36 + 15
I.MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bộ thực hành Toán, Bảng phụ.
- HS: SGK, bảng con, vở, giấy nháp.
44 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1369 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy khối 2 tuần 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 8
(Từ 07/10/2013 đến 10/10/2013)
Thứ/ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
07/10
Toán
TĐ
TĐ
ATGT SHDC
36
22
23
4
8
36 + 15
Người mẹ hiền (tiết 1) GDKNS
Người mẹ hiền (tiết 2)
Đi bộ và qua đường an toàn
Sinh hoạt đầu tuần
Ba
08/10
Toán
CT(TC)
KC
TD
37
15
8
15
Luyện tập
Người mẹ hiền
Người mẹ hiền
Động tác điều hòa. Trò chơi bịt mắt bắt dê
Tư
09/10
TĐ
MT
Toán
LTVC
ĐĐ
24
8
38
8
8
Bàn tay dịu dàng
TTMT: xem tranh: tiếng đàn bầu
Bảng cộng
Từ chỉ hoạt động trạng thái. Dấu phẩy
Chăm làm việc nhà (tiết 2) GDBVMT-GDKNS
Năm
10/10
CT (NV)
Toán
TNXH
TC
TD
16
39
8
8
16
Bàn tay dịu dàng
Luyện tập
Ăn uống sạch sẽ (GDKNS-BVMT)
Gấp thuyền phẳng đáy không mui (GDTKNL)
Ôn bài thể dục phát triển chung
Sáu
11/10
TLV
Toán
TV
Hát
SHL
8
40
8
8
8
Mời nhơ, yêu cầu, đề nghị, kể ngắn theo câu hỏi (GDKNS)
Phép cộng có tổng bằng 100
Chữ hoa G
Ôn 3 bài hát: thật là hay, xòe hoa, múa vui
Sinh hoạt cuối tuần
Ngày soạn: 05/10/2013
Ngày dạy: 07/10/2013
Toán
36 + 15
I.MỤC TIÊU
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bộ thực hành Toán, Bảng phụ.
HS: SGK, bảng con, vở, giấy nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1/.ỔN ĐỊNH
2/.BÀI CŨ :
Gv gọi 2 HS đọc bảng cộng 6
Gv gọi 2 hs lên bảng đặt tính rồi tính:
16 + 4 56 +8
36 + 7 66 + 9
GV nhận xét, ghi điểm
3/.BÀI MỚI
a/.Giới thiệu bài:
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng
b/.Giới thiệu phép cộng 36 +15
Bước 1 : Có 36 que tính, thêm 15 que tính. hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?Để biết có tất cả bao nhiêu que tính các em hãy chú ý lên bảng.
Bước 2 :
Gv yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả .
Gv treo bảng phụ đính 36 que tính
+Hỏi cô có bao nhiêu que tính?
+36 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
GV yêu cầu Hs lấy 36 que tính để trước mặt.
+Trước mặt các em có bao nhiêu que tính?
Gv yêu cầu Hs quan sát lên bảng
Gv đính thêm 15 que tình và hỏi:
+Cô vừa đính thêm bao nhiêu que tính?
+15 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Gv yêu cầu Hs lấy thêm 15 que tính để trước mặt
+Vậy các em vừa lấy thêm bao nhiêu que tính
+Vậy 36 que tính thêm 15 que tính có tất cả bao nhiêu que tính?
+Làm cách nào mà em biết
Cô có cách khác cô sẽ gộp 6 que tính rời, với 4 que tính bằng 10 que tính là 1 chục cô thế bằng thẻ 1 chục.
Vậy ai cho cô biết trên bảng cô có bao nhiêu que tính?
Gv yêu cầu HS thao tác gộp
+ Có mấy chục và mấy que rời?
36 que tính thêm 15 que tính là 51 que tính
Vậy 36 + 15 bằng bao nhiêu?
Bước 3 :
Gv đặt tính :Viết 36 rồi viết 15 dưới 36 sao cho 5 thẳng cột với 6, 1 thẳng cột với 3. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang .
Gọi 1 HS lên bảng trình bày cách tính và thực hiện phép tính .
Gv nhận xét
GV vừa nêu cách tính vừa viết bảng như trong sách giáo khoa.
36 * 6 + 5 =11 viết 1 nhớ 1
+15 *3 + 1 = 4 thêm 1 bằng 5, viết 5
51
Gọi nhiều Hs nêu lại cách tính.
c/.Hướng dẫn hs thực hành
Bài 1: Tính
Gv cho hs làm bài vào bảng con
Gv nhận xét
Gọi vài hs nêu cách tính
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
Gọi hs đọc yêu cầu
GV lưu ý cách đặt và cách cộng
+Muốn tính tổng các số hạng đã biết ta làm gì ?
Gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu các HS khác làm bài vào giấy nháp.
Bài 3: Giải bài toán theo hình vẽ sau:
Gv treo hình vẽ lên bảng .
+Bao gạo nặng bao nhiêu kilôgam ?
+Bao ngô nặng bao nhiêu kg ?
+Bài toán muốn chúng ta làm gì ?
Gv đọc đề hoàn chỉnh:Bao gạo nặng 46 kg, bao ngô nặng 27 kg. Hỏi cả 2 bao nặng bao nhiêu kilôgam ?
Gv yêu cầu HS giải và trình bày bài giải vào vở, 1 HS làm bảng nhóm
Gv nhận xét, thu 5 vở chấm
4/.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
GV cho HS chơi trò chơi: ai nhanh ai đúng
Gv chia lớp làm 2 đội mỗi đội cử 1 Hs lên thi làm bài: 49 + 12
Gv nhận xét, tuyên dương
Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập
2 HS đọc.
2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
Hs quan sát
+36 que tính
+3 chục và 6 đơn vị (nhiều Hs nhắc lại)
HS thực hiện
+2 Hs trả lời: có 36 que tính
Hs quan sát
+4 HS trả lời: 15 que tính
+Gồm 1 chục và 5 đơn vị (nhiều Hs nhắc lại)
Hs thực hiện
+15 que tín
+51 que tính
+Đếm thêm vào
51 que tính
HS thao tác
+5 chục và 1 que rời
Vài hs nhắc lại
Vài hs nhắc lại cách tính:Thực hiện tính từ phải sang trái : 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1, 3 cộng 1 bằng 4, 4 thêm 1 bằng 5, viết 5 .
Nhiều Hs nêu lại
HS làm bài vào bảng con
Hs lắng nghe
Vài hs nêu cách tính
16 26 36 46 56
+ 29 + 38 + 47 + 36 + 25
64 83 82 81
1 hs đọc đề bài .
Thực hiện phép cộng các số hạng với nhau .
1 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp
36 24
+ 18 + 19
54 43
Hs quan sát
+Bao gạo nặng 46 kg .
+Bao ngô nặng 27 kg .+Tính xem cả hai bao nặng bao nhiêu kg ?
Hs lắng nghe
HS làm bài vào vở.
Bài giải
Cả hai bao cân nặng là:
46 + 27 = 73 ( kg )
Đáp số: 73 kg.
Hs lắng nghe
Hs thi làm bài
Hs lắng nghe
Tập đọc
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
-Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Tranh minh họa bài đọc.bảng phụ
-HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
TIẾT 1
1/.ỔN ĐỊNH
2/.BÀI CŨ :
Gọi 2 HS đọc bài Thời khóa biểu
GV nhận xét.
3/.BÀI MỚI
a)Giới thiệu bài
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng
b)Luyện đọc
GV đọc mẫu
Gv cho hs đọc từng câu
Gv hướng dẫn HS chú ý các từ: gánh xiếc, vùng vẫy, khóc toáng, nghiêm giọng,…
Gv chia đoạn cho hs đọc từng đoạn trước lớp
Gv gọi hs đọc chú giải
Gv giảng nghĩa thêm từ: thầm thì, vùng vẫy
Gv hướng dẫn luyện đọc câu
Đoạn 2: Đến lượt .. .ra / thì .. tới/ nắm … em:/ / “Cậu nào đây? / Trốn học hở ? ” //
Đoạn 4: Cô…. Nam /…vào,/ …hỏi:// Từ nay…….nữa không?//
Gv cho hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Gv gọi 2 nhóm thi đọc giữa các nhóm.
Gv nhận xét
Gv cho hs đọc đồng thanh
TIẾT 2
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài
Gọi 1,2 hs đọc lại bài
+Giờ ra chơi ,Minh rủ bạn đi đâu ?
Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
+Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ?
Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì , làm gì?
+Lời nói và việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào?
+Cơ gio lm gì khi Nam khóc?
Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại . Nam khóc vì sợ . Lần này, vì sao Nam khóc?
Người mẹ hiền trong bài là ai?
GDKNS: Phải biết yêu thương , quý trọng đối với thầy,cô giáo những người đã dạy bảo khuyên răng chúng ta, làm cho chúng ta trở thành người tốt.
d) Luyện đọc lại.
Gv chia lớp thành 2 nhóm
Gọi 5 hs đọc trước
Gv cho hs đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, Minh , Nam, bác bảo vệ , cô giáo
Gv nhận xét, phân thắng thua
4/.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền?
Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết kể chuyện.
+HS1: đọc theo hàng ngang.
+HS2: đọc theo buổi
Hs theo di
HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
Hs đọc theo sự hướng dẫn của gv
Hs đọc từng đoạn trước lớp
1 hs đọc chú giải
Hs theo di
Hs đọc từng nhóm
2 nhóm thi đọc
Hs lắng nghe
Lớp đọc đồng thanh
1 ,2 HS đọc lại bài
+Trốn học ra phố xem xếc
Chui qua 1 cái lỗ tường thủng
+Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên
Cô nói với bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đầu phủi đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp.
+Cô rất dịu dàng, thương yêu HS.
+Cô xoa đầu bảo Nam nín.
+Vì đau – xấu hổ.
Cô giáo.
5 hs đọc
2 nhóm thi đọc (mỗi nhóm 5HS ).
Hs lắng nghe
Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS
Hs lắng nghe
An toàn giao thông
HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG
VÀ BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I.MỤC TIÊU:
Hs biết CSGT dùng hiệu lệnh (bằng tay, còi, gậy) điều khiển xe và người đi lại trên đường.
Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm hình dáng biển báo cấm
Biết nội dung hiệu lệnh bằng tay của CSGT và của biển báo hiệu giao thông.
Quan sát và biết thực hiện đúng khi gặp hiệu lệnh của CSGT
Phân biệt nội dung 3 biển báo cấm
Phải tuân theo hiệu lệnh của CSGT
Có ý thức và tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+2 bức tranh 1, 2 và ảnh số 3 phóng to
+3 biển báo 101, 102, 112
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.ỔN ĐỊNH:
2.BÀI MỚI
a/.Giới thiệu bài:
Để đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông, ở đầu các phố các em có thấy các biển hình tròn , hình tam giác không? Đó là các biển báo hiệu giao thông. Chúng ta cần tìm hiểu “Hiệu lệnh của CSGT và biển báo hiệu giao thông”
Gv ghi tựa lên bảng
b/.Hoạt động 1:Hiệu lệnh của CSGT:
Gv lần lượt treo 5 bức tranh trong SGK hướng dẫn HS quan sát.
Gv treo hình 1, 2 ,3 và hỏi: Khi CSGT giơ hai tay sang ngang hoặc một tay thì sao?
Gv nhận xét nêu thêm:các loại xe đi từ phía bên phải và bên trái được phép đi thẳng và rẽ phải rẽ trái
Gv treo hình 4, 5 và hỏi: Khi CSGT giơ một tay phía trước mặt theo chiều thẳng đứng thì sao?
Gv gọi các nhóm nhận xét
Gv nhận xét
Gv làm mẫu lại từng tư thế và giải thích nội dung từng hiệu lệnh
Gọi 1, 2 HS lên thực hành làm CSGT
Gv kết luận: Nghiêm chỉnh chấp hành theo hiệu lện h của CSGT để đảm bảo an toàn khi đi trên đường.
c/.Hoạt động 2:Tìm hiểu về biển báo hiệu giao thông
Gv chia lớp làm 6 nhóm mỗi nhóm nhận một biển báo hiệu
Gv yêu cầu Hs nêu đặc điểm của các biển báo này.
Gv gọi các nhóm trình bày
Nhóm có cùng biển báo nhận xét bổ sung.
Gv tóm tắt:
+Biển báo cấm có đặc điểm là: hình tròn viềm màu đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen. Biển này có nội dung là đưa ra điều cấm với người và phương tiện giao thông nhằm đảm bảo an toàn
+Biển 101: cấm người và xe cộ đi lại
+ Biển 112:cấm người đi bộ
+Biển 102: cấm đi ngược chiều.
Gv hỏi :Các biển này được đặt ở đâu?
Gv kết luận:Khi đi trên đường gặp biển báo cấm thì người và các loại xe phải thực hiện đúng theo hiệu lệnh ghi trên biển báo đó.
4.CỦNG CỐ – DẶN DỊ:
Khi gặp biển báo cấm mình phải làm gì?
Chúng ta chấp hành theo hiệu lệnh của CSGT để làm gì?
Gv nhận xét tiết học
Hs quan sát
Hs thảo luận nhóm đôi trả lời:
Các loại xe và người đi bộ đi từ phía trước và phía sau người điều khiển phải dừng lại
Hs lắng nghe
Hs thảo luận trả lời: Tất cả các xe và người đi bộ dừng lại.
Các nhóm nhận xét, bổ sung
HS quan sát và chú ý lắng nghe
Hs lên thực hành
+Nhóm 1, 2, 3: 3 biển báo cấm
+Nhóm 4, 5, 6: 3 biển báo cấm
Các nhóm quan sát nêu đặc điểm về Hình dáng, màu sắc, hình vẽ bên trong
Đại diện các nhóm trình bày và nội dung biển báo của nhóm mình (nếu các em biết)
HS lắng nghe
Ở đầu những đoạn đường giao nhau hoặc được đặt ở bên tay phải
Tuân thủ theo hiện lệnh ghi trên biển báo đó
Để đảm bảo an toàn khi đi trên đường phố
Hs lắng nghe
------------------------------------
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Ngày soạn:06/10/2013
Ngày dạy:08/10/2013
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
Biết nhận dạng hình tam giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK. Bảng phụ
HS: Bảng con, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1/.ỔN ĐỊNH
2/.BÀI CŨ :
Gv gọi 2 hs lên bảng làm bài
16 26 36 46
+ 29 + 38 + 47 + 36
45 64 83 82
GV nhận xét, ghi điểm
3/.BÀI MỚI
a)Giới thiệu bài :
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng
b)Hướng dẫn hs luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
Gọi 1 hs đọc yêu cầu
Gv cho hs làm vào SGK
Gọi vài hs đọc kết quả
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Gọi hs đọc yêu cầu
Gv cho hs làm vào SGK
Gv gọi 5 hs lên bảng làm bài
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau
Gv cho hs quan sát tóm tắt. Dựa vào tóm tắt đọc đề bài .
+Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
+Để tìm số cây đội 2 làm thế nào?
Gv cho hs làm bài vào vở
Gv thu 5 vở chấm, nhận xét
Bài 5: Trong hình bn:
Có mấy hình tam giác?
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Gv cho HS thi đua điền số ( còn thời gian).
Gv yêu cầu hs về nhà xem bài, chuẩn bị bài tiếp theo
2HS lên bảng làm bài.
Hs lắng nghe
1 hs đọc yêu cầu
Hs làm vào SGK
6 + 5 = 11 6 + 7 = 13
5 + 6 = 11 7 + 6 = 13
8 + 6 = 14 6 + 4 = 10
6 + 6 = 12 6 + 8 = 14
6 + 10 =16 6 + 9 =15
9 + 6 = 15 4 + 6 = 10
Vài hs đọc kết quả
Hs đọc yêu cầu
HS làm bài vào SGK.
5 hs lên bảng làm bài
Số hạng
26
17
38
26
15
Số hạng
5
36
16
9
36
Tổng
31
53
54
35
51
1 , 2 HS nhìn tóm tắt nêu đề toán:
Đội 1 trồng được 46 cây, đội 2 trồng nhiều hơn đội 1 là 5 cây. Hỏi đội 2 trồng được bao nhiêu cây ?
+Bài toán về nhiều hơn .
+Ta lấy 46 + 5
HS làm bài vào vở
Bài giải
Số cây đội 2 có là:
46 + 5 = 51 ( cây )
Đáp số: 51 cây
Hs lắng nghe
HS tìm, ghi kết quả vào bảng con,
3 hình tam giác
2 HS thi đua lên bảng làm bài.
+ Số lớn nhất có 1 chữ số: 9
+ Số bé nhất có 2 chữ số: 10
+ Tổng của 2 số trên: 9 + 10 = 19
Hs lắng nghe
Chính tả ( tập chép)
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.
Làm được BT2; BT3a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ.
HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1/.ỔN ĐỊNH
2/.BÀI CŨ :
Gv đọc cho HS viết : nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báo.
Gv nhận xét, cho điểm HS.
3/.BÀI MỚI:
a)Giới thiệu bài
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng
b)Hướng dẫn HS tập chép.
GV đọc bài chính tả
Gọi 2 hs đọc lại bài
+Vì sao Nam khóc?
+Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào?
+Hai bạn trả lời cô ra sao?
Trong bài có những dấu câu nào?
Dấu gạch ngang đặt ở đâu?
Dấu chấm hỏi đặt ở đâu?
Gv gọi HS đọc lại bài, tìm từ khó: xấu hổ, xoa đầu, nghiêm giọng, xin lỗi, giảng bài ,..
GV viết từ khó
Gv gọi HS đọc phân tích từ khó.
Gv gọi hs đọc từ khó
GV cho HS viết bảng con
Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn chính tả
Gọi 2 HS đọc lại các từ khó
Cả lớp đồng thanh đọc từ khó
Gv cho học sinh chép bài.
GV đọc lại cho HS dò bài
Gv cho Hs nhìn vào sách tự kiểm tra lỗi và sửa từ viết sai bên ngoài lằn gạch.
Gv hỏi HS nào sai 0 lỗi, 1 lỗi, 2 lỗi, 3 lỗi trở lên.
GV thu bài chấm điểm nhận xét - tương dương.
Gv yêu cầu Hs viết sai trên 5 lỗi về viết lại nguyên bài.
GV chấm 5, 7 bài , nhận xét.
c/.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Điền ao hay au vào chỗ trống.
Gọi hs đọc yêu cầu
Gv cho hs làm vào VBT
Gọi hs nêu kết quả
Gv nhận xét
Bài 3: Điền vào chỗ trống ( chọn cho HS làm BT3a)
a ) r, d hay gi?
Gọi hs đọc yêu cầu
Gv cho hs làm VBT
Gv gọi hs đọc kết quả
Gv nhận xét
4/.Củng cố – Dặn dò
Gv viết từ: nghiêm giọng (còn thờigian)
Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng.
2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
2 HS đọc lại bài.
+Vì Nam thấy đau và xấu hổ.
+Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
+Thưa cô không ạ. Chúng em xin lỗi cô.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi.
Đặt ở trước lời nói của cô giáo, của Nam và Minh.
Cuối câu hỏi của cô giáo.
Hs theo di tìm từ khó
Hs quan sát
Hs phân tích
Hs đọc từ khó
HS viết bảng con.
HS viết
2 HS đọc
Lớp đọc đồng thanh
HS viết bài vào vở.
HS soát lỗi sửa bài
HS giơ tay
1 hs đọc yêu cầu
Hs làm bài vào VBT
1 hs nêu
a)Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
b)Trèo cao, ngã đau
Hs lắng nghe
1 hs đọc yêu cầu
HS làm bài vào VBT.
Hs đọc kết quả
Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá.
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
Kể chuyện
NGƯỜI MẸ HIỀN
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Dựa theo tranh minh họa, kể lại được từng đoạn cảu câu chuyện Người mẹ hiền.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh minh họa truyện trong SGK. Bảng phụ.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1/.ỔN ĐỊNH
2/.BÀI CŨ :
Gọi vài hs kể lại câu chuyện
Gv nhận xét và cho điểm HS.
3/.BÀI MỚI
a)Giới thiệu bài:
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng
b)Hướng dẫn kể chuyện.
Dựa theo tranh vẽ kể lại theo nhóm
Gọi 1 hs đọc yêu cầu
Gv cho hs quan sát tranh
Gv cho hs kể theo nhóm 3 hs
Gọi từng nhóm kể
+Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi nếu thấy các em còn lúng túng.
Tranh 1: (đoạn 1)
+ Minh đang thì thầm với Nam điều gì?
+ Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào?
+ Hai bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào?
Tranh 2: (đoạn 2)
+ Khi 2 bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất hiện?
+ Bác đã làm gì? Nói gì?
+Bị Bác bảo vệ bắt lại, Nam làm gì?
Tranh 3: (đoạn 3)
+Cô giáo làm gì khi Bác bảo vệ bắt được quả tang 2 bạn trốn học.
Tranh 4: (đoạn 4)
+Cô giáo nói gì với Minh và Nam?
+Hai bạn hứa gì với cô?
Dựng lại câu chuyện theo vai
Gv yêu cầu kể phân vai.
+ Lần 1: GV là người dẫn chuyện, HS nhận các vai còn lại.
+Lần 2: Thi kể giữa các nhóm HS.
Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ (nhóm 5hs)
Gv cho 2 nhóm thi kể
Gv nhận xét, tuyên dương
4/.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
Gv nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này.
3 HS tiếp nối nhau kể.
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
1 hs đọc yêu cầu
Hs quan sát tranh
Hs kể theo nhóm 3
Mỗi nhóm 3 HS lần lượt từng em kể lại từng đoạn truyện theo tranh
Đại diện các nhóm trình bày, nối tiếp nhau kể từng đoạn cho đến hết truyện.
+ Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc.
+ Nam rất tò mò muốn đi xem.
+Vì cổng trừơng đóng nên 2 bạn quyết định chui qua 1 tường thủng.
+ Bác bảo vệ .
+ Bác túm chặt chân Nam và nói: “Cậu nào đây? Định trốn học hả?”
+ Nam sợ quá khóc toán lên.
+ Cô xin Bác nhẹ tay kẻo Nam đau. Cô nhẹ nhàng kéo Nam lại đỡ cậu dậy, phủi hết đất cát trên người Nam và đưa cậu về lớp.
+ Cô hỏi: Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
+ Hứa sẽ không trốn học nữa và xin cô tha lỗi.
Thực hành kể theo vai.
Hs kể theo nhóm 5
2 nhóm thi kể (mỗi nhóm 5HS: người dẫn chuyện, Minh , Nam, bác bảo vệ , cô giáo) thi kể theo vai
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA. TRÒ CHƠI BỊT MẮT BẮT DÊ
I.MỤC TIÊU:
Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung.
Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hịa của bài thể dục phát triển chung
Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm : Sân trường . 1 cịi . Tranh động tác TD. Khăn bịt mắt
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung
Phương pháp lên lớp
I. Mở đầu:
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
HS chạy một vịng trn sn tập
Thnh vịng trịn,đi thường….bước Thôi
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
II. Cơ bản:
a.Học động tác điều hoà:
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
*.Ôn bàTD phát triển chung.
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp - Nhận xét
b.Trị chơi:Bịt mắt bắt dê.
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
III. Kết thúc:
Thả lỏng:
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 7 động tác TD đ học
Đội Hình
* * * * * * * * *
GV * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Ngày soạn: 7/10/2013
Ngày dạy:9/10/2013
Tập đọc
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.
Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV :SGK. Tranh. Bảng cài :từ khó, câu, đoạn.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1/.ỔN ĐỊNH
2/.BÀI CŨ :
Gv gọi 2 hs đọc bài , trả lời câu hỏi 1, 4
GV nhận xét, ghi điểm
3/.BÀI MỚI
a)Giới thiệu bài
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng
b)Hướng dẫn hs luyện đọc
Gv đọc mẫu
Gv cho hs đọc lần lượt từng câu
Gv nhận xét từ đọc sai của HS : (nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã,..)
Gv viết từng chữ lên bảng luyện đọc cho Hs.
Gv đọc gọi Hs đọc từ khó cá nhân, đồng thanh.
Gv nhắc Hs chú ý đọc cho đúng những từ khó.
Gv chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….vuốt ve.
+ Đoạn 2: Nhớ bà ….bài tập.
+ Đoạn 3: Còn lại
Gv cho HS đọc từng đoạn
Gv gọi Hs giải nghĩa
Gv nhận xét
Gv yêu cầu Hs đọc cho trôi chải
Giảng thêm từ: mới mất, đám tang.
Gv hướng dẫn hs luyện đọc câu trong từng đoạn.
+Đoạn 1:Thế là / … giờ / An …cổ tích ,/ chẳng bao giờ…. âu yếm ,/ vuốt ve. //
+Đoạn 2: Thưa thầy,/ …nay,/ em….bài tập. //
+Đoạn 3: Tốt lắm!//thầy….làm!// Thầy….An.//
Gv cho hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Gv cho hs thi đọc giữa các nhóm
Gv nhận xét
c/.Hướng dẫn tìm hiểu bài
Gọi 1 hs đọc bài
Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất.
+Vì sao An buồn như vậy ?
+Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào ?
Vì sao thầy có thái độ như vậy ?
Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An ?
d)Luyện đọc lại
Gv cho hs tự phân vai ( người dẫn chuyện, An, thầy giáo ) thi đọc toàn truyện .
Gv chia lớp thành 2 nhóm, cho hs thi đọc
Gv nhận xét
4/.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
GV đọc lại bài văn
Gv gọi hs đặt tên khác cho câu chuyện
Gv nhận xét tiết học.Chuẩn bị : Ôn tập giữa học kì II.
2 HS đọc bài + TLCH
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
Hs theo di
HS nối tiếp nhau đọc từng câu
Hs chú ý.
Hs đọc cá nhân – đồng thanh từng từ
Hs nối tiếp nhau đọc
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Hs giải nghĩa theo sgk
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
HS luyện đọc theo nhóm ba.
Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân từng đoạn.
Hs lắng nghe
Lòng buồn nặng trĩu . Nhớ bà, An ngồi lặng lẽ.
+Tiếc nhớ bà . Bà mất , An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , được bà âu yếm, vuốt ve .
+Không trách , chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng , đầy trìu mến , thương yêu.
Thầy cảm thông với nỗi buồn của An , thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm bài tập .
nhẹ nhàng , xoa đầu , dịu dàng , trìu mến , thương yêu, khẽ nói
3 hs đọc bài
2 nhóm ( 1 nhóm 3 HS ) thi đọc.
Hs lắng nghe
1 hs đọc lại bài
Nỗi buồn của An./ Tình thương của thầy.
Hs lắng nghe
-------------------------------------------
MĨ THUẬT
TTMT: XEM TRANH : TIẾNG ĐÀN BẦU
-------------------------------------------------------
Toán
BẢNG CỘNG
I.MỤC TIỆU
Thuộc bảng cộng đã học.
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài toán về nhiều hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK, Bảng phụ, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1/.ỔN ĐỊNH
2/.BÀI CŨ :
Gọi 2 hs lên bảng làm bài
GV nhận xét, ghi điểm
3/.BÀI MỚI
a/.Giới thiệu bài:
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng
b/.Hướng dẫn lập bảng cộng có nhớ
Bài 1: Tính nhẩm
Gv cho HS ôn lại bảng cộng
Nêu 2 + 9 = 11 và 9 + 2 =11 Cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng
Bài 2: Tính
Gv cho hs làm bài vào bảng con
Gọi vài hs nêu cách tính
Bài 3: Giải bài toán
Gv yêu cầu HS đọc đề bài .
+Bài toán cho biết những gì ?
+Bài toán hỏi gì ?.
Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ?
Gv yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài .
Gv nhận xét, thu vở chấm
4/.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Gv cho hs thi đua đọc lại 1 trong các bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. (còn thời gian )
Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Lít
2 HS lên bảng làm bài
15 38 36 15
+36 +18 + 9 + 36
51 56 45 51
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
HS làm vào SGK rồi đọc lại bảng cộng từ 9 cộng với 1 số đến 6 cộng với 1 số
HS làm bài dựa vào bảng cộng :
2 + 9 = 11 3 + 8 = 11
9 + 2 = 11 8 + 3 = 11
4 + 7 = 11 5 + 6 = 11
4 + 8 = 12 5 + 7 = 12
4 + 9 = 13 5 + 8 = 13
HS làm bài vào bảng con.
15 26 36 42
+ 9 + 17 + 8 + 39
24 43 44 81
Vài hs nêu cách tính
HS đọc đề
+Hoa cân nặng 28 kg. Mai cân nặng hơn Hoa 3 kg
+Mai cân nặng bao nhiêu kilôgam ?
Thuộc dạng bài toán về nhiều hơn. Vì ‘ nặng hơn ’ nghĩa là ‘nhiều hơn’.
Tóm tắt
Hoa nặng : 28 kg
Mai nặng hơn Hoa : 3 kg
Mai nặng : ...... kg
HS làm bài vào vở,1 hs làm bảng nhóm
Bài giải
Mai cân nặng là:
28 + 3 = 31 ( kg )
Đáp số: 31 kg.
Hs lắng nghe
2 đội ( mỗi đội 2 HS) lên bắt thăm đọc
Hs lắng nghe
Luyện từ và câu
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤY PHẨY.
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái c
File đính kèm:
- tuan 8 lop 2.doc