Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thanh Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thanh Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 1
Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2022
TIẾNG VIỆT
EM LÀ HỌC SINH
( 4 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Làm quen với thầy cô, bạn bè.
- Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một: đọc sách, viết chữ, phát
biểu ý kiến, hợp tác với bạn,
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Có tư thế ngồi đọc, viết đúng tư thế; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc
phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn
sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDDH),
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh
- SGK, Vở luyện viết 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Thầy cô tự giới thiệu về mình.
2. HS tự giới thiệu bản thân: GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu (to,
rõ) trước thầy cô và các bạn trong lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), học lớp
, sở thích, nơi ở,
* GV cần tạo điều kiện cho tất cả HS trong lớp được tự giới thiệu. Để đỡ
mất thời gian, HS có thể đứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ, quay mặt nhìn các bạn
tự giới thiệu. Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay.
GV khuyến khích HS giới thiệu tự nhiên, vui vẻ, hồn nhiên. Khen ngợi
những HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng.
3. GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập 1 - Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy các em biết đọc, viết; biết nghe, nói,
kể chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các em cần
giữ gìn sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách.
- HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các ký hiệu trong sách.
TIẾT 2
4. GV giới thiệu bài mở đầu, những hoạt động mới và đồ dùng học tập
GV: Từ hôm nay, các em đã là HS lớp Một. Các em sẽ làm quen với nhiều
hoạt động mới. (GV hướng dẫn HS mở SGK trang 4, 5 hoặc chiếu lên màn hình
các hình minh họa, hướng dẫn HS học bài Mở đầu Em là học sinh).
a) Kỹ thuật viết
- HS nhìn hình 1: Em viết. GV: Trong hình, bạn nhỏ đang làm gì? (Bạn đang viết
chữ). Các em chú ý tư thế ngồi của bạn: ngồi thẳng lưng, không tì ngực vào bàn,
đầu hơi cúi, mặt cách vở khoảng 25 – 30 cm, tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên
mép vở.
- GV yêu cầu HS cầm bút, hướng dẫn HS cầm bút bằng 3 ngón tay (ngón cái, ngón
trỏ và ngón giữa). Khi viết, dùng 3 ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán
bút nghiêng về phía bên phải cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động theo mềm mại,
thoải mái.
- GV gắn lên bảng lớp hoặc chiếu lên màn hình các nét cơ bản và nét phụ.
- GV vừa nói tên từng nét vừa dùng bút tô các nét cơ bản cho HS thấy quy trình tô.
- HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tập tô các nét cơ bản (theo lệnh của GV), mỗi
nét tô 3 hoặc 4 lần.
- GV giới thiệu vở của 3 – 4 HS tô đúng, đẹp; nhận xét, khen ngợi HS.
TIẾT 3
b) Kỹ thuật đọc
HS nhìn hình 2: Em đọc. GV: Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì? ( Hai
bạn đang làm việc nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách). Từ hôm nay, các em
bắt đầu đọc bài trong SGK. Sang học kỳ II, mỗi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách
tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết
học này sẽ giúp các em tăng cường kỹ năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị, bổ
ích.
GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lưng, mắt cách xa sách
khoảng 25 – 30 cm để không mắc bệnh cận thị. c) Hoạt động nhóm
- HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm. GV: Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? (
Các bạn đang làm việc nhóm). Đó là nhóm lớn (4 người). Làm việc nhóm sẽ giúp
các em có kỹ năng hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ
được làm quen với hoạt động nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 – 4 bạn. Từ
học kỳ II, đến phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3 – 4 nhiều
hơn.
- GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi – nhóm với bạn ngồi bên cạnh; nhóm 4
( ghép 2 bàn học lại). Có thể chờ đến học kỳ II mới hình thành nhóm 4.
d) Nói – phát biểu ý kiến
- HS nhìn hình 4: Em nói. GV: Bạn HS trong tranh đang làm gì? ( Bạn đang phát
biểu ý kiến). Các em chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự
tin. GV mời 1, 2 HS làm mẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên phát
biểu).
- GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để thầy cô và các bạn
nghe rõ những điều mình nói.
- HS thực hành luyện nói trước lớp.
e) Học với người thân
- HS nhìn hình 5: Em học ở nh. GV: Bạn HS đang làm gì? ( Bạn đang trao đổi cùn
bố mẹ về bài học. Bố mẹ ân cần giúp đỡ bạn). Những gì các em đã học ở lớp, các
em hãy trao đổi thường xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em, Mọi người hiểu
việc học của em, sẽ giúp đỡ em rất nhiều.
g) Hoạt động trải nghiệm – đi tham quan
- HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. GV: Các bạn HS đang làm gì? ( Các bạn đang
tham quan Chùa Một Cột ở Hà Nội cùng cô giáo). Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham
quan 1 số cảnh đẹp, 1 số di tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một
cách học. Các em lưu ý: Khi đi tham quan các em cần thực hiện đúng yêu cầu của
thầy cô, bám sát lớp và thầy cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi đi
qua đường cần theo đúng hướng dẫn của thầy cô.
h) Đồ dùng học tập của em
- HS nhìn các đồ dùng học tập. GV: Đây là gì? ( Đây là đồ dùng học tập của HS).
GV chỉ từng hình để giới thiệu.
- HS bày trên bàn học đồ dùng học tập của mình cho GV kiểm tra. - GV: DDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hàng
ngày đi học, các em đừng quên mang đồ dùng học tập, hãy giữ gìn cẩn thận. Chú ý
đừng làm quăn mép vở, sách; không viết, vẽ vào sách vở.
5. Nghe GV giới thiệu những ký hiệu về tổ chức hoạt động lớp; thực
hành luyện tập.
TOÁN
TRÊN - DƯỚI, PHẢI - TRÁI
TRƯỚC – SAU. Ở GIỮA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống
cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
- Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau,ở giữa
để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.
Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Bộ đồ dùng Toán 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
- GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sẽ được học số, học các phép tính, các
hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch HS làm
quen với bộ đồ dùng để học toán.
- GV hướng dẫn HS các hoạt động cá nhân, nhóm, cặp, cách phát biểu,...
- HS xem tranh khởi động, chia sẻ theo nhóm bàn về những gì các em nhìn thấy.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- HS quan sát tranh trong khung kiến thức và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn.
- HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của
các sự vật trong bức tranh theo cách quan sát và cách diễn đạt của các em.
- Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây, ...
- GV chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nhấn mạnh các thuật
ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa. Lưu ý: Để HS hứng thú, sử dụng ngôn ngữ một cách tự nhiên, GV có thể kể
chuyện hoặc tạo bối cảnh cho tình huống bức tranh. Vì quan hệ vị trí có tính tương
đối nên khi mô tả vị trí của đồ vật, sự vật, cần xác định rõ vị trí của đối tượng nào
so với đối tượng nào.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn.
- HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của
các đồ vật trong bức tranh. Chẳng hạn: Hộp bút ở trên mặt bàn, ...
- GV có thể đặt thêm các câu hỏi liên quan đến bức tranh:
+ Kể tên những vật ở dưới gầm bàn.
+ Kể tên những vật ở trên mặt bàn.
+ Trên bàn có vật nào ở bên tay trái bạn gái?
+ Trên bàn có vật nào ở bên tay phải bạn gái?
- GV có thể hướng dẫn để HS thao tác: Lấy bút chì, tẩy, hộp bút rồi đặt chúng sao
cho bút chì ở giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì,...
Bài 2. HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn.
- HS sử dụng các từ: bên phải, bên trái để nói chỉ dẫn cho bạn nhỏ trong bức tranh
muốn đến trường học thì rẽ sang bên nào, muốn đến bưu điện thì rẽ sang bên nào.
- GV đặt câu hỏi giúp HS sử dụng các từ “phải, trái” để định hướng không gian. Ví
dụ: Nếu muốn đi bộ về nhà, khi ra khỏi cổng trường em rẽ sang bên nào?
Bài 3
a) HS thực hiện lần lượt các động tác theo yêu cầu của bài toán dưới sự chỉ dẫn của
GV.
b) HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào?
Lưu ý: GV có thế tổ chức thành trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo
tôi làm” cho HS hoạt động. Chẳng hạn: GV (hoặc chủ trò) giơ tay phải nhưng hô
thành: “Các em hãy giơ tay trái.”, HS giơ tay trái theo lời GV (hoặc chủ trò) nói,
ai làm sai thì bị phạt.
D. Hoạt động vận dụng
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em
trong cuộc sống hằng ngày?
- Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào?
- Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào?
- Sự khác nhau của hai biển báo giao thông này là gì? E. Củng cố, dặn dò
- Có rất nhiều quy tắc trong cuộc sống được xây dựng liên quan đến “phải - trái”,
khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự. về nhà,
các em tìm hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái”.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
- Thông qua việc quan sát tranh và sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước,
sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh; thảo luận, đặt câu hỏi
cho nhau về vị trí của những đồ vật, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp
toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc thao tác: lấy bút chì, tẩy, hộp bút rồi đặt chúng sao cho bút chì ở
giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì,...; liên hệ những quy tắc
trong cuộc sông liên quan đến “phải - trái”,..., HS có cơ hội được phát triển NL giải
quyết vấn đề toán học. .
Thứ 4 ngày 7 tháng 9 năm 2022
TIẾNG VIỆT
TIẾT 4
6. Cùng học bài hát “Chúng em là học sinh lớp Một”
a) Mục tiêu
- Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứng cho HS bước vào lớp 1.
- Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của Tiếng Việt.
- Giúp HS bước đầu làm quen với các ký hiệu khác nhau (ký hiệu ghi nốt nhạc, ký
hiệu ghi tiếng nói – tức là chữ viết).
b) Dạy hát
- HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát.
c) Trao đổi cuối tiết học
- Hỏi HS cảm nhận về TV: TV có hay không?
- Em có thích được học lớp 1 không?
- Khi được vào lớp 1 em cảm thấy thế nào?
..
BÀI 1:
a c
( 3 tiết)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm
đầu + âm chính”: ca
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự
phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, c trong bộ chữ.
- Viết đúng được chữ cái a, c và tiếng ca.
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh
- SGK, Vở luyện viết 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1, 2
1. Giới thiệu tên bài:
- GV viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ được học bài đầu
tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c.
- GV chỉ chữ a, nói: a. HS ( 4-5 em, cả lớp): a
- GV chỉ chữ c, nói: c. HS ( cá nhân, lớp): c
2. Chia sẻ (BT1: Làm quen)
- GV đưa lên bảng lớp hình cái ca (hoặc cái ca thật), hỏi: Đây là cái gì? ( cái ca)
- GV chỉ tiếng ca, HS nhận biết: c, a; đọc ca. HS (cá nhân, tổ, lớp): ca.
3. Khám phá ( BT 2: đánh vần)
a) Phân tích
- GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca, nói: Tiếng ca gồm những âm nào?
- HS trả lời nối tiếp nhau: Tiếng ca gồm âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a
đứng sau.
b) Đánh vần
- GV hướng dẫn HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: ca.
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ.
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: a
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ca
- GV cùng 1 tổ HS đánh vần lại (vừa nói vừa phân tích tay), với tốc độ nhanh hơn.
- Cá nhân, tổ tiếp nối nhau đánh vần: cờ - a – ca.
- Cả lớp đánh vần: cờ - a – ca.
* Củng cố: GV: Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? Các em vừa học tiếng
mới là tiếng gì?. GV chỉ mô hình tiếng ca, HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần, đọc
trơn: cờ - a – ca / ca.
4. Luyện tập 4.1 Mở rộng vốn từ
a) Xác định yêu cầu của BT 3 SGK/6
- HS nhìn vào tràn 6 nghe GV đọc yc của bài.
b) Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình, mời 1 HS nói tên từng con vật, sự vật: gà, cá, cà, nhà, thỏ, lá.
- GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói tên từng sự vật.
- HS làm việc cá nhân, nối a với hình có chứa tiếng có âm a trong VBT.
c) Tìm tiếng có âm a:
- GV làm mẫu, 1 HS làm mẫu, HS dưới lớp thực hiện theo.
d) Báo cáo kết quả
- GV chỉ từng hình, mời 1 HS báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình bất kỳ, mời 1 tổ HS báo cáo kết quả.
- Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm a, nói thầm
tiếng không có âm a.
* GV có thể đố HS tìm thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm a. ( VD: cha, chả,
na, )
4.2 Mở rộng vốn từ (BT : Tìm tiếng có âm c). ( Tổ chức vui, nhanh).
a) Xác định yêu cầu đề bài.
- GV đọc yêu cầu đề bài cho HS nghe
b) Nói tên sự vật
- GV chỉ theo thứ tự hình, 1 HS nói yên từng sự vật: cờ, vịt, cú, cò, dê, cá. Nếu HS
không biết tên con vật, sự vật thì GV nói cho HS nói theo.
- GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nhắc lại tên từng sự vật (nói nhỏ). (GV giải
nghĩa từ cú: loài chim ăn thịt, kiếm mồi vào ban đêm, có mắt lớn, rất tinh.)
- HS làm việc độc lập, nối c với hình chứa tiếng có âm c trong VBT.
c) Báo cáo kết quả
- GV chỉ từng hình, mời 2 HS báo cáo kết quả.
+ GV chỉ hình 1, 3, 4, 6 HS vừa đọc vừa vỗ tay
+ GV chỉ hình 2, 5 HS đọc, không vỗ tay.
- GV chốt lại: Gv chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh, vỗ tay khi nói tiếng có âm c.
* Có thể yêu cầu HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm c.
4.3 Tìm chữ a, chữ c
a) Giới thiệu chữ a, chữ c
- GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các em vừa học âm a và âm c. Âm a được
ghi bằng chữ a. Âm c được ghi bằng chữ c. - GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa
b) Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ
- GV chiếu hình minh họa BT 5; giới thiệu tình huống trong SGK: Bi và Hà cùng
đi tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ. Hà đã tìm thấy chữ a. Còn Bi chưa tìm thấy
chữ nào. Mỗi HS trong lớp cần đi tìm chữ a, chữ c.
- HS tìm chữ a trong bộ chữ:
+ HS tìm chữ a, cài lên bảng.
+ Cả lớp giơ bảng, một vài HS đứng trước lớp, giơ bảng, nói kết quả: a.
+ GV kiểm tra, khen thưởng HS làm đúng.
+ Cả lớp nhắc lại: a.
- HS tìm chữ c trong bộ chữ, cài lên bảng cài theo cách tương tự.
- Có thể tổ chức hoạt động theo hình thức khác: HS làm việc độc lập, khoanh tròn
chữ a, chữ c trong VBT.
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại 2 trang vừa học: các chữ a, c, tiếng ca; đánh vần,
đọc trơn: cờ - a – ca; nói lại tên các sự vật, con vật (BT 3,4).
4.4 Tập viết (bảng con – BT 6)
a) Chuẩn bị
- HS lấy bảng con để chuẩn bị tập viết.
- GV hướng dẫn HS cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn,
khoảng cách từ mắt đến bảng (khoảng 25 – 30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ
nhàng bằng khăn ấm để tránh bụi.
b) Làm mẫu
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c. GV ghi bảng, cả lớp đọc.
- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô ly phóng to vừa hướng dẫn quy
trình. Dạy chữ c trước vì nét viết đơn giản hơn chữ a.
+ Chữ c: cao 2 ô ly, rộng 1,5 ô ly, GV hướng dẫn kỹ điểm đặt bút và điểm dừng
bút.
+ Chữ a: cao 2 ô ly, rộng 1,5 ô ly, gồm 2 nét ( 1 nét cong kín và nét móc ngược).
+ Tiếng ca: viết chữ c trước, chữ a sau, chú ý nét móc nối giữa chữ c và chữ a.
c) Thực hành viết
- HS viết các chữ c, a và tiếng ca lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ.
- HS tập viết trên bảng con chữ c, a (2- 3 lần).
d) Báo cáo kết quả
- HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 HS giới thiệu bài viết trước lớp. Cả lớp và GV nhận
xét. - HS xóa bảng, viết tiếng ca ( 2 – 3 ) lần. HS giơ bảng. Cả lớp và GV nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá tiết học; khen ngợi, biểu dương HS.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 5 cùng người thân; xem trước bà 2 (cà, cá).
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
..
TOÁN
HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN
HÌNH TAM GIÁC - HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên
các hình đó.
- Nhận ra hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật.
- Ghép được các hình đã biết thành hình mới.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu
sắc khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
HS xem tranh khởi động chia sẻ theo cặp đôi về hình dạng của những đồ vật trong
bức tranh. Chẳng hạn: mặt đồng hồ có dạng hình tròn, lá cờ có dạng hình tam giác.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. GV yêu cầu HS thực hiện các hoạt động sau:
- HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình vuông,
hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- GV hướng dần HS quan sát lần lượt từng tấm bìa hình vuông (có màu sắc, kích
thước khác nhau) và nói: “Hình vuông”.
- HS lấy ra một số hình vuông khác có trong bộ đồ dùng, nói: “Hình vuông”.
- Thực hiện tương tự với hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
2. HS thảo luận nhóm: Kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông,
hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Sau đó, các nhóm chia sẻ trước lớp. C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS thực hiện theo cặp:
- HS xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn,
hình tam giác, hình chữ nhật.
- GV hướng dẫn HS cách nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe và lắng nghe bạn nói.
Bài 2. HS thực hiện theo cặp:
- HS quan sát hình vẽ, chỉ vào hình vẽ và nói: hình tam giác có màu vàng, hình
vuông có màu xanh, hình tròn và hình chữ nhật có màu đỏ, ...
- GV khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em; rèn cho HS cách đặt
câu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình theo màu sắc, theo hình dạng.
Bài 3. HS thực hiện theo nhóm:
- Các nhóm HS suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình
chữ nhật đế ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích.
- HS chia sẻ với bạn hình mới ghép được và ý tưởng ghép hình của mình. GV
khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4. HS quan sát xung quanh lớp học, chỉ ra các đồ vật có dạng hình
vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
- Thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình, HS có cơ hội được phát
triển NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc lắp ghép tạo hình mới từ các hình đã học, HS có cơ hội được phát
triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
- Thông qua việc trình bày ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời về các hình đã học, HS có
cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. .
Thứ 5 ngày 8 tháng 9 năm 2022
TẬP VIẾT
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Tô đúng, viết đúng các chữ a, c và tiếng ca – chữ viết thường, đúng kiểu, đều nét,
theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh
- Vở luyện viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài:
GV hướng dẫn HS nhận mặt các chữ cái a, c và tiếng ca; hiểu yêu cầu của
bài học; tập tô, tập viết vào vở Luyện viết các chữ a, c và tiếng ca cỡ to.
2. Khám phá
- GV giới thiệu chữ và tiếng làm mẫu: c, a , ca.
- Cả lớp nhìn bảng, đọc.
- GV hướng dẫn đặc điểm, cấu tạo, cách viết rồi viết mẫu (kết hợp nhắc lại cách
viết):
+ Chữ c: cao 2 ly, rộng 1,5 ô ly.
+ Chữ a: cao 2 ô ly, rộng 1,5 ô ly.
+ Tiếng ca: chữ c viết trước, chữ a viết sau. Chú ý không viết rời từng chữ c, a mà
có nét nối từ chữ c sang chữ a.
3. Luyện tập
- HS mở vở Luyện viết và tô các chữ cái đã hướng dẫn. GV hướng dẫn HS ngồi
đúng tư thế, cầm bút đúng, viết đúng quy trình; khuyến khích HS hoàn thành phần
Luyện tập thêm.
- GV kiểm tra, nhận xét, chữa bài; khen ngợi những HS viết đúng quy trình, viết
nhanh, dãn cách hợp lý giữa các con chữ. * GV có thể cho HS viết làm 2 đợt: Sau khi nghe thầy cô hướng dẫn, tập tô, tập
viết các chữ c, a, HS dừng bút, nghỉ tay, nghe GV hướng dẫn cách viết tiếng ca, rồi
tô, viết tiếng ca, viết phần Luyện tập thêm.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết về nhà tiếp tục luyện viết.
..
TIẾNG VIỆT
cà cá
( 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc.
- Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Nhìn hình minh họa, phát âm, tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc.
- Viết đúng các tiếng cà, cá.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu.
- 2 bộ thẻ chữ.
2. Học sinh
- SGK, Vở luyện viết 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV viết lên bảng các chữ a, c và tiếng ca; chỉ chữ, mời 3 – 4 HS đọc; sau đó cả
lớp đọc đồng thanh. - GV đọc cho cả lớp viết bảng con tiếng ca; mời 3 – 4 HS viết đúng và đẹp, giơ
bảng trước lớp, mỗi em tự đọc chữ mình viết. Cả lớp đọc lại. GV nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- GV chiếu lên bảng tên bài cà, cá; giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ làm quen với 2
thanh của tiếng Việt là thanh huyền, thanh sắc; học đọc tiếng có thanh huyền,
thanh sắc: cà, cá.
- GV chỉ từng tiếng cà, cá. HS (cá nhân, cả lớp): cà, cá.
2. Chia sẻ và khám phá (Dạy kỹ, chắc chắn)
2.1 Dạy tiếng cà
a) Chia sẻ (BT 1: Làm quen)
- GV đưa lên bảng lớp hình quả cà: chỉ hình, hỏi: Đây là quả gì? (Quả cà).
- GV viết lên bảng tiếng cà, nói: cà. HS (cá nhân, cả lớp): cà.
b) Khám phá
- Phân tích tiếng cà
+ GV che dấu huyền ở tiếng cà, hỏi: Ai đọc được tiếng này? 1 HS đọc: ca. Cả lớp:
ca.
+ GV chỉ vào tiếng cà, nói: Đây là 1 tiếng mới. So với tiếng ca các em đã học,
tiếng này có gì khác? ( Tiếng này có thêm dấu).
+ GV: Đó là dấu huyền. GV đọc: cà. HS ( cá nhân, cả lớp): cà.
+ GV chỉ tiếng cà, hỏi: Tiếng cà gồm có những âm nào, thanh nào? HS: Tiếng cà
gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a đứng sau, dấu huyền đặt trên chữ a.
1 -2 HS nhắc lại. Cả lớp nhắc lại.
- Đánh vần tiếng cà.
+ GV: Hôm trước, các em đã biết đánh vần tiếng ca. Hôm nay, tiếng ca có thêm
dấu huyền, ta đánh vần như thế nào? HS: ca – huyền – cà.
+ GV cùng cả lớp vừa đánh vần vừa thể hiện bằng động tác tay
( cà – ca – huyền – cà).
+ GV mời 2 HS; sau đó mời 1 tổ, cả lớp làm lại – vừa đánh vần, vừa vỗ tay.
+ GV: Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng ca với tiếng cà làm 1 cho gọn.
GV giới thiệu mô hình tiếng cà; chỉ từng ký hiệu trong mô hình, đánh vần tiếng: cờ
- a – ca – huyền – cà.
+ HS ( cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - a – ca – huyền – cà.
2.2 Dạy tiếng cá ( tương tự tiếng cà)
- GV chỉ hình con cá hỏi: Đây là con gì? (con cá) - GV đưa lên bảng tiếng cá. HS (cá nhân, cả lớp): cá.
- GV giới thiệu tiếng cá. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cá.
- Phân tích:
+ GV: Tiếng cá gồm những âm nào? Thanh nào? HS (cá nhân, lớp): Tiếng cá gồm
có âm c đứng trước, âm a đứng sau, dấu sắc đặt trên chữ a.
+ GV: Tiếng cá khác tiếng cà ở thanh gì? (Tiếng cá có thanh sắc. Tiếng cà có
thanh huyền). GV đọc: cà, cá. HS (cá nhân, lớp): cà, cá.
- GV cùng HS cả lớp đánh vần đầy đủ (cờ - a – ca – sắc – cá), sau đó đánh vần
nhanh: ca – sắc – cá rồi thể hiện bằng động tác tay (như cách làm đối với tiếng cà).
- GV đưa lên bảng mô hình tiếng cá; hướng dẫn HS đánh vần gộp: cờ - a – ca –
sắc – cá.
3. Luyện tập
3.1 Mở rộng vốn từ (BT 3: Đố em: Tiếng nào có thanh huyền?)
a) Xác định yêu cầu của bài tập (GV nêu YC)
b) Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình theo số thứ tự. Cả lớp đồng thanh nói
tên từng sự vật: cỏ, bò, nhà, thỏ, nho, gà.
c) Tìm tiếng có thanh huyền
- GV chỉ hình (1) cò, mời 1 HS làm mẫu, nói to: cò (vì cò có thanh huyền). ( làm
tương tự với các hình còn lại)
- HS nối dấu huyền với các hình chứa thanh huyền trong VBT.
d) Báo cáo kết quả
- GV chỉ từng hình, mời 2 HS báo cáo kết quả:
+ GV chỉ hình 1,2,3,6 HS nói to: cò, bò, nhà, gà.
+ GV chỉ hình 4, 5 HS nói thầm: thỏ, nho.
- Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh (nói nhỏ): Tiếng cò có thanh
huyền, tiếng bò có thanh huyền, tiếng thỏ không có thanh huyền,
* GV có thể đố HS tìm thêm tiếng có thanh huyền.
3.2 Mở rộng vốn từ (BT 4: Tiếng nào có thanh sắc?) (Làm nhanh).
a) GV nêu yêu cầu của bài.
b) Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự, 1 HS nói sau đó cả lớp nói tên từng sự vật: bé,
lá, cú, hổ, bóng, chó.
- HS nối dấu sắc với hình chứa tiếng có thanh sắc trong VBT.
c) Tìm tiếng có thanh sắc
- GV chỉ hình 1, mời 2 HS làm mẫu: nói bé và vỗ tay 1 cái. d) Báo cáo kết quả
- GV chỉ từng hình cho 2 HS báo cáo.
+ GV chỉ hình 1,2,3,5,6 HS nói và vỗ tay 1 cái
+ GV chỉ hình 4 HS nói thầm và không vỗ tay.
- Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh (vừa nói tiếng có thanh sắc vừa vỗ
tay; nói tiếng không có thanh sắc, không vỗ tay).
* Có thể yêu cầu HS tìm thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh sắc.
3.3 Ghép chữ
- GV nêu yc: Tìm chữ và dấu trong bộ chữ, ghép 2 tiếng mới học là cá, cà.
- HS lần lượt ghép tiếng cà, tiếng cá lên bảng cài; HS giơ bảng cài.
- GV và cả lớp nhận xét.
TIẾT 2
3.4 Tìm hình ứng với mỗi tiếng (BT 5)
a) Xác định yc của bài tập: GV đưa lên máy chiếu hình minh họa BT 5 và 3
thẻ chữ xếp theo thứ tự đảo lộn (như SGK). Mời 1 HS đọc: cà, cá, ca.
b) Thực hiện yêu cầu
- GV chỉ từng thẻ chữ, mời HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: Cà, cá, ca.
- GV chỉ từng chữ, cả lớp đọc.
- HS làm vào VBT ( nối hình với tiếng tương ứng).
c) Báo cáo kết quả
- GV gắn lên bảng lớp 2 bộ thẻ chữ và hình ảnh; mời 2 HS lên bảng thi gắn (nối)
nhanh chữ với hình.
- HS chỉ hình, chỉ chữ, nói kết quả.
- Cả lớp đọc lại kết quả.
* Cả lớp mở SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang sách.
3.5 Tập viết (bảng con – BT 6)
a) Chuẩn bị: HS lấy bảng con, phấn để tập viết.
b) Làm mẫu
- GV viết lên bảng: cà, cá. Cả lớp nhìn bảng đọc.
- GV vừa viết mẫu cà, cá trên bảng lớp vừa hướng dẫn cách viết:
+ Dấu huyền: viết nét xiên trái ngắn. Dấu sắc: viết nét xiên phải ngắn. Độ nghiêng
của các dấu khoảng 45 độ; vị trí 2 dấu đều nằm trong khoảng cách nhất định.
+ Tiếng cà: Viết chữ c sau đó viết chữ a; đánh dấu huyền trên chữ a. Chú ý nét nối
giữa c và a. + Tiếng cá: Viết chữ c sau đó viết chữ a; đánh dấu sắc trên chữ a. Chú ý nét nối
giữa c và a.
c) Thực hành viết
- HS viết tiếng cà, tiếng cá lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ.
- HS tập viết trên bảng con: cà, cá (2 lần).
d) Báo cáo kết quả: HS giơ bảng. GV mời 4 – 5 em viết đúng, đẹp giơ bảng
trước lớp cho các bạn xem. Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu dương HS.
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm thêm 5 tiếng có thanh huyền, 5 tiếng có
thanh sắc. Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
- Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết Kể chuyện (KC) Hai con dê.
..
TOÁN
CÁC SỐ 1, 2, 3
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận biết
được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3.
- Đọc, viết được các số 1, 2, 3.
- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Một số chấm tròn; thẻ số 1, 2, 3 (trong bộ đồ dùng Toán 1).
- Một số đồ vật quen thuộc với HS: 1 bút chì, 3 que tính, 2 quyển vở, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động
- HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được.
- HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1.Hình thành các số 1, 2, 3
a) HS quan sát khung kiến thức:
- HS đếm số con vật và số chấm tròn tương ứng. - HS nói, chẳng hạn: “Có 1 con mèo. Có 1 chấm tròn. Số 1”.
Tương tự với các số 2, 3.
b) HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (1, 2, 3 đồ vật).
- HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn đúng số lượng GV yêu cầu.
- HS lấy đúng thẻ số phù hợp với tiếng vồ tay của GV (ví dụ: GV vỗ tay 3 cái, HS
lấy thẻ số 3).
2. Viết các số 1, 2, 3
- HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 1 rồi thực hành viết số 1 vào bảng con.
- Tương tự với các số 2, 3.
Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở
HS tránh những lỗi sai đó.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các con vật, đọc số tương ứng.
- Trao đổi, nói với bạn về số lượng các con vật vừa đếm được. Chẳng hạn: HS chỉ
vào hai con mèo rồi nói: “Có 2 con mèo”; đặt thẻ số 2.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát hình vẽ bên trái có 1 chấm tròn và ở dưới ghi số 1.
- Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng chấm tròn cần lấy cho phù hợp.
- Lấy số chấm tròn cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại.
- Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả.
Bài 3
- HS đếm các khối lập phương, rồi đọc số tương ứng.
- HS đếm tiếp từ 1 đến 3 và tập đếm lùi từ 3 đến 1.
D. Hoạt động vận dụng
- Mỗi HS quan sát tranh, suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng đồ vật theo mỗi tình
huống yêu cầu. Chia sẻ trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS cách đếm và dùng mẫu
câu khi nói. Chẳng hạn: Có 3 quyến vở.
- GV khuyến khích HS đếm các đồ dùng học tập trên bàn của mình, đặt câu hỏi và
trả lời theo cặp. Chẳng hạn: Trên bàn có mấy quyển vở?
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tưcmg ứng; đọc sổ, xác định số lượng hình cần lấy, HS có cơ hội được phát triển một số NL: NL giải
quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn
về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống, HS có cơ hội được phát triên
NL giao tiếp toán học.
LƯU Ý
Đây là bài đầu tiên trong chuỗi bài về các số trong phạm vi 10. Vì vậy, bên
cạnh các nội dung kiến thức, GV cần chú ý rèn cho HS các kĩ năng học tập môn
Toán như: làm việc nhóm đôi, quan sát tranh khởi động thảo luận với bạn, cách
đếm số lượng của sự vật trong tranh. GV cũng cần chú ý khai thác những kinh
nghiệm, trải nghiệm về số lượng mà HS đã biết khi học ở Mẫu giáo và trong cuộc
sống.
.
Thứ 6 ngày 9 tháng 9 năm 2022
TẬP VIẾT
( 1 tiết – sau bài 2)
I. MỤC TIÊU
- Tô đúng, viết đúng các tiếng cà, cá chữ thường, đúng kiểu, đều nét; viết đúng dấu
sắc, dấu huyền, đặt dấu đúng vị trí; đưa bút theo quy trình viết; dãn đúng khoảng
cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh
- Vở luyện viết 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài: GV hướng dẫn HS nhận diện các tiếng cà, cá; hiểu mục
đích yêu cầu của bài học: tập tô, tập viết các tiếng cà, cá; ôn lại cách viết các chữ c,
a và tiếng ca – kiểu chữ thường.
2. Khám phá
- GV viết lên bảng lớp hoặc sử dụng thiết bị dạy học: c, a, ca, cà, cá.
- Cả lớp nhìn, đọc.
- 1 HS nhìn bảng lớp, nói cách viết từng tiếng.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thanh.docx