Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà

doc29 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1 Thứ Hai, ngày 05 tháng 09 năm 2022 Khai giảng năm nọc 2022 - 2023 -------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 06 tháng 09 năm 2022 TIẾNG VIỆT Tiết 1+2 Bài mở đầu. Em là học sinh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Về kiến thức: - Làm quen với thầy cô, bạn bè. - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn, * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: - Có tư thế ngồi đọc, viết đúng tư thế; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDDH), II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi - HS: SGK, Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Cách tiến hành: - Cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau. - GV giới thiệu bài – ghi bảng B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ 1. HS thi đua nêu họ và tên cô giáo CN: - Gọi HS nhắc lại họ và tên cô giáo chủ nhiệm. - GV nhận xét và nhắc lại để cả lớp nhớ. 2. HS tự giới thiệu lại bản thân: + GV mời HS nối tiếp nhau tự giới thiệu lại (to, rõ) trước thầy cô và các bạn trong lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), học lớp , sở thích, nơi ở, + Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay. * GV khuyến khích HS giới thiệu tự nhiên, vui vẻ, hồn nhiên. Khen ngợi những HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng. Nghỉ giữa tiết : 2’ 3. GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập 1 : - GV đưa cuốn sách Tiếng Việt 1, tập một lên - HS cùng lấy. - Tổ chức cho HS thi nói lại về những điều em biết về cuốn sách. 1 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV nhận xét và nhấn mạnh: Sách dạy các em biết đọc, viết; biết nghe, nói, kể chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các em cần giữ gìn sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách. - Hướng dẫn HS mở sách trang 2 - HS mở trang 2. - GV lần lượt giới thiệu các kí hiệu trong sách - HS theo dõi. - Gọi HS nhắc lại các kí hiệu ở sách - GV cùng lớp nhận xét. - GV trình chiếu các kí hiệu ở sách - HS cả lớp đọc to. TIẾT 2 4. GV giới thiệu bài mở đầu, những hoạt động mới và đồ dùng học tập: 30’ - Trình chiếu các hình minh họa, hướng dẫn HS học bài Mở đầu Em là học sinh. - GV hướng dẫn HS mở SGK trang 4, 5. - Yêu cầu HS hoạt động N2 quan sát từng tranh nêu từng hoạt động và đồ dùng học tập. - HS các nhóm thi đua nêu trước lớp - GV nhận xét chốt lại HĐ : Em viết. a. Kỹ thuật viết. - Hướng dẫn HS nhìn hình 1: Em viết. - GV: Trong hình, bạn nhỏ đang làm gì? (Bạn đang viết chữ). - GV nhận xét chốt : Các em chú ý tư thế ngồi của bạn: ngồi thẳng lưng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, mặt cách vở khoảng 25 - 30 cm, tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở. - GV yêu cầu HS cầm bút, hướng dẫn HS cầm bút bằng 3 ngón tay (ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa). Khi viết, dùng 3 ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía bên phải cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động theo mềm mại, thoải mái. - GV trình chiếu lên màn hình các nét cơ bản và nét phụ. - GV vừa nói tên từng nét vừa dùng bút tô các nét cơ bản cho HS thấy quy trình tô - HS theo dõi. - Gọi 1 số HS nhắc lại quy trình tô - GV cùng lớp nhận xét, bổ sung. Nghỉ giữa tiết: 2’ - HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tập tô các nét cơ bản (theo lệnh của GV), mỗi nét tô 3 lần. - GV kiểm tra, nhận xét. - Giới thiệu 1 số bài HS tô đúng, đẹp. C. Vận dụng: 5’ - GV chốt lại ND bài, nhận xét chung tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 1 Trên - dưới, phải - trái, trước - sau, ở giữa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 2 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ. - Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau,ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế. - Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua việc quan sát tranh và sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh; thảo luận, đặt câu hỏi cho nhau về vị trí của những đồ vật, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Thông qua việc thao tác: lấy bút chì, tẩy, hộp bút rồi đặt chúng sao cho bút chì ở giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì,...; liên hệ những quy tắc trong cuộc sông liên quan đến “phải - trái”,..., HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK - HS: SGK, BĐDHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ - GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sẽ được học số, học các phép tính, các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch HS làm quen với bộ đồ dùng để học toán. - GV hướng dẫn HS các hoạt động cá nhân, nhóm, cặp, cách phát biểu,... - HS xem tranh khởi động, chia sẻ theo nhóm bàn về những gì các em nhìn thấy. - GV nhận xét, chốt - Giới thiệu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 15’ * Mục tiêu:- Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ. * Cách tiến hành: - Hướng dẫn HS quan sát tranh trong khung kiến thức và trao đổi thảo luận theo nhóm N2. - GV trình chiếu tranh trong khung KT - HS các N thi đua nêu kq. + HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh theo cách quan sát và cách diễn đạt của các em. + Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây, ... - GV nhận xét, chốt lại: vừa chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nhấn mạnh các thuật ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa. C. Hoạt động thực hành, luyện tập: 12’ * Mục tiêu: - Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau,ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế. 3 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ * Cách tiến hành: Bài 1. GV nêu yêu cầu bài: Dùng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các đồ vật trong bức tranh. - Yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm 2. - GV trình chiếu tranh BT - Các nhóm thi đua chữa bài trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài: Hộp bút ở trên mặt bàn, Cái cặp ở dưới bàn,.. - GV đặt thêm các câu hỏi liên quan đến bức tranh: + Kể tên những vật ở dưới gầm bàn. + Kể tên những vật ở trên mặt bàn. + Trên bàn có vật nào ở bên tay trái bạn gái? + Trên bàn có vật nào ở bên tay phải bạn gái? - GV nêu HS thực hiện các thao tác: Lấy bút chì, tẩy, hộp bút rồi đặt chúng sao cho bút chì ở giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì,... Bài 2. GV nêu yêu cầu bài: Bạn nhỏ trong bức tranh muốn đến trường thì rẽ sang bên nào? Muốn đến bưu điện thì rẽ sang bên nào? - HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm 2. - GV trình chiếu tranh - HS các N thi đua chưa bài - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài: + Bạn nhỏ trong bức tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên phải. + Bạn nhỏ trong bức tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên trái. - GV đặt câu hỏi giúp HS sử dụng các từ “phải, trái” để định hướng không gian. + Ví dụ: Nếu muốn đi bộ về nhà, khi ra khỏi cổng trường em rẽ sang bên nào? Bài 3: GV nêu yêu cầu bài: a.Thực hiện lần lượt các động tác: + Giơ tay phải. + Giơ tay trái. + Vỗ nhẹ tay trái vào vai phải. + Vỗ nhẹ tay phải vào vai trái. - Tổ chúc cho HS chơi trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm” - GV nhận xét, sửa sai. b. GV nêu , HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào? D. Hoạt động vận dụng: 3’ * Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào? - Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào? - Sự khác nhau của hai biển báo giao thông này là gì? 4 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV chốt lại ND bài: Có rất nhiều quy tắc trong cuộc sống được xây dựng liên quan đến “phải - trái”, khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự. về nhà, các em tìm hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái”. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 3+4 Bài mở đầu. Em là học sinh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Về kiến thức: - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn, - Hát được bài hát “Chúng em là học sinh lớp Một” 2. Về năng lực, phẩm chất. - Có tư thế ngồi đọc, viết đúng tư thế; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDDH), II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi - HS: SGK, Bảng con, vở ETV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Cách tiến hành: - Cả lớp vừa đọc vừa sửa tư thế ngồi học. - GV giới thiệu bài – ghi bảng B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ 1. Tiếp tục hướng dẫn HS tìm hiểu, thực hành các hoạt động và đồ dùng học tập qua các tranh. - Trình chiếu các hình minh họa, hướng dẫn HS học bài Mở đầu Em là học sinh. - GV hướng dẫn HS mở SGK trang 4, 5. - Yêu cầu HS hoạt động N2 quan sát từng tranh nêu từng hoạt động và đồ dùng học tập. - HS các nhóm thi đua nêu trước lớp - GV nhận xét chốt lại từng HĐ a. Kỹ thuật đọc + HS nhìn hình 2: Em đọc. GV: Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì? ( Hai bạn đang làm việc nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách). Từ hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong SGK. Sang học kỳ II, mỗi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách tự 5 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết học này sẽ giúp các em tăng cường kỹ năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị, bổ ích. + GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lưng, mắt cách xa sách khoảng 25 - 30 cm để không mắc bệnh cận thị. b. Hoạt động nhóm - HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm. GV: Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? ( Các bạn đang làm việc nhóm). Đó là nhóm lớn (4 người). Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kỹ năng hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt động nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 – 4 bạn. Từ học kỳ II, đến phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3 – 4 nhiều hơn. - GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi – nhóm với bạn ngồi bên cạnh; nhóm 4 ( ghép 2 bàn học lại). Có thể chờ đến học kỳ II mới hình thành nhóm 4. c.Nói - phát biểu ý kiến - HS nhìn hình 4: Em nói. GV: Bạn HS trong tranh đang làm gì? ( Bạn đang phát biểu ý kiến). Các em chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin. GV mời 1, 2 HS làm mẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên phát biểu). - GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để thầy cô và các bạn nghe rõ những điều mình nói. - HS thực hành luyện nói trước lớp. Nghỉ giữa tiết: 2’ d. Học với người thân - HS nhìn hình 5: Em học ở nh. GV: Bạn HS đang làm gì? ( Bạn đang trao đổi cùn bố mẹ về bài học. Bố mẹ ân cần giúp đỡ bạn). Những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao đổi thường xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em, Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ em rất nhiều. đ. Hoạt động trải nghiệm – đi tham quan - HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. GV: Các bạn HS đang làm gì? ( Các bạn đang tham quan Chùa Một Cột ở Hà Nội cùng cô giáo). Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan 1 số cảnh đẹp, 1 số di tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi đi tham quan các em cần thực hiện đúng yêu cầu của thầy cô, bám sát lớp và thầy cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi đi qua đường cần theo đúng hướng dẫn của thầy cô. e. Đồ dùng học tập của em - HS nhìn các đồ dùng học tập. GV: Đây là gì? ( Đây là đồ dùng học tập của HS). GV chỉ từng hình để giới thiệu. - HS bày trên bàn học đồ dùng học tập của mình cho GV kiểm tra. - GV: DDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hàng ngày đi học, các em đừng quên mang đồ dùng học tập, hãy giữ gìn cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn mép vở, sách; không viết, vẽ vào sách vở. 2. Những ký hiệu về tổ chức hoạt động lớp: - HS nhắc lại các kí hiệu trong học tập và thực hành. - GV nhận xét, chốt lại. TIẾT 2 3. Cùng học bài hát “Chúng em là học sinh lớp Một” 30’ 6 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ a. Mục tiêu - Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứng cho HS bước vào lớp 1. - Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của Tiếng Việt. - Giúp HS bước đầu làm quen với các ký hiệu khác nhau (ký hiệu ghi nốt nhạc, ký hiệu ghi tiếng nói – tức là chữ viết). b. Dạy hát - GV mở bài ở sách mềm cho HS nghe hát. - Hướng dẫn HS học hát. c. Trao đổi cuối tiết học - Hỏi HS cảm nhận về TV: TV có hay không? - Em có thích được học lớp 1 không? - Khi được vào lớp 1 em cảm thấy thế nào? * GV tổ chức cho nhiều HS hoạt động. C. Vận dụng: 5’ - GV chốt lại ND bài, nhận xét chung tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 07 tháng 09 năm 2022 TIẾNG VIỆT Tiết 5+6 Bài 1: a – c I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Phát triển các năng lực đặc thù-năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng, đọc đúng tiếng có mô hình “ âm đầu + âm chính”: ca. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm ( hoặc đươc GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ. - Viết đúng các chữ cái a, c và tiếng ca. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi góc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi - HS: SGK, Bảng con, vở ETV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Cách tiến hành: 7 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV viết lên bảng lớp tên bài: a, c; giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c. - GV chỉ chữ a và nói: a. HS (4-5 em, cả lớp): a - GV chỉ chữ c và nói: c. HS (cá nhân, cả lớp): c B. Hoạt động hình thành kiến thức mới 1. Chia sẻ ( Bài tập 1: Làm quen) - GV trình chiếu lên hình chụp cái ca, hỏi: Đây là cái gì? - HS 1: Cái ca. HS 2: Cái ca. - GV chỉ tiếng ca - HS nhận biết: c, a; đọc: ca ( cá nhân, tổ, lớp) 2. Khám phá ( Bài tập 2: Đánh vần) a. Phân tích: - GV trình chiếu mô hình tiếng ca, chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca, hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào? - HS nối tiếp nhau ( cá nhân, lớp) trả lời: Tiếng ca gồm âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a đứng sau. b. Đánh vần - GV hướng dẫn HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: ca-cờ-a-ca - GV cùng 1 tổ HS đánh vần lại ( vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay), với tốc độ nhanh hơn: cờ-a-ca. - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ-a-ca. - Cả lớp đánh vần: cờ-a-ca. * Củng cố - GV: + Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? (HS: Chữ c, chữ a.) + Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? ( HS: Tiếng ca) - GV chỉ mô hình tiếng ca, HS ( cá nhân, tổ, nhóm ) đánh vần, đọc trơn: cờ-a-ca/ca. C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 20’ a. Mở rộng vốn từ (Bài tập 3: Nói to tiếng có âm a. Nói thầm tiếng không có âm a) * Xác định yêu cầu của bài tập: - GV trình chiếu bài 3. - GV nêu yêu cầu bài tập: Nói to tiếng có âm a. Nói thầm tiếng không có âm a. HS quan sát, lắng nghe. * Nói tên sự vật: - GV chỉ từng hình theo số thứ tự, mời 1 HS nói tên từng con vật, sự vật: gà, cá, cà, nhà, thỏ, lá. - GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói tên từng sự vật. - HS làm việc độc lập, nối a với hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập. * Tìm tiếng có âm a: - GV chỉ hình gà, mời 1 HS làm mẫu, nói to: gà (vì tiếng gà có âm a). * Báo cáo kết quả: - GV chỉ từng hình, mời 1 HS báo cáo kết quả.- GV chỉ từng hình (TT đảo lộn), mời 1 tổ HS báo cáo kết quả. 8 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm a, nói thầm tiếng không có âm a. - GV có thể đố HS tìm thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm a. Giới thiệu một vài hình ảnh hỗ trợ HS tìm tiếng có âm a. TIẾT 2 3. Luyện tập: 30’ b. Mở rộng vốn từ (Bài tập 4: Tìm tiếng có âm c) * Xác định yêu cầu của bài tập: - GV trình chiếu bài 4, nêu yêu cầu bài tập: Đi tìm âm c. Nói to tiếng không có âm c vừa vỗ tay. Nói thầm tiếng không có âm c. HS nhìn vào SGK trang 7. * Nói tên sự vật: - GV chỉ từng hình theo số thứ tự, mời 1 HS nói tên từng con vật, sự vật: cờ, vịt, cú, cò, dê, cá. - GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói tên từng sự vật. - HS làm việc độc lập, nối c với hình chứa tiếng có âm c trong vở bài tập. * Báo cáo kết quả: - GV chỉ từng hình, mời 2 HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình (TT đảo lộn), mời 1 tổ HS báo cáo kết quả. - Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh, vỗ taykhi nói to tiếng có âm c, nói thầm tiếng không có âm c. - GV có thể đố HS tìm thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm c. Giới thiệu một vài hình ảnh hỗ trợ HS tìm tiếng có âm c. c. Tìm chữ a, chữ c: (Bài tập 5) * Giới thiệu chữ a, chữ c: - GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các em vừa học âm a và âm c. Âm a được ghi bằng chữ a. Âm c được ghi bằng chữ c. - GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa. * Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ: - GV gắn (hoặc chiếu) lên bảng lớp hình minh họa BT 5; giới thiệu tình huống trong sách giáo khoa: Bi và Hà cùng đi tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ. Hà đã tìm thấy chữ a. Còn Bi chưa tìm thấy chữ nào. Mỗi học sinh trong lớp cần đi tìm chữ a, chữ c. - Tìm chữ a trong bộ chữ: + HS tìm chữ a, cài lên bảng. + Cả lớp giơ bảng, một vài HS đứng trước lớp, giơ bảng nói kết quả: a + GV kiểm tra, khen học sinh làm đúng. + Cả lớp nhắc lại: a. - HS tìm chữ c trong bộ chữ, cài lên bảng cài theo cách tương tự. * Củng cố: Cả lớp đọc lại toàn bài ở SGK. C. Hoạt động vận dụng: 5’ - Nêu tên 1 đồ vật hay con vật, cây cối có chứa âm a, c. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 9 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ .. .. -------------------------------------------------------------- HĐTN ( Giáo viên bộ môn soạn giảng ) -------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 1 Gia đình em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. - Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. - Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình. - Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc nhà của họ. - Biêt cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình và công việc nhà của họ. - Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề . - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: Chăm học, trách nhiệm, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, SGK điện tử TNXH. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Cách tiến hành: - Học sinh nghe nhạc và hát theo lời bài “Cả nhà thương nhau”. + Bài hát nhắc đến những ai trong gia đình? + Từ nào nói đến tình cảm của những người trong gia đình? - Giáo viên: Bài hát nói đến ba thành viên trong gia đình: ba, mẹ, con và tình cảm của các thành viên trong gia đình. Hôm nay chúng ta tìm hiểu gia đình bạn Hà, bạn An và cùng chia sẻ với gia đình mình. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 15’ 1.Hoạt động 1. Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An * Mục tiêu: - Nêu được các thành viên có trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. - Nhận xét được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn . - Biết cách qua sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. 10 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - HS quan sát các hình ở trang 9 sách giáo khoa để trả lời các câu hỏi: + Gia đình bạn Hà có những ai? Họ đang làm gì và ở đâu? + Gia đình bạn An có những ai? Họ đang làm gì và ở đâu? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Học sinh khác nhận sét, bổ sung câu trả lời. + Theo em, các thành viên trong gia đình bạn Hà có vui vẻ, yêu thương nhau không? + Theo em, các thành viên trong gia đình bạn An có vui vẻ, yêu thương nhau không? + Hành động nào thể hiện các thành viên yêu thương và quan tâm nhau? - Giáo viên nhận xét, kết luận. C. Luyện tập và vận dụng: 13’ 1.Hoạt động 1: Giới thiệu về gia đình mình * Mục tiêu: - Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. - Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. - Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. - Từng cặp học sinh giới thiệu cho nhau nghe về bản thân: tên, tuổi, sở thích, năng khiếu (nếu có) ... - Một học sinh đặt câu hỏi, học sinh kia trả lời: + Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai? + Trong những lúc nghỉ ngơi, gia đình bạn thường làm gì? + Những lúc đó bạn cảm thấy thế nào? - HS làm câu 2 của bài 1( Vở bài tập). Bước 2: Làm việc cả lớp. - Một số học sinh giới thiệu về bản thân. - Một số học sinh khác giới thiệu về gia đình. - Các học sinh còn lại sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. Bước 3: Làm việc nhóm 4. - HS làm câu 1 của bài 1( Vở bài tập) - Mỗi học sinh chia sẻ với các bạn trong nhóm tranh, ảnh về gia đình mình trong lúc nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. - Hs dán tranh, ảnh của mình vào giấy A2 của nhóm. - Các nhóm học sinh treo sản phẩm nhóm mình lên bảng và chia sẻ trước lớp. D. Hoạt động vận dụng : 2’ -- Giáo viên sử dụng kết quả làm các câu 1 bài 1, câu 2 bài 1( Vở bài tập) để đánh giá kết quả học tập của học sinh. - GV chốt lại ND bài – Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. 11 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ -------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Tiết 1 Chủ đề: Thực hiện nội quy trường lớp Bài 1: Em với nội quy trường lớp (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được những biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp. - Biết vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp. - Thực hiện đúng nội quy trường, lớp. - Nhắc nhở bạn bè thực hiện đúng nội quy trường, lớp. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp. + Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy phê phán. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: Tạo không khí thoải mái * Cách làm: GV mở bài hát “Đi học” - Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính. - HS vừa nghe vừa vận động theo bài hát. - Thảo luận lớp: + Bạn nhỏ trong bài hát cảm thấy như thế nào khi đi học? + Vì sao bạn lại vui vẻ khi đi học? - GV giới thiệu bài mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 25’ 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu nội quy nhà trường * Mục tiêu - HS nêu được các yêu cầu trong nội quy nhà trường, ý nghĩa của việc thực hiện đúng nội quy. * Cách tiến hành: - GV trình chiếu “Cây nội quy” ở đầu trang 4 SGK Đạo đức 1 yêu cầu học sinh quan sát từng tranh nhỏ trong “Cây nội quy” và trả lời câu hỏi: Nội quy trường, lớp quy định HS cần thực hiện những gì? - HS mở SGK thảo luận theo N2. - Một số HS nêu ý kiến trước lớp - GV nhận xét, chốt lại ND từng tranh nhỏ. - HS thi đua nêu lại nội quy của nhà trường, lớp. - GV: Thực hiện nội quy giúp ích gì cho em và các bạn trong học tập, trong các hoạt động khác ở trường, lớp? - HS nêu ý kiến - GV nhận xét. - GV kết luận: Việc thực hiện nội quy giúp cho HS học tập, sinh hoạt được thuận lợi, giúp các em mau tiến bộ. 2.Hoạt động 2: Nhận xét hành vi 12 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ * Mục tiêu - HS nhận diện được các biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp. - Biết trách nhiệm phải nhắc nhở khi bạn chưa thực hiện đúng nội quy. - HS được phát triển năng lực tư duy phê phán. * Cách tiến hành - GV trình chiếu tranh 1, 2, 3, ,7, 8 trang 4, 5 và yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu nội dung các tranh. - GV cùng lớp làm rõ nội dung từng tranh, từ tranh 1 đến tranh 8. + Tranh 1: Bạn gái đi học muộn. + Tranh 2: Các bạn phát biểu ý kiến trong giờ học. + Tranh 3: Bạn bỏ rác vào thùng rác. + Tranh 4: Bạn lễ phép chào cô giáo. + Tranh 5: Bạn vẽ bẩn ra bàn. + Tranh 6: Bạn nam quan tâm, giúp đỡ bạn nữ khi bị ngã. + Tranh 7: Bạn nam xé vở để gấp máy bay. + Tranh 8: Bạn nam trêu chọc làm bạn nữ bị đau. - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi: + Bạn nào thực hiện đúng nội quy? + Bạn nào chưa thực hiện đúng nội quy? + Em sẽ làm gì khi thấy bạn chưa thực hiện nội quy? - HS làm việc theo nhóm đôi. - GV mời một số nhóm lên trình bày ý kiến. - GV cùng lớp nhận xét, kết luận: + Các bạn trong tranh 2, 4, 6 thực hiện đúng nội quy. + Các bạn trong tranh 1, 5, 7, 8 chưa thực hiện đúng nội quy. + Em nên nhắc nhở khi thấy bạn chưa thực hiện đúng nội quy. C. Hoạt động cũng cố dặn dò: 2’ - GV chốt lại ND bài học. - Dặn HS thực hiện những điều đã học - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- Thứ Năm, ngày 08 tháng 09 năm 2022 TIẾNG VIỆT Tiết 7 Bài 1: a – c I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Phát triển các năng lực đặc thù-năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng, đọc đúng tiếng có mô hình “ âm đầu + âm chính”: ca. 13 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm ( hoặc đươc GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ. - Viết đúng các chữ cái a, c và tiếng ca. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi góc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi - HS: SGK, Bảng con, vở ETV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Cách tiến hành: - Cả lớp nhìn SGK, đọc lại 2 trang vừa học: các chữ a, c, tiếng ca; đánh vần, đọc trơn: cờ-a-ca/ca; nói lại tên các sự vật, con vật (BT 3, 4) B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 25’ 1. Tập viết: (bảng con-BT 6) 27’ * Chuẩn bị: - HS lấy bảng con để chuẩn bị tập viết. - GV hướng dẫn HS cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn, khoảng cách từ mắt đến bảng, cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. * Làm mẫu: - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c cỡ vừa. GV chỉ bảng, cả lớp đọc. - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to vừa hướng dẫn quy trình. + Chữ c: cao 2 li, rộng 1,5 li; chỉ gồm một nét cong trái. Điểm đặt bút dưới đường kẻ 3. + Chữ a: cao 2 li, rộng 1,5 li; gồm 2 nét (nét cong kín và nét móc ngược). Điểm đặt bút dưới đường kẻ 3. Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 3, viết tiếp nét móc ngược sát nét cong kín, đến đường kẻ 2 thì dừng lại. + Tiếng ca: viết chữ c trước, chữ a sau, chú ý nét nối giữa chữ a và chữ a. * Thực hành viết: - HS viết các chữ c, a và tiếng ca lên khoảng không trước mặt bằng nhón tay trỏ. - HS tập viết trên bảng con. * Báo cáo kết quả: - HS giơ bảng. GV mời 3-4 HS giới thiệu bài viết trước lớp. Cả lớp và giáo viên nhận xét. - HS xóa bảng, viết tiếng ca. HS giơ bảng. Cả lớp và GV nhận xét. C. Hoạt động vận dụng: 5’ - Nêu tên 1 đồ vật hay con vật, cây cối có chứa âm a, c. - GV nhận xét, đánh giá tiết học; khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 5 cùng người thân; xem trước bài 2 (cà, cá). 14 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 8 Tập viết (sau bài 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Tô đúng, viết đúng các chữ a, c và tiếng ca - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ. - HS: Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 3’ * Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được mặt chữ * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS nhận mặt các chữ a, c và tiếng ca; hiểu YC của bài học: tập tô, tập viết vào vở Luyện viết 1, tập một các chữ a, c và tiếng ca - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa. - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ * Mục tiêu: Tô đúng, viết đúng các chữ a, c và tiếng ca - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một. * Cách tiến hành: - GV giới thiệu chữ và tiếng làm mẫu (phần mềm hướng dẫn viết chữ): c, a, ca. - Cả lớp nhìn bảng, đọc. - GV hướng dẫn đặc điểm, cấu tạo, cách viết rồi viết mẫu (kết hợp nhắc lại cách viết): + Chữ c: cao 2 li, rộng 1,5 li; chỉ gồm 1 nét (nét cong trái). Cách viết: đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết nét cong trái, đến khoảng giữa ĐK 1 và ĐK 2 thì dừng lại. + Chữ a: cao 2 li, rộng 1,5 li; gồm 2 nét (nét cong kín và nét móc ngược). Cách viết: đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Từ điểm dừng bút 15 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ của nét 1, lia bút lên ĐK 3 viết nét móc ngược sát nét cong kín; đến ĐK 2 thì dừng lại. + Tiếng ca, viết chữ c trước, chữ a sau. Chú ý: Không viết rời từng chữ c, a mà có nét nối từ chữ c sang chữ a. - HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tô các chữ c, a và tiếng ca trong vở. Sau đó viết tiếp các chữ và tiếng vừa tô. - GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng, viết đúng quy trình; khuyến khích HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV kiểm tra, nhận xét, chữa bài; khen ngợi những HS viết đúng quy trình, viết nhanh, dãn cách họp lí giữa các con chữ. * GV cho HS viết làm 2 đợt: Sau khi nghe thầy, cô hướng dẫn, tập tô, tập viết chữ c, chữ a, HS dừng bút, nghỉ tay, nghe GV hướng dẫn cách viết tiếng ca, rồi tô, viết tiếng ca; viết phần Luyện tập thêm. - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp. C. Vận dụng : 2’ - HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 2 Hình vuông - Hình tròn- Hình tam giác - Hình chữ nhật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó. - Nhận ra hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật. - Ghép được các hình đã biết thành hình mới. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Thông qua việc lắp ghép tạo hình mới từ các hình đã học, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. + Thông qua việc trình bày ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời về các hình đã học, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK - HS: SGK, BĐDHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ 16 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - HS xem tranh khởi động chia sẻ theo cặp đôi về hình dạng của những đồ vật trong bức tranh. Chẳng hạn: mặt đồng hồ có dạng hình tròn, lá cờ có dạng hình tam giác. - GV nhận xét, chốt - Giới thiệu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 15’ * Mục tiêu:- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó. - Nhận ra hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật. * Cách tiến hành: 1. GV yêu cầu HS thực hiện các hoạt động sau: - HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - GV hướng dần HS quan sát lần lượt từng tấm bìa hình vuông (có màu sắc, kích thước khác nhau) và nói: “Hình vuông”. - HS lấy ra một số hình vuông khác có trong bộ đồ dùng, nói: “Hình vuông”. - Thực hiện tương tự với hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. 2. HS thảo luận nhóm: Kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Sau đó, các nhóm chia sẻ trước lớp. C. Hoạt động thực hành, luyện tập: 12’ * Mục tiêu: - Ghép được các hình đã biết thành hình mới. * Cách tiến hành: Bài 1. HS thực hiện theo cặp: - HS xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - GV hướng dẫn HS cách nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe và lắng nghe bạn nói. Bài 2. HS thực hiện theo cặp: - HS quan sát hình vẽ, chỉ vào hình vẽ và nói: hình tam giác có màu vàng, hình vuông có màu xanh, hình tròn và hình chữ nhật có màu đỏ, ... - GV khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em; rèn cho HS cách đặt câu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình theo màu sắc, theo hình dạng. Bài 3. HS thực hiện theo nhóm: - Các nhóm HS suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật đế ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích. - HS chia sẻ với bạn hình mới ghép được và ý tưởng ghép hình của mình. GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. D. Hoạt động vận dụng: 3’ * Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: Bài 4. HS quan sát xung quanh lớp học, chỉ ra các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? 17 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 9 Bài 2: Cà – cá I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Phát triển các năng lực đặc thù-năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết thanh huyền và dấu thanh, thanh sắc và dấu sắc. - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu+âm chính+thanh”: cà, cá. - Nhìn hình minh họa, phát âm, tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc. - Viết đúng các tiếng cà, cá (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi góc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi - HS: SGK, Bảng con, vở ETV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Cách tiến hành: - GV viết lên bảng các chữ a, c và tiếng ca; chỉ chữ, mời 3-4 HS đọc; sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - GV đọc cho cả lớp viết vào bảng con tiếng ca - GV nhận xét - Cả lớp đọc lại. - GV viết lên bảng tên bài cà, cá; giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ làm quen với 2 thanh của tiếng Việt là thanh huyền và thanh sắc; học đọc tiếng có thanh huyền,thanh sắc: cà, cá. - GV chỉ từng tiếng cà, cá (cá nhân, cả lớp): cà, cá. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới : 27’ 1. Dạy tiếng cà: a. Chia sẻ (BT1: Làm quen) - GV trình chiếu hình quả cà; chỉ hình, hỏi: + Đây là quả gì? (HS: Quả cà) - GV viết lên bảng tiếng cà, phát âm: cà – HS phát âm (cá nhân, cả lớp) b. Khám phá: ( BT 2: Đánh vần) * Phân tích tiếng: cà - GV che dấu huyền ở tiếng cà, hỏi: Ai đọc được tiếng này? - 1 HS đọc, cả lớp đọc: ca 18 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV chỉ vào tiếng cà, nói: Đây là một tiếng mới. So với tiếng ca các em đã học, tiếng này có gì khác? (HS: Tiếng này có thêm dấu). - GV: Đó là dấu huyền. GV đọc: cà – HS đọc (cá nhân, cả lớp) - GV chỉ tiếng cà, hỏi: Tiếng cà gồm có những âm nào, thanh nào? - HS: Tiếng cà gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a đứng sau, dấu thanh đặt trên a. 1-2 HS nhắc lại. Cả lớp nhắc lại. * Đánh vần tiếng cà: - GV: Hôm trước các em đã biết cách đánh vần tiếng ca: cờ - a - ca. Hôm nay, tiếng ca có thêm dấu huyền, ta đánh vần như thế nào?( HS: ca - huyền - cà). - GV giới thiệu mô hình tiếng cà (BT 2, bên trái trang sách); chỉ từng kí hiệu trong từng mô hình, đánh vần tiếng: cờ - a - ca - huyền - cà. - HS (cá nhân, tổ, lớp): cờ - a - ca - huyền - cà. 2. Dạy tiếng cá:( tương tự tiếng cà) - GV chỉ hình con cá, hỏi: Đây là con gì? (HS: con cá) - GV đưa lên bảng tiếng cá. – HS phát âm (cá nhân, cả lớp): cá - GV giới thiệu tiếng cá: Đây là tiếng mới. Tiếng cá khác với tiếng ca là có thêm thanh sắc. - GV đọc: cá - HS đọc (cá nhân, tổ, cả lớp) - Phân tích: + GV: Tiếng cá gồm có những âm nào, thanh nào? Tiếng cá gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a đứng sau, dấu thanh đặt trên a. - Tiếng cá khác tiếng cà ở thanh gì? ( HS: Tiếng cá có thanh sắc, tiếng cà có thanh huyền) - GV đọc: cà, cá – HS đọc (cá nhân, lớp). - GV cùng HS cả lớp đánh vần đủ (cờ - a - ca - sắc - cá), sau đó đánh vần nhanh: ca - sắc . - GV đưa lên bảng mô hình tiếng cá (BT2, bên trái trang sách); hướng dẫn HS đánh vần gộp: cờ - a - ca - sắc - cá. - HS: (cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - a - ca - sắc - cá. Nghỉ giữa tiết: 2’ 3. Luyện tập: 20’ 3.1. Mở rộng vốn từ ( BT 3: Đố em: Tiếng nào có thanh huyền?) * Xác định yêu cầu của bài tập (GV nêu yêu cầu): Nói to tiếng có thanh huyền, nói thầm tiếng không có thanh huyền). * Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình theo số thứ tự. Cả lớp đồng thanh nói tên từng tiếng sự vật: cò, bò, nhà, thỏ, nho, gà (Lặp lại lần hai với thứ tự đảo lộn) * Tìm tiếng có thanh huyền: - GV chỉ hình (1) cò, mời một HS làm mẫu, nói to: cò ( vì cò có thanh huyền). - GV chỉ hình (4) thỏ, mời một HS làm mẫu, nói thầm: thỏ ( vì thỏ không có thanh huyền). - HS nối dấu huyền với hình chứa tiếng có thanh huyền trong VBT. * Báo cáo kết quả: - GV chỉ từng hình. mời 2 HS cùng báo cáo kết quả. + GV chỉ hình (1), HS nói to: cò. 19 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + GV chỉ hình (2), HS nói to: bò. + GV chỉ hình (3), HS nói to: nhà. + GV chỉ hình (4), HS nói thầm: thỏ. + GV chỉ hình (5), HS nói thầm: nho. + GV chỉ hình (6), HS nói to: gà. - Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh (nói nhỏ): Tiếng cò có thanh huyền. Tiếng bò có thanh huyền ... Tiếng thỏ không có thanh huyền ... * GV đố thêm HS tìm tiếng có thanh huyền. Ví dụ: cà, bà, ... 3.2. Mở rộng vốn từ ( BT 4: Tiếng nào có thanh sắc?) * Xác định yêu cầu của bài tập (GV nêu yêu cầu): Vừa nói vừa vỗ tay tiếng có thanh sắc. * Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình theo số thứ tự. Cả lớp đồng thanh nói tên từng tiếng sự vật: bé, lá, cú, hổ, bóng, chó (Lặp lại lần hai với thứ tự đảo lộn) - HS nối dấu huyền với hình chứa tiếng có thanh huyền trong VBT. * Tìm tiếng có thanh sắc: - GV chỉ hình (1) bé, mời một HS làm mẫu, nói to: bé vỗ tay một cái. * Báo cáo kết quả: - GV chỉ từng hình. mời 2 HS cùng báo cáo kết quả. + GV chỉ hình (1), 2 HS nói bé, 1 HS vỗ tay (1 cái). + GV chỉ hình (2), 2 HS nói lá, 1 HS vỗ tay (1 cái). + GV chỉ hình (3), 2 HS nói cú, 1 HS vỗ tay (1 cái). + GV chỉ hình (4), 2 HS nói thầm hổ, 1 HS kia không vỗ tay. + Làm tương tự với hình 5, 6 và các từ bóng, chó. - Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh (vừa nói tiếng có thanh sắc, vừa vỗ tay; nói tiếng không có thanh sắc, không vỗ tay): * GV có thể yêu cầu HS tìm thêm 3-4 tiếng ngoài bài có thanh. Ví dụ: cháo, đá... 3.3. Ghép chữ: - GV nêu yêu cầu: Tìm chữ và dấu trong bộ chữ, ghép hai tiếng mới học cà, cá. - HS lần lượt ghép tiếng cà, tiếng cá lên bảng cài; giơ bảng cài. - GV và cả lớp nhận xét. C. Hoạt động vận dụng: 3’ - Nêu tên 1 đồ vật hay con vật, cây cối có chứa âm a, c. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 2 Gia đình em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_thu.doc
Giáo án liên quan