Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Tuần 32, Bài 32: Khái quát về sinh sản và sinh sản vô tính ở sinh vật - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn (Cánh diều)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Tuần 32, Bài 32: Khái quát về sinh sản và sinh sản vô tính ở sinh vật - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn (Cánh diều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/4/2023
BÀI 32: KHÁI QUÁT VỀ SINH SẢN VÀ SINH SẢN VÔ TÍNH Ở SINH VẬT
Môn: KHTN – Lớp 7
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được khái niệm sinh sản ở sinh vật.
- Nêu được khái niệm sinh sản vô tính ở sinh vật.
- Dựa vào hình ảnh hoặc mẫu vật, phân biệt được các hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực
vật, lấy được ví dụ minh họa.
- Nêu được vai trò của sinh sản vô tính trong thực tiễn.
- Trình bày được các ứng dụng sinh sản vô tính vào thực tiễn (Nhân giống vô tính cây, nuôi
cấy mô)
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để
tìm hiểu khái niệm sinh sản, sinh sản vô tính ở sinh vật
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra khái niệm, đặc điểm và nêu ví dụ
về các hình thức sinh sản của động vật, hợp tác trong thực hiện hoạt động sắp xếp các loài
thực vật vào hình thức sinh sản vô tính của thực vật thích hợp
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện giải thích ứng dụng sinh sản
vô tính ở thực vật và động vật.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết sinh sản và sinh sản vô tính ở sinh vật.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Nêu được các vai trò của sinh sản vô tính đối với con người và
sinh vật.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: trình bày được các phương pháp ứng dụng sinh sản
vô tính trong thực tiễn. Thực hiện quan sát cành hoa hồng hoặc hoa mười giờ sau khi vùi
xuống đất một thời gian sẽ thấy hiện tượng gì.
3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về
ứng dụng sinh sản vô tính của sinh vật.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ tìm tòi hoàn
thành nhiệm vụ cá nhân để hoàn thành bảng 32.1 SGK
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thảo luận vào bảng sau khi đã thảo
luận.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Gíao viên:
- Hình ảnh sự sinh sản cây thuốc bỏng, gà trống, gà mái, người
- H 32.1; 32.2; 32.3 SGK
2. Học sinh: - Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học
1.Hoạt động 1: Mở đầu (Xác định vấn đề học tập là sinh sản và sinh sản vô tính ở sinh vật vai
trò và ứng dụng)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Cho biết các sinh vật duy trì nòi giống bằng cách nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nêu ý kiến.
- Các sinh vật duy trì nòi giống bằng cách: sinh sản (đẻ con, đẻ
trứng, ).
- Ví dụ: con mèo đẻ con, con gà đẻ trứng,
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên HS trình bày đáp án. GV liệt kê các đáp án
của HS trên bảng.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
GV nhận xét, đánh giá:
GV gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học. “Sinh vật duy trì nòi
giống bằng cách sinh sản, có những cách sinh sản nào của sinh
vật. Để trả lời các câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay”
GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm sinh sản
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Khái niệm sinh sản
- Sinh sản là quá trình
GV yêu cầu HS quan sát H32.1 kết hợp nghiên cứu SGK cho biết
tạo ra những cá thể mới
kết quả và ý nghĩa của quá trình sinh sản. Từ đó nêu khái niệm bảo đảm sự phát triển
kế tục của loài.
sinh sản.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát H32.1 nêu kết quả và ý nghĩa của quá trình sinh sản,
từ đó nêu khái niệm sinh sản.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên HS trình bày đáp án. GV liệt kê các đáp án của HS trên bảng.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm sinh sản vô tính
1. Sinh sản vô tính ở thực vật - 2 hình thức: sinh sản
vô tính, sinh sản hữu
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
tính
- GV chiếu 2 sơ đồ: II. Khái niệm sinh sản vô
1. Bố + mẹ -> em bé tính
2. Trùng đế giày -> cá thể trùng đế giày mới - Sinh sản vô tính là hình
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: thức sinh sản không có
sự kết hợp của yếu tố
? Sơ đồ nào có sự kết hợp của yếu tố đực và cái sơ đồ nào không
đực và yếu tố cái. Do
có sự kết hợp của yếu tố đực và cái. Sự kết hợp của yếu tố đực và vậy, cơ thể con chỉ
nhận được chất di
cái được gọi là hình thức sinh sản gì? Nếu không có sự kết hợp
truyền từ cơ thể mẹ nên
của yếu tố đực và cái được gọi là hình thức sinh sản gì? giống nhau và giống
mẹ.
Ở sinh vật có những hình thức sinh sản nào?
- Sinh sản vô tính có ở
- GV yêu cầu HS quan sát H32.1 cho biết:
các nhóm sinh vật như:
? Cây rau má và trùng đế giày có hình thức sinh sản gì.
vi khuẩn, nguyên sinh
? Vì sao cơ thể con sinh ra giống nhau và giống mẹ. vật, một số loài nấm,
một số loài thực vật và
Nêu khái niệm sinh sản vô tính.
động vật.
- GV chiếu cho HS 1 số hình ảnh sinh sản vô tính ở sinh
vật. Yêu cầu HS cho biết:
? Sinh sản vô tính có ở nhóm sinh vật nào.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Sơ đồ 1 có sự kết hợp của yếu tố đực và cái -> sinh sản
hữu tính
- Sơ đồ 2 không có sự kết hợp của yếu tố đực và cái -> sinh
sản vô tính
- Có 2 hình thức sinh sản:
+ Sinh sản vô tính
+ Sinh sản hữu tính
- Cây rau má và trùng biến hình có hình thức sinh sản vô
tính
- Do cơ thể con chỉ nhận được chất di truyền từ cơ thể mẹ
nên giống nhau và giống mẹ.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên HS trình bày đáp án.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
GV nhận xét, đánh giá. Họat động 3: Tìm hiểu sinh sản vô tính ở thực vật và động vật
1. Tìm hiểu sinh sản vô tính ở thực vật. 1. Sinh sản vô tính ở thực
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập vật
- Gồm:
- GV chiếu hình ảnh sinh sản bằng bào tử của cây dương xỉ và
+ Sinh sản bằng bào tử
sinh sản sinh dưỡng của cây gừng. Yêu cầu HS quan sát hình ảnh
+ Sinh sản sinh dưỡng
kết hợp nghiên cứu SGK, nêu hình thức sinh sản của dương xỉ và
gừng.
Từ đó trả lời câu hỏi:
? Ở thực vật có các hình thức sinh sản vô tính nào.
- GV cho các loài thực vật: cây rêu, địa tiền (thuộc họ rêu), cây
dương xỉ, bèo tổ ong, rau bợ (thuộc họ quyết), khoai lang, khoai
tây, trầu không, rau má, gừng, cây thuốc bỏng, cỏ gấu, cỏ tranh,
lục bình, cây hoa đá Yêu cầu HS cá nhân nghiên cứu sau đó
thảo luận nhóm 2 bạn/nhóm sắp xếp các loài thực vật trên thành
2 nhóm sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng.
GV yêu cầu các nhóm dựa vào kết quả bài tập trên kết hợp quan
sát H32.2 trả lời câu hỏi:
? Phân biệt các hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật.
? Lấy ví dụ về các hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS cá nhân quan sát hình ảnh kết hợp nghiên cứu SGK, thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi:
- Sinh sản ở cây dương xỉ: sinh sản vô tính bằng bào tử.
- Sinh sản ở cây gừng: sinh sản vô tính bằng cơ quan sinh dưỡng
(sinh sản sinh dưỡng)
- Sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cây con được hình thành
từ cơ quan sinh dưỡng (lá, thân, rễ)
- Sinh sản bằng bào tử: cây rêu, địa tiền (thuộc họ rêu)
cây dương xỉ, bèo tổ ong, rau bợ (thuộc họ quyết)
Sinh sản sinh dưỡng: khoai lang, khoai tây, trầu không, rau má,
gừng, cây thuốc bỏng, cỏ gấu, cỏ tranh, lục bình, cây hoa đá
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi đại diện một số nhóm trình bày đáp án.
Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét. B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
GV nhận xét, đánh giá.
GV yêu cầu HS về nhà thực hiện: Quan sát vết cắt đoạn thân cây
hoa hồng (hoặc hoa mười giờ, ) đã được cắm trong cát ẩm sau
ba tuần và mô tả những gì quan sát được. Đoạn thân cây hoa
hồng này có thể phát triền thành cây mới được không? Vì sao?
Hướng dẫn:
- Sau một thời gian đoạn thân cây hoa hồng này nảy chồi, mọc rễ
ở các mấu thân.
- Đoạn thân này có thể phát triển thành cây mới vì đã có đủ rễ và
chồi.
2. Tìm hiểu sinh sản vô tính ở động vật
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát H 32.3 trả lời câu hỏi:
? Kể tên các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.
- GV yêu cầu HS cá nhân nghiên cứu SGK kết hợp quan sát hình
ảnh 32.3, thảo luận nhóm (2 bàn/nhóm) trong 5 phút hoàn thành
bảng 32.1
Tiêu chí Hình thức sinh sản vô tính
so sánh Nảy chồi Trinh sản Phân mảnh
Khái
niệm
Đặc
điểm
Ví dụ
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát H 32.3 kể tên các hình thức sinh sản vô tính ở động
vật: Nảy chồi, trinh sản, phân mảnh
HS cá nhân nghiên cứu SGK thảo luận nhóm hoàn thành bảng
32.1
Tiêu Hình thức sinh sản vô tính
chí so
Nảy chồi Trinh sản Phân mảnh
sánh 2. Sinh sản vô tính ở
động vật
Khái - Từ cơ thể Trứng không - Cá thể mới - Các hình thức:
niệm mẹ nảy ra thụ tinh mà được sinh ra + Nảy chồi: Từ cơ thể mẹ một cái chồi. phát triển từ một mảnh nảy ra một cái chồi. Chồi
Chồi này phát thành cá thể của cơ thể này phát triển thành cá thể
triển thành cá mới. mẹ. mới.
thể mới. + Phân mảnh: Trứng
- Lúc đầu, cá không thụ tinh mà phát
thể mới phát - Từ một triển thành cá thể mới.
triển gắn liền mảnh khuyết
với sinh vật - Cá thể mới thiếu từ mẹ sẽ + Trinh sản: Cá thể mới
mẹ. Sau khi luôn là giống phát triển đầy được sinh ra từ một mảnh
trưởng thành, đực. đủ thành một
Đặc mới tách hẳn - Cá thể mới có cá thể mới của cơ thể mẹ.
điểm khỏi cơ thể vật chất di hoàn thiện.
mẹ. truyền khác cơ - Cá thể mới
- Cá thể mới thể mẹ. có vật chất di
có vật chất di truyền giống
truyền giống cơ thể mẹ.
cơ thể mẹ.
Chân khớp
Ruột khoang Đỉa, sao biển,
Ví dụ như: Ong,
như: Thủy tức giun dẹp
kiến, rệp.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi đại diện từng nhóm báo cáo kết quả.
Các nhóm khác lắng nghe.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Các nhóm nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, đánh giá, kết luận.
GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu ong thợ và ong chúa được sinh
ra như thế nào và vì sao chúng khác nhau về hình thái, vai trò của
đàn ong.
Hướng dẫn: - Ong chúa và ong thợ đều được sinh ra từ trứng đã
thụ tinh. Tuy nhiên, ong chúa được chăm sóc trong mũ chúa ngay
từ bé và được cho ăn hoàn toàn bằng sữa ong chúa. Còn ấu trùng
ong thợ được nuôi trong các tổ thường và chỉ được cho ăn sữa
ong chúa trong 3 ngày đầu tiên rồi được nuôi bằng mật ong và
phấn hoa cho tới khi trưởng thành.
- Về vai trò:
+ Ong chúa là một con ong cái phát triển hoàn chỉnh. Ong chúa
có nhiệm vụ đẻ trứng để tăng quân đồng thời đảm bảo sự tồn tại
của đàn ong. Đồng thời, con ong chúa còn có nhiệm vụ duy trì
trật tự xã hội của đàn ong + Ong thợ đảm nhận tất cả các công việc nặng nhọc nhất trong
đàn ong như xây tổ, chăm sóc ấu trùng, ong non và ong chúa, tìm
kiếm thức ăn, phòng chống kẻ thù,
- Trong tổ ong có sự khác nhau về hình thái và vai trò của các
loại ong chúa, ong thợ và ong đực vì để đảm bảo trật tự xã hội
trong một tổ ong.
Họat động 4: Tìm hiểu vai trò và ứng dụng của sinh sản vô tính trong thực tiễn
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Vai trò và ứng dụng sinh
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: sản vô tính trong thực tiễn.
? Lấy ví dụ cho thấy sinh sản vô tính có vai trò quan trọng trong - Vai trò: Duy trì các đặc
điểm của sinh vật
việc duy trì các đặc điểm của sinh vật.
- Các phương pháp nhân
? Nêu các biện pháp nhân giống vô tính ở thực vật. Mỗi biện giống vô tính:
+ Nuôi cấy mô
pháp lấy ví dụ 1 – 2 loài cây.
+ Giâm cành, chiết cành
? Lấy ví dụ về ứng dụng sinh sản vô tính của sinh vật ở địa
Góp phần làm tăng hiệu
phương em
quả kinh tế nông, lâm
? Kể tên một số loại rau, củ, quả mà gia đình em thường sử dụng nghiệp.
được sản xuất bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng
? Quan sát hình 32.4, giải thích vì sao giâm cành, chiết cành,
nuôi cấy mô là những biện pháp nhân nhanh giống cây trồng.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
- Bằng cách sinh sản vô tính, một sinh vật tạo ra một bản sao di
truyền giống hệt hoặc giống hệt nhau. Từ đó duy trì được các đặc
điểm của sinh vật. Ví dụ : nuôi cấy mô cây phong lan, sâm ngọc
linh,
- Các biện pháp và ví dụ:
+ Nuôi cấy mô: Cây gừng, cây nghệ
+ Giâm cành, chiết cành: cây cam, bưởi, táo, mía
- Ứng dụng sinh sản vô tính của sinh vật ở địa phương em: Trồng
bưởi, cam nhờ phương pháp chiết cành; giâm cành mía; nuôi cấy
mô phong lan;
- Một số loại rau, củ, quả được sản xuất bằng hình thức sinh sản
sinh dưỡng như khoai tây, gừng, tỏi, hành tây,
- Vì về bản chất thì những cơ thể mới được sinh ra và phát triển
từ những phần vốn dĩ đã có sự sống từ cây mẹ. Chỉ cần thêm một
số yếu tố môi trường thì việc phát triển sẽ nhanh hơn các loại nhân giống khác.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời câu hỏi
HS khác lắng nghe
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS nhận xét, bổ sung
- GV đánh giá, kết luận.
- GV yêu cầu HS đọc phần tìm hiểu thêm và em có biết SGK
3.Hoạt động 3: Luyện tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”, yêu cầu HS tham gia trả lời
Câu 1: Có mấy hình thức sinh sản ở sinh vật?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2: Các hình thức sinh sản của sinh vật là:
A. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính
B. Sinh sản vô tính và sinh sản phân mảnh
C. Sinh sản vô tính và sinh sản sinh dưỡng.
Câu 3: Sinh sản vô tính có đặc điểm gì?
A. Cơ thể con chỉ nhận được chất di truyền của mẹ nên giống
nhau và giống mẹ.
B. Không có sự kết hợp giữa yếu tố đực và yếu tố cái.
C. Có sự kết hợp giữa yếu tố đực và yếu tố cái
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 4: Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật là:
A. Nảy chồi và phân nhánh
B. Sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng
C. Trinh sản và phân nhánh
Câu 5: Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật là?
A. Nảy chồi, phân mảnh và trinh sản
B. Nảy chồi, sinh sản bằng bào tử và trinh sản
C. Nảy chồi, phân mảnh và sinh sản bằng bào tử
D. Nảy chồi, sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tham gia trò chơi, trả lời các câu hỏi
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
HS nhận xét
GV nhận xét, đưa ra kết quả.
4. Hoạt động 4: Vận dụng:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng “kĩ thuật Động não” yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi:
Kể tên một số loại rau, củ quả mà gia đình thường sử dụng bằng hình
thức sinh sản sinh dưỡng.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS sẽ có 2 phút chuẩn bị trước khi trả lời nhanh.
Khoai lang, khoai tây, rau má, bưởi, cam, mía, bòng, rau muống, táo,
gừng, rau ngót, chuối,
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời câu hỏi, mỗi HS đưa ra 1 câu trả lời,
câu trả lời sau không trùng với câu trả lời trước.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, đánh giá, kết luận
5. Hướng dẫn về nhà
- Hoàn thành các nhiệm vụ đã giao trong từng hoạt động
- Đọc trước bài 33. Sinh sản hữu tính ở sinh vật
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_7_tuan_32_bai_32_khai_qua.docx



