Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà

doc27 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ TUẦN 10 Thứ Hai, ngày 07 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 109+110 Ôn tập giữa HKI: Luyện tâp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Thực hiện đúng trò chơi Hỏi vấn đáp tiếng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Họp lớp. - Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả. * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Rùa nhí tìm nhà - GV giới thiệu, viết lên bảng tên bài B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 60’ * Mục tiêu: - Thực hiện đúng trò chơi Hỏi vấn đáp tiếng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Họp lớp. - Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả. * Cách tiến hành: 1. BT1: Trò chơi “ truyền điện” - GV hướng dẫn chơi và cùng HS làm mẫu. + Mẫu: GV – ăm HS: tăm - HS cả tham gia chơi trò chơi tìm tiếng có chứa vần đã học. - GV theo dõi, ghi lại các vần lên bảng – HS cả lớp đọc lại 1 lần. 2. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài đọc kể về buổi họp lớp học cũ của sẻ, gà, cua. b) GV đọc mẫu – HS theo dõi nêu tiếng, từ dễ viết sai – GV gạch chân. 1 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): họp lớp, khóm tre ngà, kể lể rôm rả, hộp diêm, năm rơm, khệ nệ ôm yếm, khắp hồ. + GV kết hợp giải nghĩa: tre ngà (tre có thân và cành màu vàng tươi, trồng làm cảnh); kể lể rôm rả (kể với nội dung phong phú, không khí sôi nổi, vui vẻ); rơm (phần trên của thân cây lúa đã gặt và đập hết hạt); khệ nệ (dáng đi chậm chạp, nặng nề của người mang thai). TIẾT 2 d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? ( Có 8 câu) - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc) . - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm - cho HS e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn(4 câu / 6 câu), cả bài ( cá nhân, N2). h) Tìm hiểu bài đọc - GV: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? (Các bạn cũ sau một thời gian gặp lại, có rất nhiều chuyện để kể cho nhau nghe. / Các bạn cũ gặp lại nhau rất vui). 3. BT 3 (Em chọn chữ nào: g hay gh?) - GV: BT giúp các em ghi nhớ, củng cố quy tắc chính tả g/ gh. - GV chiếu quy tắc chính tả g/ gh (đã học từ bài 16); cả lớp đọc lại để ghi nhớ: gh chỉ kết hợp với e, ê, i. / g kết hợp với các chữ còn lại: a, , o, ô, ơ, ư,... - HS làm bài vào VBT. - Chữa bài: GV viết lên bảng các tiếng thiếu âm đầu g, gh. -1 HS lên bảng điền chữ vào chỗ trống. Cả lớp đọc kết quả: 1) gà, 2) gặp, 3) ghi. - HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lỗi. - GV nhận xét, chốt ND bài – 1 HS nhắc lại. 4.. BT 4 (tập chép) - GV viết lên bảng câu văn, chỉ từng chữ cho HS đọc to, rõ. - GV nhìn bảng viết vào vở LTC. - GV theo dõi giúp đỡ HS chưa HT. - HS viết xong, soát lại bài; đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài, nhận xét. D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần vừa ôn ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” ) - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần vừa ôn - xem trước bài mới IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. 2 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ -------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 28 Luyện tâp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua luyện tập thực hành tính cộng trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diền tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK điện tử - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: HS nêu được các phép cộng trong PV 10 đã học. * Cách thực hiện: - HS chơi trò chơi “ truyền điện” nêu các phép tính trong PV10 đã học. - GV nhận xét và giới thiệu bài. B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 27’ * Mục tiêu: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1. GV chiều BT nêu yêu cầu bài. - Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. - HS từng bàn đố nhau tìm kq của các phép tính. - Các cặp thi đua lên bảng đố nhau – GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. Bài 2: . GV chiều BT nêu yêu cầu bài: Tính nhẩm - HS thảo luận N2 – chơi trò chơi “ truyền điện” chữa bài. - GV nhận xét, ghi bảng kq đúng. Bài 3: GV trình chiếu ND BT – nêu yêu cầu bài: Số - HS cá nhân làm bài vào VBT: quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. HS lựa chọn 3 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ số thích họp trong mỗi dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà, ví dụ ngôi nhà ghi sô 7 có các phép tính: 5 +2; 4+ 3 ;6+ 1 . - HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính có thể đặt vào mỗi ngôi nhà. - GV chốt lại cách làm, khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 4. GV trình chiếu ND BT – nêu yêu cầu bài: a) GV gợi ý: Tìm hai số để khi cộng lại ta được kết quả là 10, nghĩa là: Nếu chọn trước một số thì cần tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 10. Dựa vào Bảng cộng trong phạm vi 10 đế tìm số còn lại. Ví dụ: Nếu chọn số 9 thì số còn lại là 1; nếu chọn số 5 thì số còn lại phải là 5. - HS suy nghĩ thi đua nêu trước lớp – GV chốt lại ND bài b) Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Trong hộp có 5 chiếc bút màu. Bạn Lan bỏ thêm vào 3 chiếc. Trong hộp có tất cả bao nhiêu chiếc bút màu? Thực hiện phép cộng 5 + 3 = 8. Có 8 chiếc bút màu. Vậy phép tính thích hợp là 5 + 3 = 8. - GV chốt lại ND bài D. Hoạt động vận dụng: 3’ * Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong pv 10 - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU LUYỆN TIẾNG VIỆT Tiết 9 Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Đọc, viết thành thạo các bài 48, 49, 51, Luyện tập. - Làm được bài tập 3 ở VBT của bài Luyện tập. - Tìm được các tiếng có chứa vần đã học có chứa âm cuối m, p. - Viết đúng mẫu chữ cỡ vừa các vần ôm, ôp, ơm, ơp. * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: 4 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: Bảng con, SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ chèo thuyền” thi tìm tiếng có chứa các vần đã học. - GV nhận xét, giới thiệu bài – ghi bảng mục bài B. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’ * Mục tiêu: - Đọc, viết thành thạo các bài 48, 49, 51, Luyện tập. - Làm được bài tập 3 ở VBT của bài Luyện tập. - Tìm được các tiếng có chứa vần đã học có chứa âm cuối m, p. - Viết đúng mẫu chữ cỡ vừa các vần ôm, ôp, ơm, ơp. * Cách tiến hành: 1. Luyện đọc - HS luyện đọc bài 48, 49, 51, Luyện tập ở SGK - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm - HS thi đọc bài trước lớp ( cá nhân, nhóm) – Gv cùng lớp nhận xét, bổ sung. - HS cá nhân làm BT3 ( bài luyện tập) vào VBT – GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm - GV chiếu ND BT – HS thi đua chữa bài. 2. Luyện viết chữ - GV viết bảng - HS đọc ( cá nhân, lớp): ôm, ôp, ơm, ơp, hộp sữa, cơm nếp. - HS nhắc lại quy trình viết các chữ - GV nhận xét, chốt lại. - HS luyện viết vào vở luyện viết mỗi chữ 1 dòng theo mẫu chữ cỡ vừa. - GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm – nhận xét, đánh giá 1 số bài. 3. Đối với HS chưa HT - GV kèm các cháu đọc, viết các chữ: om, op, ôm, ôp, ơm, ơp,êm, êp, im, ip, iêm, yêm, iêp, cơm nếp, họp nhóm, tấm thiếp. C. Hoạt động vận dụng: 3’ - Dặn HS về nhà luyện đọc, viết lại bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TỰ HỌC Tiết 37 Thực hành các kiến thức đã học 5 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học ở tuần 9,10 về : + Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Luyện đọc và viết bài: Luyện tập. + Luyện kể chuyện: Vịt và sơn ca. + Ôn tập: Chăm sóc bản thân khi bị ốm ( môn ĐĐ). - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Biết hợp tác với bạn; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + HS: Bảng con, SGK Tiếng Việt, vở BT TNXH; BĐDHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS hứng thú trong học tập. * Cách tiến hành: - Cả lớp hát và vận động theo bài hát: Lá cờ Việt Nam - GV giới thiệu tiết học B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’ * Mục tiêu: Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học ở tuần 8, 9. * Cách tiến hành: 1. Hoạt động 1: Phân chia nhóm, giao nhiệm vụ - Nếu HS tự tìm ra được nội dung tự học thì GV theo dõi học tự học - Nếu HS không tìm ra được nội dung tự học thì GV định hướng cho HS + Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Luyện đọc và viết bài: Luyện tập. + Luyện kể chuyện: Vịt và sơn ca. + Ôn tập: Chăm sóc bản thân khi bị ốm ( môn ĐĐ). * GV chuẩn bị thêm 1 số bài tập dành cho những HS đã TH tốt các KT đã học như: luyện đọc, viết các từ: họp nhóm, đốm lửa, cơm nếp, dừa xiêm, mua kiếm, chìm nghỉm,... - GV cho HS ngồi theo nhóm lựa chọn nội dung học tập 2. Hoạt động 2: Các nhóm làm việc - Các nhóm tự học dưới sự điều khiển của nhóm trưởng ( GVcùng giúp đỡ) + Đại diện nhóm ( GV hỗ trợ) nêu lại nhiệm vụ của nhóm mình . + GV lệnh cho các nhóm làm việc - GV theo dõi chung, hướng dẫn các nhóm ôn bài. 3. Hoạt động 3 : Hệ thống kiến thức GV giải đáp thắc mắc, hệ thống lại các kiến thức vừa ôn dưới hình thức cả lớp . 6 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ 4. Đối với HS chưa HT - GV kèm các cháu luyện đọc lại 1 số âm, vần các cháu chưa nắm vững; đọc cho các cháu viết 1 số từ đơn giản; làm 1 số phép tính trong PV10. C. Hoạt động vận dụng: 3’ - Dặn HS về nhà vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Cô Hương soạn giảng -------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 08 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT ` Tiết 111+112 Đánh giá( LT): Đọc thành tiếng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc (Nằm mơ, Hứa và làm). * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Thăm có ghi đoạn bài đọc: 1, 2, 3, 4 (truyện Nằm mơ), đoạn 1, 2, 3 (truyện Hứa và làm) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập * Cách tiến hành: - Cả lớp nghe và vận động theo bài hát: Nhớ ơn thầy cô. - GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu tiết học. B. Hoạt động đánh giá: 60’ * Mục tiêu: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc (Nằm mơ, Hứa và làm). * Cách tiến hành: 7 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV làm các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, 4 (truyện Nằm mơ), đoạn 1, 2, 3 (truyện Hứa và làm) - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. - HS đọc trước lớp đoạn văn. - GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn. * Những em chưa được đánh giá chuyển vào tiết sau. D. Hoạt động vận dụng: 3’ * Dặn HS về nhà ôn lại các bài TĐ đã học. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 30 Làm quen với phép trừ - Dấu trừ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Làm quen với phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu (-, =). - Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản nêu lên nhận biết về phép trừ (với nghĩa bớt) và cách sử dụng các dấu (-, =), HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Thông qua việc diễn tả tình huống thực tế bằng phép trừ hai số, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học. + Thông qua việc thao tác với các que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện phép tính trừ hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: Tạo hứng thú trong học tập. * Cách thực hiện: + Quan sát bức tranh tình huống. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh, chẳng hạn: Có 5 con chim 8 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ đậu trên cây. Có 2 con bay đi. Trên cây còn lại bao nhiêu con chim? - HS chia sẻ những gì các em quan sát được - GV nhận xét, chốt - Giới thiệu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 13’ * Mục tiêu: Làm quen với phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu (-, =). * Cách tiến hành: 1. HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Lấy ra 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - HS nói: “Có 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Còn lại 3 que tính”. - HS làm tương tự với các chấm tròn: Lấy ra 5 chấm tròn. Bớt đi 2 chấm tròn. Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn? 2. GV hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Bớt đi... Còn ... 3. Hoạt động cả lớp: - GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện. - GV giới thiệu phép trừ, dấu trừ: nhìn 5 - 2 = 3; đọc năm trừ hai bằng ba. - Nhiều HS nhắc lại - GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 5 - 2 = 3. 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu tình huống khác, HS đặt phép trừ tương ứng rồi gài thẻ phép tính vào thanh gài. Chẳng hạn: GV nêu: “Có 5 chấm tròn. Bớt đi 3 chấm tròn. Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn? Bạn nào nêu được phép tính”. HS gài phép tính 5-3=2 vào thanh gài. - HS N2 tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trừ. C. Hoạt động thực hành, luyện tập: 12’ * Mục tiêu: Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. * Cách tiến hành: Bài 1: GV chiếu BT và nêu yêu cầu - HS quan sát tranh và thi đua nêu. chẳng hạn: + Có 3 chú ếch đang ngồi trên lá sen, 1 chú ếch nhảy xuống ao. Hỏi còn lại bao nhiêu chú ếch đang ngồi trên lá sen? + Đọc phép tính và nêu số thích họp ở ô dấu ? rồi ghi phép tính 3-1=2 vào vở. - GV chốt lại cách làm bài, gợi ý để HS sử dụng mẫu câu khi nói về các bức tranh: Có... Bớt đi... Còn... Bài 2. GV chiếu BT và nêu yêu cầu - Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích họp với từng tranh vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. 9 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV chốt lại cách làm bài. Bài 3. GV chiếu BT và nêu yêu cầu - HS quan sát các tranh vẽ, nêu phép tính phù hợp với mỗi tranh vẽ dựa trên sơ đồ đã cho, suy nghĩ và kể cho bạn ngồi cạnh nghe một tình huống theo mỗi tranh vẽ. Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, chốt bài. D. Hoạt động vận dụng: 3’ * Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ (với nghĩa bớt) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: “Hà có 5 cái kẹo. Hà cho bạn 1 cái kẹo. Hỏi Hà còn lại mấy cái kẹo?”. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU GV bộ môn soạn giảng -------------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 09 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 113+114 Đánh giá( LT): Đọc thành tiếng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc (Nằm mơ, Hứa và làm). * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Thăm có ghi đoạn bài đọc: 1, 2, 3, 4 (truyện Nằm mơ), đoạn 1, 2, 3 (truyện Hứa và làm) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập * Cách tiến hành: - Cả lớp nghe và vận động theo bài hát: Nhớ ơn thầy cô. - GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu tiết học. 10 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ B. Hoạt động đánh giá: 60’ * Mục tiêu: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc (Nằm mơ, Hứa và làm). * Cách tiến hành: - Tiếp tục đánh giá số HS còn lại. - GV làm các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, 4 (truyện Nằm mơ), đoạn 1, 2, 3 (truyện Hứa và làm) - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. - HS đọc trước lớp đoạn văn. - GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn. D. Hoạt động vận dụng: 3’ * Dặn HS về nhà ôn lại các bài TĐ đã học. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN GV bộ môn soạn giảng -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 115 Đánh giá( LT): Đọc thành tiếng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc (Nằm mơ, Hứa và làm). * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Thăm có ghi đoạn bài đọc: 1, 2, 3, 4 (truyện Nằm mơ), đoạn 1, 2, 3 (truyện Hứa và làm) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập * Cách tiến hành: - Cả lớp nghe và vận động theo bài hát: Nhớ ơn thầy cô. 11 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu tiết học. B. Hoạt động đánh giá: 60’ * Mục tiêu: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc (Nằm mơ, Hứa và làm). * Cách tiến hành: - Tiếp tục đánh giá số HS còn lại và số HS chưa đã khi đã được KT - GV làm các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, 4 (truyện Nằm mơ), đoạn 1, 2, 3 (truyện Hứa và làm) - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. - HS đọc trước lớp đoạn văn. - GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn. D. Hoạt động vận dụng: 3’ * Dặn HS về nhà ôn lại các bài TĐ đã học. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- Thứ Năm, ngày 10 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 116 Tập viết: Ôn tập giữa HKI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Viết được bài: Luyện tập thêm (tiết 20, vở Luyện viết 1, tập một) vào tiết Tiếng Việt còn dư trong tuần. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ. - HS: Vở tập viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 3’ * Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. * Cách tiến hành: - GV đọc: họp tổ, lợp nhà, bơm xe - HS viết vào bảng con, GV nhận xét 12 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ * Mục tiêu: Viết được bài: Luyện tập thêm (tiết 20, vở Luyện viết 1, tập một) vào tiết Tiếng Việt còn dư trong tuần. * Cách tiến hành: a. GV chiếu ND bài viết tiết 20, vở Luyện viết 1, tập một – HS đọc ( cá nhân, lớp). b. HS nhắc lại quy trình viết. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết lần lượt từng chữ. - HS nêu tư thế ngồi viết. - HS viết bài vào vở tập viết. - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp. C. Vận dụng : 2’ - Viết chữ có chứa vần đã học vào bảng con - HS về nhà tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 117 Luyện tập đọc, hiểu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát tranh trả lời CH; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập. * Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi “ truyền điện” tìm tiến có chứa các vần đã học. - GV nhận xét, giới thiệu bài học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’ * Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. * Cách tiến hành: 13 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ 1. BT 1: Nối từ ngữ với hình - GV chiếu ND bài tập – HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS cá nhân làm bài vào vở BT. - Thi đua chữa bài trước lớp – GV cùng lớp nhận xét, chốt kq đúng. 2. BT 2(Tập đọc). a. Yêu cầu HS cá nhân luyện đọc thầm bài: Cò và quạ - Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp – cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. - GV chiếu ND đọc hiểu, nêu yêu cầu: Nối đúng - Cá nhân hoàn thành BT vào vở BT – thi đua chữa bài. - GV cùng lớp nhận xét, chốt kq đúng – Cả lớp đọc lại ND BT. C. Vận dụng : 3’ - Về đọc lại bài cho người thân nghe, chuẩn bị bài mới. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 19 Nơi em sống ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Giới thiệu được 1 cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố và hoạt động của người dân nơi HS đang sống. - Nhận biết được bất kỳ công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên, ví trí của 1 số nơi quan trọng ở cộng đồng. - Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học, qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH 2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Cách tiến hành: - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát: Quê hương tươi đẹp. - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như: + Bài hát nhắc đến những hình ảnh nào của quê hương? 14 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Từ nào trong bài hát nói lên tình cảm của mọi người đối với quê hương? - GV: Bài hát nói đến quê hương tươi đẹp, có đồng lúa xanh, núi rừng, ngàn cây, và tình cảm thiết tha của mọi người đối với quê hương. Quê hương là nơi chúng ta được sinh ra và lớn lên cùng với gia đình, bạn bè, Bài học này sẽ giúp chúng ta có hiểu biết về nơi chúng ta đang sống, ở đó có những gì, có những ai. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’ 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về nơi sống của bạn An * Mục tiêu - Bước đầu hình thành kỹ năng quan sát tranh vẽ và kỹ năng đặt câu hỏi để khai thác các kiến thức từ bức tranh. - Nêu được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn An sống. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cả lớp - GV chiếu tranh – Hướng dẫn HS về cách quan sát 1 bức tranh: quan sát tổng thể rồi mới quan sát chi tiết. TL các câu hỏi: + Bức tranh vẽ về đề tài/ chủ đề gì? + Kể tên các yếu tố tự nhiên và các công trình xây dựng nơi bạn An sống được thể hiện trong bức tranh. + Trường học của bạn An được đặt ở vị trí nào trong bức tranh? + Bưu điện, trạm y tế xã ở đâu? + Người dân ở đây có thể mua bán thực phẩm, hàng hóa ở đâu? + Bạn An đã nói gì về nơi sống của mình? Bước 2: Làm việc theo cặp - HS N2 quan sát, hỏi đáp theo các câu hỏi gợi ý trên. Bước 3: Làm việc cả lớp - Một số cặp HS chia sẻ các câu hỏi được đặt ra để khai thác kiến thức về nơi sống của bạn An và những điểm nổi bật về nơi sống của bạn An và tình cảm của An với nơi bạn sống. - HS khác góp ý, nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. C. Luyện tập và vận dụng: 13’ 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về nơi sống của bạn Hà * Mục tiêu - Áp dụng kỹ năng quan sát tranh và kỹ năng đặt câu hỏi đã học ở hoạt động 1 để quan sát tranh và đặt được câu hỏi về nơi sống của bạn Hà. - Xác định được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn Hà sống. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - GV chiếu tranh, nêu yêu cầu. 15 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - HS N2 vận dụng các câu hỏi quan sát tổng thể và quan sát chi tiết bức tranh vẽ nơi sống của bạn Hà để hỏi đáp nhau. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS xung phong đặt câu hỏi với cả lớp về nơi sống của bạn Hà và được chỉ định HS khác trả lời; Nếu HS này trả lời đúng thì sẽ có quyền đặt câu hỏi cho HS khác ( tiếp tục như vậy cho đến khi xác định được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn Hà sống qua việc quan sát tranh). * ĐÁNH GIÁ + Đánh giá kiến thức: HS làm câu 1 của Bài 6 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả “ Tìm hiểu nơi sống của bạn Hà” của HS. + Đánh giá kỹ năng: Qua HĐ học tập qua các kỹ năng tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh để đánh giá quá trình học tập của HS. D. Hoạt động cũng cố : 5’ - GV chốt lại ND bài – Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Tiết 10 Bài 5: Chăm sóc bản thân khi bị ốm (t2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được các biểu hiện của cơ thể khi bị ốm. - Nêu được vì sao cần tự chăm sóc bản thân khi bị ốm. - Tự làm được những việc làm vừa sức để chăm sóc bản thân khi bị ốm. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp. + Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy phê phán. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: HS trả lời được các KT đã học. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thi đua nêu các biểu hiện khi cơ thể bị ốm và những việc cần làm khi bị ôm. - GV nhận xét, chốt lại và giới thiệu bài mới. 16 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ B. Hoạt động luyện tập : 25’ 1.Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống * Mục tiêu: - HS biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp khi bị ốm. - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp. * Cách tiến hành: - GV chiếu các tranh ở trang 27, 28 SGK Đạo đức 1 yêu cầu HS xem và nêu tình huống xảy ra trong mỗi tranh. - Một số HS nêu tình huống. - GV giới thiệu rõ nội dung ba tình huống và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo nhóm để tìm cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống và đóng vai thể hiện. - HS làm việc theo nhóm. - Với mỗi tình huống, mời một vài nhóm HS lên đóng vai. - Thảo luận sau mỗi tình huống đóng vai. 1) Em thích cách ứng xử của nhóm nào? Vì sao? 2) Em có cách ứng xử nào khác trong tình huống đó không? Cách ứng xử đó là như thế nào? - GV tổng kết các ý kiến và kết luận: + Tình huống 1: Lan nên gọi điện thoại báo cho bố mẹ biết hoặc nhà hàng xóm báo cho bố mẹ biết. Sau đó nằm nghỉ và lấy khăn ấm chườm. + Tình huống 2: Lê nên nói cho cô giáo biết. + Tình huống 3: Nam nên về nhà hoặc nhờ bạn đưa về nhà hoặc nhờ bạn chạy về báo cho bố mẹ biết. Nếu đang chơi ở xa nhà, Nam nên tìm sự hỗ trợ của những người lớn xung quanh. 2. Hoạt động 2: Tự liên hệ * Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc tự chăm sóc khi bị ốm của mình. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tự liên hệ và chia sẻ theo nhóm đôi: 1) Em đã biết tự chăm sóc bản thân khi bị ốm chưa? 2) Em đã tự chăm sóc bản thân như thế nào? - Gọi HS chia sẻ trước lớp. - GV khen những HS đã biết tự chăm sóc bản thân khi bị ốm và động viên các em tiếp tục phát huy. D. Hoạt động vận dụng: 5’ - GV tổ chức cho HS thực hành chườm khăn ấm vào trán theo nhóm 2. + Thi đua nêu mình đã làm gì khi mình bị ốm? - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 17 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ .. .. -------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU GV bộ môn soạn giảng -------------------------------------------------------------- Thứ Sáu, ngày 11 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 118 Luyện tập đọc, hiểu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. - Chép đúng câu văn. * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát tranh trả lời CH; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: SGK, VBT, Vở LTC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập. * Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi “ truyền điện” tìm tiến có chứa các vần đã học. - GV nhận xét, giới thiệu bài học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’ * Mục tiêu: - Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. - Chép đúng câu văn. * Cách tiến hành: 1. BT 1: Điền chữ: c hay k? - GV chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu. - HS ghi nhớ quy tắc chính tả, cá nhân điền đúng c hay k vào chỗ trống ( Làm vào VBT). - GV kiểm tra, nhận xét, đánh giá 1 số bài - cùng HS chữa bài. 2. BT 2 (tập chép) - GV viết lên bảng câu văn, chỉ từng chữ cho HS đọc to, rõ. * Gà nhí nấp ở khóm tre. - HS nhìn bảng viết vào vở LTC. 18 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV theo dõi giúp đỡ HS chưa HT. - HS viết xong, soát lại bài; đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài, nhận xét C. Vận dụng : 3’ - Về đọc lại các bài tập đọc đã học cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 119+120 Bài kiểmtra: đọc hiểu, viết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. - Nhớ quy tắc chính tả g/gh, làm đúng BT điền chữ g hoặc gh. - Chép đúng câu văn: Lớp cũ họp ở khóm tre ngà. * Năng lực văn học: hiểu bài Tập đọc Cò và quạ 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất *Phát triển các năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; . * Phẩm chất : Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động: 3’ - Cả lớp hát 1 bài - GV giới thiệu bài ghi bảng - GV phát đề kiểm tra. B. Kiểm tra: 30’ * Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. - Nhớ quy tắc chính tả g/gh, làm đúng BT điền chữ g hoặc gh. - Viết đúng câu văn: Lớp cũ họp ở khóm tre ngà. * Cách tiến hành: 1. GV đọc yêu cầu bài kiểm tra 2. HS cá nhân làm bài kiểm tra. * Đề kiểm tra: A. Bài đọc hiểu: Cò và quạ 19 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Cò vừa ngủ thiếp thì nghe om sòm “Chiếp, chiếp”, “quạ, quạ”. Thì ra quạ sắp chộp gà nhí. Quạ to và dữ. Gà thì bé tí, nép ở khóm tre. Nó che cho gà , chỉa mỏ về phía quạ. Quạ sợ bỏ đi. Nối đúng a. Quạ 1. che cho gà, xua quạ đi b. Cò 2. sắp chộp gà nhí. B. Bài viết 1. Điền chữ: g hoặc gh ..ế ..ỗ à ri .i nhớ 2. Nghe viết: Lớp cũ họp ở khóm tre ngà . C. Thu bài kiểm tra: 2’ - GV thu bài, nhận xét. -------------------------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Tiết 30 Sinh hoạt lớp Chia sẻ về việc trường lớp sạch, đẹp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tự đánh giá việc giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp của bản thân, của bạn, của cả lớp. - Có tinh thần trách nhiệm trong giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp. - Có ý thức và thái độ tích cực tham gia giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. - Biết nhận xét, đánh giá tuần qua và biết được kế hoạch tuần tới. - Rèn học sinh ý thức tự giác,tính mạnh và có tinh thần tập thể . - Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . - Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bài hát: Cả nhà thương nhau III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Tạo không khí hưng phấn trong tiết học. * Cách tiến hành: - HS hát và vận động bài hát: Em yêu trường em - GV giới thiệu bài. B. Hoạt động trải nghiệm: 27’ 1. Hoạt động 1: Sinh hoạt lớp 1.1. Đánh giá tuần tuần qua a. HS hoạt động theo tổ. - Các tổ trưởng nhận xét, đánh giá tổ mình trong tuần về các mặt:Thực hiện nội quy của lớp, trường, Đội. Cụ thể: + Nề nếp: Đi học đúng giờ, SH 15 phút đầu giờ, sân trường, giờ ra chơi. + Học tập: ý thức học tập, đánh giá sự tiến bộ của bạn; . 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_th.doc
Giáo án liên quan