Kế hoạch bài dạy khối 2 tuần 8

36 + 15

I.MỤC TIÊU

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.

- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bộ thực hành Toán, Bảng phụ.

- HS: SGK, bảng con, vở, giấy nháp.

 

doc44 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1369 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy khối 2 tuần 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 8 (Từ 07/10/2013 đến 10/10/2013) Thứ/ngày Môn Tiết Tên bài dạy Hai 07/10 Toán TĐ TĐ ATGT SHDC 36 22 23 4 8 36 + 15 Người mẹ hiền (tiết 1) GDKNS Người mẹ hiền (tiết 2) Đi bộ và qua đường an toàn Sinh hoạt đầu tuần Ba 08/10 Toán CT(TC) KC TD 37 15 8 15 Luyện tập Người mẹ hiền Người mẹ hiền Động tác điều hòa. Trò chơi bịt mắt bắt dê Tư 09/10 TĐ MT Toán LTVC ĐĐ 24 8 38 8 8 Bàn tay dịu dàng TTMT: xem tranh: tiếng đàn bầu Bảng cộng Từ chỉ hoạt động trạng thái. Dấu phẩy Chăm làm việc nhà (tiết 2) GDBVMT-GDKNS Năm 10/10 CT (NV) Toán TNXH TC TD 16 39 8 8 16 Bàn tay dịu dàng Luyện tập Ăn uống sạch sẽ (GDKNS-BVMT) Gấp thuyền phẳng đáy không mui (GDTKNL) Ôn bài thể dục phát triển chung Sáu 11/10 TLV Toán TV Hát SHL 8 40 8 8 8 Mời nhơ, yêu cầu, đề nghị, kể ngắn theo câu hỏi (GDKNS) Phép cộng có tổng bằng 100 Chữ hoa G Ôn 3 bài hát: thật là hay, xòe hoa, múa vui Sinh hoạt cuối tuần Ngày soạn: 05/10/2013 Ngày dạy: 07/10/2013 Toán 36 + 15 I.MỤC TIÊU Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bộ thực hành Toán, Bảng phụ. HS: SGK, bảng con, vở, giấy nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1/.ỔN ĐỊNH 2/.BÀI CŨ : Gv gọi 2 HS đọc bảng cộng 6 Gv gọi 2 hs lên bảng đặt tính rồi tính: 16 + 4 56 +8 36 + 7 66 + 9 GV nhận xét, ghi điểm 3/.BÀI MỚI a/.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng b/.Giới thiệu phép cộng 36 +15 Bước 1 : Có 36 que tính, thêm 15 que tính. hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?Để biết có tất cả bao nhiêu que tính các em hãy chú ý lên bảng. Bước 2 : Gv yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả . Gv treo bảng phụ đính 36 que tính +Hỏi cô có bao nhiêu que tính? +36 gồm mấy chục và mấy đơn vị? GV yêu cầu Hs lấy 36 que tính để trước mặt. +Trước mặt các em có bao nhiêu que tính? Gv yêu cầu Hs quan sát lên bảng Gv đính thêm 15 que tình và hỏi: +Cô vừa đính thêm bao nhiêu que tính? +15 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Gv yêu cầu Hs lấy thêm 15 que tính để trước mặt +Vậy các em vừa lấy thêm bao nhiêu que tính +Vậy 36 que tính thêm 15 que tính có tất cả bao nhiêu que tính? +Làm cách nào mà em biết Cô có cách khác cô sẽ gộp 6 que tính rời, với 4 que tính bằng 10 que tính là 1 chục cô thế bằng thẻ 1 chục. Vậy ai cho cô biết trên bảng cô có bao nhiêu que tính? Gv yêu cầu HS thao tác gộp + Có mấy chục và mấy que rời? 36 que tính thêm 15 que tính là 51 que tính Vậy 36 + 15 bằng bao nhiêu? Bước 3 : Gv đặt tính :Viết 36 rồi viết 15 dưới 36 sao cho 5 thẳng cột với 6, 1 thẳng cột với 3. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang . Gọi 1 HS lên bảng trình bày cách tính và thực hiện phép tính . Gv nhận xét GV vừa nêu cách tính vừa viết bảng như trong sách giáo khoa. 36 * 6 + 5 =11 viết 1 nhớ 1 +15 *3 + 1 = 4 thêm 1 bằng 5, viết 5 51 Gọi nhiều Hs nêu lại cách tính. c/.Hướng dẫn hs thực hành Bài 1: Tính Gv cho hs làm bài vào bảng con Gv nhận xét Gọi vài hs nêu cách tính Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: Gọi hs đọc yêu cầu GV lưu ý cách đặt và cách cộng +Muốn tính tổng các số hạng đã biết ta làm gì ? Gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu các HS khác làm bài vào giấy nháp. Bài 3: Giải bài toán theo hình vẽ sau: Gv treo hình vẽ lên bảng . +Bao gạo nặng bao nhiêu kilôgam ? +Bao ngô nặng bao nhiêu kg ? +Bài toán muốn chúng ta làm gì ? Gv đọc đề hoàn chỉnh:Bao gạo nặng 46 kg, bao ngô nặng 27 kg. Hỏi cả 2 bao nặng bao nhiêu kilôgam ? Gv yêu cầu HS giải và trình bày bài giải vào vở, 1 HS làm bảng nhóm Gv nhận xét, thu 5 vở chấm 4/.CỦNG CỐ – DẶN DÒ GV cho HS chơi trò chơi: ai nhanh ai đúng Gv chia lớp làm 2 đội mỗi đội cử 1 Hs lên thi làm bài: 49 + 12 Gv nhận xét, tuyên dương Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập 2 HS đọc. 2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con Hs lắng nghe Hs lắng nghe Hs quan sát +36 que tính +3 chục và 6 đơn vị (nhiều Hs nhắc lại) HS thực hiện +2 Hs trả lời: có 36 que tính Hs quan sát +4 HS trả lời: 15 que tính +Gồm 1 chục và 5 đơn vị (nhiều Hs nhắc lại) Hs thực hiện +15 que tín +51 que tính +Đếm thêm vào 51 que tính HS thao tác +5 chục và 1 que rời Vài hs nhắc lại Vài hs nhắc lại cách tính:Thực hiện tính từ phải sang trái : 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1, 3 cộng 1 bằng 4, 4 thêm 1 bằng 5, viết 5 . Nhiều Hs nêu lại HS làm bài vào bảng con Hs lắng nghe Vài hs nêu cách tính 16 26 36 46 56 + 29 + 38 + 47 + 36 + 25 64 83 82 81 1 hs đọc đề bài . Thực hiện phép cộng các số hạng với nhau . 1 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp 36 24 + 18 + 19 54 43 Hs quan sát +Bao gạo nặng 46 kg . +Bao ngô nặng 27 kg . +Tính xem cả hai bao nặng bao nhiêu kg ? Hs lắng nghe HS làm bài vào vở. Bài giải Cả hai bao cân nặng là: 46 + 27 = 73 ( kg ) Đáp số: 73 kg. Hs lắng nghe Hs thi làm bài Hs lắng nghe Tập đọc NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Tranh minh họa bài đọc.bảng phụ -HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của HS TIẾT 1 1/.ỔN ĐỊNH 2/.BÀI CŨ : Gọi 2 HS đọc bài Thời khóa biểu GV nhận xét. 3/.BÀI MỚI a)Giới thiệu bài Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng b)Luyện đọc GV đọc mẫu Gv cho hs đọc từng câu Gv hướng dẫn HS chú ý các từ: gánh xiếc, vùng vẫy, khóc toáng, nghiêm giọng,… Gv chia đoạn cho hs đọc từng đoạn trước lớp Gv gọi hs đọc chú giải Gv giảng nghĩa thêm từ: thầm thì, vùng vẫy Gv hướng dẫn luyện đọc câu Đoạn 2: Đến lượt .. .ra / thì .. tới/ nắm … em:/ / “Cậu nào đây? / Trốn học hở ? ” // Đoạn 4: Cô…. Nam /…vào,/ …hỏi:// Từ nay…….nữa không?// Gv cho hs đọc từng đoạn trong nhóm. Gv gọi 2 nhóm thi đọc giữa các nhóm. Gv nhận xét Gv cho hs đọc đồng thanh TIẾT 2 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài Gọi 1,2 hs đọc lại bài +Giờ ra chơi ,Minh rủ bạn đi đâu ? Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? +Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ? Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì , làm gì? +Lời nói và việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào? +Cơ gio lm gì khi Nam khóc? Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại . Nam khóc vì sợ . Lần này, vì sao Nam khóc? Người mẹ hiền trong bài là ai? GDKNS: Phải biết yêu thương , quý trọng đối với thầy,cô giáo những người đã dạy bảo khuyên răng chúng ta, làm cho chúng ta trở thành người tốt. d) Luyện đọc lại. Gv chia lớp thành 2 nhóm Gọi 5 hs đọc trước Gv cho hs đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, Minh , Nam, bác bảo vệ , cô giáo Gv nhận xét, phân thắng thua 4/.CỦNG CỐ – DẶN DÒ Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết kể chuyện. +HS1: đọc theo hàng ngang. +HS2: đọc theo buổi Hs theo di HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Hs đọc theo sự hướng dẫn của gv Hs đọc từng đoạn trước lớp 1 hs đọc chú giải Hs theo di Hs đọc từng nhóm 2 nhóm thi đọc Hs lắng nghe Lớp đọc đồng thanh 1 ,2 HS đọc lại bài +Trốn học ra phố xem xếc Chui qua 1 cái lỗ tường thủng +Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên Cô nói với bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đầu phủi đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. +Cô rất dịu dàng, thương yêu HS. +Cô xoa đầu bảo Nam nín. +Vì đau – xấu hổ. Cô giáo. 5 hs đọc 2 nhóm thi đọc (mỗi nhóm 5HS ). Hs lắng nghe Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS Hs lắng nghe An toàn giao thông HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG VÀ BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I.MỤC TIÊU: Hs biết CSGT dùng hiệu lệnh (bằng tay, còi, gậy) điều khiển xe và người đi lại trên đường. Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm hình dáng biển báo cấm Biết nội dung hiệu lệnh bằng tay của CSGT và của biển báo hiệu giao thông. Quan sát và biết thực hiện đúng khi gặp hiệu lệnh của CSGT Phân biệt nội dung 3 biển báo cấm Phải tuân theo hiệu lệnh của CSGT Có ý thức và tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: +2 bức tranh 1, 2 và ảnh số 3 phóng to +3 biển báo 101, 102, 112 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.ỔN ĐỊNH: 2.BÀI MỚI a/.Giới thiệu bài: Để đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông, ở đầu các phố các em có thấy các biển hình tròn , hình tam giác không? Đó là các biển báo hiệu giao thông. Chúng ta cần tìm hiểu “Hiệu lệnh của CSGT và biển báo hiệu giao thông” Gv ghi tựa lên bảng b/.Hoạt động 1:Hiệu lệnh của CSGT: Gv lần lượt treo 5 bức tranh trong SGK hướng dẫn HS quan sát. Gv treo hình 1, 2 ,3 và hỏi: Khi CSGT giơ hai tay sang ngang hoặc một tay thì sao? Gv nhận xét nêu thêm:các loại xe đi từ phía bên phải và bên trái được phép đi thẳng và rẽ phải rẽ trái Gv treo hình 4, 5 và hỏi: Khi CSGT giơ một tay phía trước mặt theo chiều thẳng đứng thì sao? Gv gọi các nhóm nhận xét Gv nhận xét Gv làm mẫu lại từng tư thế và giải thích nội dung từng hiệu lệnh Gọi 1, 2 HS lên thực hành làm CSGT Gv kết luận: Nghiêm chỉnh chấp hành theo hiệu lện h của CSGT để đảm bảo an toàn khi đi trên đường. c/.Hoạt động 2:Tìm hiểu về biển báo hiệu giao thông Gv chia lớp làm 6 nhóm mỗi nhóm nhận một biển báo hiệu Gv yêu cầu Hs nêu đặc điểm của các biển báo này. Gv gọi các nhóm trình bày Nhóm có cùng biển báo nhận xét bổ sung. Gv tóm tắt: +Biển báo cấm có đặc điểm là: hình tròn viềm màu đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen. Biển này có nội dung là đưa ra điều cấm với người và phương tiện giao thông nhằm đảm bảo an toàn +Biển 101: cấm người và xe cộ đi lại + Biển 112:cấm người đi bộ +Biển 102: cấm đi ngược chiều. Gv hỏi :Các biển này được đặt ở đâu? Gv kết luận:Khi đi trên đường gặp biển báo cấm thì người và các loại xe phải thực hiện đúng theo hiệu lệnh ghi trên biển báo đó. 4.CỦNG CỐ – DẶN DỊ: Khi gặp biển báo cấm mình phải làm gì? Chúng ta chấp hành theo hiệu lệnh của CSGT để làm gì? Gv nhận xét tiết học Hs quan sát Hs thảo luận nhóm đôi trả lời: Các loại xe và người đi bộ đi từ phía trước và phía sau người điều khiển phải dừng lại Hs lắng nghe Hs thảo luận trả lời: Tất cả các xe và người đi bộ dừng lại. Các nhóm nhận xét, bổ sung HS quan sát và chú ý lắng nghe Hs lên thực hành +Nhóm 1, 2, 3: 3 biển báo cấm +Nhóm 4, 5, 6: 3 biển báo cấm Các nhóm quan sát nêu đặc điểm về Hình dáng, màu sắc, hình vẽ bên trong Đại diện các nhóm trình bày và nội dung biển báo của nhóm mình (nếu các em biết) HS lắng nghe Ở đầu những đoạn đường giao nhau hoặc được đặt ở bên tay phải Tuân thủ theo hiện lệnh ghi trên biển báo đó Để đảm bảo an toàn khi đi trên đường phố Hs lắng nghe ------------------------------------ SINH HOẠT DƯỚI CỜ Ngày soạn:06/10/2013 Ngày dạy:08/10/2013 Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. Biết nhận dạng hình tam giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: SGK. Bảng phụ HS: Bảng con, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1/.ỔN ĐỊNH 2/.BÀI CŨ : Gv gọi 2 hs lên bảng làm bài 16 26 36 46 + 29 + 38 + 47 + 36 45 64 83 82 GV nhận xét, ghi điểm 3/.BÀI MỚI a)Giới thiệu bài : Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng b)Hướng dẫn hs luyện tập Bài 1: Tính nhẩm Gọi 1 hs đọc yêu cầu Gv cho hs làm vào SGK Gọi vài hs đọc kết quả Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống Gọi hs đọc yêu cầu Gv cho hs làm vào SGK Gv gọi 5 hs lên bảng làm bài Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau Gv cho hs quan sát tóm tắt. Dựa vào tóm tắt đọc đề bài . +Bài toán này thuộc dạng toán gì ? +Để tìm số cây đội 2 làm thế nào? Gv cho hs làm bài vào vở Gv thu 5 vở chấm, nhận xét Bài 5: Trong hình bn: Có mấy hình tam giác? 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Gv cho HS thi đua điền số ( còn thời gian). Gv yêu cầu hs về nhà xem bài, chuẩn bị bài tiếp theo 2HS lên bảng làm bài. Hs lắng nghe 1 hs đọc yêu cầu Hs làm vào SGK 6 + 5 = 11 6 + 7 = 13 5 + 6 = 11 7 + 6 = 13 8 + 6 = 14 6 + 4 = 10 6 + 6 = 12 6 + 8 = 14 6 + 10 =16 6 + 9 =15 9 + 6 = 15 4 + 6 = 10 Vài hs đọc kết quả Hs đọc yêu cầu HS làm bài vào SGK. 5 hs lên bảng làm bài Số hạng 26 17 38 26 15 Số hạng 5 36 16 9 36 Tổng 31 53 54 35 51 1 , 2 HS nhìn tóm tắt nêu đề toán: Đội 1 trồng được 46 cây, đội 2 trồng nhiều hơn đội 1 là 5 cây. Hỏi đội 2 trồng được bao nhiêu cây ? +Bài toán về nhiều hơn . +Ta lấy 46 + 5 HS làm bài vào vở Bài giải Số cây đội 2 có là: 46 + 5 = 51 ( cây ) Đáp số: 51 cây Hs lắng nghe HS tìm, ghi kết quả vào bảng con, 3 hình tam giác 2 HS thi đua lên bảng làm bài. + Số lớn nhất có 1 chữ số: 9 + Số bé nhất có 2 chữ số: 10 + Tổng của 2 số trên: 9 + 10 = 19 Hs lắng nghe Chính tả ( tập chép) NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. Làm được BT2; BT3a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ. HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1/.ỔN ĐỊNH 2/.BÀI CŨ : Gv đọc cho HS viết : nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báo. Gv nhận xét, cho điểm HS. 3/.BÀI MỚI: a)Giới thiệu bài Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng b)Hướng dẫn HS tập chép. GV đọc bài chính tả Gọi 2 hs đọc lại bài +Vì sao Nam khóc? +Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào? +Hai bạn trả lời cô ra sao? Trong bài có những dấu câu nào? Dấu gạch ngang đặt ở đâu? Dấu chấm hỏi đặt ở đâu? Gv gọi HS đọc lại bài, tìm từ khó: xấu hổ, xoa đầu, nghiêm giọng, xin lỗi, giảng bài ,.. GV viết từ khó Gv gọi HS đọc phân tích từ khó. Gv gọi hs đọc từ khó GV cho HS viết bảng con Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn chính tả Gọi 2 HS đọc lại các từ khó Cả lớp đồng thanh đọc từ khó Gv cho học sinh chép bài. GV đọc lại cho HS dò bài Gv cho Hs nhìn vào sách tự kiểm tra lỗi và sửa từ viết sai bên ngoài lằn gạch. Gv hỏi HS nào sai 0 lỗi, 1 lỗi, 2 lỗi, 3 lỗi trở lên. GV thu bài chấm điểm nhận xét - tương dương. Gv yêu cầu Hs viết sai trên 5 lỗi về viết lại nguyên bài. GV chấm 5, 7 bài , nhận xét. c/.Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Điền ao hay au vào chỗ trống. Gọi hs đọc yêu cầu Gv cho hs làm vào VBT Gọi hs nêu kết quả Gv nhận xét Bài 3: Điền vào chỗ trống ( chọn cho HS làm BT3a) a ) r, d hay gi? Gọi hs đọc yêu cầu Gv cho hs làm VBT Gv gọi hs đọc kết quả Gv nhận xét 4/.Củng cố – Dặn dò Gv viết từ: nghiêm giọng (còn thờigian) Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng. 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. Hs lắng nghe Hs lắng nghe 2 HS đọc lại bài. +Vì Nam thấy đau và xấu hổ. +Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? +Thưa cô không ạ. Chúng em xin lỗi cô. Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi. Đặt ở trước lời nói của cô giáo, của Nam và Minh. Cuối câu hỏi của cô giáo. Hs theo di tìm từ khó Hs quan sát Hs phân tích Hs đọc từ khó HS viết bảng con. HS viết 2 HS đọc Lớp đọc đồng thanh HS viết bài vào vở. HS soát lỗi sửa bài HS giơ tay 1 hs đọc yêu cầu Hs làm bài vào VBT 1 hs nêu a)Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. b)Trèo cao, ngã đau Hs lắng nghe 1 hs đọc yêu cầu HS làm bài vào VBT. Hs đọc kết quả Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá. Hs lắng nghe Hs lắng nghe Kể chuyện NGƯỜI MẸ HIỀN I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Dựa theo tranh minh họa, kể lại được từng đoạn cảu câu chuyện Người mẹ hiền. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh họa truyện trong SGK. Bảng phụ. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1/.ỔN ĐỊNH 2/.BÀI CŨ : Gọi vài hs kể lại câu chuyện Gv nhận xét và cho điểm HS. 3/.BÀI MỚI a)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng b)Hướng dẫn kể chuyện. Dựa theo tranh vẽ kể lại theo nhóm Gọi 1 hs đọc yêu cầu Gv cho hs quan sát tranh Gv cho hs kể theo nhóm 3 hs Gọi từng nhóm kể +Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi nếu thấy các em còn lúng túng. Tranh 1: (đoạn 1) + Minh đang thì thầm với Nam điều gì? + Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào? + Hai bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? Tranh 2: (đoạn 2) + Khi 2 bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất hiện? + Bác đã làm gì? Nói gì? +Bị Bác bảo vệ bắt lại, Nam làm gì? Tranh 3: (đoạn 3) +Cô giáo làm gì khi Bác bảo vệ bắt được quả tang 2 bạn trốn học. Tranh 4: (đoạn 4) +Cô giáo nói gì với Minh và Nam? +Hai bạn hứa gì với cô? Dựng lại câu chuyện theo vai Gv yêu cầu kể phân vai. + Lần 1: GV là người dẫn chuyện, HS nhận các vai còn lại. +Lần 2: Thi kể giữa các nhóm HS. Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ (nhóm 5hs) Gv cho 2 nhóm thi kể Gv nhận xét, tuyên dương 4/.CỦNG CỐ – DẶN DÒ Gv nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này. 3 HS tiếp nối nhau kể. Hs lắng nghe Hs lắng nghe 1 hs đọc yêu cầu Hs quan sát tranh Hs kể theo nhóm 3 Mỗi nhóm 3 HS lần lượt từng em kể lại từng đoạn truyện theo tranh Đại diện các nhóm trình bày, nối tiếp nhau kể từng đoạn cho đến hết truyện. + Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc. + Nam rất tò mò muốn đi xem. +Vì cổng trừơng đóng nên 2 bạn quyết định chui qua 1 tường thủng. + Bác bảo vệ . + Bác túm chặt chân Nam và nói: “Cậu nào đây? Định trốn học hả?” + Nam sợ quá khóc toán lên. + Cô xin Bác nhẹ tay kẻo Nam đau. Cô nhẹ nhàng kéo Nam lại đỡ cậu dậy, phủi hết đất cát trên người Nam và đưa cậu về lớp. + Cô hỏi: Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? + Hứa sẽ không trốn học nữa và xin cô tha lỗi. Thực hành kể theo vai. Hs kể theo nhóm 5 2 nhóm thi kể (mỗi nhóm 5HS: người dẫn chuyện, Minh , Nam, bác bảo vệ , cô giáo) thi kể theo vai Hs lắng nghe Hs lắng nghe THỂ DỤC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA. TRÒ CHƠI BỊT MẮT BẮT DÊ I.MỤC TIÊU: Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung. Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hịa của bài thể dục phát triển chung Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : Sân trường . 1 cịi . Tranh động tác TD. Khăn bịt mắt III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung Phương pháp lên lớp I. Mở đầu: GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát HS chạy một vịng trn sn tập Thnh vịng trịn,đi thường….bước Thôi Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét II. Cơ bản: a.Học động tác điều hoà: Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét *.Ôn bàTD phát triển chung. Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp - Nhận xét b.Trị chơi:Bịt mắt bắt dê. Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III. Kết thúc: Thả lỏng: HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn 7 động tác TD đ học Đội Hình * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình học mới động tác TD * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Ngày soạn: 7/10/2013 Ngày dạy:9/10/2013 Tập đọc BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV :SGK. Tranh. Bảng cài :từ khó, câu, đoạn. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1/.ỔN ĐỊNH 2/.BÀI CŨ : Gv gọi 2 hs đọc bài , trả lời câu hỏi 1, 4 GV nhận xét, ghi điểm 3/.BÀI MỚI a)Giới thiệu bài Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng b)Hướng dẫn hs luyện đọc Gv đọc mẫu Gv cho hs đọc lần lượt từng câu Gv nhận xét từ đọc sai của HS : (nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã,..) Gv viết từng chữ lên bảng luyện đọc cho Hs. Gv đọc gọi Hs đọc từ khó cá nhân, đồng thanh. Gv nhắc Hs chú ý đọc cho đúng những từ khó. Gv chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến ….vuốt ve. + Đoạn 2: Nhớ bà ….bài tập. + Đoạn 3: Còn lại Gv cho HS đọc từng đoạn Gv gọi Hs giải nghĩa Gv nhận xét Gv yêu cầu Hs đọc cho trôi chải Giảng thêm từ: mới mất, đám tang. Gv hướng dẫn hs luyện đọc câu trong từng đoạn. +Đoạn 1:Thế là / … giờ / An …cổ tích ,/ chẳng bao giờ…. âu yếm ,/ vuốt ve. // +Đoạn 2: Thưa thầy,/ …nay,/ em….bài tập. // +Đoạn 3: Tốt lắm!//thầy….làm!// Thầy….An.// Gv cho hs đọc từng đoạn trong nhóm. Gv cho hs thi đọc giữa các nhóm Gv nhận xét c/.Hướng dẫn tìm hiểu bài Gọi 1 hs đọc bài Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất. +Vì sao An buồn như vậy ? +Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào ? Vì sao thầy có thái độ như vậy ? Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An ? d)Luyện đọc lại Gv cho hs tự phân vai ( người dẫn chuyện, An, thầy giáo ) thi đọc toàn truyện . Gv chia lớp thành 2 nhóm, cho hs thi đọc Gv nhận xét 4/.CỦNG CỐ – DẶN DÒ GV đọc lại bài văn Gv gọi hs đặt tên khác cho câu chuyện Gv nhận xét tiết học.Chuẩn bị : Ôn tập giữa học kì II. 2 HS đọc bài + TLCH Hs lắng nghe Hs lắng nghe Hs theo di HS nối tiếp nhau đọc từng câu Hs chú ý. Hs đọc cá nhân – đồng thanh từng từ Hs nối tiếp nhau đọc HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Hs giải nghĩa theo sgk HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. HS luyện đọc theo nhóm ba. Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân từng đoạn. Hs lắng nghe Lòng buồn nặng trĩu . Nhớ bà, An ngồi lặng lẽ. +Tiếc nhớ bà . Bà mất , An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , được bà âu yếm, vuốt ve . +Không trách , chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng , đầy trìu mến , thương yêu. Thầy cảm thông với nỗi buồn của An , thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm bài tập . nhẹ nhàng , xoa đầu , dịu dàng , trìu mến , thương yêu, khẽ nói 3 hs đọc bài 2 nhóm ( 1 nhóm 3 HS ) thi đọc. Hs lắng nghe 1 hs đọc lại bài Nỗi buồn của An./ Tình thương của thầy. Hs lắng nghe ------------------------------------------- MĨ THUẬT TTMT: XEM TRANH : TIẾNG ĐÀN BẦU ------------------------------------------------------- Toán BẢNG CỘNG I.MỤC TIỆU Thuộc bảng cộng đã học. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, Bảng phụ, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1/.ỔN ĐỊNH 2/.BÀI CŨ : Gọi 2 hs lên bảng làm bài GV nhận xét, ghi điểm 3/.BÀI MỚI a/.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng b/.Hướng dẫn lập bảng cộng có nhớ Bài 1: Tính nhẩm Gv cho HS ôn lại bảng cộng Nêu 2 + 9 = 11 và 9 + 2 =11 Cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng Bài 2: Tính Gv cho hs làm bài vào bảng con Gọi vài hs nêu cách tính Bài 3: Giải bài toán Gv yêu cầu HS đọc đề bài . +Bài toán cho biết những gì ? +Bài toán hỏi gì ?. Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ? Gv yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài . Gv nhận xét, thu vở chấm 4/.CỦNG CỐ, DẶN DÒ Gv cho hs thi đua đọc lại 1 trong các bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. (còn thời gian ) Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Lít 2 HS lên bảng làm bài 15 38 36 15 +36 +18 + 9 + 36 51 56 45 51 Hs lắng nghe Hs lắng nghe HS làm vào SGK rồi đọc lại bảng cộng từ 9 cộng với 1 số đến 6 cộng với 1 số HS làm bài dựa vào bảng cộng : 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11 4 + 7 = 11 5 + 6 = 11 4 + 8 = 12 5 + 7 = 12 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 HS làm bài vào bảng con. 15 26 36 42 + 9 + 17 + 8 + 39 24 43 44 81 Vài hs nêu cách tính HS đọc đề +Hoa cân nặng 28 kg. Mai cân nặng hơn Hoa 3 kg +Mai cân nặng bao nhiêu kilôgam ? Thuộc dạng bài toán về nhiều hơn. Vì ‘ nặng hơn ’ nghĩa là ‘nhiều hơn’. Tóm tắt Hoa nặng : 28 kg Mai nặng hơn Hoa : 3 kg Mai nặng : ...... kg HS làm bài vào vở,1 hs làm bảng nhóm Bài giải Mai cân nặng là: 28 + 3 = 31 ( kg ) Đáp số: 31 kg. Hs lắng nghe 2 đội ( mỗi đội 2 HS) lên bắt thăm đọc Hs lắng nghe Luyện từ và câu TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤY PHẨY. I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái c

File đính kèm:

  • doctuan 8 lop 2.doc
Giáo án liên quan