LÍT.
I/ MỤC TIÊU
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước dầu
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít,. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít (l).
- Biết thực hiện phép tính cộng trừ các số đo theo đơn vị lít. Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Cốc, can, bình nước, xô đựng nước sạch.
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
39 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy khối 2 tuần 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9
(Từ 14/10/2013 đến 12/10/2012)
Thứ/ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
2
14/10
Toán
TĐ
TĐ
ATGT
SHDC
41
25
26
5
9
Lít
Ôn tập (tiết 1)
Ôn tập (tiết 2)
Phương tiện giao thông đường bộ
Sinh hoạt đầu tuần
3
15/10
Toán
CT(TC)
KC
TD
42
17
9
17
Luyện tập
Ôn tập (tiết 3)
Ôn tập (tiết 4)
Ôn bài phát triển chung. Điểm số 1-2, 1-2. Đội hình hàng dọc.
4
16/10
TĐ
MT
Toán
LTVC
ĐĐ
27
9
43
9
9
Ôn tập (tiết 5)
VTM: Tập vẽ cái mũ (nón) theo mẫu
Luyện tập chung
Ôn tập (tiết 6)
Chăm chỉ học tập (tiết 1) GDKNS
5
17/10
CT (NV)
Toán
TNXH
TC
TD
18
44
9
9
18
Ôn tập (tiết 7)
Kiểm tra định kì giữa HKI
Đề phòng bệnh giun (GDBVMT-GDKNS)
Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết 2) (GDTKNL)
Ôn tập bài thể dục phát triển….ngang.
6
18/10
TLV
Toán
TV
Hát
SHL
9
45
9
9
9
Kiểm tra (tiết 8)
Tìm một số hạng trong một tổng
Kiểm tra (tiết 9)
Học hát: chúc mừng sinh nhật.
Sinh hoạt cuối tuần
Ngày soạn:12/10/2013
Ngày dạy:14/102/013
Toán
LÍT.
I/ MỤC TIÊU
Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước dầu
Biết ca 1 lít, chai 1 lít,. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít (l).
Biết thực hiện phép tính cộng trừ các số đo theo đơn vị lít. Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Cốc, can, bình nước, xô đựng nước sạch.
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1/.ỔNĐỊNH
2/.KIỂM TRA:
Gọi 3 hs lên bảng đặt tính và tính
63 + 37 62 + 18 55 + 45
70 + 30 60 + 40 20 + 80
Gv nhận xét, cho điểm.
3/.DẠY BÀI MỚI :
a/.Giới thiệu bài : Lít
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng
b/.Làm quen với biểu tượng dung tích.
Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích (sức chứa).
+ Đưa 1 cốc nước và 1 bình nước, 1 can nước, 1 ca nước.
+ Em hãy nhận xét về mức nước ?
Giới thiệu ca 1 lít (chai 1 lít).
Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít (l).
Để biết trong cốc, ca, can có bao nhiêu lít nước … Ta dùng đơn vị là lít.
Lít viết tắt là (l).
Giáo viên viết bảng : Lít (l).
Đưa ra 1 túi sữa (1 lít).
Đưa ra 1 ca (1 lít) đổ túi sữa trở lại trong ca và hỏi ca chứa mấy lít sữa ?
Em có nhận xét gì ?
Đưa ra 1 cái can có vạch chia. Rót nước vào can dần theo từng vạch, học sinh đọc lần lượt mức nước có trong can.
c/.Hướng dẫn hs thực hành.
Bài 1 : Đọc, viết( theo mẫu):
Gv gọi hs đọc yêu cầu
Gv cho hs làm bài vào SGK
Gọi vài hs đọc
Bài 2 :Tính (theo mẫu)
Gọi hs đọc yêu cầu
Ghi : 9l + 8l = 17l
Gv cho hs làm bài vào bảng
Các số có kèm theo đơn vị lít.
Bài 4: Giải bài toán
Gọi hs đọc bài toán
Gv gọi 1 hs lên bảng tóm tắt
Tóm tắt.
Lần đầu : 12l
Lần sau : 15l
Cả hai lần : ? lít.
Gv cho hs làm bài vào vở
Gv thu 5 vở chấm, nhận xét, sửa bài
4.CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Gv ghi lên bảng :3l, 14l, 7l, 15l, 19l, 10l
Lít là đơn vị dùng để làm gì ? Lít viết tắt là gì ?
Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập.
3HS lên bảng đặt tính và tính.
Hs lắng nghe
Hs quan sát
+Cốc nước có ít nước hơn bình nước.
+Bình nước có nhiều hơn cốc nước.
+Can đựng nhiều nước hơn ca.
+Ca đựng ít nước hơn can.
Nhiều em đọc Lít (l).
HS đọc 1 lít sữa.
Ca chứa 1 lít sữa.
Số lít đựng được của ca và túi như nhau.
-1 lít, 2 lít, 3 lít, ……
Đọc viết tên gọi đơn vị lít (l).
5-6 em đọc: Ba lít. Mười lít. Hai lít .Năm lít
Viết : . 3l. 10l. 2l. 5l
1 hs đọc yêu cầu
HS làm bài vào bảng con.
17l – 6l = 11l
15l + 5 l = 20 l
18l – 5 l = 13 l
1 hs đọc bài toán
1 hs lên bảng tóm tắt
HS làm bài vào vở.
Bài giải
Cả hai lần bán được là ;
+15 = 27 (l)
Đáp số : 27 l
Hs lắng nghe
1 em đọc.
Đo sức chứa. Lít viết tắt là l
Hs lắng nghe
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 1)
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Đọc đúng, rõ ràng các đoạn ( bài ) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ).
Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc cả bài ) thơ đã học.
Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2 ). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật ( BT3, BT4 ).
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Tranh : Hệ thống câu hỏi.
Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1/.ỔN ĐỊNH :
2/.KIỂM TRA :
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi 1, 2.
Gv nhận xét, ghi điểm
3/.DẠY BÀI MỚI :
a/.Giới thiệu bài :
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng
b/.Kiểm tra tập đọc
Bài 1:
Gv cho hs bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi
Gv nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 : Học thuộc lòng bảng chữ cái.
Gọi 1 hs đọc thuộc lịng bảng chữ cái
Gọi vài hs đọc
Bài 3 : Xếp các từ trong ngoặc đơn vào bảng ( bạn bè, bàn, thỏ, chuối, xoài, mèo, xe đạp, Hùng ).
Gọi hs đọc yêu cầu
Gv cho hs làm bài vào VBT
Vài hs đọc kết quả
Gv nhận xét
Bài 4 : Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng trên.
Gọi hs đọc yêu cầu
Gv cho hs thảo luận theo tổ làm bài
Gv gọi 4 hs lên bảng điền
Gv nhận xét, sửa bài
4.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- gv nhận xét tiết học, Dặn HS về tiếp tục học thuộc bảng chữ cái.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
HS lên bảng bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị, đoc và trả lời câu hỏi
Hs lắng nghe
1 em đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
Nhiều HS đọc nối tiếp.
1hs đọc yêu cầu
HS làm bài vào vở ( VBT )
Gọi hs nêu kết quả
+ Chỉ người : bạn bè, Hùng
+ Đồ vật: bàn, xe đạp
+ Con vật: thỏ, mèo
+ Cây cối : chuối
Hs lắng nghe, sửa bài
1 hs đọc yêu cầu
Hs thảo luận theo tổ
4 hs lên bảng điền
.Bố, mẹ , anh , chị ,…
.Tủ , ghế, nhà,…
. Trâu, bò, gà, vịt …
. Cam , mít, xoài, ,…
Hs lắng nghe, sửa bài
Hs lắng nghe
--------------------------
TIẾT 2
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mức độ yêu cầu và kĩ năng đọc như Tiết 1
Biết đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì ?( BT2)
Biết xếp tên riêng người theo đúng thứ tự bảng chữ cái.(BT3)
II/ CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên : Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Kẻ sẵn bài 2.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CAC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/.ỔN ĐỊNH :
2/.KIỂM TRA
3/.DẠY BÀI MỚI :
a/.Giới thiệu bài: Ôn tập
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng
b/.Kiểm tra tập đọc:
Gọi 7,8 hs lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi
Gv nhận xét, ghi điểm
c/. Đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì ) là gì ?
M: Bạn Lan là học sinh giỏi.
Gọi hs đọc yêu cầu
Gv cho hs nhìn mẫu đặt câu
Gọi vài hs đọc câu
Gv nhận xét
d/. Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tập đọc đã học ở tuần 7, 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
Gọi hs đọc yêu cầu
Gv cho hs làm bài vào VB
Nhắc HS xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
Gọi vài hs đọc kết quả
4.CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Thi đua xếp tên 3 bạn theo thứ tự bảng chữ cái. (còn thời gian ).Tùng, Đạt, lan.
Gv nhận xét tiết học
Hs lắng nghe
Học sinh bốc thăm bài tập đọc:đọc và trả lời câu hỏi.
1hs đọc yêu cầu
Hs nhìn mẫu và làm nháp
5-7 HS nối tiếp nhau nêu câu mình đặt.
+ Minh là học sinh giỏi của lớp.
+ Cá heo là con vật thông minh.
Hs lắng nghe
1 hs đọc yêu cầu
Hs làm bài vào vở
+An, Dũng, Khánh, Minh, Nam.
2HS lên bảng thi đua:
Đạt-Lan-Tùng.
Hs lắng nghe
AN TOÀN GIAO THÔNG
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I.MỤC TIÊU:
Hs biết một số loại xe thườn thấy trên đường bộ.
HS phân biệt xe thô sơ và xe cơ giới biết tác dụng của các loại xe PTGT.
Biết tên các loại xe thường thấy.
Nhận biết được tiếng các động cơ, tiếng còi của ô tô và xe máy để tránh nguy hiểm.
Không đi dưới lòng đường.
Không chạy theo hoặc bám theo xxe ô tô, xe máy đang chạy.
II.CHUẨN BỊ:
+ Tranh vẽ trong sgk phóng to
+Tìm một số tranh về các phương tiện giao thông đường bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.ỔN ĐỊNH:
2.KIỂM TRA BÀI CŨ:
Gv hỏi:
+Đi như thế nào là an khi đi bộ?
+Đi bộ như thế nào gọi là không an toàn?
Gv nhận xét
3.BÀI MỚI:
a/.Giới thiệu bài:
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng
b/.Hoạt động 1: nhận diện các phương tiện giao thông
Gv nêu:Quan sát các loại xe trên đường chúng ta thấy có loại đi nhanh, có loại đi chậm, có loại gây tiếng ồn, có loại không gây tiếng ồn.
Gv treo tranh H1, H2 lên bảng.
Gv yêu cầu Hs phân biệt 2 loại PTGT đường bộ.
Các PTGT ở H1 là xe cơ giới, H2 là xe thô xe có điểm gì giống nhau và khác nhau?
Gợi ý:
+Xe nào đi nhanh xe nào đi chậm?
+Khi đi xe cơ giới phát ra tiếng động lớn hay nhỏ?
+Xe nào chở hàng nhiều hơn?
+Loại nào dễ gây nguy hiểm hơn?
Gv kết luận: Xe thô sơ là các loại xe đạp, xe bò, xe xích lô, xe ngựa,…
+Xe cơ giới là các loại xe: ô tô, xe máy,…
+Xe thô sơ đi chậm ít gây nguy hiểm. Xe cơ giới đi nhanh dễ gây nguy hiểm
khi đi đường chúng ta nên chú ý tới âm thanh của các loại xe (tiếng động cơ, tiếng còi) để phòng tránh nguy hiểm
Có các loại xe được ưu tiên: xe cứu thương, cứu hỏa, xe công an. Khi đi đường gặp các loại xe này phải nhường đường cho xe đi trước.
c/.Hoạt động 2: Trò chơi
Gv chia lớp làm 4 nhóm
Gv yêu cầu Hs thảo luận, ghi tên các PTGT theo 2 cột xe thô sơ và xe cơ giới.
Hết 3 phút Gv gọi đại diện các nhóm lên thình bày.
Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung
Gv hỏi:
+Nếu các em về quê thích đi ô tô xe máy hay xe đạp? Vì sao?
+Có được chơi đùa, hay đi lại dưới lòng đường không ? Vì sao?
Kết luận: Lòng đường dành cho ô tô, xe máy, xe đạp,…. Đi lại. Các em không được chơi đùa, hay đi lại dưới lòng đường dễ xảy ra tai nạn.
Gv nhắc Hs khi qua đường phải chú ý các loại xe đang lưu thông trên đường và tránh từ xa để đảm bo an toàn.
4.Củng cố:
Hôm nay chúng ta học bài gì?
Kể tên các loại PTGT mà em biết
+Loại nào là xe thô sơ?
+Loại nào là xe cơ giới?
Gv nhận xét tiết học.
2 HS nêu
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
HS quan sát
Hs nêu; các PTGT ở H1 là xe cơ giới, H2 là xe thô sơ
+Xe cơ giới đi nhanh, xe thô sơ đi chậm
+Phát ra tiếng động lớn
+Xe cơ giới
+Xe cơ giới
HS lắng nghe
Hs thảo luận làm bài
Đại diện trình bày
Các nhóm nhận xét bổ sung.
Hs trả lời cá nhân theo ý của mình
Không, vì sẽ bị tai nạn, rất nguy hiểm (nhiều Hs trả lời)
HS lắng nghe.
Phương tiện giao thông đường bộ
Nhiều Hs kể
3,4 Hs nêu
Ngày soạn:13/10/2013
Ngày dạy:15/10/2013
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép tính và giải bài toán với các số đo theo đơn vị lít.
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu,…
- Giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Viết bảng bài 2, hoặc vật thật. 2 cái cốc (0,5l), 4 cái cốc (0,25l).
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1/.ỔN ĐỊNH
2/.KIỂM TRA
Gv gọi 2 hs lên bảng tính:
7l + 8l = 3l + 7l + 4l =
14l + 8l = 6l + 15l + 4l =
Gv nhận xét, cho điểm.
3/.DẠY BÀI MỚI :
a/.Giới thiệu bài.
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng
b/.Hướng dẫn hs luyện tập
Bài 1 :Tính:
Gv cho hs làm bài vào bảng con
Gv nhận xét
Bài 2 : Số ?
Gv treo bảng vẽ hình a
+Có mấy cốc nước ?
+Đọc số đo trên cốc.
+Bài toán yêu cầu gì ?
+Em làm như thế nào để tính số nước của 3 cốc ?
+Kết quả là bao nhiêu ?
Gv hướng dẫn tương tự phần b và c.
Bài 3:
Gọi hs đọc yêu cầu
+Thùng thứ nhất có mấy l dầu?
+Thùng thứ hai như thế nào so với thùng thứ nhất?
+Bài toán thuộc dạng gì ?
Gv cho hs là bài vào vở
Gv thu 5 vở chấm, nhận xét, sửa bài
4/.CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Gv cho hs:Tính ( nếu còn thời gian )
20 l – 10 l =
Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung.
2 HS lên bảng tính. Lớp bảng con.
HS làm bài vào bảng con
2l + 1l =3l 15l - 5l = 10l
16l +5l = 21l 35l- 12l = 23l
3l + 2l - 1l = 4l 16l - 4l + 15l = 27l
Hs lắng nghe
Quan sát.
+Có 3 cốc nước đựng 1l, 2l, 3l.
+Đọc 1l, 2l, 3l.
+Tính số nước của 3 cốc .
+Thực hiện phép tính 1l + 2l + 3l.
+1l + 2l + 3l = 6l
Thực hiện tính tương tự.
b/ Cả hai can đựng : 3l + 5l = 8l
c/ Cả hai thùng đựng:10l + 20l = 30l
Hs đọc yêu cầu
+6l dầu
+Thùng thứ hai ít hơn thùng thứ nhất 2l dầu
Thuộc dạng ít hơn.
Hs làm bài vào vở
Bài giải
Số lít dầu thùng thứ hai có :
16 – 2 = 14 (l)
Đáp số : 14 l.
Hs lắng nghe, sửa bài
2 HS lên bảng thi làm bài.
Hs lắng nghe
Chính tả
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 3 )
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
Biết tìm từ chỉ hoạt động củ sự vật của người và đặt câu nói về sự vật (BT2, BT3).
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Chép sẵn bài : Làm việc thật là vui. Hệ thống câu hỏi.
2. Học sinh : Ôn các bài tập đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1/.ỔN ĐỊNH :
2/.KIỂM TRA :
3/.DẠY BÀI MỚI :
a/.Giới thiệu bài :
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng
b/.Hướng dẫn hs làm các bài tập
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Gv cho HS lên bốc thăm
Gv nêu câu hỏi.
Gv nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài: Làm việc thật là vui.
Gọi hs đọc yêu cầu
Gọi hs làm bài vào vở
Gv nhận xét, sửa bài
Bài 3 : Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật , cây cối.
Gv gọi hs đọc yêu cầu
Gv cho hs làm bài vào vở
Gọi hs đọc bài làm của mình
Gv nhận xét
4.CỦNG CỐ -DẶN DÒ:
Gv chia lớp thành 2 nhóm:yêu cầu hs tìm từ chỉ hoạt động của người
Gv nhận xét tiết học. Dặn HS ôn lại các bài tập đọc đã học.
Hs lắng nghe
HS bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị.
HS lần lượt đọc bài , trả lời câu hỏi.
1 HS được bài tập đọc. Lớp đọc thầm
2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
đồng hồ - báo phút, báo giờ.
gà trống - gáy vang ò ....ó ...o ... báo trời sáng.
tu hú - kêu tu hú, báo mùa vải chín.
chim - bắt sâu bảo vệ mùa màng.
cành đào- nở hoa cho sắc xuân rực rỡ.
bé - đi học, quét nhà, nhặt rau, ….
Hs lắng nghe, sửa bài
1 hs đọc yêu cầu
HS làm vào vở BT.
Hs đọc bài làm
Con chó nhà em trông nhà rất tốt.
Con cá đang bơi trong hồ.
Xe cộ chạy trên đường phố.
Hoa mai nở nhiều vào mùa xuân.
Mặt trời mọc ở hướng đông.
Con thuyền trôi vào bờ.
Hs lắng nghe
2 HS thi tìm
Hs lắng nghe
Kể chuyện
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 4 )
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
Nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi (BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ/phút.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc.
2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ỔN ĐỊNH
2.KIỂM TRA
3.DẠY BÀI MỚI :
a/.Giới thiệu bài : Ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
Bài 1: Kiểm tra Tập đọc.
Gv tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
GV theo dõi học sinh đọc và đặt câu hỏi .
Gv nhận xét, cho điểm.
Bài 2:Viết chính tả bài Cân voi..
Giáo viên đọc mẫu bài: Cân voi.
Gọi 2 hs đọc lại bài
+Đoạn văn kể về ai?
+Lương Thế Vinh đã làm gì ?
+Đoạn văn có mấy câu ?
+Những từ nào được viết hoa ? Vì sao phải viết hoa ?
Gv hướng dẫn viết từ khó : Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng, mức.
Gv đọc cho hs viết chính tả.
Gv đọc bài chính tả .
Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ
Viết từ: xuống thuyền
Gv nhận xét tiết học
Gv nhắc HS về nhà sửa hết lỗi ( nếu có ), tiếp tục ôn lại các bài học thuộc lòng.
Học sinh bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị.
HS lần lượt đọc theo số thăm và trả lời câu hỏi (7-8 em )
Hs theo di
2 em đọc. Cả lớp đọc thầm.
+Trạng nguyên Lương Thế Vinh.
+Dùng trí thông minh để cân voi.
+4 câu.
+Mới, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa là vì tên riêng.
HS viết vào bảng con.
Nghe đọc, viết bài vào vở.
Soát lỗi
2 HS lên bảng viết
Hs lắng nghe
Thể dục
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – ĐIỂM SỐ
1-2, 1-2 THEO ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC
I.MỤC TIÊU:
Thực hiện đúng động tác của bài thể dục phát triển chung.
Biết cách điểm số 1-2,1-2 theo đội hình vịng trịn
Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm : Sân trường . 1 cịi . Tranh động tác TD
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung
Phương pháp lên lớp
I. MỞ ĐẦU:
-GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
-HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
-Giậm chân……….giậm
-Đứng lại…………đứng
-Đi đều…………bước
-Đứng lại………………..đứng
-Kiểm tra bài cũ : 4 hs
-Nhận xét
II. CƠ BẢN:
a.Điểm số 1-2,1-2,…theo đội hình hng dọc:
-Theo 1-2,1-2,…đến hết……….điểm số
-Nhận xét
b.Ôn bài thể dục phát triển chung
- Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
-Các tổ tổ chức luyện tập
- Gio vin theo di gĩp ý
- Nhận xét
- Các tổ thi đua trình diễn bi thể dục
-Nhận xét
-Tuyên dương
c.Trị chơi:Nhanh lên bạn ơi
-Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
- Nhận xét
III. KẾT THÚC:
Đi đều……… bước Đứng lại……….đứng
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 8 động tác TD đ học
Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Ngày soạn:14/10/2013
Ngày dạy:16/10/2013
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 5 )
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh (BT2)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc, hệ thống câu hỏi, tranh.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1/.ỔN ĐỊNH
2/.KIỂM TRA
3/.DẠY BÀI MỚI :
a/.Giới thiệu bài:
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng
b/.Luyện đọc.
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
GV gọi từng em đọc và đặt câu hỏi.
Gv nhận xét, cho điểm.
c/.Dưa theo tranh và trả lời câu hỏi
Gọi Hs đọc yêu cầu
Gv treo tranh lên bảng
Để làm tốt bài này các em cần chú ý gì ?
Gv yêu cầu Hs làm Vào VBT
Gọi một số em đọc bài của mình.
Gọi Hs nhận xét bài bạn.
Gv nhận xét.
4/.CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn lại các bài học thuộc lòng.
Hs lắng nghe
HS lên bốc thăm bài rồi về chỗ chuẩn bị.
HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi (7-8 em)
1 em nêu yêu cầu : Dựa vào tranh và trả lời câu hỏi.
HS quan sát tranh.
Quan sát kĩ từng tranh, đọc câu hỏi và trả lời. Các câu trả lời phải tạo thành một câu chuyện.
HS làm vở bài tập.
Hàng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ một mình đến trường.
Hs nhận xét bài bạn.
Hs lắng nghe
-----------------------------
Mĩ thuật
VTM:TẬP VẼ CÁI MŨ(NÓN) THEO MẪU
-----------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU:
Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg , l
Biết số hạng, tổng.
Biết giải bài toán với một phép cộng.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên : Hình vẽ bài 4.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/.ỔN ĐỊNH
2/.KIỂM TRA :
Gv cho hs 2 hs lên bảng tính
16 + 7 + 4 17 + 4 + 3
18 + 9 + 2
56l + 14l 45l + 17l
26l + 18l
Gv nhận xét.
3/.DẠY BÀI MỚI :
a/.Giới thiệu bài:
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng
b/.Luyện tập
Bài 1 :Tính:
Gv cho hs làm bài vào SGK
Gv gọi 2 hs lên bảng làm bài
Gv nhận xét, sửa bài
Bài 2 : Số?
Gv yêu cầu hs quan sát và trả lời các câu hỏi:
+Có mấy bao gạo?
+Nếu số kg của mỗi bao?
+Cả hai nặng bao nhiêu?
Gv yêu cầu Hs đọc thành 1 bài toán
Gv yêu cầu Hs làm bài
b)Hỏi tương tự như câu a
Gv nhận xét, sửa bài
Bài 3 :Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Gv cho hs làm bài vào SGK
Bài 4 : Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Gv gọi hs đọc đề toán
Gv cho hs làm bài vào vở
Gv nhận xét, lắng nghe
4.CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Gv cho hs dặt tính rồi tính ( còn thời gian )
68 + 32, 74 + 26
Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài
2 HS lên bảng làm bài
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
Hs làm bài vào SGK
2 hs lên bảng làm
5 + 6 = 11 16 + 5 = 21
8 + 7= 15 27 + 8 = 35
9 + 4 = 13 44 + 9 = 53
Hs lắng nghe
Hs quan sát và trả lời:
+Có 2 bao gạo
+Bao thứ 1: 25kg; bao thứ 2: 20kg
HS đọc:
a/ Có hai bao gạo bao thứ nhất nặng 25 kg, bao thứ hai nặng 20 kg. Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kilôgam ?
Trả lời : 25 + 20 = 45 (kg)
Hs làm bài
b/ Thùng thứ nhất đựng 15 lít nước, thùng thứ hai đựng 30 lít. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít nước ?
Trả lời : 15 + 30 = 45 (l)
Hs lắng nghe
HS làm bài vào SGK.
Số hạng
34
45
63
Số hạng
17
48
29
Tổng
51
93
92
Hs đọc đề
HS làm bài vào vở,1 hs làm bảng nhóm
Bài giải.
Số gạo cả hai lần bán.
45 + 38 = 83 (kg)
Đáp số 83 kg.
Hs lắng nghe
2HS lên bảng làm bài.
Hs lắng nghe
Luyện từ và câu
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 6 )
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
Biết cách nói lời cám ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống cụ thể ( BT2)
Đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện ( BT3).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc. Ghi sẵn bài 3.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/.ỔN ĐỊNH
2/.KIỂM TRA
3/.DẠY BÀI MỚI:
a/.Giới thiệu bài:
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng
b/.Kiểm tra lấy điểm tập đọc(7-8 em )
Gv gọi từng em đọc và đặt câu hỏi.
Gv nhận xét, cho điểm.
c/.Nói lời cảm ơn, xin lỗi
Bài tập 2: Em sẽ nói gì trong những trường hợp nêu dưới đây:
a)Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền ?
b)Khi cậu làm rơi bút của bạn.
c)Em mượn sách của bạn và trả không đúng hạn.
d)Khách đến chơi nhà biết em học tập tốt, chúc mừng em.
Gọi hs đọc yêu cầu
Gọi hs thảo luận nhóm đôi
Gọi vài nhóm lên diễn trước lớp
Gv nhận xét
d/.Dùng dấu chấm, dấu phẩy…
Bài tập 3: Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống dưới đây:
Gọi hs đọc yêu cầu
Gọi hs đọc đoạn văn
Suy nghĩ xem ta đặt dấu phẩy, dấu chấm như thế nào ?
Gv nhận xét
4.CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Gv gọi hs hãy nói lời cám ơn, xin lỗi +“Em được bạn giúp cho mượn sách tham khảo để học thêm”,
+“Em làm bẩn vở của bạn vì vô ý”
Gv nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng.
Hs lắng nghe
HS lên bốc thăm bài rồi về chỗ chuẩn bị.
HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi
1 hs đọc yêu cầu
HS thực hành nhóm đôi
Vài nhóm lên diện trước lớp
+Cám ơn cậu đã giúp mình gấp thuyền.
+Xin lỗi, tôi vô ý quá.
+Tớ xin lỗi vì không đúng hẹn.
+Cảm ơn bác, cháu sẽ cố gắng hơn nữa ạ!
1 hs đọc yêu cầu
Hs đọc đoạn văn
HS làm bài vào vở ( VBT)
… Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi. Thế về sau mẹ ….. không, hở mẹ?
… Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà.
Cám ơn bạn đã cho mình mượn sách.
Xin lỗi bạn mình vô ý quá
Hs lắng nghe
----------------------------------
Đạo đức
CHĂM CHỈ HỌC TẬP.
I/ MỤC TIÊU:
Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập .
Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của Hs.
Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Tranh , phiếu thảo luận nhóm hoạt động 2.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CAC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
TIẾT 1
1/.ỔN ĐỊNH
2/.KIỂM TRA :
Gọi 2 hs trả lời các câu hỏi:
+Ở nhà em đã tham gia làm những việc gì ?
+Những việc đó do bố mẹ phân công hay em tự giác làm?
GV nhận xét, đánh giá.
3/.DẠY BÀI MỚI :
a/.Giới thiệu bài:
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng
b/.Hoạt động 1 : Xử lí tình huống.
Gv nêu tình huống.
Tình huống 1: Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi đá bóng, bạn Hà phải làm gì ?
Gọi đại diện lên đóng vai
Gv kết luận : Khi đang học , đang làm bài tập , các em cần cố gắng hồn thnh cơng việc , khơng nn bỏ dở, như thế mới l chăm chỉ học tập.
c/.Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
GV yêu cầu 4 nhóm thảo luận.
Gv phát phiếu thảo luận
Đánh dấu + vào c trước biểu hiện đúng của việc chăm chỉ học tập
a/.Cố gắng hoàn thành bài tập được giao
b/.Tích cực tham gia học tập cùng bạn trong nhóm, tổ
c/.Chỉ dành tất cả thời gian cho việc học tập mà không làm các việc khác.
d/.Tự giác học tập mà không cần nhắc nhở
đ/.Tự sửa chữa sai sĩt trong bi lm của mình
Gv cho hs nu ý kiế
Gv kết luận :
Các biểu hiện chăm chỉ học tập là: a, b, d, đ.
Chăm chỉ học tập có ích lợi là:
+ Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn.
+ Được thầy cô bạn bè yêu mến
+ Thực hiện quyền được học tập.
+ Bố mẹ hãnh diện
d/.Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế.
Gv yêu cầu HS tự liên hệ về bản thân mình:
Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể các việc làm cụ thể ? Kết quả đạt được ra sao ?
Gv cho hs trao đổi theo cặp.
Gọi đại diện nêu
Khen ngợi học sinh đã
File đính kèm:
- tuan 9 lop 2.doc