Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lý
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Buổi sáng: Thứ 2, ngày10 tháng 10 năm2022
Tiếng Viêt
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ ,ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH về tình cảm, hoạt động
của trống trường, tình cảm của bạn nhỏ với cái trống . hiểu ý nghĩa bài thơ:
Tình cảm than ái, gắn bó của bạn học sinh với cái trống trường sau những ngày
hè gặp lại.
- Nhận diện đúng từ ngữ chỉ hoạt động, chỉ tình cảm, cảm xúc (từ ngữ chỉ hoạt
động.)
- Trả lời đúng CH về hoạt động (làm gì?), câu hỏi về tình bạn, cảm xúc (Thế
nào ? )
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Nhận biết được một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết cùng các bạn thảo luận nhóm . Biết tự giải quyết nhiệm vụ học
tập - tìm từ ngừ chỉ hoạt động, câu hỏi về tình cảm, cảm xúc .
- Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, tình thân thiết với thầy cô, bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh
2. Đối với học sinh: SGK,Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập Một .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu : (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- Sau chủ đề Em là búp măng non , - HS quan sát tranh nói về tranh :
các em Sẽ làm quen với chủ đề: Em - Tranh vẽ hai bạn học sinh đeo cặp sách trên
đi học vai, hớn hở tới trường. Đường đến trường rất
- Quan sát tranh minh họa chủ đề: Em đẹp. Có cây cỏ,hoa lá, chim bay. Tất cả như
đi học nói về tranh. đang chào đón các bạn.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
1. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (8 – 10 phút)
a, Yêu cầu cần đạt:Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm
thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
Giới thiệu về chủ điểm - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT trong
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội SGK. dung 2 BT trong SGK. - HS thảo luận theo cặp, trả lời CH.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp - Một số cặp HS trình bày trước lớp.
để trả lời CH phần Chia sẻ.
- GV mời một số HS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận
xét. Trả lời: Ngôi nhà thứ hai là trường lớp.
Bài 1: Em hãy đọc tên Bài 5 và đoạn: a) Mỗi bức tranh tả cảnh gì?
Ngôi nhà thứ hai là gì? b) Có những ai trong tranh? Họ đang làm gì?
Bài 2: Nói những điều em quan sát Trả lời:
được trong mỗi bức tranh dưới đây: a) Bức tranh 1 tả cảnh các bạn HS trong lớp
- GV giới thiệu bài: Cuộc sống của đang hăng hái học tập.
chúng ta ngày càng hiện đại, ở các Bức tranh 2 tả cảnh các bạn HS đang biểu
trường học, khi báo hiệu bắt đầu hay diễn văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt
kết thúc một tiết học, đã có chuông Nam.
báo hiệu. Tuy nhiên, cái trống vẫn Bức tranh 3 tả cảnh các bạn HS đang chăm
chiếm một vị trí quan trọng và trở sóc vườn rau.
thành một biểu tượng cho sự khởi Bức tranh 4 tả cảnh bạn HS đang ở phòng y tế
đầu. Trống trường vẫn được sử dụng của trường đo huyết áp.
để báo hiệu cho các giờ học, giờ ra b) Tranh 1 có các bạn HS trong tranh.
chơi, cho các hoạt động thể dục. Đặc Tranh 2 có các bạn HS trong tranh.
biệt, để bắt đầu một năm học mới, các Tranh 3 có các bạn HS trong tranh.
em được thấy thầy/cô hiệu trưởng Tranh 4 có bạn HS và cô phụ trách y tế trong
đánh trống trường. Buổi học hôm tranh.
nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về bài Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
thơ Cái trống trường em. - HS lắng nghe.
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (18 - 20 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
b, Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ - HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm mẫu để cả lớp
làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. luyện đọc theo.
- GV giải thích nghĩa của từ ngữ - HS lắng nghe.
trong VB:
+ Ngẫm nghĩ: nghĩ đi nghĩ lại kỹ
càng. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo
nhóm 3 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - Các nhóm đọc bài trước lớp. Cả lớp lắng
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. nghe, nhận xét.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét,
góp ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, khen ngợi HS
Tiết 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (12 – 15 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu nội dung văn bản.
b, Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ - 1 HS đọc lại cả bài
Bước 1: HS đọc thầm bài thơ và các câu hỏi
tự trả lời
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi theo các CH
tìm hiểu bài
Bước 3: HS chia sẻ trước lớp trả lời CH bằng
trò chơi phỏng vấn. VD:
- HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi
- GV hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH bằng trò
điều gì? chơi phỏng vấn:
- GV chốt lại nội dung bài đọc. Xung Câu 1: Bài thơ là lời của ai?( Bài thơ là lời
quanh các em, mọi vật, mọi người của bạn nhỏ.)
đều làm việc. Làm việc mang lại lợi Câu 2: Ở khổ thơ 2, bạn HS xưng hô, trò
ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc chuyện thân mật như thế nào với cái trống?(Ở
tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc khổ thơ 2, bạn HS xưng hô, trò chuyện thân
mang lại cho ta niềm hạnh phúc, niềm mật với cái trống)
vui rất lớn. - xưng hô: Trống – Bọn mình
- Hỏi gần gũi, thân mật như người bạn: “Buồn
không hả trống”.
Câu 3: Qua bài thơ, em thấy tình cảm của bạn
HS với cái trống, với ngôi trường như thế
nào?(Tình cảm của bạn HS với cái trống, với
ngôi trường: thân thiết, gắn bó, quan tâm).
- HS lắng nghe.
4. Hoạt động 3: Luyện tập (12 -15 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản.
b, Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT.
theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - HS lên bảng báo cáo kết quả.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 Bài 1: Xếp các từ ngữ chỉ hoạt động, cảm xúc
và 2, mời HS lên bảng báo cáo kết của nhân vật “trống” vào ô thích hợp.
quả. Câu hỏi Vào mùa Vào năm
hè học mới
Cái trống ngẫm thấy, gọi
làm gì? nghĩ, nằ ,
(Hoạt nghỉ,
động) nghiêng
đầu
Cái trống buồn mừng vui
thế nào
(Cảm xúc)
Bài 2: Tìm các từ ngữ:
a) Nói về tình cảm, cảm xúc của em khi bước
vào năm học mới.
- Vui, phấn khởi, háo hức,...
b) Nói về hoạt động của em trong năm học
mới.
- Học tập, đi thực tế, tham gia biểu diễn văn
nghệ,...
- GV chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài.
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HTL được 3 khổ thơ đầu.
b, Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS HTL - HS HTL theo GV hướng dẫn: HTL từng khổ
- GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng thơ theo cách xóa dần những chữ trong từng
tiếp nối các khổ thơ 1, 2, 3. khổ thơ, để lại những chữ đầu mỗi dòng thơ.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 3 Rồi xóa hết, chỉ giữ chữ đầu mỗi khổ thơ.
khổ thơ. GV khuyến khích những HS Cuối cùng, xóa toàn bộ.
giỏi HTL cả bài. - Yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các
- Sau tiết học em biết thêm được điều khổ thơ 1, 2, 3.
gì? Em biết làm gì? - Yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, khuyến khích những HS giỏi HTL cả bài.
biểu dương những HS học tốt. - Các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các khổ thơ 1,
- Nhắc HS chuấn bị cho tiết Tập đọc 2, 3.
Mỗi người một việc. - Cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
HSNK: Hôm nay các em được học bài đọc
nào ?
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- HS nhận biết được phép cộng trong phạm vi 20. Tính được phép công bằng
cách nhẩm hoặc tách số.
- Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực: bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng
lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
- Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi “ Truyền - HS “ Truyền điện”hỏi đáp trong bảng cộng
điện”. trong phạm vi 20 .
- GV nhận xét, dẫn dắt, giới thiệu bài - HS lắng nghe.
mới - HS ghi tên bài vào vở.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (20- 25phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được phép cộng trong phạm vi 20. Tính được
phép công bằng cách nhẩm hoặc tách số.
- Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan.
b, Cách tiến hành:
Bài 1:Tính nhẩm:
6 + 6 = 7 + 7 = 8 + 8 = - HS nêu yêu cầu bài
6 + 7 = 7 + 8 = 8 + 9 = - HS làm cá nhân
- GV cho HS đọc YC bài - HS chơi trò chơi ( Lớp trưởng điều hành)
- HS tự làm bài tập 1 - Lắng nghe
- GV tổ chức trò chơi “truyền điện”
- Nhận xét
(GV lưu ý kĩ thuật tính với các dạng cộng
lặp, ví dụ 6+6,7+7 , 8+8 Bài 2:Tính: Bài 2:1 HS đọc yêu cầu đề bài
4+ 4 + 3 3 + 3+ 6 - HS nêu cách tính
7 + 1+ 8 5 + 4+ 5 - Lắng nghe
- GV cho HS đọc YC bài - HS làm vào bảng con
-Yêu cầu HS nêu cách tính - HS nhận xét
GV lưu ý : Dạng toán cộng lặp và tính
trường hợp có hai dấu cộng ( tính từ
trái qua phải)
- GV nhận xét
Bài 3: > 9 + 7 . 9 + 9 Bài 3: -HS đọc yêu cầu bài tập 3
7 + 6 . 7 + 8 - Điền dầu > , < , =
<
8 + 8 . 8 + 5
= 5 + 6 . 7 + 4 - HS trả lời
- GV cho HS đọc bài 3
- GV hỏi: Bài 3 yêu cầu chúng ta làm - 2 HS lên bảng làm
gì? -HS khác nhận xét
- GV hỏi ở mỗi bên đã có kết quả cụ
thể chưa? Bài 4: Lớp trưởng điều hành
-Yêu cầu HS lên bảng điền kết quả - HS xác định yêu cầu bài tập.
Bài 4: Hàng trên có 8 bạn, hàng dưới - HS hoạt động nhóm 4
có 8 bạn. Hỏi hai hàng có tất cả bao Bước 1: HS làm việc cá nhân suy nghĩ trả
nhiêu bạn? lời câu hỏi.
- Gọi HS đọc bài 4 Bước 2: HS làm việc nhóm 4
- GV theo dõi giúp đỡ khi cần thiết - HS chia sẻ theo nhóm.
- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
nhận xét, nêu lời giải khác. Phép tính 8 + 8 = 16
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài Hai hàng có tất cả 16 bạn
của bạn
- GV đánh giá HS làm bài
- 3. Hoạt dộng vận dụng: (3 – 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào
thực tế
b. Cách tiến hành:
- Em hãy lấy VD 1 số nào đó rồi nêu - HS nêu
cách tính
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
Buổi chiều: GIÁO VIÊN ĐẶC THÙ
Buổi sáng: Thứ 3, ngày11 tháng 10 năm2022
Toán
LUYỆN TẬP PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- HS nhận biết được phép trừ trong phạm vi 20, dạng 10 trừ đi một số và “ trừ
đi một số để có kết quả là 10”, chuẩn bị cho việc học về phép trừ ( có nhớ)
trong phạm vi 20
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực: bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng
lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, hợp tác nhóm.
- Phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV cho học sinh hát bài hát. - HS hát bài hát: tập đếm
- GV kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe.
- GV ghi tên bài lên bảng - HS ghi tên bài vào vở.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 23-25p
a, Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được phép trừ trong phạm vi 20, dạng 10 trừ đi
một số và “ trừ đi một số để có kết quả là 10”, chuẩn bị cho việc học về phép trừ ( có
nhớ) trong phạm vi 20
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm kết quả của phép tính Bài 1: 1 HS đọc YC bài
- HS nhóm đôi theo từng bàn( một bạn lấy ra
10 - 3 10 - 1 10 - 7 một thẻ phép tính dố bạn khác nêu kết quả
10 - 4 10 - 9 phép tính và ngược lại)
10 - 8 - HS chơi trò chơi trước lớp
- GV cho HS đọc YC bài
- GV tổ chức cho HS hoạt động cặp - Lắng nghe
đôi.
- Mời các nhóm tham gia chơi trò chơi
đố bạn
- Nhận xét,củng cố lại nội dung bài
Bài 2: Bài 2:
a, Tính: - 1 HS đọc yêu cầu đề bài
12 – 2 16 – 6 15 – 5
17 – 7 18 – 8 19 – 9 - HS nhận xét
b, 10 = 15 - . - HS nêu cách tính trừ hai số có chữ số hàng
10 = 19 - .. đơn vị giống nhau 10 = 17 - - Lắng nghe
- GV cho HS đọc YC bài - 2a: cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét. 2b: HS làm vào bảng con
- Cho HS nhận xét về cách tính của - HS nhận xét
bài toán
- Yêu cầu HS nêu cách tính
- GV lưu ý lại phép tính trừ một số để
có kết quả là 10. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập 3
Bài 3: Tính nhẩm:
- GV cho HS đọc bài 3 10 - 2 10 – 5 10 – 6
- GV hỏi: Bài 3 yêu cầu chúng ta làm 14 - 4 – 2 13 – 3 – 5 11 – 2 – 6
gì?
- GV hỏi dạng toán này có mấy phép - HS trả lời
tính trừ? HS thực hiện từ trái sang phải( ví dụ 14 – 4
- Lưu ý HS thực hiện từ trái sang – 2 = 10 – 2 = 8)
phải( ví dụ 14 – 4 – 2 = 10 – 2 = 8) - Cho HS làm vào vở
- GV nhận xét một số vở Bài 4:
Bài 4 : Trò chơi:” Viết các phép trừ - HS đọc bài 4
có kết quả bằng 10” - Lắng nghe và chia đội
- Gọi HS đọc bài 4 - Luật chơi: Chia lớp thành 2 đội: đội nam
- GV hỏi: Đề bài hỏi gì? và đội nữ
-Tổ chức lớp chơi trò chơi “ Ai nhanh Hai đội nối tiếp nhau ghi các phép tính trừ
ai đúng” có kết quả là 10 vào bảng con.
- Nêu Đội nào viết nhanh , chính xác và nhanh
- Nhận xét, tuyên dương nhất sẽ thắng cuộc.
- HS tham gia chơi
- Lắng nghe
3. Hoạt dộng vận dụng: tế (3 – 5 phút)
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào thực tế
a, Yêu cầu cần đạt:
- GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi - HS chơi trò chơi
“ Đố bạn” HSNK: Qua bài học em biết thê điều gì?
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
Tiếng Viêt
VIẾT : TẬP CHÉP : DẬY SỚM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Chép lại chính xác bài thơ: Dậy sớm. Qua bài chép, hiểu cách trình bày bài
thơ 5 chữ:
- Làm đúng BT lựa chọn: Điền chữ l / n chữ i / iê, vần en / eng. 1.1. Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những
câu thơ trong bài chính tả
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh, bảng phụ
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở Luyện Viết 2 tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu : (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- Gv cho HS nghe hát bài: Quê hương - HS nghe hát bài và vận động theo lời:
tươi đẹp Quê hương tươi đẹp
- GV giới thiệu bài , ghi mục bài.
2. Hoạt động 1: Tập chép ((18 - 20 phút)
a,Yêu cầu cần đạt: HS Chép lại chính xác bài thơ Dậy sớm.
b, Cách thực hiện:
*Hướng dẫn tập chép - HS đọc yêu cầu:Tập chép bài Dậy sớm.
- GV nêu nhiệm vụ: 2 – 3 em đọc lại
- GV đọc mẫu 1 lần bài : Dậy sớm. + Bạn HS ở miền núi đậy sớm đi học .
+ Bài thơ nói lên điều gì? Đường đến trườngcó núi giăng hàng trước
+ Tên bài được viết ở vị trí nào? mặt ,phong cảnh rất đẹp .
+ Bài thơ có mấy dòng thơ ? + Giữa trang vở, cách lề lùi vào 4ô.
+ Mỗi dòng có mấy tiếng? + Có 8 dòng thơ
+ Chữ cái đầu mỗi dòng thơ viết như + Có 5 chữ
thế nào? + Viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở
- HS luyện viết từ khó : thức dậy , rửa mặt ,
- GV lưu ý cho học sinh những từ viết giăng hàng , sương trắng , quanh ..
dễ sai
- HD HS viết chính tả:
- GV yêu cầu HS nhìn mẫu chữ trên - HS nhìn bảng chép bài
bảng phụ), chép bài vào vở - HS soát lại bài
- GV theo dõi, uốn nắn HS viết
- Nhắc nhở HS sau khi chép xong cần - HS lắng nghe
đọc và soát lại bài.
*Đánh giá
- GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét bài
về các mặt nội dung, chữ viết, cách
trình bày. 3. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả . Bài Tập lựa chọn (8 - 10 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Làm đúng BT lựa chọn : Điền chữ l / n chữ i / iê, vần en / eng.
b, Cách tiến hành:
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Bài tập lựa chọn : Điền chữ l / n chữ i /
- Chọn chỉ làm 1 bài tập (2a hay 2b ,2c) iê, vần en / eng.
+ GV theo dõi HS thảo luận - HS thảo luận – làm bài
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Chữ l / n:
Giờ chơi vừa mới điểm
Gió nấp đâu ùa ra,
Làm nụ hồng chúm chím
Bật cười quá, nở hoa.
+ Chữ i / iê:
Cây bàng lá nõn xanh ngồi
Ngày ngày chim đến tìm mồi chíp chiu
Đường xa gánh nặng sớm chiều
Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi.
+ Vần en / eng:
Xen giữa khóm hoa treo ở góc tường là
- GV đánh giá và kết luận một chiếc chuông gió. Gió thổi nhè nhẹ,
chuông kêu leng keng nghe thật vui tai.
- HS nhận xét
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết chia sẻ bài viết của mình với người thân
b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS chia sẻ:
- GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài - HS đọc bài chính tả và giới thiệu bài viết
cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau của mình cho người thân xem
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
Tiếng Việt
CHỮ HOA: D
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Biết viết chữ cái D viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Diều
sáo bay lưng trời cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy
định.
1.2. Phát triển năng lực văn học :
- Hiểu được ý nghĩa của câu ứng dụng “Diều sáo bay lưng trời ”
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ D.
- Mẫu chữ cái D viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu
ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
2. Đối với học sinh: SGK,Vở Luyện Viết 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu : (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV mở nhạc cho HS hát bài Chữ - HS hát kết hợp vận động
đẹp mà nết càng ngoan - HS nhắc lại tên bài học
- GV giới thiệu bài: Chữ hoa D
2. Viết chữ hoa Y và câu ứng dụng: (23 - 25 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết viết chữ hoa D cỡ vừa và nhỏ; Viết đúng câu ứng dụng
“ Diều sáo bay lưng trời ”
b, Cách tiến hành:
*Hướng dẫn viết chữ hoa D *Bước 1: HS Quan sát mẫu chữ hoa D và
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận nêu nhận xét
xét chữ mẫu + Đặc điểm: cao 5 li, 6 ĐKN, chỉ viết 1 nét.
+ Cấu tạo: Nét viết chữ hoa D là kết hợp của
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hai nét cơ bản: Nét lượn hai đầu dọc và cong
hỏi phải nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ
- Chữ D hoa cao mấy li, có mấy ở chân chữ.
ĐKN? Được viết bởi mấy nét? + Cách viết: Đặt bút trên ĐKN 6, viết nét
lượn hai đầu theo chiều dọc. Sau đó chuyển
hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn
nhỏ ở chân chữ. Phần cuối nét cong lượn
hẳn vào trong. Dừng bút trên ĐK 5. Chú ý
phần cuối nét cong rộng vừa phải, cân đối
với chân chữ.
- HStheo dõi
- HS viết chữ hoa D vào bảng con
- GV viết chữ D lên trên bảng, vừa - 2 HS đọc cụm từ ứng dụng
viết vừa nhắc lại cách viết. - HS quan sát và nhận xét độ cao của các
- GV nhận xét, sửa sai cho HS chữ cái:
* Quan sát cụm từ ứng dụng Độ cao của các chữ cái: 2,5 li: D, b, y, l, g.
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Chữ có độ cao 1,5 li: t.
Diều sáo bay lưng trời Những chữ còn lại có độ cao 1 li: i, ê, u, s, a,
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về o, a, ư, n, ơ.
hình ảnh diều bay lưng trời và tiếng + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu
sáo diều ngân nga ra khắp nơi như huyền đặt trên chữ hoa ê (Diều) và trên chữ cũng cùng diều bay lưng trời. ơ (trời ) ; dấu sắc đặt trên chữ cái a (sáo )
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS viết vào bảng con tiếng Diều
xét độ cao của các chữ cái: *Bước 2: HS viết bài vào vở Luyện viết 2
- GV viết mẫu chữ Diều *Bước 3: HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn
- GV theo dõi nhận xét, sửa sai cho nhau
HS - HS viết chữ D cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở.
Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng
- GV giao việc Diều sáo bay lưng trời
- GV theo dõi uốn nắn HS viết chữ - HS báo cáo và đánh giá bài bạn
chưa đẹp .
- GV đánh giá 5 – 7 bài và nêu nhận
xét trước lớp
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết chia sẻ bài viết của mình với người thân; Vận dụng viết
đúng và đẹp chữ hoa D vào các bài viết hàng ngày.
b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS chia sẻ:
- HS giới thiệu bài viết của mình cho người
- GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc thân xem
bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài - Qua bài viết em biết Vận dụng viết đúng
sau và đẹp chữ hoa D vào các bài viết hàng ngày
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
Buổi chiều: Tiết đọc thư viện
ĐỌC TO NGHE CHUNG: CHÀNG ĐỐN CỦI VÀ CON TINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau
- Bước đầu làm quen được hình thức đọc to nghe chung ở thư viện.
- Học sinh phát triển được kĩ năng đọc sách.
- Phát triển năng lực chung và phẩm chất.
+ Năng lực tự chủ, hợp tác
+ Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, tự giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chọn sách cho Hoạt động Đọc to nghe chung : Chàng đốn củi và con tinh
2. Xác định những tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán :
- Khi chàng đốn củi giơ búa lên chuẩn bị đốn hạ cây thì điều gì xảy ra?
- Khi chàng trai say rượu, lăn ra ngủ lão chủ quán đã làm gì ?
- Khi biết rõ mưu mô gian dối của lão chủ quán, chàng trai sẽ làm gì ?
3. Xác định 3 từ mới để giới thiệu với học sinh : đắc chí, thưởng thức, nện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
a. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh tạo không khí thoải mái để bước vào bài học.
b. Cách tiến hành: - Ổn định - Giới thiệu với học sinh về - Ổn định chỗ ngồi và nhắc về các nội quy
hoạt động mà các em sắp tham gia: thư viện.
Hôm nay, cô sẽ cùng cả lớp thực hiện - Học sinh nối tiếp nêu nội quy thư viện
tiết đọc: Đọc to nghe chung.
- GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào
bài mới
2. Hoạt động trước khi đọc(5 -7 p)
a. Yêu cầu cần đạt: Học sinh biết nêu được hình vẽ trang bìa, mô phỏng một số
hiểu biết thực tế.
b. Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
1. HD học sinh xem trang bìa của quyển
sách: - Các em thấy gì ở bức tranh này ?
2a. Đặt câu hỏi về tranh trang bìa. - Trong bức tranh này các em thấy có bao
- Cho HS quan sát nhiêu nhân vật ?
- Giao việc - Các nhân vật trong bức tranh đang làm gì
2b. Đặt câu hỏi để liên hệ đến thực tế ?
cuộc sống của học sinh: - Theo các em, ai sẽ là nhân vật chính
- Các em đã bao giờ thấy khăn thần trong câu chuyện ?
chưa ? - Theo các em, điều gì sẽ xảy ra trong câu
- Các em thấy gà đẻ trứng vàng chưa ? chuyyện ?
2c. Đặt câu hỏi phỏng đoán: - Theo các em, điều gì sẽ xảy ra với các nhân
vật trong câu chuyện ?
3. Giới thiệu về sách: Hôm nay cô sẽ đọc
cho các em nghe câu chuyện Chàng đốn
củi và con tinh, soạn theo Kho tàng
chuyện cổ tích Việt Nam của Nguyễn
Đổng Chi; tranh : Phạm Tuấn.
4. Giới thiệu từ mới:
- Trong câu chuyện này cô muốn giải
thích với các em 3 từ mới : đắc chí,
thưởng thức, nện
3. Hoạt động trong khi đọc (8-10 phút)
a. Yêu cầu cần đạt: Học sinh lắng nghe và cùng tương tác
b. Cách tiến hành: Giáo viên- Học sinh
1. Đọc chậm, rõ ràng, diễn cảm kết - Nghe và phỏng đoán về:
hợp với ngôn ngữ cơ thể. - Khi chàng đốn củi giơ búa lên chuẩn bị
2. Cho học sinh xem tranh ở trang 5, đốn hạ cây thì điều gì xảy ra?
trang 9, trang 11. - Khi chàng trai say rượu, lăn ra ngủ lão
3. Dừng lại để đặt câu hỏi phỏng đoán chủ quán đã làm gì ?
- Khi biết rõ mưu mô gian dối của lão chủ
quán, chàng trai sẽ làm gì ?
3. Hoạt động sau khi đọc (8-10 phút)
a. Yêu cầu cần đạt: Häc sinh nắm được nội dung và diễn biến của câu chuyện b. Cách tiến hành:
1. Đặt câu hỏi để hỏi học sinh về những gì - Ai là nhân vật chính trong câu chuyện ?
đã xảy ra trong câu chuyện: - Khi bị lão chủ quán đánh tráo các báu
vật, chàng trai đã làm gì ?
- Khi dân làng bảo chàng trai lừa dối, mọi
người đã làm gì?
- Điều gì xảy ra đầu tiên ?
2. Đặt câu hỏi về những diễn biến chính
- Điều gì xảy ra sau tiếp theo ?
trong câu chuyện :
- Điều gì xảy ra ở cuối cùng câu chuyện? -
Theo các em, tại sao lão chủ quán đánh
tráo các báu vật của chàng trai ?
3. Đặt 1-2 câu hỏi “tại sao ?” - Theo các em, tại sao lão chủ quán bị
trừng phạt?
- Trong câu chuyện có những nhân vật nào
?
- Em thích nhân vật nào ?
4. Hoạt động mở rộng(3-5 phút)
a. Yêu cầu cần đạt: HS biết tái hiện lại một phần câu chuyện?
b. Cách tiến hành:
1. Trước hoạt động - Ổn định nhóm
1. Chia nhóm học sinh.
2. Giải thích hoạt động:
- GV yêu cầu HS thảo luận : Em thích nhất
phần nào trong câu chuyện. Tại sao ?
3. Hướng dẫn học sinh tham gia vào hoạt động
2. Trong hoạt động: một cách có tổ chức.
1. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học sinh,
quan sát cách học sinh tham gia vào hoạt động
trong nhóm.
2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh.
1. Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm lớn
3. Sau hoạt động: một cách trật tự
- GVHDHS chia sẻ với nhau về phần 2. Đặt câu hỏi để khuyến khích các nhóm chia
thich1 nhất trong câu chuyện ?. sẻ kết quả trước lớp:
Hoạt động theo nhóm
4. Khen ngợi những nỗ lực của học sinh.
5. Kết thúc tiết học.
- GV tổng kết bài học
- Nhận xét, kết thúc giờ học
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
Toán
PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 1 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Biết tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách “đếm
bớt”.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực:
- Thông qua các tình huống thực tiễn HS có cơ hội được phát triển năng lực tư
duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi
làm việc nhóm.
- Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu: 3-5 phút
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài
học mới.
b. Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
“Đố bạn” “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng
- Gv kết hợp giới thiệu bài trong bảng cộng đã học tiết trước.
- HS lắng nghe
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới: ( 12-13 phút)
a. Yêu cầu cần đạt: Biết tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
bằng cách “đếm bớt”.
b. Cách tiến hành:
- GV đưa bức tranh tình huống(SGK - HS quan sát
tr 30) - HS quan sát, thảo luận.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và
thảo luận nhóm đôi: Bức tranh vẽ gì? - HS nêu bài toán.
- Yêu cầu học sinh nêu bài toán - HS tiếp tục thảo luận nhóm đôi để tìm kết
- GV hỏi để HS nêu phép trừ từ tình quả phép tính 12 - 3
huống. - HS nêu phép trừ
- GV viết phép trừ trên bảng. - HS thảo luận
- GV yc - Đại diện nhóm HS trình bày kết quả, nêu
- GV nhận xét. các cách tính.
- GV hướng dẫn cách tìm kết quả - HS lắng nghe.
phép trừ 12 – 3 = ? - GV yêu cầu họ - HS quan sát.
sinh thao tác trên đồ dùng - Cách tìm kết quả phép trừ 12 – 3 = ? bằng
- GV đọc phép tính 12 - 3, đồng thời cách“đếm bớt”. gắn 12 chấm tròn lên bảng.
- GV yêu cầu HS lấy 12 que tính đặt - HS lấy ra 12 que tính đặt trước mặt.
trên bàn. - HS thao tác.
- Hướng dẫn - HS theo dõi
- GV chốt lại cách tính bằng cách - Hướng dẫn HS tay gạch bớt 3 que tính trên
“đếm bớt” (cũng tay gạch, miệng khay bên phải, miệng đếm: 13, 12, 11,10 ).
đếm). Vậy 12 - 3 = 9.
- GV hướng dẫn HS thực hiện tương - HS thực hiện tính bằng cách “đếm bớt”
tự với phép tính khác: 12 - 5 = ?
- GV yc một số HS nêu lại cách thực
hiện.
4. Hoạt động thực hành luyện tập: (15-18 phút)
a.Yêu cầu cần đạt: Biết hoàn thành bài bằng cách “đếm bớt”
b. Cách tiến hành:
- GV đưa phép tính yêu cầu HS thực Bài : 1 HS đọc YC bài
hiện thao tác “tay gạch, miệng đếm”
rồi tìm số thích hợp cho ô trống. Đếm bớt 2
bắt đầu từ
- GV nhận xét, yc HS đổi chéo vở để 11 – 2 = 11
kiểm tra cách thực hiện của bạn.
- GV chốt lại cách thực hiện phép trừ 13 – 4 = Đếm bớt 4
bắt đầu từ
bằng cách “đếm bớt”. 13
Bài 2:Tính: - Mời HS đọc YC bài
- GV đưa phép tính yc HS thực hiện 11 – 3 12 – 4
thao tác “tay gạch, miệng đếm” rồi 13 – 5 14 – 7
tìm số thích hợp cho ô trống. - HS làm vào vở.
- Giao việc - HS nêu lại cách thực hiện.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách thực
hiện.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 3-5 phút)
a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
b. Cách tiến hành:
- HS kể một tình huống trong thực - HS nêu
tiễn có sử dụng phép trừ (có nhớ) HSNK: Qua các bài tập, chúng ta được củng
trong phạm vi 20 rồi đố bạn nêu phép cố và mở rộng kiến thức gì?
tính thích hợp. - HS nêu cảm nhận hôm nay em biết thêm
- Về nhà, em hãy tìm hỏi ông bà, cha được điều gì?
mẹ, người thân xem có còn cách nào - Em thích nhất hoạt động nào?
khác để thực hiện phép trừ (có nhớ)
trong phạm vi 20 không. Tiết sau
chia sẻ với cả lớp.
- GV nhận xét tiết học; dặn dò
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
Luyện toán
ÔN LUYỆN KIẾN THỨC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau
- Cũng cố các phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 20
- Thực hiện giải toán có lời văn
- Phát triển năng lực chung và phẩm chất.
+ Năng lực: tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cặp đôi, N4 cùng
bạn để tìm kết quả);
+ Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Nội dung ôn luyện
HS: Vở Luyện tập chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
a. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học
mới.
b. Cách tiến hành:
+Tổ chức chơi trò chơi: - Học sinh chơi trò chơi đố bạn:
- GV nhận xét - 1 bạn nêu phép tính - Bạn kia nêu tên gọi
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài các thành phần của phép tính đó.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập (18-20p)
a. Yêu cầu cần đạt:Thực hiện các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20
- Thực hiện các phép cộng không nhớ trong phạm vi 100
- Thực hiện giải toán có lời văn
b. Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bµi 1: TÝnh nhÈm - HS nêu yêu cầu bài toán- HĐ cặp đôi tìm
- Giao việc kết quả.
- Nhận xét- chốt kết quả đúng - Häc sinh nèi tiÕp nhau nªu miÖng kÕt qu¶.
- Gi¸o viªn ghi b¶ng 9 + 7 = 8 + 7 = 9 + 8 =
Bµi 2: TÝnh: 12- 5 = 11- 6 = 13- 5 =
- Giao việc
- GV chÊm vµ ch÷a bµi nhËn xÐt - Học sinh nêu yêu cầu
Bài 3: Lan có 14 quyển vở, sau khi 9+1+4 = 9+1+7= 14- 4 - 1 =
cho bạn một số quyển vở Lan còn lại 6 17- 7- 1 = 14- 5 = 17- 8 =
quyển vở. Hỏi Lan đã cho bạn bao - Học sinh làm bài cá nhân vào vở
nhiêu quyển vở? - Báo cáo kết quả bằng trò chơi chèo thuyền
- Gi¸o viªn theo dâi chÊm mét sè bµi - - 1HS đọc bài toán
NhËn xÐt bµi lµm cña häc sinh ë b¶ng - Cả lớp đọc thầm.
phô - Chèt lêi gi¶i ®óng. - HS hoạt động nhóm 4
Bµi gi¶i - Thảo luận tìm hiểu nêu phép tính và câu Phép tính: 14 - 6 = 8 trả lời.
Trả lời: Lan đã cho bạn 8 quyển vở.
* HSNK: Hà nghĩ ra một số, nếu lấy - Đọc yêu cầu
số đó trừ cho số lớn nhất có 1 chữ số - làm bài theo ĐT học sinh
thì bằng 5. Tìm số bạn hà đã nghĩ? - Học sinh có năng khiếu làm bài và chữa
- GV nhận xét chốt kết quả đúng bài.
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút)
a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài tập có liên
quan
b. Cách tiến hành
- Bài học hôm nay em biết được điều - Học sinh trả lời
gì?
- GV nhận xét tiết học.
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
Buổi sáng: Thứ 4, ngày12 tháng 10 năm2022
Tiếng Việt
ĐỌC : TRƯỜNG EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy toàn bài . Phát âm đúng các từ ngữ có âm ,vần, thanh HS đẽ
phát âm sai . Nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
- Hiểu nghĩa của từ ngữ mới . Trả lời được các CH về vẻ đẹp của ngôi trường
mới ,cảm xúc của Hà và các bạn với ngôi trường mới .
- Nhận diện bộ phân câu trả lời cho CH Làm gì ? đặt đúng câu theo mẫu Ai làm
gì?.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Nhận biết được một số từ ngữ hay , hình ảnh đẹp .
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
. Bước đầu biết cùng các bạn thảo luận nhóm . Biết tự giải quyết nhiệm vụ học
tập - tìm từ ngừ chỉ hoạt động , câu hỏi về tình cảm , cảm xúc .
- Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, tình thân thiết với thầy cô, bạn bè.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh
2. Đối với học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV mở cho HS nghe bài hát: Em - HS lắng nghe yêu trường em
+ Bài hát nhắc đến ai ? + Bạn thân và cô giáo hiền
+ Trong bài hát nói đến những đồ vật + Bàn ,ghế , sách vở , phấn ,bảng ,
nào ? - HS lắng nghe
- GVdẫn dắt vào bài học - HS đọc mục bài
- GV viết mục bài
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng(28 – 30 phút)
a, Yêu cầu cần đạt:Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
b, Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài : Trường em - HS đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu giọng đọc: vui, hào - HS nối tiếp đọc từng câu
hứng, nhịp hơi nhanh. - HS luyện đọc từ khó: năm ngoái , tưởng
tượng ,khang trang , khoác ,
- GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: HS
luyện đọc các nhân
- HS đọc nhóm (Mỗi em đọc nối tiếp 1
đoạn)
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn đọc
HS đọc tiến bộ. tốt nhất.
Tiết 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu(12– 18 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện.
b, Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm *Bước 1: HS đọc thầm bài và các câu hỏi, tự
bài đọc, hoạt động cá nhân, thảo luận trả lời các câu hỏi
nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. *Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi theo các
CH tìm hiểu bài
*Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
HS chia sẻ kết quả trước lớp theo hình thức
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết phỏng vấn.
Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy Trả lời: Hà và các bạn thường trò chuyện về
Hà và các bạn rất háo hức mong chờ ngôi trường đang xây và tưởng tượng biết
ngôi trường mới. bao điều.
Câu 2: Hà và các bạn thích những gì Trả lời: Hà và các bạn thích khu vườn
ở ngôi trường mới? trường có đủ các loại cây. Cạnh vườn trường
là thư viện xanh với rất nhiều cuốn sách hay.
Đó là nơi các bạn Hà hẹn nhau sau mỗi buổi
Câu 3: Theo em, vì sao trường mới học.
trở thành “ngôi nhà thứ hai” của Hà Trả lời: Trường mớ trở thành “ngôi nhà thứ
và các bạn? hai” của Hà và các bạn vì Hà và các bạn đã
rất mong ngóng ngôi trường mới. Ngoài ra,
ngôi trường còn có những địa điểm mà Hà - GV nhận xét tuyên dương và các bạn yêu thích, gắn bó, tạo ra nhiều kỷ
niệm.
4. Hoạt động 3: Luyện tập (7 – 12phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian . Nhận
biết các từ ngữ trả lời CH Ai?, Con gì?, Cái gì?.
b, Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
in đậm : *Bước 1: HS làm việc cá nhân (Tự hoàn
- GV giao nhiệm vụ thành vào VBT)
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết *Bước 2: Hoạt động cặp
*Bước 3: Chia sẻ trước lớp
Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in Học sinh làm gì?
đậm: b) Các bạn hẹn nhau ở thư viện sau mỗi
a) Học sinh trò chuyện về ngôi buổi học.
trường đang xây. Các bạn làm gì?
Các bạn sẽ luôn giữ gìn vệ sinh chung.
Bài 2: Theo em, các bạn học sinh sẽ Các bạn sẽ thay phiên nhau trực nhật.
làm gì để ngôi trường mới luôn đẹp? Các bạn sẽ vận động mọi người giữ gìn ngôi
trường luôn mới và đẹp.
- GV nhận xét, đánh giá và chốt lại v.v...
kiến thức của BT - HS nhận xét
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt:HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế
- Giúp HS thêm yêu trường , yêu lớp , yêu thiên nhiên, cỏ cây, hoa lá.
b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, HSNK: Qua bài học em biết thêm điều gì?
biểu dương những HS học tốt. Mỗi người trong gia đình em thường làm
- GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc những việc gì ?
bài và chuẩn bị bài sau
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
Toán
PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ )TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách “làm cho
tròn 10”.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



