Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Phấn
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Phấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
Tuần 10
Thứ Hai, ngày 07 tháng 11 năm 2022
Buổi sáng
TIẾNG VIỆT
Tiết 109+110: Ôn tập giữa học kì I: Luyện tập ( tiết 1, 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Thực hiện đúng trò chơi Hỏi vấn đáp tiếng.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Họp lớp.
- Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả.
b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ và bài TĐ: Họp lớp
2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết
quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề
và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm: có tinh thần hợp
tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: + Tạo hứng thú học tập cho HS.
+ Kiểm tra kiến thức bài học trước.
b) Cách tiến hành:
- Cả lớp hát 1 bài hát.
- 2 HS đọc bài Tập đọc Rùa nhí tìm nhà (bài 51).
- GV nhận xét.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 60’
a) Mục tiêu:
- Thực hiện đúng trò chơi Hỏi vấn đáp tiếng.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Họp lớp.
- Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả.
b) Cách tiến hành:
1 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
* BT1 (Trò chơi Hỏi vấn đáp tiếng) (chơi nhanh)
- GV đưa lên bảng hình ảnh 2 HS giơ lên 2 thẻ (1 em giơ thẻ vần ăm, em kia giơ
thẻ tiếng chăm), bên cạnh là 8 thẻ ghi những vần, tiếng khác. GV chỉ từng thẻ vần
tiếng, cả lớp đọc: ăm, chăm / âp, ơp, đêm, tiếp / nấp, chớp, êm, iêp.
- (Làm mẫu) GV mời 2 HS làm mẫu với vần ăm, tiếng chăm: HS 1 vừa nói to ăm
vừa giơ thẻ vần ăm. / HS 2 đáp chăm, giơ thẻ tiếng chăm.
- Chơi tiếp các vần khác, vẫn 2 HS đó: HS 1 hỏi - HS 2 đáp:
+ HS 1 giơ thẻ vần (VD: âp), nói âp. / HS 2 đáp (nấp), giơ thẻ tiếng nấp.
+ HS 1 giơ thẻ vần (VD: ơp), nói ơp. / HS 2 đáp (chớp), giơ thẻ tiếng chớp.
- Thay đổi, hỏi tiếng đáp vần, đổi vai: HS 2 hỏi - HS 1 đáp.
+ HS 2 giơ thẻ tiếng đêm, nói đêm. HS 1 đáp êm, giơ thẻ vần êm.
+ HS 2 giơ thẻ tiếng tiếp, nói tiếp. HS 1 đáp iêp, giơ thẻ vần iêp. Ai làm nhanh,
đúng sẽ được 1 điểm cho 1 lần chơi, làm sai bị trừ 1 điểm.
- Thực hành với các vần, tiếng mới, HS tự nghĩ ra: 2 tổ dự thi.
+ 2 tổ trưởng “oẳn tù tì để chọn nhóm được hỏi trước.
+ HS 1 (tổ 1) ra vần (VD: om). / HS 2 (tổ 2) nói tiếng bom.
+ HS 3 (tổ 1) ra vần (VD: iêm). / HS 4 (tổ 2) nói tiếng chiêm...
- Thay đổi, hỏi tiếng đáp vần, đổi vai: tổ 2 hỏi – tổ 1 đáp:
+ HS 5 (tổ 2) ra tiếng kìm. HS 6 (tổ 1) nói vần im.
+ HS 7 (tổ 2) ra tiếng cặp. HS 8 (tổ 1) nói vần ăp...
- GV khen cặp / tổ làm bài đúng, nhanh, hỏi - đáp nhịp nhàng, to, rõ.
* BT 2 (Tập đọc)
a) GV giới thiệu bài đọc kể về buổi họp lớp học cũ của sẻ, gà, cua.
b) GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm để gây ấn tượng, giúp HS
chú ý đọc đúng các từ đó.
c) Luyện đọc từ ngữ: họp lớp, khóm tre ngà, kể lể rôm rả, hộp diêm, năm rơm,
khệ nệ ôm yếm, khắp hồ. GV kết hợp giải nghĩa: tre ngà (tre có thân và cành
màu vàng tươi, trồng làm cảnh); kể lể rôm rả (kể với nội dung phong phú, không
khí sôi nổi, vui vẻ); rơm (phần trên của thân cây lúa đã gặt và đập hết hạt); khệ nệ
(dáng đi chậm chạp, nặng nề của người mang thai).
TIẾT 2
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 8 câu.
- GV chỉ từng câu hoặc liền 2 câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu hoặc liền 2 câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi
ở câu: Nó sắp có lũ cua bé tí/ bò khắp hồ.
2 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu); thi đọc cả bài (từng cặp, tổ). Cuối
cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ).
g) Tìm hiểu bài đọc
GV: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? (Các bạn cũ sau một thời gian gặp lại, có rất
nhiều chuyện để kể cho nhau nghe. / Các bạn cũ gặp lại nhau rất vui).
* BT 3 (Em chọn chữ nào: g hay gh?)
- GV: BT giúp các em ghi nhớ, củng cố quy tắc chính tả g/ gh.
- GV chỉ bảng quy tắc chính tả g/ gh (đã học từ bài 16); cả lớp đọc lại để ghi nhớ:
gh chỉ kết hợp với e, ê, i. / g kết hợp với các chữ còn lại: a, , o, ô, ơ, ư,...
- HS làm bài vào VBT.
- Chữa bài: GV viết lên bảng các tiếng thiếu âm đầu g, gh.
-1 HS lên bảng điền chữ vào chỗ trống. Cả lớp đọc kết quả: 1) gà, 2) gặp, 3) ghi.
- HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lỗi (nếu sai).
* BT 4 (Tập chép)
- GV viết lên bảng câu văn cần tập chép.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc câu văn, chú ý những từ dễ viết sai (lớp, khóm).
- HS nhìn mẫu chữ trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn (cỡ chữ vừa).
- Viết xong, soát lỗi, đổi bài, sửa lỗi cho nhau.
- GV chữa bài cho HS, nhận xét chung.
3. Hoạt động vận dụng: 5’
- Về nhà chia sẻ lại với người thân câu chuyện Họp lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 28: Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi10.
- Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết
quả phép cộng có kết quả đến 10 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 10,HS có
cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán
học.
+ Thông qua việc quan sát tranh, nêu tình huống thích họp với tranh vẻ, HS có cơ
3 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
hội được phát triển NL giải quyết vấn đề và NL mô hình hoá toán học.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: + Tạo hứng thú trong học tập.
+ Củng cố lại kiến thức bài trước
b) Cách thực hiện:
- Cả lớp hát bài hát: Em vui học toán
- HS chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em.Hoặc
chơi trò chơi: “ Đố bạn ” để ôn tập Bảng cộng trong phạm vi 10.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 23’
a) Mục tiêu:
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi10.
- Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành:
Bài 1.Tìm kết quả của mỗi phép tính
- GV trình chiếu nội dung bài tập
- GV có thể tổ chức trò chơi: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài ( thể hiện
trong các thẻ ghi phép tính).
- GV nhận xét.
Bài 2. Tính nhẩm
- GV trình chiếu nội dung bài tập
- HS làm bảng con
- GV nhận xét sau mỗi lượt HS làm bài
Bài 3. Số ?
- GV trình chiếu nội dung bài tập
- HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính
trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà.
- HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính có thể đặt
vào mỗi ngôi nhà.
- GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của
các em.
3. Hoạt động vận dụng: 7’
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành:
Bài 4: HĐ cá nhân
4 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- GV trình chiếu bài 4a.
a) Nêu các phép tính cộng có kết quả là 10 từ những thẻ số.
- GV: Tìm hai số để khi cộng lại ta được két quả là 10, nghĩa là: Nếu chọn trước
một số thì cần tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 10. Dựa vào
Bảng cộng trong phạm vi 10 để tìm số còn lại. Ví dụ: Nếu chọn số 9 thì số còn lại
là 1; nếu chọn số 5 thì số còn lại phải là 5.
- HS nêu miệng - GV nhận xét
b) Nêu phép tính thích hợp với tranh vẽ:
- GV trình chiếu bài 4b.
- HS nêu miệng tình huống: Trong hộp có 6 bút màu, them 3 bút màu. Hỏi có tất cả
bao nhiêu bút màu?
- HS viết phép tính: 6 + 3 = 9
- GV nhận xét .
- GV khuyến khích HS suy nghĩ, nói theo cách của các em và khuyến khích HS
trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 19: Nơi em sống ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Giới thiệu được một cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố và hoạt
động của người dân nơi HS đang sống. của công việc đó cho xã hội.
- Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp
- Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Củng cố kỹ năng quan sát, đặt câu hỏi, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình.
- Thực hành sửu dụng đồ dùng của lớp học, trường học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH
2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: + Kích thích hứng thú học tập cho HS
+ Củng cố kiến thức tiết trước
5 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
b) Cách tiến hành:
- Cả lớp hát bài: Quê hương tươi đẹp.
- GV chiếu các hình ảnh ở SGK ( trang 44 , 45 va 46, 47).Yêu cầu HS quan sát để
nêu bật những điểm khác nhau và giống nhau giữa nơi sống của bạn An và bạn Hà.
Gợi ý:
- Giống nhau: Nơi sống của hai bạn đều có khu nhà ở, trường học, nơi mua bán,
nơi khám chữa bệnh, khu vui chơi giải trí,... tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động
sinh sống của con người.
- Khác nhau:
+ Nơi sống của bạn An còn có những cánh đồng và một dòng sông chảy qua.
+ Nơi sống của bạn Hà có những toà nhà cao tầng, bệnh viện lớn, nhiều cửa hàng
hơn, đường
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
2. Luyện tập và vận dụng: 25’
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nơi sống của em
a) Mục tiêu
- Nêu được địa chỉ nơi em sống. Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nơi em sống,
b) Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời. Sau đó đổi lại.
- Nhà bạn ở đâu? (Nêu rõ số nhà, tên xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh hoặc phố,
phường, quận, tỉnh / thành phố)
- Theo bạn, nơi chúng mình sống có giống với nơi sống của bạn An hay bạn Hà
không? Giống ở chỗ nào?
(HS cũng có thể hỏi những câu cụ thể: Ở nơi bạn sống có đồng ruộng không? Ở
nơi bạn sống có nhà cao tầng không?...)
- Gia đình bạn thường mua thức ăn, đồ uống ở đâu?
- Ngày nghỉ, bạn thường được bố mẹ đưa đi chơi ở đâu?
Bạn có thể giới thiệu một địa điểm nổi bật mà bạn thích đến đó (hoặc được nhiều
người trong cộng đồng hay khách du lịch thích đến đó).
- Hãy nói về tình cảm của bạn đối với nơi bạn sống.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Một HS đặt câu hỏi với cả lớp về cảnh vật và hoạt động của con người ở nơi các
em đang sống và được chỉ định HS khác trả lời ; nếu HS nảy trả lời đúng sẽ có
quyền đặt câu hỏi cho HS khác (tiếp tục như vậy cho đến khi HS hết câu hỏi).
Hoạt động 4: Đóng vai “Hướng dẫn viên du lịch ”.
a) Mục tiêu
6 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- Giới thiệu được quang cảnh và hoạt động của con người ở nơi HS đang sống.
- Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của
mình.
b) Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Nhóm trưởng củng các bạn tập hợp, sắp xếp những tranh ảnh của nhóm và xây
dựng nội dung giới thiệu về nơi sống của mình. Trong nhóm cử ra một hoặc hai, ba
bạn cùng đóng vai “Hướng dẫn viên du lịch " dựa trên những tranh ảnh của nhóm
đã sưu tầm được và phân công nhau trình bày từng nội dung, những bạn này sẽ tập
trình bày trong nhóm trước khi trình bày với lớp, các bạn còn lại có thể đặt câu hỏi
với “Hướng dẫn viên ”. Bước 2: Làm việc cả lớp
- Các nhóm lần lượt đóng vai “Hướng dẫn viên du lịch ” để giới thiệu nơi sống
của mình và nhận xét, góp ý lẫn nhau. Sau đó, cả lớp bình bầu xem nhóm nào sau
tầm được nhiều tranh ảnh, sắp xếp đẹp, giới thiệu được điểm nổi bật về cảnh vật và
hoạt động của con người cũng như thể hiện được tình cảm của các em đối với nơi
sống của mình.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Hoạt động cũng cố : 5’
- GV chốt lại ND bài – Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Tiết 9: Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Đọc, viết thành thạo các bài 48, 49, 51, Luyện tập.
- Làm được bài tập 3 ở VBT của bài Luyện tập.
- Tìm được các tiếng có chứa vần đã học có chứa âm cuối m, p.
- Viết đúng mẫu chữ cỡ vừa các vần ôm, ôp, ơm, ơp.
b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ.
2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết
quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề
và sáng tạo .
7 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm: có tinh thần hợp
tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: Bảng con, SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập
b) Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên” thi tìm tiếng có chứa vần: ôm, ôp,
ơm, ơp.
- GV nhận xét, giới thiệu bài – ghi bảng mục bài
2. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’
a) Mục tiêu:
- Đọc, viết thành thạo các bài 48, 49, 51, Luyện tập.
- Làm được bài tập 3 ở VBT của bài Luyện tập.
- Tìm được các tiếng có chứa vần đã học có chứa âm cuối m, p.
- Viết đúng mẫu chữ cỡ vừa các vần ôm, ôp, ơm, ơp.
b) Cách tiến hành:
HĐ1. Luyện đọc
- HS luyện đọc bài 48, 49, 51, Luyện tập ở SGK - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn
chậm
- HS thi đọc bài trước lớp ( cá nhân, nhóm) – Gv cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- HS cá nhân làm BT3 ( bài luyện tập) vào VBT – GV theo dõi, giúp đỡ HS còn
chậm
- GV chiếu ND BT – HS thi đua chữa bài.
HĐ2. Luyện viết chữ
- GV viết bảng - HS đọc ( cá nhân, lớp): ôm, ôp, ơm, ơp, hộp sữa, cơm nếp.
- HS nhắc lại quy trình viết các chữ - GV nhận xét, chốt lại.
- HS luyện viết vào vở luyện viết mỗi chữ 1 dòng theo mẫu chữ cỡ vừa.
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm – nhận xét, đánh giá 1 số bài.
HĐ3. Đối với HS chưa HT
- GV kèm các cháu đọc, viết các chữ: êm, êp, im, ip, iêm, yêm, iêp, đêm, nếp, bìm
bịp, diêm, yếm, tấm thiếp.
3. Hoạt động vận dụng: 3’
- Dặn HS về nhà luyện đọc, viết lại bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
--------------------------------------------------------------------------------
TỰ HỌC
Tiết 37: Thực hành các kiến thức đã học
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
8 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học ở tuần 9, 10 về :
+ Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10.
+ Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
+ Luyện đọc và viết bài 51: Rùa nhí tìm nhà ( đoạn 1)
+ Luyện kể chuyện: Vịt và sơn ca
+ Ôn tập Đạo đức: Sạch sẽ, gọn gàng.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Biết hợp tác với bạn; Tự chủ và tự học;
Giải quyết vấn đề và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ HS: Bảng con, SGK Tiếng Việt, vở BT ĐĐ; BĐDHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: HS hứng thú trong học tập.
b) Cách tiến hành:
- Cả lớp hát và vận động theo bài hát:
- GV giới thiệu tiết học
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’
a) Mục tiêu: Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học ở tuần 8, 9.
b) Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Phân chia nhóm, giao nhiệm vụ
- Nếu HS tự tìm ra được nội dung tự học thì GV theo dõi học tự học
- Nếu HS không tìm ra được nội dung tự học thì GV định hướng cho HS
+ Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10.
+ Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
+ Luyện đọc và viết bài 51: Rùa nhí tìm nhà ( đoạn 1)
+ Luyện kể chuyện: Vịt và sơn ca
+ Ôn tập Đạo đức: Sạch sẽ, gọn gàng.
- GV cho HS ngồi theo nhóm lựa chọn nội dung học tập
Hoạt động 2: Các nhóm làm việc
- Các nhóm tự học dưới sự điều khiển của nhóm trưởng ( GVcùng giúp đỡ)
+ Đại diện nhóm ( GV hỗ trợ) nêu lại nhiệm vụ của nhóm mình .
+ GV lệnh cho các nhóm làm việc
- GV theo dõi chung, hướng dẫn các nhóm ôn bài.
Hoạt động 3 : Hệ thống kiến thức
GV giải đáp thắc mắc, hệ thống lại các kiến thức vừa ôn dưới hình thức cả lớp .
4. Đối với HS chưa HT
9 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- GV kèm các cháu luyện đọc lại 1 số âm, vần các cháu chưa nắm vững; đọc cho
các cháu viết 1 số từ đơn giản; làm 1 số phép tính trong PV10.
4 + 2 = ; 3 + 5 = ; 4 + 5 = ; 6 + 2 = ;
3. Hoạt động vận dụng: 3’
- Dặn HS về nhà vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 08 tháng 11 năm 2022
Buổi sáng
TIẾNG VIỆT
Tiết 111+112: Đánh giá: Đọc thành tiếng ( tiết 1,2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học (trong
bài tập đọc: Nằm mơ, Hứa và làm)
- Rèn kĩ năng đọc cho HS và khả năng ghi nhớ âm, vần đã học.
b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ và bài TĐ: Nằm mơ, Hứa và làm.
2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết
quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề
và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm: có tinh thần hợp
tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Thăm giấy ghi tên bài đọc và các số 1, 2, 3, 4 tương ứng với đoạn 1,2,3,4.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: + Tạo hứng thú học tập cho HS.
+ Kiểm tra kiến thức bài học trước.
b) Cách tiến hành:
- Cả lớp hát 1 bài hát.
- 2 HS đọc bài Tập đọc Họp lớp.
- GV nhận xét.
2. Hoạt động đánh giá: 60’
10 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
a) Mục tiêu:
- Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ
liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc (Nằm mơ, Hứa
và làm).
b) Cách tiến hành:
- Tiếp tục đánh giá số HS còn lại.
- GV làm các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, 4 (truyện Nằm mơ), đoạn 1, 2, 3 (truyện
Hứa và làm)
- HS lên bốc thăm đoạn đọc ( khoảng 12 em).
- HS đọc trước lớp đoạn văn.
- GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn.
3. Hoạt động vận dụng: 5’
- Về nhà chia sẻ lại với người thân câu chuyện vừa đọc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Tiết 10: Bài 5: Chăm sóc bản thân khi bị ốm (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Nhận biết được các biểu hiện của cơ thể khi bị ốm.
- Nêu được vì sao cần tự chăm sóc bản thân khi bị ốm.
- Tự làm được những việc làm vừa sức để chăm sóc bản thân khi bị ốm.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp.
+ Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy phê phán.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:chăm học, chăm làm; tự tin trách
nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: HS trả lời được các KT đã học.
b) Cách tiến hành:
- HS nêu các biểu hiện khi cơ thể bị ốm và những việc cần làm khi bị ôm.
- GV nhận xét, chốt lại và giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động luyện tập : 25’
11 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống
a) Mục tiêu:
- HS biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp khi bị ốm.
- HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp.
b) Cách tiến hành:
- GV chiếu các tranh ở trang 27, 28 SGK Đạo đức 1 yêu cầu HS xem và nêu tình
huống xảy ra trong mỗi tranh.
- Một số HS nêu tình huống.
- GV giới thiệu rõ nội dung ba tình huống và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo
nhóm để tìm cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống và đóng vai thể hiện.
- HS làm việc theo nhóm.
- Với mỗi tình huống, mời một vài nhóm HS lên đóng vai.
- Thảo luận sau mỗi tình huống đóng vai.
1) Em thích cách ứng xử của nhóm nào? Vì sao?
2) Em có cách ứng xử nào khác trong tình huống đó không? Cách ứng xử đó là
như thế nào?
- GV tổng kết các ý kiến và kết luận:
+ Tình huống 1: Lan nên gọi điện thoại báo cho bố mẹ biết hoặc nhà hàng xóm báo
cho bố mẹ biết. Sau đó nằm nghỉ và lấy khăn ấm chườm.
+ Tình huống 2: Lê nên nói cho cô giáo biết.
+ Tình huống 3: Nam nên về nhà hoặc nhờ bạn đưa về nhà hoặc nhờ bạn chạy
về báo cho bố mẹ biết. Nếu đang chơi ở xa nhà, Nam nên tìm sự hỗ trợ của
những người lớn xung quanh.
Hoạt động 2: Tự liên hệ
* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc tự chăm sóc khi bị ốm của mình.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự liên hệ và chia sẻ theo nhóm đôi:
1) Em đã biết tự chăm sóc bản thân khi bị ốm chưa?
2) Em đã tự chăm sóc bản thân như thế nào?
- Gọi HS chia sẻ trước lớp.
- GV khen những HS đã biết tự chăm sóc bản thân khi bị ốm và động viên các em
tiếp tục phát huy.
3. Hoạt động vận dụng: 5’
- GV tổ chức cho HS thực hành chườm khăn ấm vào trán theo nhóm 2.
+ Thi đua nêu mình đã làm gì khi mình bị ốm?
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
12 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
----------------------------------------------------------------------
Buổi chiều
TOÁN
Tiết 29: Khối hộp chữ nhật, khối lập phương
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
- Có biểu tượng về khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập
phương.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết
quả phép cộng có kết quả đến 10 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 10,HS có
cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán
học.
+ Thông qua việc quan sát tranh, nêu tình huống thích họp với tranh vẻ, HS có cơ
hội được phát triển NL giải quyết vấn đề và NL mô hình hoá toán học.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú trong học tập.
- Có biểu tượng về khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
b) Cách thực hiện:
- Cả lớp hát bài hát: Em vui học toán
- Thực hiện theo nhóm, HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, các bạn trong nhóm
cầm đồ vật, chia sẻ hiểu biết về hình dạng cùa đồ vật đó.
B1. HS thực hiện lần lượt các thao tác sau dưới sự hướng dẫn của GV:
- HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau.
- GV hướng dẫn HS quan sát một khối hộp chữ nhật, xoay, lật, chạm vào các mặt
của khối hộp chữ nhật đó và nói: “Khối hộp chữ nhật”.
- HS lấy ra một số khối hộp chữ nhật với màu sác và kích thước khác, nói: “Khối
hộp chữ nhật”.
- HS cầm hộp sữa có dạng khối hộp chữ nhật nói: “Hộp sữa có dạng khối hộp chữ
nhật”.
13 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- Thực hiện thao tác tương tự với khối lập phương.
B2. HS thực hành theo nhóm yêu cầu: xếp riêng đồ vật thành hai nhóm (các đồ vật
dạng khối hộp chữ nhật, các đồ vật có dạng khối lập phương).
2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 23’
a) Mục tiêu:
- Có biểu tượng về khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập
phương.
b) Cách tiến hành:
Bài 1. Xem các hình sau rồi kể tên đồ vật có dạng : Khối hộp chữ nhật, khối lập
phương
- GV trình chiếu nội dung bài tập
- HS thực hiện theo cặp: HS xem tranh và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng
khối hộp chữ nhật, đồ vật nào có dạng khối lập phương. Chắng hạn: Tủ lạnh có
dạng khối hộp chữ nhật, con xúc xắc có dạng khối lập phương.
- HS có thể kể thêm các đồ vật xung quanh lớp học có dạng khối hộp chữ nhật,
khối lập phương.
Bài 2: HS hoạt động cá nhân.
a) Cá nhân HS tự đếm số khối hộp chữ nhật, khối lập phương ở mỗi hình vẽ. Chia
sẻ kết quả. Chắng hạn: Chiếc bàn gồm 5 khối hộp chữ nhật; Con ngựa gồm 10 khối
lập phương và 4 khối hộp chữ nhật.
b) Cá nhân HS suy nghĩ, sử dụng các khối hộp chữ nhật, khối lập phương để ghép
thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích. Mời bạn xem hình mới ghép
được và nói cho bạn nghe ý tưởng ghép hình của mình.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn.
3. Hoạt động vận dụng: 5’
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành:
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV trình chiếu bài 3: Kể tên các đồ vật trong thực tế
a) Có dạng khối hộp chữ nhật.
b) Có dạng khối hộp lập phương.
- HS thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm: Kể tên các đồ vật có dạng khối hộp chữ
nhật, khối lập phương trong thực tế. Chia sẻ trước lớp.
4. Củng cố, dặn dò: 3’
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
14 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- Về nhà, em hãy quan sát xem những đồ vật nào có dạng khối hộp chữ nhật,
những đồ vật nào có dạng khối lập phương để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
------------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 20: Nơi em sống ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Giới thiệu được 1 cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố và hoạt
động của người dân nơi HS đang sống.
- Nhận biết được bất kỳ công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát
hiện ra cảnh quan tự nhiên, ví trí của 1 số nơi quan trọng ở cộng đồng.
- Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học,
qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng.
- Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm ở khu phố của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH
2. Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS
b) Cách tiến hành:
- HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát: Quê hương tươi đẹp.
- GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nơi sống của em
a) Mục tiêu
- Nêu được địa chỉ nơi em sống.
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nơi em sống.
b) Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV nêu yêu cầu bài - HS hỏi đáp theo N2.
- GV gợi ý hỏi đáp:
+ Nhà bạn ở đâu? ( Nêu rõ tên xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
15 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
+ Theo bạn, nơi chúng mình sống có giống nơi sống của bạn An hay bạn Hà
không? Giống ở chỗ nào?
+ Gia đình bạn thường mua thức ăn, đồ uống ở đâu?
+ Ngày nghỉ, bạn thường được bố mẹ đưa đi đâu chơi?
+ Bạn có thể giới thiệu 1 địa điểm nổi bật mà bạn thích đến đó.
+ Hãy nói về tình cảm của bạn đối với nơi bạn sống.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- 1 HS đặt câu hỏi với cả lớp về cảnh vật và hoạt động của con người ở nơi các em
đang sống và được chỉ định HS khác trả lời; Nếu HS này trả lời đúng sẽ có quyền
đặt câu hỏi cho HS khác ( tiếp tục như vậy cho đến khi HS hết câu hỏi).
- GV nhận xét, chốt lại ND.
3. Luyện tập và vận dụng: 15’
Hoạt động 1: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch
a) Mục tiêu
- Giới thiệu được quang cảnh và hoạt động của con người ở nơi HS đang sống.
- Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm, hoặc khu phố của
mình.
b) Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng cùng các bạn tập hợp, sắp xếp những tranh ảnh của nhóm và xây
dựng nội dung giới thiệu về nơi sống của mình.
- Trong nhóm cử ra 1 bạn cùng đóng vai hướng dẫn viên du lịch dựa trên những
tranh ảnh của nhóm đã sưu tầm được và phân công nhau trình bày từng nội dung;
những bạn này sẽ tập trình bày trong nhóm trước khi trình bày với lớp, các bạn còn
lại có thể đặt câu hỏi với hướng dẫn viên.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Các nhóm lần lượt đóng vai hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu nơi sống của
mình và nhận xét, góp ý lẫn nhau.
- Cả lớp bình bầu xem nhóm nào sưu tầm được nhiều tranh ảnh, sắp xếp đẹp, giới
thiệu được điểm nổi bật về cảnh vật và hoạt động của con người cũng như thể hiện
được tình cảm của các em đối với nơi sống của mình.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Hoạt động cũng cố : 3’
- GV chốt lại ND bài – Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
--------------------------------------------------------------------------
16 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
LUYỆN TOÁN
Tiết 9: Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua luyện tập thực hành tính cộng trong phạm vi 10, HS có cơ hội được
phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
+ Thông qua việc nhận biết các bài toán bởi các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình
huống thực tế và việc sử dụng các kí hiệu toán học đế diễn tả bài toán, HS có cơ
hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi
- HS: bảng con, Vở luyện tập chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: HS cũng cố lại bảng cộng đã học.
b) Cách thực hiện:
- HS chơi trò chơi “ truyền điện” ôn lại các bảng cộng đã học.
- GV giới thiệu bài – ghi bảng mục bài
2. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’
a) Mục tiêu:
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành:
1. HS ôn lại bảng cộng trong PV10 theo N2.
- HS các nhóm thi đọc thuộc bảng cộng trước lớp - GV cùng lớp nhận xét.
2. Thực hành làm bài tập
Bài 1:Tính.
- GV ghi bảng – HS lần lượt làm bảng con
4 + 6 = 5 + 2 = 8 + 2 + 0 =
6 + 3 = 4 + 2 = 3 + 5 + 1 =
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS làm.
Bài 2: Tính
17 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
2 + 4 = 2 + 3 + 4=
3 + 6 = 4 + 5 + 0 =
5 + 5 = 2 + 1 + 4 =
- HS làm bài vào vở Luyện chung
* HS chưa HT làm cột 1
Bài 3: Số? (Dành thêm cho HS có năng khiếu)
+ 4 = 8 5 + = 10
7 + = 10 + = 9
- HS làm vào vở - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài, nhận xét.
- 2 HS lên bảng chữa bài – GV cùng lớp nhận xét, chữa bài, chốt kq đúng.
3. Vận dụng : 3’
- HS thi đua nêu TH thực tế và phép tính thích hợp.
- Nhận xét tiết học .
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 09 tháng 11 năm 2022
Buổi sáng
TIẾNG VIỆT
Tiết 113+114: Đánh giá: Đọc thành tiếng ( tiết 3,4 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học (trong
bài tập đọc: Nằm mơ, Hứa và làm)
- Rèn kĩ năng đọc cho HS và khả năng ghi nhớ âm, vần đã học.
b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ và bài TĐ: Nằm mơ, Hứa và làm.
2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết
quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề
và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm: có tinh thần hợp
tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Thăm giấy ghi tên bài đọc và các số 1, 2, 3, 4 tương ứng với đoạn 1,2,3,4.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: + Tạo hứng thú học tập cho HS.
18 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
+ Kiểm tra kiến thức bài học trước.
b) Cách tiến hành:
- Cả lớp hát 1 bài hát.
- GV nhận xét.
2. Hoạt động đánh giá: 60’
a) Mục tiêu:
- Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ
liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc (Nằm mơ, Hứa
và làm).
b) Cách tiến hành:
- Tiếp tục đánh giá số HS còn lại.
- GV làm các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, 4 (truyện Nằm mơ), đoạn 1, 2, 3 (truyện
Hứa và làm)
- HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc.
- HS đọc trước lớp đoạn văn.
- GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn.
3. Hoạt động vận dụng: 5’
- Về nhà chia sẻ lại với người thân câu chuyện vừa đọc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
---------------------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 115: Đánh giá: Đọc thành tiếng ( tiết 5 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học (trong
bài tập đọc: Nằm mơ, Hứa và làm)
- Rèn kĩ năng đọc cho HS và khả năng ghi nhớ âm, vần đã học.
b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ và bài TĐ: Nằm mơ, Hứa và làm.
2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết
quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề
và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm: có tinh thần hợp
tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
19 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- GV: Thăm giấy ghi tên bài đọc và các số 1, 2, 3, 4 tương ứng với đoạn 1,2,3,4.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: + Tạo hứng thú học tập cho HS.
+ Kiểm tra kiến thức bài học trước.
b) Cách tiến hành:
- Cả lớp hát 1 bài hát.
- GV nhận xét.
2. Hoạt động đánh giá: 25’
a) Mục tiêu:
- Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ
liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc (Nằm mơ, Hứa
và làm).
b) Cách tiến hành:
- Tiếp tục đánh giá số HS còn lại.
- GV làm các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, 4 (truyện Nằm mơ), đoạn 1, 2, 3 (truyện
Hứa và làm)
- HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc.
- HS đọc trước lớp đoạn văn.
- GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn.
3. Hoạt động vận dụng: 5’
- Về nhà chia sẻ lại với người thân câu chuyện vừa đọc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 10 tháng 11 năm 2022
Buổi sáng
TIẾNG VIỆT
Tiết 116: Tập viết: Ôn tập giữa học kì I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Viết được bài: Luyện tập thêm (tiết 20, vở Luyện viết 1, tập một) vào tiết Tiếng
Việt còn dư trong tuần.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc