Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lý
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Buổi sáng: Thứ 2, ngày 17 tháng 10 năm 2022
Tiếng Việt
CHIA SẺ VÀ ĐỌC: SÂN TRƯỜNG EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Biết ngắt đúng nhịp giữa
các dòng thơ,
nghỉ hơi đúng sau mồi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu nghĩa các từ ngừ trong bài. Hiểu nội dung bài thơ: Cảm nhận của bạn
HS về sân trường, lớp học vắng lặng những ngày hè; tưởng tượng niềm vui
ngập tràn khi ngày tựu trường đến, qua đó nói lên tình cảm yêu mến của bạn
HS với mái trường.
-Tìm được bộ phận câu trả lời cho CH Ai?, bộ phận câu trả lời cho CH Làm
gì? trong câu Ai làm gì?. Đặt được câu nói về hoạt động của HS trên sân
trường ngày tựu trường.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với những hình ảnh đẹp trong bài thơ.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và
hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ
- HS có tình cảm thân thiết với bạn bè, có niềm vui đến trường.
- Yêu mến và gắn bó với ngôi rường của mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh
2. Đối với học sinh: SGK,Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập Một .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu : (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV cho HS hát bài “Em yêu trường
em” - HS hát và kết hợp động tác
- GV nhận xét, khen và hỏi: - Hs nêu
+ Bài hát nói về điều gì? GV dẫn dắt
giới thiệu bài mới
1. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (8 - 10 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm
thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT trong
dung 2 BT trong SGK. SGK.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi giải ô chữ.
giải ô chữ. - Một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp lắng
- GV nhận xét, chốt đáp án: nghe, nhận xét.
Bài 1: Bài 1:
- Giao việc 3) Viết
- Theo dõi giúp đỡ 4) Trường học
- Giao việc 7) Chào cờ
- Theo dõi giúp đỡ 8) Khai giảng
Bài 2: Mái trường 9) Cô giáo
Bài 2: Mái trường
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (18 - 20 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Giúp HS đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ
b, Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Giọng đọc vui, hào - HS đọc thầm theo.
hứng, nhịp hơi nhanh. - HS nối tiếp đọc từng câu
- HS luyện đọc từ khó : ngập tràn, mãi gọi,
mong chờ.
- HS tìm hiểu nghĩa của từ tựu trường, xao
- GV tổ chức cho HS luyện đọc xuyến.
- HS cách ngắt câu dài - HS luyện đọc các nhân
- Theo dõi giúp đỡ từng HS - HS đọc nhóm 4 (Mỗi em đọc nối tiếp1khổ )
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ của bài trước lớp.
HS đọc tiến bộ. (Đọc 2 – 3 lượt)
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn đọc
tốt nhất.
- 2 HS đọc lại toàn bài
Tiết 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (12 – 15 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu nội dung văn bản.
b, Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ - 1 HS đọc lại cả bài thơ Bước 1: HS đọc thầm bài thơ và các câu hỏi
tự trả lời
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi theo các CH
tìm hiểu bài
Bước 3: HS chia sẻ trước lớp trả lời CH bằng
trò chơi phỏng vấn. VD:
Câu 1:
HS : chiếc bảng đen mơ về phấn trắng, chỉ có
Câu 1: Những chi tiết nào tả sân
tiếng lá cây thì thầm cùng bóng nắng.
trường, lớp học vắng lặng trong
những ngày hè? Câu 2:
HS : Bạn HS tưởng tượng sân trường sẽ đổi
Câu 2: Bạn HS tưởng tượng sân
khác trong ngày tựu trường: lại ngập tràn
trường sẽ đổi khác như thế nào trong
những niềm vui xao xuyến.
ngày tựu trường?
Câu 3:
Câu 3: Những ai, những gì đang mời
HS: Tiếng trống trường, thầy cô đang mời
gọi, mong chờ bạn HS bước vào năm
gọi, mong chờ bạn HS bước vào năm học
học mới?
mới.
- HS lắng nghe.
HSNK: Qua bài thơ, em hiểu điều gì?
: Bài thơ nói lên suy nghĩ của các bạn Hs
- Gv nhận xét,chốt :
- GV nhận xét tuyên dương
4. Hoạt động 3: Luyện tập (12 -15 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tìm được bộ phận câu trả lời cho CH Ai?, bộ phận câu trả lời
cho CH Làm gì? trong câu Ai làm gì?. Đặt được câu Ai làm gì nói về hoạt động của
HS trên sân trường ngày tựu trường
b, Cách tiến hành:
Bài1: Gạch 1 gạch dưới chân bộ phận - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
câu trả lời cho CH Ai?, gạch 2 gạch Bước 1: HS làm việc cá nhân (Tự hoàn thành
dưới chân bộ phận câu trả lời CH vào VBT)
Làm gì?
Bước 2: Hoạt động nhóm
Bước 3: Chia sẻ trước lớp
- HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp
đôi => Chia sẻ trước nhóm - HS chia sẻ kết quả
- LPHT điều hành các nhóm chia sẻ
trước lớp. Bài1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai?
- GV nhận xét , tuyên dương bổ sung và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì?
trong câu chuyện “Chúng em học bài mới.”.
Trả lời:
Ai?: Chúng em.
Bài 2: Đặt một câu nói về hoạt động Làm gì?: học bài mới. của em trên sân trường trong ngày tựu - Hs đọc Yc
trường. - Hs : Bài Yc em đặt một câu nói về hoạt
- Bài Yc chúng ta làm gì ? động của em trên sân trường trong ngày tựu
Trong ngày tựu trường em thường có trường.
những hoạt động gì? - Hs nêu:Gặp lại Thầy cô,Nô đùa,xếp hàng,trò
- Đây là những từ chỉ gì? chuyện
- Yc Hs làm bài vào vở bài tập. Là các từ chỉ hoạt động
- Gv mời 1 số Hs đọc kết quả bài làm HS làm bài VBT
- GV nhận xét, chốt đáp án, tuyên Đáp án:
dương Các ban HS // gặp lai thầv cô giáo.
- Khi đặt các câu Ai làm gì các em Ai? Làm gì?
cần lưu ý bộ phận làm gì là bộ phận - Hoc sinh // nô đùa trên sân trường.
có chứa các từ chỉ hoạt động.Bộ phận Ai? Làm gì?
Ai là các từ chỉ sự vật - Học sinh // xếp hàng vào lớp hoc.
Ai? Làm gì?
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Nắm vững các kiến thức của bài học.
b, Cách tiến hành:
Tổ chức cho HS liện hệ thực tế - HS chia sẻ
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi,
biểu dương những HS học tốt.
- Nhắc HS chuấn bị cho tiết sau
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
...
Toán
LUYỆN TẬP (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng
cách “đếm lùi”và “làm cho tròn 10”.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã
học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, HS phát
triển năng lực phân tích và tổng hợp, tư duy và lập luận toán học, vận dụng
các phép tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế.
- Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển
năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán
học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh,
2. Đối với học sinh: SGK, VBT, BĐ DT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV cho hs chơi trò dưới sự tổ chức - Trưởng ban HT nêu luật chơi: Tôi là nguồn
của trưởng ban Học tập. điện, tôi sẽ nêu một phép trừ có nhớ trong
- GV nhận xét, tuyên dương hs phạm vi 20, tôi truyền điện cho bạn A, trong
vòng 5 giây bạn phải nêu được kết quả, sau
đó bạn lại nghĩ ra một phép trừ tương tự và
mời bạn B. Bạn nhận được điện không nói
đúng kết quả sẽ bị điện giật và thua cuộc.
- HS tham gia chơi.
2. Hoạt động thực hành luyên tập : (15 - 20 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải
bài tập
b, Cách tiến hành
Bài 3: Trang 34 - HS làm bài vào vở (3 hs làm bài vào bảng
- Y/c học sinh tự làm bài cá nhân vào phụ, sau đó dán lên bảng lớp)
vở. - 3 HS lần lượt báo cáo. HS dưới lớp phỏng
- GV đi bao quát lớp, hướng dẫn hs vấn bạn.
còn lúng túng. - HS kiểm tra chéo bài.
- Tổ chức cho hs báo cáo. - Em dùng kĩ thuật làm cho tròn 10 ạ/ Em
- GV chốt kết quả: Ở cột 1, để tìm kết thấy 9 + 4 = 13 thì 13 – 4 = 9 ạ.
quả phép tính: 13- 4, em làm thế nào?
- GV nhận xét, khuyến khích hs sử
dụng quan hệ giữa phép tính cộng và
trừ để thực hiện phép tính. (GV có thể
nói: Nếu lấy tổng trừ đi một số hạng, ta
được số hạng còn lại)
Bài 4:
- HS đọc đề bài.
- Gọi 2 học sinh đọc to đề bài.
- Bài toán cho biết: mẹ mua 15 quả trứng,
- Phân tích đề:
chị - Trang lấy 8 quả trứng để làm bánh.
- Y/c hs nói cho bạn nghe theo N 2: + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Bài toán hỏi: mẹ còn lại bao nhiêu quả
- HS suy nghĩ, viết phép tính và câu trả trứng?
lời vào vở. - Làm việc cá nhân, sau đó chia sẻ.
- Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến - Lắng nghe, ghi nhớ.
khích các em nói theo suy nghĩ của
mình.
Chốt: Bài toán hỏi còn lại, em làm
phép tính trừ.
4. Hoạt dộng vận dụng: (3 – 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS vận dụng phép cộng trong phạm vi 20 để giải toán có lời văn
(bài toán thực tế trong cuộc sống)
b, Cách tiến hành:
Bài 5 - HS thảo luận về hai cách làm tính trừ có
- Tổ chức cho HS thảo luận về hai cách nhớ trong phạm vi 20, sau đó chia sẻ trước
làm phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, lớp:
phân tích ưu, nhược điểm của từng - VD: Em thích cách làm cho tròn 10 rồi trừ
cách. như Hà .
- GV chốt: Cả hai cách đều cho kết quả
đúng, tuy nhiên cách làm cho tròn 10
sẽ phát huy được tư duy của các em. - Em biết tách số bị trừ: VD
- Ngoài hai cách làm phép trừ có nhớ, 13 – 7 = (10 – 7 ) + 3 = 3 + 3 = 6
em còn biết cách nào khác để tính trừ - HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm
nhanh? được điều gì?
- GV tuyên dương, khen ngợi hs có sự - Em thích nhất hoạt động nào?
sáng tạo. - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống
- GV cho hs chia sẻ: trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép
trừ có nhớ trong phạm vi 20, hôm sau chia
- Giao việc.
sẻ với các bạn.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
...
Buổi chiều: GIÁO VIÊN ĐẶC THÙ
Buổi sáng: Thứ 3, ngày 18 tháng 10 năm 2022
Toán
BẢNG TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng
trừ có nhớ trong phạm vi 20.
- Vận dụng Bảng trừ (tra cứu Bảng trừ) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu
cầu học sinh ngay lập tức phải học thuộc long Bảng trừ).
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất:
. Thông qua việc thực hành phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20, vận dụng các phép
tính đã học giải quyết một số vấn đề thực tế; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội
được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao
tiếp toán học
- Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển
năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán
học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh,
2. Đối với học sinh: SGK, VBT, BĐ DT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe hat bài Em vui - HS nghe hát
học Toán - Suy nghĩ, đưa ra nhanh đáp án: Cô còn 8
- GV giới thiệu bài que tính. Vì 14 – 6 = 8.
- GV đưa ra tình huống cùng đồ vật
thật: Cô có 14 que tính, cô cho Minh - Lắng nghe.
mượn 6 que tính, hỏi cô còn mấy que
tính?
- GV dẫn dắt và giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (12 - 15 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành
lập Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20.
Ib b. Cách tiến hành :
- Y/c hs lấy các thẻ phép trừ đã - HS lấy các thẻ phép trừ.
chuẩn bị. - HS chơi theo cặp:
- Tổ chức cho hs tự tìm kết quả từng VD: A giơ thẻ và nói: “Tớ đố bạn 11 – 7 bằng
phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp. mấy?
- Gọi 2 – 3 cặp lên chia sẻ trước lớp. B trả lời 11 – 7 bằng 4. Sau đó lấy một tấm
- Hướng dẫn HS sắp xếp các thẻ phép thẻ khác để đố A. trừ theo một quy tắc nhất định. - HS lên chia sẻ, các nhóm khác theo dõi,
(GV xếp mẫu 1 hàng, sau đó hs tự rút nhận xét.
ra quy luật và xếp, sau mỗi hàng gv - GV thao tác, hs quan sát đồng thời xếp các
gọi hs lên chỉ vào phép tính và đọc to) thẻ thành một Bảng trừ trước mặt.
- GV giới thiệu Bảng trừ có nhớ trong
phạm vi 20 và HDHS đọc các phép - HS đọc cá nhân, đọc theo tổ, cả lớp.
tính trong bảng trừ, rút ra nhận xét.
- Nhận xét về đặc điểm các phép trừ:
- Chốt: Ta có thể gọi cột thứ nhất là
+ Theo cột dọc: Các số bị trừ giống nhau, số
Bảng 11 trừ đi một số; cột thứ hai:
trừ tăng dần.
Bảng 12 trừ đi một số .
+ Theo hàng ngang: Số bị trừ tăng dần, số trừ
- HDHS đọc bảng trừ, tập sử dụng
giống nhau ..
bảng trừ và tiến tới ghi nhớ bảng trừ.
- Từng hs đọc thầm bảng trừ.
- GV nhận xét, tuyên dương HS nhẩm
phép trừ tốt, ghi nhớ nhanh. - Đọc – kiểm tra theo nhóm đôi.
Để củng cố kết quả phép tính trong - Đọc trước lớp theo thứ tự phép tính, đọc
bảng trừ, các em chuyển sang hoạt phép tính bất kì.
động thực hành.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập: (10- 12 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS vận dụng được bảng trừ để tính nhẩm.
b, Cách tiến hành:
Bài 1: - HS nêu yêu cầu
- GV giao nhiệm vụ - HS nối tiếp nhau nêu KQ
- GV theo dõi , bổ sung - 1 số HS khác nhận xét
- GV nhận xét đánh giá
4. Hoạt dộng vận dụng: (3 – 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS liên hệ kiến thức về bảng trừ để giải quyết một số tình huống
thực tế.
b, Cách tiến hành:
- GV khuyến khích hs đưa ra tình - VD: Mẹ mua về 15 quả cam, nhà em đã ăn
huống thực tế có sử dụng Bảng trừ có hết 7 quả. Hỏi nhà em còn lại mấy quả cam?
nhớ trong phạm vi 20 để giải quyết. HS khác suy nghĩ, đưa ra kết quả nhanh.
- GV nhận xét, tuyên dương hs. - Em biết thêm về bảng trừ có nhớ trong
- Hôm nay các em biết thêm được phạm vi 20.
điều gì. - Lắng nghe, thực hiện.
- Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình
huống thực tế liên quan đến phép trừ
có nhớ trong phạm vi 20, hôm sau
chia sẻ với các bạn.
- GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
...
Tiếng Việt
Nghe – viết: NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài Ngôi trường mới ( 50 chữ)
- Làm đúng BT lựa chọn ( Trò chơi tìm đường đến trường) ; Điền chữ s/x
hoặc điền dấu hỏi hoặc dấu ngã.
1.1. Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những
câu thơ trong bài chính tả
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn
bản
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh, bảng phụ
2. Đối với học sinh: SGK,Vở Luyện Viết 2 tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu : (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- Gv cho HS nghe hát bài Chữ đẹp mà - HS nghe hát bài Chữ đẹp mà nết càng
nết càng ngoan. ngoan.
- GV giới thiệu bài , ghi mục bài.
2. Hoạt động 1: Nghe – viết (18 - 20 phút)
a,Yêu cầu cần đạt: HS nghe viết chính xác bài thơ: Ngôi trường mới
b, Cách thực hiện:
*Hướng dẫn nghe viết
- GV nêu nhiệm vụ: - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu 1 lần bài Ngôi trường - 1HS đọc bài.
mới - Hs nêu
+ Bài chính tả nói lên điều gì? - Bài nói về ấn tượng của bạn học dinh khi
+ Có những dấu câu nào được đùng ngồi học ở ngôi trường mới.Dưới mái trường
trong bài? mới bạn cảm thấy cái gì cũng mới lạ, thân - GV hướng dẫn HS cách trình bày: thương, đáng yêu.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than
* Hướng dẫn HS viết chữ khó. - HS viết bảng con : Mái trường, rung động,
- HD HS viết chính tả: trang nghiêm, , thân thương,,.. .
- GV đọc bài - HS viết bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn HS viết
- Nhắc nhở HS sau khi chép xong cần
đọc và soát lại bài.
*Đánh giá
- GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét bài
về các mặt nội dung, chữ viết, cách
trình bày.
3. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả . Bài Tập lựa chọn (8 - 10 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Làm đúng BT lựa chọn ( Trò chơi tìm đường đến trường) ; Điền
chữ s/x hoặc điền dấu hỏi hoặc dấu ngã.
b, Cách tiến hành:
Bài 2: Điền chữ r,d hoặc gi Bước 1: 1 HS đọc to yêu cầu của BT 1 trước
- Gọi HS đọc yêu cầu lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
Bước 2: HS làm việc cá nhân, chuẩn bị nói
+ Vậy bạn Sơn đi theo con đường nào cho nhau nghe nội dung
để đến được trường học? Bước 3: HS hoạt động cặp đôi nói cho nhau
nghe
Bài 2b: cách làm tương tự Bước 4: Một số cặp thực hành báo cáo KQ
- Vậy Thủy sẽ đi theo con đường nào trước lớp
sẽ đến được trường? xôi lạc, quyển sách ,cây xanh, máy xay, hoa
sen, bò sữa.
- Vậy bạn Sơn đi theo con đường có quyển
sách - hoa sen – bò sữa để đến được trường
học.
- HS báo cáo kết quả trước lớp
Đáp án đúng: bưởi, nhãn, thỏ, vẽ, thước kẻ,
vỗ tay
- Đi theo con đường có thước kẻ - thỏ - bưởi
Thủy sẽ đến được trường học
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết chia sẻ bài viết của mình với người thân
b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS chia sẻ:
- GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài - HS đọc bài chính tả và giới thiệu bài viết cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau của mình cho người thân xem
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
...
Tiếng Việt
CHỮ HOA: Đ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Biết viết chữ hoa Đ viết hoa cỡ vừa và cỡ nhỏ. Biết viết câu ứng dụng “
Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt” cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng
quy định
1.2. Phát triển năng lực văn học :
- Hiểu được ý nghĩa của câu ứng dụng “ Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt” ”
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh, chữ mẫu
2. Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện Viết 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu : (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV mở nhạc cho HS hát bài: Chữ - HS hát kết hợp vận động
đẹp mà nết càng ngoan - HS nhắc lại tên bài học
- GV giới thiệu bài: Chữ hoa Đ
2. Viết chữ hoa Y và câu ứng dụng: (23 - 25 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết viết chữ hoa Đ cỡ vừa và nhỏ; Viết đúng câu ứng dụng “
Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt”
b, Cách tiến hành:
Hướng dẫn viết chữ hoa Đ Bước 1: HS Quan sát mẫu chữ hoa Đ và nêu
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận nhận xét
xét chữ mẫu Đ + Cấu tạo: - Cao 5l ly 6 DKN
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, 2 nét: + Nét 1 như chữ hoa Đ
hỏi: + Nét 2 thẳng ngang ( ngắn)
+ Chữ hoa Đ cỡ vừa cao mấy dòng li? + Rộng mấy ô? và viết bằng mấy
nét? - HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ
- GV viết chữ Đ lên trên bảng, vừa cái:
viết vừa nhắc lại cách viết. - HS quan sát.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS - Chữ: Đ, k, l có độ cao 2, 5 li
Quan sát cụm từ ứng dụng - Chữ: t có độ cao 1, 5 li
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng - Chữ: o. a, n, I, ô. Â có độ cao 1li
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - Khoảng cách giữa các chữ cái bằng ½ đơn vị
xét: chữ.
“Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt - 1 đơn vị chữ.
- GV viết mẫu chữ: Đoàn - Đặt dấu trên và dưới âm chính.
- GV theo dõi nhận xét, sửa sai cho - HS viết bảng con 2 – 3 lượt: Đoàn
HS *Bước 2: HS viết bài vào vở Luyện viết 2
Viết vào vở Luyện viết 2, tập một *Bước 3: HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau
- GV yêu cầu HS viết chữ Đ cỡ vừa - HS báo cáo và đánh giá bài bạn
và cỡ nhỏ vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng
dụng
“ Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt”
- GV theo dõi uốn nắn HS viết chữ
chưa đẹp- GV đánh giá 5 – 7 bài và
nêu nhận xét trước lớp
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết chia sẻ bài viết của mình với người thân; Vận dụng viết
đúng và đẹp chữ hoa Đ vào các bài viết hàng ngày.
b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS chia sẻ:
- HS giới thiệu bài viết của mình cho người
- GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc thân xem
bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài - Qua bài viết em biết Vận dụng viết đúng và
sau đẹp chữ hoa C vào các bài viết hàng ngày
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
...
Buổi chiều: Tiết đọc thư viện
ĐỌC TO NGHE CHUNG: CÂY KHẾ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau - Học sinh nắm được nội dung câu chuyện
- Học sinh hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
- rèn kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Học sinh phát triển được kĩ năng đọc sách và yêu thích sách
- Phát triển năng lực chung và phẩm chất.
+ Năng lực tự chủ, hợp tác
+ Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, tự giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Truyện Cây khế
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
a. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh tạo không khí thoải mái để bước vào bài học.
b, Cách tiến hành:
- Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong - Ổn định chỗ ngồi
thư viện và nhắc các em về các nội quy - Học sinh nối tiếp nêu nội quy thư viện
thư viện.
- Giới thiệu tiết: Đọc to nghe chung.
- GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài
mới
2. Hoạt động trước khi đọc(3-5p)
a. Yêu cầu cần đạt: Học sinh biết nêu được hình vẽ trang bìa, mô phỏng một số hiểu
biết thực tế.
b. Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
1. HD học sinh xem trang bìa của quyển + Các em quan sát thấy những gì trong bức
sách: tranh ?(Chim đại bàng, cây khế, hai người
nông dân)
+ Người con trai đang làm gì?(Đuổi con
chim)
2a. Đặt câu hỏi về tranh trang bìa. + Đại bàng làm gì ?(Đang ăn khế)
2b. Đặt câu hỏi để liên hệ đến thực tế + Các em đã thấy đại bàng ăn khế bao giờ
cuộc sống của học sinh: chưa ?
2c. Đặt câu hỏi phỏng đoán: + Ở đâu?
3. Giới thiệu về sách: Câu chuyện “Cây + Theo em, chim đại bàng sẽ làm gì với hai
khế” được nhà văn Hoàng Khắc Huyên vợ chồng người nông dân ?
biên soạn và vẽ tranh + Đố các em, câu chuyện này có tên là gì ?
4. Giới thiệu từ mới:
- Trong câu chuyện này cô muốn giải thích với các em 2 từ:
+ túi: bao đựng đồ vật cỡ lớn.
+ gang: gang tay
3. Hoạt động trong khi đọc (8-10 phút)
a. Yêu cầu cần đạt: Học sinh lắng nghe và cùng tương tác
b. Cách tiến hành:
1. Đọc chậm, rõ ràng, diễn cảm kết hợp Trang 1: Theo em với tính tham lam của
với ngôn ngữ cơ thể. người anh thì liệu người anh có chia tài sản thật
2. Cho học sinh xem tranh ở trang 5, công bằng cho em mình không ?
trang 9, trang 11. Trang 4: Theo em người em có tin và làm
3. Dừng lại để đặt câu hỏi phỏng đoán : theo lười chim dặn không?
Trang 10: với tính trung thực hiền lành thì
vợ chồng người em có vì việc chia của mà
oán hận người anh không ?
Trang 13:Theo em với tính tham lam như
vậy người anh có làm đúng túi như lời
chim dặn không?
Trang15: Theo em người anh tham lam
có kết quả như thế nào?
3. Hoạt động sau khi đọc (8-10 phút)
a. Yêu cầu cần đạt: Häc sinh nắm được nội dung và diễn biến của câu chuyện
b. Cách tiến hành:
1. Đặt câu hỏi để hỏi học sinh về những + Câu chuyện có những nhân vật nào? Em
gì đã xảy ra trong câu chuyện: thích nhân vật nào nhất?
- Giao việc + Khi chia tài sản người anh đã chia như
2. Đặt câu hỏi về những diễn biến chính thế nào?
trong câu chuyện: + người anh tham lam có kết cục như thế
3. Đặt 1-2 câu hỏi “Tại sao”: nào?
+ Vì sao người anh có kết cục bi thảm như
vậy?
4. Hoạt động mở rộng(3-5 phút)
a. Yêu cầu cần đạt: HS biết tái hiện lại một phần câu chuyện?
b. Cách tiến hành:
Trước hoạt động - Ổn định nhóm
1. Chia nhóm học sinh. - HS thảo luận : Em thích nhất phần nào
2. Giải thích hoạt động: trong câu chuyện. Tại sao ?
3. Hướng dẫn học sinh tham gia vào hoạt - Nêu ý kiến
động một cách có tổ chức. - Hoạt động theo nhóm Trong hoạt động:
1. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học
sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào
hoạt động trong nhóm.
2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh.
Sau hoạt động:
1. Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm - Học sinh quay trở lại nhóm lớn một cách
lớn một cách trật tự trật tự
2. Đặt câu hỏi để khuyến khích các nhóm - Đặt câu hỏi để khuyến khích các nhóm
chia sẻ kết quả trước lớp: chia sẻ kết quả trước lớp:
- GVHDHS chia sẻ với nhau về phần - HS chia sẻ với nhau về phần thích thú
thich1 nhất trong câu chuyện ?. nhất trong câu chuyện ?.
3. Khen ngợi những nỗ lực của học sinh.
4. Kết thúc tiết học.
- GV tổng kết bài học
- Nhận xét, kết thúc giờ học
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
...
Toán
BẢNG TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng
trừ có nhớ trong phạm vi 20.
- Vận dụng Bảng trừ (tra cứu Bảng trừ) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu
cầu học sinh ngay lập tức phải học thuộc long Bảng trừ).
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế
cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Thông qua việc thực hành phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20, vận dụng các phép tính
đã học giải quyết một số vấn đề thực tế; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội
được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao
tiếp toán học
- Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển
năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán
học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên
- Máy tính, Ti vi thông minh,
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT, BĐ DT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV cùng khởi động với hs. - LP VN cho lớp hát một bài. HS hát và vỗ
Giới thiệu bài: Tiết học trước, các em tay theo nhịp.
đã biết cách lập bảng trừ có nhớ trong - Lắng nghe.
phạm vi 20, hôm nay các em cùng - HS mở sgk, đọc nối tiếp tên bài.
vận dụng để đi giải các bài tập có liên
quan đến bảng trừ.
- GV ghi bảng: Bài 19: Bảng trừ có
nhớ trong phạm vi 20 (tiết 2)
3. Hoạt động thực hành, luyện tập: (15- 20 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng bảng trừ trong thực hành tính nhẩm và liên hệ
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
b, Cách tiến hành:
Bài 3: - HS đọc đề bài sau đó tự làm vào vở Bài tập
- Cho hs đọc yêu cầu và làm bài tập 3. Toán: viết phép tính thích hợp cho từng ô còn
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. thiếu.
- Để điền được phép tính đúng, con - Trao đổi với bạn về bài làm của mình.
đã làm thế nào? - Chia sẻ trước lớp.
- GV tuyên dương học sinh có sáng Con tra Bảng trừ/ Con lấy số bị trừ làm mốc
tạo và đặt câu hỏi: 11 trừ mấy bằng 8? 12 trừ
Bài 4: mấy bằng 8?13 trừ mấy bằng 8
- Gọi hs đọc đề bài. - HS đọc to đề bài.
- HDHS phân tích đề. + Bài toán cho biết giàn gấc nhà bà Nga có tất
cả 13 quả, trong đó có 7 quả đã chin.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Bài toán hỏi: Giàn gấc còn mấy quả chưa
+ HS suy nghĩ, làm bài vào vở, sau đó
chin?
chia sẻ với bạn.
- Làm bài cá nhân vào vở, sau đó chia sẻ với
- GV nhận xét, hỏi học sinh vì sao
bạn trong nhóm đôi.
con làm phép trừ 13 – 7?
- 2- 3 hs chia sẻ trước lớp.
- Với bài toán đi tìm đối tượng còn
lại, ta làm phép tính trừ. - HS trả lời. 4. Hoạt dộng vận dụng: (3 – 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS liên hệ kiến thức về bảng trừ để giải quyết một số tình
huống thực tế.
b, Cách tiến hành:
- Khuyến khích hs tự nghĩ ra một số - HS nếu tình huống, mời bạn trả lời.
tình huống trong thực tế có liên quan VD: Cô giáo mua về 15 chiếc bút chì, cô đã
đến phép trừ có nhớ trong phạm vi thưởng cho học sinh 8 chiếc. Hỏi cô giáo còn
20. lại bao nhiêu chiếc bút chì?
- GV nhận xét, tuyên dương hs đã biết - Em được ôn tập về bảng trừ có nhớ trong
vận dụng bảng trừ vào thực tế. phạm vi 20 và vận dụng vào tình huống thực
- Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình tế.
huống thực tế liên quan đến phép trừ HSNK Hôm nay các em biết thêm được điều
có nhớ trong phạm vi 20, hôm sau gì.
chia sẻ với các bạn. - Lắng nghe, thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
...
Luyện Toán
ÔN LUYỆN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ ) TRONG PHẠM VI 20
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1.Phát triển năng lực đặc thù:
- Củng cố kiến thức về:
- Biết tìm kết quả các phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20
bằng cách bằng cách đếm thêm“đếm bớt “ hoặc đếm lùi .
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải
bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trừ có nhớ.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, HS có cơ hội được
phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp toán học.
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: máy tính ; ti vi thông minh ..
2. Học sinh: SHS, vở ô li, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p) a. Yêu cầu cần đạt: Giúp học tạo không khí thoải mái, kết nối vào bài học mới.
b. Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng - Hát vận động theo bài hát: Em học
toán
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 18-20p)
a. Yêu cầu cần đạtVận dụng được kiến thức kĩ năng đã học để làm bài
b. Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Tính: - HS nêu yêu cầu.
15 – 7 = 17 - 9 = - HS làm bảng con
12 – 6 = 14- 8 = - HS nêu cách làm
- GV nhận xét
Bài 2: GV ghi bảng - HS thảo luận nhóm đôi , làm bài vào
15 - 5 - 7 = 18 – 9 – 1 = vở.
17 – 6 – 4 = 16 - 7 – 3 = - Chia sẻ trước lớp
12 - 6 – 2 = 14 – 3 - 5 = - Nêu lại cách làm
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi tiếp sức ,
chia sẻ kết quả trước lớp. - HS nêu bài toán
- GV cùng lớp nhận xét
Bài 3: Nam có 15 bông hoa. Nam cho bạn 6 - Cả lớp làm bài vào vở
bông hoa. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu bông - Chia sẻ
hoa ? - Nêu cách làm
- GV nhận xét - Hs khác bổ sung
Bài 4: Phép tính: 15 - 6 = 9
- Tính hiệu của số bị trừ là 16 số trừ là 9 Trả lời: Nam còn 9 bông hoa.
- GV theo dõi , giúp đỡ - HS suy nghĩ làm bài
- GV nhận xét - 1 số Hs nêu kết quả
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (3-5 phút)
a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài.
b. Cách tiến hành
- Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Đố - Hs tham gia trò chơi, dùng số lập các
bạn” phép tính rồi đố bạn tính kết quả.
- GV hướng dẫn - Từng cặp chia sẻ trước lớp.
- Khen đội thắng cuộc
- Để làm tốt các bài tập trong tiết toán hôm - Hs trả lời
nay, em cần nhắn bạn điều gì? Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
...
Buổi sáng: Thứ 4, ngày 19 tháng 10 năm 2022
Tiếng Việt
BÀI ĐỌC 2: CHẬU HOA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy truyện Chậu hoa. Phát âm đúng các từ ngữ, biết ngắt nghỉ
đúng theo dấu câu và theo nghĩa.
- Hiểu nghĩa các từ trong truyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thầy giáo khéo
léo giải quyết chuyện cãi vã, tìm người có lỗi giữa hai HS bằng cách: hướng
suy nghĩ của các em vào việc cứu cây hoa và trách nhiệm giữ gìn trường, lớp
sạch đẹp.
- Tìm đúng lời xin lỗi trong truyện và thực hành nói lời xin lỗi lịch sự, chân
thành.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Nắm được diễn biến câu chuyện, sự xoay chuyển khéo léo của thầy giáo.
Bước đầu có ý thức về việc tưởng tượng lời nói của các nhân vật, sự vật.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
Năng lực giao tiếp và hợp tác, tự chủ và tự học( biết tự giải quyết nhiệm vụ
học tập).
- HS có thái độ học tập chăm chỉ và đọc bài.
- HS có ý thức tự nhận lỗi, sửa lỗi và có ý thức giữ gìn trường lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành: - GV cho HS nghe hát bài‘‘Em yêu
trường em” - HS hát kết hợp động tác bài‘‘Em yêu trường
- Giới thiệu bài: Tiếp tục chủ điếm em
Em yên trường em. Bài học cũng - Thực hiện theo yêu cầu
dạy các em biết nói lời xin lồi chân
thành, lịch sự.
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng(28 – 30 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
b, Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài - HS đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu giọng đọc. đầm ấm - HS nối tiếp đọc từng câu
tình cảm,chậm rãi. - HS luyện đọc từ khó: chậu hoa, cứa, nhận
- GV tổ chức cho HS luyện đọc lỗi, chiếc chậu,
- HS cách ngắt nghỉ, luyện đọc đoạn - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: :
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi - HS cách ngắt nghỉ, luyện đọc đoạn
HS đọc tiến bộ.
Giờ ra chơi/ thầy giáo vừa kịp viết lên bảng
mấy chữ mẫu cho tiết sau/ thì nghe tiếng
“rầm” ngoài hành lang.//
+ Các em hãy nghĩ xem/ nếu cây hoa biết nói/
nó sẽ nói gì với các em
- HS luyện đọc các nhân
- HS đọc nhóm (Mỗi em đọc nối tiếp 1 đoạn)
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài trước lớp.
Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn đọc
tốt nhất.
Tiết 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu(12– 18 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện.
b, Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm *Bước 1: HS đọc thầm bài và các câu hỏi, tự
bài đọc, hoạt động cá nhân, thảo luận trả lời các câu hỏi
nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. *Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi theo các CH
tìm hiểu bài
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
Câu 1: Chuyện gì xảy ra ngoài hành Câu 1: Trả lời: Khi thầy giáo đang viết bài thì
lang khi thầy giáo đang viết bài? ngoài hành lang có chậu hoa bị làm vỡ.
Câu 2: Thầy giáo nói gì với nhóm Câu 2: Trả lời: Thầy giáo nói với nhóm học
học trò đang vây quanh? trò đang vây quanh: “Trước hết, phải cứu cây
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc



