Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lý
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Buổi sáng: Thứ 2, ngày 31 tháng 10 năm 2022
Chào cờ đầu tuần
Tiếng Việt
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BỨC TRANH BÀN TAY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc đúng truyện Bức tranh bàn tay. Phát âm đúng các từ ngữ khó. Nghỉ hơi
đúng sau mỗi câu. Thể hiện giọng đọc của các nhân vật phù hợp tình huống
và cảm xúc nhân vật.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngừ trong bài. Hiểu câu chuyện nói về tấm lòng
biết ơn sâu sắc của bạn học sinh với cô giáo.
- Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm, trả lời các câu hỏi Là ai?, Là gì?,
Làm gì?. Luyện tập về câu hỏi; câu kể; câu nêu yêu cầu, đề nghị.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Nhận biết chi tiết quan trọng trong truyện và ý nghĩa của truyện. Biết bày tỏ
suy nghĩ, cảm xúc sau khi đọc truyện).
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác;
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ
- Có tình cảm yêu mến, kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
+ Biết thể hiện lòng biết ơn sâu sắc của mình đối với thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh
2. Đối với học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập Một .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu : (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV cho HS hát bài “ Em yêu thầy - HS hát và kết hợp động tác
mến cô” - Hs nêu
- GV nhận xét, khen và hỏi:
+ Bài hát nói về điều gì?
1. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (8 – 10 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm
thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV chiếu lên bảng BT ô chữ; cho - Dựa vào gợi ý, tìm chữ cái phù hợp với mỗi
- HS đọc YC của BT 1. Hướng dẫn ô trống. - HS: Đọc các câu thơ, câu hát, câu - HS đọc yêu cầu BT1.
văn chưa hoàn chỉnh ở gợi ý. Sau - HS hoàn thành các từ theo từng dòng.
đó, điền từ còn thiếu để hoàn chỉnh Tìm từ ở cột tô màu vàng.
các câu đó. Đáp án đúng
- Làm mẫu với dòng 1 : Đối chiếu 1) THẦY, 3) VUI, 4) MẾN THƯƠNG,
gợi ý 1 với hàng 1 trong ô chữ để 5) HIỀN, 8) NHỚ, 9) CÔ GIÁO.
điền chữ cái còn thiếu. - Từ xuất hiện ở cột dọc tô màu vàng là
- Tương tự GV đọc từng gợi ý, HS YÊU THUƠNG.
nối tiếp nhau đoán kết quả (mồi 2. Đặt 1 câu với từ mới xuất hiện ở cột dọc
em nói trọn vẹn 1 câu, 1 ý). GV tô màu vàng
giúp HS ghi lại đáp án. - VD: Cô giáo rất yêu thương HS. / Bố mẹ
- Cho HS nêu từ xuất hiện ở hàng rất yêu thương con. / Con cháu rất yêu
dọc. thương ông bà. / Anh chị rất yêu thương em
- Cho HS hoàn thành các từ theo bé. / Bạn bè rất yêu thương nhau.
từng dòng vào VBTTV.
2. GV nêu YC: Mồi HS đặt nhanh
1 câu với từ yêu thương.
- 3 - 4 HS tiếp nối nhau đặt câu.
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (18 – 20 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Giúp HS đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ
b, Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài: Giọng đọc giọng - HS đọc thầm theo.
nhẹ nhàng, tình cảm, kết hợp nhấn - HS nối tiếp đọc từng câu
giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi - HS luyện đọc từ khó : vẽ, vui, dắt, bức tranh,
cảm như ngạc nhiên, bàn tay, đơn bàn tay, vụng về,
giản, vụng về . - HS tìm hiểu nghĩa của từ Trầm lặng có nghĩa
- GV tổ chức cho HS luyện đọc là lặng lẽ, ít hoạt động, ít cười đùa
- HS cách ngắt câu dài - HS luyện đọc các nhân
- Theo dõi giúp đỡ từng HS - HS đọc nhóm 2 (Mỗi em đọc nối tiếp 1 đoạn)
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi - HS đọc nối tiếp 2 đoạn của bài trước lớp.
HS đọc tiến bộ. (Đọc 2 – 3 lượt)
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn đọc
tốt nhất.
- 2 HS đọc lại toàn bài
Tiết 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (12 – 15 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu nội dung văn bản.
b, Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ - 1 HS đọc lại cả bài thơ
*Bước 1: HS đọc thầm bài thơ và các câu hỏi
tự trả lời
*Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi theo các CH
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết tìm hiểu bài
*Bước 3: HS chia sẻ trước lớp trả lời CH
bằng trò chơi phỏng vấn. VD:
Câu 1:
Câu 1: Cô giáo yêu cầu HS vẽ gì? Cô giáo yêu cầu HS vẽ một vật em thích oặc
một người em yêu quý.
Câu 2: Vì sao bức tranh của Hải làm Câu 2:Bức tranh của Hải làm cô giáo ngạc
cô giáo ngạc nhiên? nhiên vì bức tranh chỉ có hình một bàn tay
được vẽ rất đơn giản, vụng về.
Câu 3: Hải giải thích đó là bàn tay của cô
Câu 3: Hải giải thích thế nào? giáo.
Câu 4: Món quà quý mà cô giáo nhận được
Câu 4: Món quà quý mà cô giáo nhận từ bức tranh là tình cảm của Hải dành cho cô
được từ bức tranh là gì? giáo.
- HS lắng nghe, nhận xét.
4. Hoạt động 3: Luyện tập (12 -15 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản:
Biết đặt câu theo mẫu Là ai?, Là gì?, Làm gì?.
b, Cách tiến hành:
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1 - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
- GV phát phiếu khổ to viết nội dung *Bước 1: HS làm việc cá nhân (Tự hoàn
BT1 cho 1 HS làm. thành vào VBT)
*Bước 2: Hoạt động nhóm
*Bước 3: Chia sẻ trước lớp
- HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét , tuyên dương bổ sung a ) Hải là cậu bé vẽ bức tranh bàn tay.
Hải là ai?
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu BT2 b) Hải vẽ bức tranh bàn tay.
- Gv giao nhiệm vụ Hải làm gì?
- GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn c) Đó là bàn tay yêu thương của cô giáo.
thành BT. Đó là gì?
- GV mời một số HS trình bày kết quả HS đọc yêu cầu BT2.
trước lớp. - HS thảo luận cặp đôi và HS hoàn thành bài
cá nhân trong VBTTV, sau đó báo cáo kết
- GV giúp HS khắc sâu về cách quả.
nhận biết tác dụng của câu hỏi; câu Đáp án
kể; câu nêu yêu cầu, đề nghị (câu 2. Mỗi câu sau có tác dụng:
khiến).. a) Mỗi em hãy vẽ một bức tranh! - 3) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị,
b) Vì sao em vẽ bàn tay? - 1) dùng để
hỏi.
c) Cô giáo rất vui. – 2) dùng để kể.
- HS nhắc lại tác dụng các kiểu câu đã học.
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Nắm vững các kiến thức của bài học.
b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS liện hệ thực tế - HS chia sẻ
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi,
biểu dương những HS học tốt.
- Nhắc HS chuấn bị cho tiết sau
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
Toán
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán về nhiều hơn.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc
sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn liên quan đến
bài toán về nhiều hơn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển
NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán
học
- Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng
lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh,
2. Đối với học sinh: SGK, VBT, BĐ DT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đố - HS thực hành chơi trò chơi theo HD của GV
bạn” - Nhiệm vụ 1: Một HS lấy ra một số đồ vật
- GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức ( que tính, hình vuông, ) đố bạn lấy được
cho HS chơi. nhiều hơn số đồ vật mình lấy là 2 đồ vật.
+ Làm thế nào để em lấy đúng được - Nhiệm vụ 2: Một HS lấy ra một số đồ vật
số đồ vật mà bạn yêu cầu? ( que tính, hình vuông, ) đố bạn lấy được ít
- GVNX và tổng kết trò chơi. hơn số đồ vật mình lấy là 2 đồ vật.
2. HS quan sát tranh thảo luận cặp - Một số nhóm chia sẻ trước lớp.
đôi, sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn - HS nói cách làm của cá nhân các em.
để đặt câu hỏi về số bông hoa của các - HS thảo luận theo cặp. Đại diện 2 nhóm lên
tổ trình bày: VD:
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới. Tổ Hai có 5 bông hoa. Tổ 1 có nhiều hơn tổ
Trong bài học ngày hôm nay, cô và Hai 1 bông hoa. Hỏi tổ Một có bao nhiêu bông
các con sẽ học bài 24: Bài toán liên hoa?
quan đến phép cộng, phép trừ ( tiếp
theo)
Tiết 1. Bài toán về nhiều hơn
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (12 - 15 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết phân tích yếu tố toán học và tìm lời giải cho bài toán có
lời văn có liên quan đến phép cộng, dạng bài toán về nhiều hơn.
b, Cách tiến hành :
- GV trình chiếu bài toán. - HS quan sát
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh - HS đọc bài toán ( 2 HS)
họa , GV nêu bài toán. - HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi.
Bài toán: Tổ Một có 6 bông hoa, tổ + Tổ Một có 6 bông hoa, tổ Ba có nhiều hơn tổ
Ba có nhiều hơn tổ Một 2 bông hoa. Một 2 bông hoa
Hỏi tổ Ba có mấy bông hoa? + Hỏi tổ Ba có bao nhiêu bông hoa?
- Yêu cầu HS nói cho bạn nghe: - HS đọc tóm tắt.
+ Bài toán cho biết gì? - HS thảo luận nhóm đôi tìm phép tính trả lời
+ Bài toán hỏi gì? câu hỏi của bài toán.
- GV hướng dẫn tóm tắt bài toán(như + Ta làm phép tính cộng. Lấy số bông hoa của
SGK) tổ Một cộng thêm 2 thì ra số bông hoa của tổ
- Yêu cầu HS thảo luận nêu phép tính Ba.
trả lời câu hỏi của bài toán. - HS trình bày miệng phép tính và giải thích
- GV chốt cách làm. cách làm( Đại diện 2 nhóm)
- HS thảo luận nêu phép tính trả lời câu hỏi của
bài toán.
+ Tổ Ba có nhiều hơn tổ Một 2 bông. Muốn
tìm số bông hoa của tổ Ba ta làm phép tính gì?
- GV nhận xét và hướng dẫn cách trình bày lời
giải. Bài giải
Tổ ba có số bông hoa là:
6 + 2 = 8 ( bông)
Đáp số: 8 bông hoa
- HS đọc lại bài giải trên bảng.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập: (10- 12 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS Biết thực hành giải các bài toán có lời văn có liên quan đến
phép cộng, dạng bài toán về nhiều hơn.
b, Cách tiến hành:
Bài 1/46. - HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS đọc BT ( 2 HS) - HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi.
- HS trong nhóm đôi nói cho bạn + BT cho biết: Mai gấp được 7 chiếc thuyền
nghe. giấy, Toàn gấp được nhiều hơn Mai 5 chiếc
+ Bài toán cho biết gì? + BT hỏi : Toàn gấp được bao nhiêu chiếc
+ Bài toán hỏi gì? thuyền giấy ?
- HS đọc tóm tắt.
- GV nêu tóm tắt bài toán. - HS thảo luận nhóm đôi chọn số và phép tính
- GV y/c HS thảo luận nhóm đôi. thích hợp cho các ô các ô đặt trong phần phép
- GV cho HS giao lưu tính giải và đáp số.
+ Để tìm số thuyền của Toàn gấp - Đại diện nhóm lên trình bày.
được tại sao con lại làm phép cộng? + Nhóm tớ vừa tb xong có bạn nào thắc mắc
- GV nhận xét. gì không?
Bài 2/47. HSNX: Tớ thấy nhóm bạn làm bài đúng rồi.
- GV trình chiếu bài toán. + Vì Toàn gấp được nhiều hơn Mai 5 chiếc
- GV giao nhiệm vụ thuyền. Nên tìm số thuyền của Toàn ta lấy Số
- Bài toán cho biết gì? thuyền của Mai cộng thêm 5.
- Bài toán hỏi gì? - HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS nêu tóm tắt - HS phân tích bài toán, nói cho nhau nghe
- Y/c HS đọc bài làm của mình. trong nhóm đôi phần tóm tắt.
? Vì sao con lại lấy 35 + 20 ? - Đại diện nhóm nêu tóm tắt (2 nhóm)
- Bạn nào có đáp án giống bạn? Giơ - HS suy nghĩ tự điền phép tính vào PBT.
tay cô xem. - HS nêu miệng bài giải
- GV lưu ý “ dài hơn” cũng có nghĩa + Vì sợi dây lụa màu đỏ dài hơn sợi dây lụa
là “nhiều hơn” màu xanh 20 cm nên con lấy 35 + 20.
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào - HS nhận xét
chúng mình vừa được học? HSTL: Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn.
- Gọi HS nhận xét - HS nghe và ghi nhớ.
4. Hoạt dộng vận dụng: (3 – 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Biết vận dụng kiến thức vào thực tế
b, Cách tiến hành:
- HS nghĩ ra một số tình huống trong - HS nêu một BT về nhiều hơn. thực tế liên quan đến bài toán về - HSNK: Hôm nay, các em học bài học gì?
nhiều hơn
- Chuẩn bị bài sau Bài toán về ít hơn
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
Buổi sáng: Thứ 3, ngày 1 tháng 11 năm 2022
Toán
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiếp theo)
Tiết 2: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán về ít hơn.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc
sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn liên quan đến
bài toán về nhiều hơn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển
- NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán
học
- Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng
lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh,
2. Đối với học sinh: SGK, VBT, BĐ DT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- LPVN cho lớp hát khởi động tiết - HS hát
học - Học sinh mở sách giáo khoa, ghi bài vào
- GV giới thiệu bài mới và ghi đầu bài vở.
lên bảng:
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (12 - 15 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết phân tích yếu tố toán học và tìm lời giải cho bài toán có
lời văn có liên quan đến phép cộng, dạng bài toán về ít hơn.
b. Cách tiến hành :
- GV trình chiếu bài toán. - HS quan sát
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh - HS đọc lại bài toán ( 2 HS)
họa , GV nêu bài toán. - HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi. Bài toán: Tổ Hai có 5 bông hoa, tổ + Tổ Hai có 5 bông hoa, tổ Bốn có ít hơn tổ
Bốn có ít hơn tổ Hai 1 bông hoa. Hỏi Hai 1 bông hoa
tổ Bốn có mấy bông hoa? + Hỏi tổ Bốn có bao nhiêu bông hoa?
- Yêu cầu HS nói cho bạn nghe: - HS đọc tóm tắt.
+ Bài toán cho biết gì? - HS thảo luận nhóm đôi tìm phép tính trả lời
+ Bài toán hỏi gì? câu hỏi của bài toán.
- GV hướng dẫn tóm tắt bài toán(như + Ta làm phép tính trừ. Lấy số bông hoa của
SGK) tổ Hai trừ đi 1 thì ra số bông hoa của tổ Bốn.
- Yêu cầu HS thảo luận nêu phép tính - HS trình bày miệng phép tính và giải thích
trả lời câu hỏi của bài toán. cách làm( Đại diện 2 nhóm)
+ Tổ Bốn có ít hơn tổ Hai 1 bông. Bài giải
Muốn tìm số bông hoa của tổ Bốn ta Tổ Bốn có số bông hoa là:
làm phép tính gì? 5 - 1 = 4 ( bông)
- GVhướng dẫn cách trình bày lời giải Đáp số: 4 bông hoa
- GV chốt cách giải bài toán - HS đọc lại bài giải trên bảng
3. Hoạt động thực hành, luyện tập: (10- 12 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS Biết thực hành giải các bài toán có lời văn có liên quan đến
phép cộng, dạng bài toán về ít hơn.
b, Cách tiến hành:
Bài 3/48 - HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS đọc BT ( 2 HS) - HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi.
- HS trong nhóm đôi nói cho bạn +BT cho biết: Ngăn thứ nhất có 9 quyển sách,
nghe. ngăn thứ hai ít hơn ngăn thứ nhất 4 quyển
+ Bài toán cho biết gì? sách.
+ Bài toán hỏi gì? + BT hỏi : Hỏi ngăn thứ hai có bao nhiêu
- GV nêu tóm tắt bài toán. quyển sách ?
- GV y/c HS thảo luận nhóm đôi lựa - HS đọc tóm tắt ( 2 HS)
chọn phép tính để tìm câu trả lời cho - HS thảo luận nhóm đôi chọn số và phép tính
bài toán thích hợp cho các ô các ô đặt trong phần phép
- Mời HS trình bày bài giải tính giải và đáp số.
- GV cho HS giao lưu - Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Vì sao tìm số quyển sách ở ngăn Vì Ngăn thứ hai có ít hơn ngăn thứ nhất 4
thứ hai con lại làm phép trừ? quyển sách nên tìm số sách ở ngăn thứ hai ta
- GV nhận xét nêu kết luận: Đây là lấy số sách ở ngăn thứ nhất trừ đi 4.
bài toán về ít hơn ( Làm phép tính trừ - HS đọc bài toán.
Bài 4/48 - HS phân tích bài toán theo câu hỏi , nói cho
- GV trình chiếu bài tập 4. nhau nghe trong nhóm đôi phần tóm tắt.
- Cô mời một bạn đọc to cho cô đề - Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
bài. + Tóm tắt (2 nhóm)
- Con hãy nói cho bạn cùng bàn của - HS suy nghĩ tự điền phép tính vào PBT.
mình nghe xem
- Bài toán cho biết gì? - HS nêu miệng bài giải - Bài toán hỏi gì? + Vì Dũng ít hơn Nam 9 tuổi nên con lấy
- Nêu tóm tắt bài toán dựa vào tóm tắt 16 – 9
còn thiếu trong SGK - HSnhận xét
- Y/c HS đọc bài làm của mình.
+ Vì sao con lại lấy 16 – 9 ?. HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít hơn
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào
chúng mình vừa được học?
4. Hoạt dộng vận dụng: (3 – 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Biết vận dụng kiến thức vào thực tế
b, Cách tiến hành:
- Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình - HS nêu một BT về ít hơn.
huống thực tế liên quan đến Bài toán HSNK: Hôm nay, các em học bài học gì?
về ít hơn, hôm sau chia sẻ với các
bạn.
- Chuẩn bị bài sau
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
Tiếng Việt
Tập chép: NGHE THẦY ĐỌC THƠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Chép lại chính xác đoạn trích bài thơ Nghe thầy đọc thơ. Qua bài chép, củng
cố cách trình bày bài thơ lục bát.
- Làm đúng các BT lựa chọn: điền chữ r, d, gi; điền vần uôn, uông; giải đúng
các câu đố; chọn chữ, vần hợp với chồ trống.
1.1. Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu
thơ trong bài chính tả
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh, bảng phụ
2. Đối với học sinh: SGK,Vở Luyện Viết 2 tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu : (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- Gv cho HS nghe hát bài Chữ đẹp mà - HS nghe hát bài Chữ đẹp mà nết càng
nết càng ngoan. ngoan.
- GV giới thiệu bài , ghi mục bài.
2. Hoạt động 1: Tập chép (18 - 20 phút) a,Yêu cầu cần đạt: HS chép lại chính xác đoạn trích bài thơ và hiểu nội dung bài
Nghe thầy đọc thơ
b, Cách thực hiện:
*Hướng dẫn nghe viết
- GV nêu nhiệm vụ: - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu 1 lần bài: Nghe thầy đọc - 1HS đọc bài.
thơ - Hs nêu
Bài thơ viết về điều gì?
+ Tên bài được viết ở vị trí nào trên
trang vở?
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày: - HS viết bảng con : đỏ nắng, nghiêng, bâng
* Hướng dẫn HS viết chữ khó. khuâng, trăng thở, chuyển,.
- HD HS viết chính tả:
- GV hướng dẫn HS nhìn mẫu chữ - HS viết bài vào vở
trong vở Luyện viết 2, tập một, chép
bài vào vở Luyện viết 2, tập một.
- GV theo dõi, uốn nắn HS viết
- Nhắc nhở HS sau khi chép xong cần
đọc và soát lại bài.
*Đánh giá
- GV đánh giá nhận xét bài về các mặt
nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả. Bài Tập lựa chọn (8 - 10 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Làm đúng BT điền chữ r / d / gi, vần uôn / uông.
b, Cách tiến hành:
Bài 2b : Chọn chữ hoặc vần phù hợp Bước 1: 1 HS đọc to yêu cầu của BT 1 trước
với ô trống rồi giải câu đố lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- Gọi HS đọc yêu cầu *Bước 2: HS làm việc cá nhân, chuẩn bị nói
- GV giao nhiệm vụ cho nhau nghe nội dung
- GV theo dõi , giúp đỡ *Bước 3: HS hoạt động cặp đôi nói cho
nhau nghe
*Bước 4: Một số cặp thực hành báo cáo KQ
trước lớp
b) Điền vần uôn, uông
- Thứ tự các từ cần điền:Vuông, muốn
- Giải câu đố: Là cái thước kẻ
- Gv nhận xét - Cả lớp đọc lại câu đố đã điền vần hoàn
Bài 3a: Chọn tiếng trong ngoặc đơn chỉnh.
phù hợp với ô trống - HS báo cáo kết quả trước lớp
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS biết chia sẻ bài viết của mình với người thân
b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS chia sẻ:
- GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài - HS đọc bài chính tả và giới thiệu bài viết
cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau của mình cho người thân xem
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
..
Tiếng Việt
CHỮ HOA: G
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1 . Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Biết viết chữ G hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng “Giữ gìn vệ sinh
thật tốt” cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
1.2. Phát triển năng lực văn học :
- Hiểu được ý nghĩa của câu ứng dụng “Giữ gìn vệ sinh thật tốt ”
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh, chữ mẫu
2. Đối với học sinh: SGK.Vở Luyện Viết 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu : (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV mở nhạc cho HS hát bài: Chữ - HS hát kết hợp vận động
đẹp mà nết càng ngoan - HS nhắc lại tên bài học
- GV giới thiệu bài: Chữ hoa G
2. Viết chữ hoa Y và câu ứng dụng: (23 - 25 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết viết chữ hoa G cỡ vừa và nhỏ; Viết đúng câu ứng dụng
“Giữ gìn vệ sinh thật tốt ”
b, Cách tiến hành:
*Hướng dẫn viết chữ hoa G *Bước 1: HS Quan sát mẫu chữ hoa G và nêu
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận nhận xét
xét chữ mẫu G
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, - Cấu tạo: Chữ G cao 8 li và có 9 đường kẻ
hỏi: ngang.
+ Chữ G cao mấy li? Có mấy đường - Chữ G gồm có 2 nét.
kẻ ngang?
+ Chữ G gồm có mấy nét? - Cả lớp viết bảng con.
- GV viết chữ G lên trên bảng, vừa - HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ viết vừa nhắc lại cách viết. cái:
- GV nhận xét, sửa sai cho HS - HS quan sát.
* Quan sát cụm từ ứng dụng - Chữ G hoa (cỡ nhỏ) và chư h cao 2,5 li.
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Giữ + Chữ t cao 1,5 li.
gìn vệ sinh thật tốt + Các chữ còn lại i, u, g, n, v, ê,â, ô, s cao 1 ô
- Giáo viên giải thích cụm từ: Lời li (Chú ý: chữ g có nét khuyết dưới dài 1,5 li)
khuyên về ý thức giữ gìn vệ sinh - Khoảng cách giữa các chữ viết cách
chung. nhau 1 ô li nhỏ.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - Cách đặt dấu thanh: Dấu ngã đặt trên ư
xét: (giữ), dấu huyền đặt trên i (gìn), dấu nặng đặt
“Chữ cái nào cao 2,5 ô li? dưới ê (vệ), â (thật), dấu sắc đặt trên ô (tốt).
+ Những chữ cái nào cao 1,5 ô li? - HS viết bảng con 2 – 3 lượt: Giữ
+ Chữ cái nào cao 1 ô li?
- Khoảng cách giữa các chữ viết như
thế nào?
- Cách đặt dấu thanh như thế nào?
- GV viết mẫu chữ Giữ
- GV theo dõi nhận xét, sửa sai cho
HS
* Viết vào vở Luyện viết 2, tập một *Bước 2: HS viết bài vào vở Luyện viết 2
- GV yêu cầu HS viết chữ G cỡ vừa *Bước 3: HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn
và cỡ nhỏ vào vở. nhau
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng - HS báo cáo và đánh giá bài bạn
dụng “Giữ gìn vệ sinh thật tốt”
- GV theo dõi uốn nắn HS viết chữ
chưa đẹp- GV đánh giá 5 – 7 bài và
nêu nhận xét trước lớp
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết chia sẻ bài viết của mình với người thân; Vận dụng viết
đúng và đẹp chữ hoa G vào các bài viết hàng ngày.
b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS chia sẻ:
- HS giới thiệu bài viết của mình cho người
- GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc thân xem
bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài - Qua bài viết em biết Vận dụng viết đúng và
sau đẹp chữ hoa G vào các bài viết hàng ngày
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
.
Buổi chiều: Tiết đọc thư viện
ĐỌC CÁ NHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau
- Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc. - Tạo cơ hội HS chọn sách theo ý thích.
- Góp phần xây dựng thói quen đọc .
- Học sinh phát triển được kĩ năng đọc sách và yêu thích sách
- Phát triển năng lực chung và phẩm chất.
+ Năng lực tự chủ, hợp tác
+ Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, tự giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chọn sách: 39 quyển sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
a. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh tạo không khí thoải mái để bước vào bài học.
b. Cách tiến hành:
- Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư - Ổn định chỗ ngồi
viện và nhắc các em về các nội quy thư - Học sinh nối tiếp nêu nội quy thư
viện. viện
- Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà
các em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ cùng
cả lớp thực hiện tiết: Đọc cá nhân
- GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài
mới
2. Hoạt động trước khi đọc(4-5p)
a. Yêu cầu cần đạt: Học sinh nhớ được mã màu phù hợp, cách lật sách, cách chọn
sách.
b. Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
1. Nhắc HS về mã màu phù hợp với trình HSTL:
độ đọc + Em có nhớ trình độ đọc của lớp mình
là những mã màu nào không?
+ Cho HS nhắc lại và chỉ vào mã màu
khi nói.
2. Nhắc HS cách lật sách đúng: + Các em có nhớ cách lật sách đúng là
như thế nào không?
+ Gọi HS lên làm mẫu
+ Theo lượt 6-8 HS lên chọn sách.
3. Cho HS lên chọn sách: + Chọn vị trí thích hợp để đọc. Chúng
ta sẽ đọc trong vòng 15 phút
3. Hoạt động trong khi đọc (8-10 phút)
a. Yêu cầu cần đạt: Học sinh tích cực đọc sách
b. Cách tiến hành: Giáo viên- Học sinh
1. Khi HS đọc GV di chuyển kiểm tra xem - nhắc HS khoảng cách giữa sách và
các em có đang đọc sách hay không. Nhắc mắt khi đọc. HS khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. - Học sinh đọc sách
2. Lắng nghe HS đọc, khen ngợi các em.
3. Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi
HS gặp khó khăn khi đọc.
4. Quan sát HS lật sách và hướng dẫn HS
cách lật sách đúng
3. Hoạt động sau khi đọc (8-10 phút)
a) Mục tiêu: Häc sinh nắm được nội dung và diễn biến của câu chuyện
b) Cách tiến hành:
1. Nhắc HS thời gian đọc đã hết. Nếu em - Mang sách về vị trí ban đầu
nào vẫn chưa đọc xong có thể mượn về nhà - HS mang sách về vị trí ngồi ban đầu
đọc. một cách trật tự
2. Nhắc HS mang sách về vị trí ngồi ban - 3 -4 em chia sẻ về quyển sách mà em
đầu một cách trật tự đã đọc
3. Mời HS chia sẻ về quyển sách mà em đã - Em có thích câu chuyện mình vừa đọc
đọc không ? Tại sao ?
- Em thích nhân vật nào trong câu
chuyện ? Tại sao ?
- Điều gì làm em thấy thích thú trong
câu chuyện mình vừa đọc ?
4.Hoạt động mở rộng(4-5 phút)
a. Yêu cầu cần đạt: HS biết tái hiện lại một phần câu chuyện?
b. Cách tiến hành:
* Trước hoạt động - Ổn định nhóm
- GV yêu cầu HS vẽ và viết 1-3 câu về 1. Chia nhóm học sinh.
nhân vật em thích. 2. Giải thích hoạt động:
1. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học - HS vẽ và viết 1-3 câu về nhân vật em
sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào thích.
hoạt động trong nhóm. - Nêu ý kiến
2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh. 1. Hướng dẫn học sinh quay trở lại
* Trong hoạt động nhóm lớn một cách trật tự
1. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học 2. Đặt câu hỏi để khuyến khích các
sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào nhóm chia sẻ kết quả trước lớp:
hoạt động trong nhóm. 3. Hướng dẫn học sinh tham gia vào
2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh. hoạt động một cách có tổ chức.
* Sau hoạt động: - Các nhóm cử đại diện nhận bút chì,
1. Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm màu, giấy vẽ cho nhóm.
lớn một cách trật tự - GVHDHS chia sẻ với nhau về phần
2. Đặt câu hỏi để khuyến khích các nhóm thich1 nhất trong câu chuyện?
chia sẻ kết quả trước lớp: - Hoạt động theo nhóm
- GVHDHS chia sẻ với nhau về phần thich1 nhất trong câu chuyện?
3. Khen ngợi những nỗ lực của học sinh.
4. Kết thúc tiết học.
- GV tổng kết bài học
- Nhận xét, kết thúc giờ học
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
..
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Luyện tập: suy nghĩ tìm tòi lời giải và trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên
quan đến Bài toán về nhiều hơn và Bài toán về ít hơn.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tể.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh,
2. Đối với học sinh: SGK, VBT, BĐ DT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách - Học sinhthực hiện theo yêu cầu của giáo
làm bài toán về nhiều hơn. viên.
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét. - Học sinh trả lời nhanh câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Học sinh nhận xét, sửa
học sinh. - Lắng nghe.
- GV kết nối ND bài mới và ghi đầu - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài
bài lên bảng vào vở.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (15- 20 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Biết giải và trình bày bài toán về nhiều hơn, ít hơn trong các tình
huống khác nhau.
b, Cách tiến hành:
Bài 1 + 2 : Cá nhân - Cả lớp - HS đọc đề suy nghĩ làm bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS tự làm bài
- Yêu cầu suy nghĩ tự làm bài vào *Dự kiến ND chia sẻ: phiếu bài tập. +HS đọc
- 2HS Chia sẻ trước lớp: Cách làm và 1.
kết quả. Bài giải
Tú có số con thú nhồi bông là:
12 + 3 = 15( con)
Đáp số: 8 con thú nhồi bông
+ HS nhận xét và hỏi: Bài toán trên thuộc
dạng toán gì?
+ Bài toán về nhiều hơn
2.
Bài giải
Thủy cắt được số bông hoa là:
17 - 9 = 6( bông)
Đáp số: 8 bông hoa
+ HS nhận xét và hỏi: Bài toán trên thuộc
dạng toán gì?
+ Bài toán về ít hơn
- GV đánh giá phần chia sẻ của HS. - Đọc kĩ đề bài, dựa vào câu hỏi để trả lời
Bài 3: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp chính xác, tên đơn vị viết đầy đủ ở đáp số
- Yêu cầu HS yêu cầu: Giải các bài - HS đọc đề suy nghĩ làm bài.
toán sau - 4 bước giải bài toán có lời văn
- Gọi 1 đọc bài toán. + Viết bài giải
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải + Viết câu trả lời
bài toán có lời văn +Viết phép tính
+ Viết đáp số
- GV hướng dẫn HS cách trình bày - Thảo luận nhóm, thư kí ghi bảng nhóm.
bài toán có lời văn vào vở khoa học, - Chia sẻ trong nhóm.
rõ ràng - Gắn bảng nhóm vào vị trí của nhóm mình.
- Yêu cầu HS suy nghĩ thảo luận - Chia sẻ trước lớp
nhóm 4 Bài giải
Số bưu ảnh của Tuấn có là:
24 + 10 = 34 (bưu ảnh)
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. Đáp số: 34 bưu ảnh.
- Chia sẻ trước lớp: Cách trình bày và
kết quả.
Bài 4: Cá nhân- Cả lớp. - Cá nhân suy nghĩ làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. - Chia sẻ cách làm và kết quả trước lớp.
- HS chia sẻ cách làm và kết quả. Bài giải
Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra cho nhau Phòng tập thể dục có số chiếc ghế nằm đẩy tạ
- GV đánh giá phần chia sẻ của HS và là:
chốt kết quả đúng. 11 - 4 = 7 (chiếc)
- Giúp đỡ để học sinh M1, M2 hoàn Đáp số: 7 chiếc ghế nằm đẩy tạ. thành bài tập - Học sinh nhận xét.
3. Hoạt dộng vận dụng: (3 – 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Biết vận dụng kiến thức vào thực tế
b, Cách tiến hành:
- Chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập - 2 HS nêu Bài học hôm nay, em biết thêm
chung” điều gì?
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
Luyện Toán
ÔN LUYỆN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải bài
tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trừ .
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, HS có cơ hội được phát
triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp toán học.
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: máy tính ; ti vi thông minh ..
2. Học sinh: SHS, vở ô li, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
a. Yêu cầu cần đạt: Giúp học tạo không khí thoải mái, kết nối vào bài học mới.
b. Cách tiến hành:
- Nêu cách trình bày một bài giải có lời - HS trả lời
văn
- GV nhận xét chốt kết quả đúng
+ Viết câu lời giải
+ Viết phép tính
+ Viết đáp số - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng
2. Hoạt động thực hành, luyện tập (18-20p)
a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học để làm bài
b. Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Hải có 9 bút chì, Hà có 6 bút chì. - 1 HS đọc bài toán cả lớp đọc thầm.
Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu bút chì? - Hải có 9 bút, Hà có 6 bút chì
- Bài toán cho biết gì? - Hai bạn có bao nhiêu bút chì
- Bài toán yêu cầu tìm gì? - Phép tính cộng - Muốn tìm hai bạn có bao nhiêu bút chì
ta làm phép tính nào? - Hai bạn có số bút chì là
- Câu lời giải của bài toán là gì? - HS trình bày bài giải vào vở
- GV nhận xét chốt kết quả. - 1 HS trình bày bài làm của mình
Bài giải - HS khác nhận xét
Hai bạn có số bút chì là
9+ 6= 15(bút chì) - 1 HS đọc bài toán.
Đáp số: 15 bút chì - Học sinh hoạt động cặp đôi. Nói cho bạn
Bài 2: Hà có 7 cái kẹo, mẹ cho thêm 8 cái nghe bài toán cho biết gì, yêu cầu tìm gì?
kẹo nữa. Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu cái - HS lựa chọn phép tính, câu lời giả và
kẹo? trình bày vào vở.
- Yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi. - HS báo cáo kết quả- Các HS khác nhận
- Gv theo dõi giúp đỡ học sinh. xét.
Bài giải
Hồng có tất cả số kẹo là
7+ 8= 15(cái kẹo)
Đáp số: 15 cái kẹo
- 1 HS đọc bài toán
*Bước 1: HS làm việc cá nhân (Tự làm
bài vào vở)
Bài 3: Nam có 15 bông hoa. Hà cho bạn 6 *Bước 2: Hoạt động nhóm
bông hoa. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu *Bước 3: Chia sẻ trước lớp
bông hoa ? - HS chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi Bài giải
- GV theo dõi- giúp đỡ học sinh Nam còn lại số bông hoa là:
- GV nhận xét chốt kết quả đúng 15- 6= 9(bông hoa)
Đáp số: 9 bông hoa
- 1 HS đọc bài toán- cả lớp đọc thầm.
Bài 4: Mẹ có 1 chục quả trứng gà, đã ăn - 1 chục là 10 quả trứng
đi 4 quả. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả - Học sinh hoạt động nhóm 4
trứng gà? Nhóm tưởng điều hành tìm hiểu bài toán.
- Trong bài có từ 1 chục quả trứng có - HS làm bài cá nhân vào vở
nghĩa như thế nào? - Trao đổi thống nhất kết quả trong nhóm
Vậy: khi làm bài các em phải nhớ đổi - Báo cáo kết quả trước lớp.
1chục = 10 quả trứng Bài giải
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4 Đổi 1 chục quả trứng= 10 quả trứng
Bài tập dành cho HSNK: Mẹ còn lại số quả trứng gà là:
Bài toán: Mai có một số quyển vở, nếu 10- 4= 6 quả)
mua thêm 3 quyển vở nữa thì lúc này số Đáp số: 6 quả
vở của Mai là một số tròn chục bé nhất có
hai chữ số. Hỏi lúc đầu Mai có bao nhiêu
quyển vở? - GV hướng dẫn để học sinh giỏi làm
quen với dạng toán này.
- GV: Số tròn chục bé nhất có hai chữ số
là số nào?( Số 10) Bài giải
- GV: Mua thêm 3 quyển nữa thì mới Số tròn chục bé nhất có hai chữ số là: 10
được 10 quyển. Vậy muốn biết lúc Lúc đầu Mơ có số quyển vở là:
đầu có bao nhiêu quyển ta làm thế nào? 10 - 3 = 7( quyển)
Dẫn dắt để học sinh tìm ra lời giải và Đáp số: 7 quyển vở.
phép tính đúng.
- Gv nhận xét chốt đáp án đúng
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút)
a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài.
b. Cách tiến hành
- Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “Đố - Hs tham gia trò chơi, 1 bạn nêu bài toán,
bạn” bạn khác nêu bài giải
- GV hướng dẫn - Từng cặp chia sẻ trước lớp.
- Khen đội thắng cuộc - Hs trả lời
- Để làm tốt các bài tập trong tiết toán
hôm nay, em cần nhắn bạn điều gì?
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
..
Buổi sáng: Thứ 4, ngày 2 tháng 11 năm 2022
Tiếng Việt
BÀI ĐỌC 2: NHỮNG CÂY SEN ĐÁ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy bài Những cây sen đá. Phát âm đúng các từ ngữ. Biết đọc phân
biệt giọng kể, giọng đổi thoại.
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thầy giáo có cách làm rất hay đế khích lệ HS cố
gắng học tập.
- Tìm đúng câu nêu yêu cầu, đề nghị trong bài. Nói lời yêu cầu, đề nghị lịch
sự, quan tâm đến cảm xúc của người nghe.
- Biết kể câu chuyện Những câv sen đá.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Nhận biết các chi tiết chính, các nhân vật và tính cách nhân vật trong truyện,
cách ứng xử khéo léo của thầy giáo
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập. Biết biết vận dụng kiến thức đã học để tìm tòi, phát hiện giải quyết các trường hợp tương tự như bài học vào trong cuộc sống.
- Bồi dưỡng cho HS tình thương yêu, trân trọng sự quan tâm của người khác dành
cho mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu:(3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe hát bài : Lớp - HS hát kết hợp động tác
chúng mình
- GV dẫn dắt giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng(28 – 30 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
b, Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài - HS đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu giọng đọc. giọng nhẹ - HS nối tiếp đọc từng câu
nhàng, tình cảm, kết hợp nhấn giọng - HS luyện đọc từ khó cố gắng, háo hức, cuối
ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm như năm học, trầm trồ
tặng, háo hức, rất tự hào . - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: : +
Háo hức : rất vui và mong muốn điều tốt đẹp
đến ngay.
+ Trầm trồ : nói lời khen ngợi với vẻ ngạc
- GV tổ chức cho HS luyện đọc nhiên, thán phục.
- HS cách ngắt nghỉ, luyện đọc đoạn
- HS cách ngắt nghỉ, luyện đọc đoạn Một thời gian sau,/ cây sen đá của Việt lớn
lên/ sinh ra rất nhiều cây con.//
+ Khi cháu đem chậu cây về,/ vợ chồng tôi đã
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi mừng rơi nước mắt.//
HS đọc tiến bộ. HS luyện đọc các nhân
- HS đọc nhóm (Mỗi em đọc nối tiếp 1 đoạn)
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài trước lớp.
Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn đọc tốt
nhất.
Tiết 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu(12– 18 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện.
b, Cách tiến hành:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc



