Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 11
Thứ Hai, ngày 14 tháng 11 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
Tiết 121+122 Bài 52: um up
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần um, up; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần um, up.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần um, vần up.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bà và Hà.
- Viết đúng các vần um, up và các tiếng chum, búp (bê) (trên bảng con).
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo.
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS nắm vững bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV đọc – HS viết bảng con: bắp ngô, tấm liếp, phốp pháp.
- GV giới thiệu, viết lên bảng tên bài: um, up - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp)
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
* Mục tiêu:
- Nhận biết các vần um, up; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần um, up.
* Cách tiến hành:
1. Dạy vần um
- GV viết bảng: um – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp).
- HS phân tích: Vần um gồm có âm u đứng trước, âm m đứng sau.
- HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): u - mờ - um / um.
- GV chiếu hình ảnh: cái chum – HS quan sát tranh, nêu
- GV ghi bảng : chum
- HS Phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng chum( các nhân, lớp): chờ - um - chum /
chum.
- GV chỉ mô hình vần um, tiếng chum, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: u - mờ -
1 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
um / chờ - um - chum / chum
2. Dạy vần up (tương tự cách dạy vần um)
- Đánh vần, đọc trơn lại: u - pờ - up / bờ - up - bup - sắc - búp / búp bê.
- So sánh: vần um với vần up ( giống và khác nhau)
- GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp).
* Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: um, up, chum, búp
C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’
* Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần um, vần up.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bà và Hà.
- Viết đúng các vần um, up và các tiếng chum, búp (bê) (trên bảng con).
* Cách tiến hành:
1. Mở rộng vốn từ
* BT2: Tiếng nào có vần um? Tiếng nào có vần up?
- GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài
- GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: chùm nho, cúp, tôm
hùm, ...
+ GV giải nghĩa: cúp (đồ mỹ nghệ, dùng làm giải thưởng trong thi đấu thể thao);
mũm mĩm (béo và tròn trĩnh, trông thích mắt).
- HSđọc, thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần um, up.
- HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có vần um ( gạch 1 gạch), có vần up ( gạch 2
gạch).
- GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( um, up).
2. Tập viết ( bảng con – BT 4):
a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: um, up, chum, búp bê (cá nhân, N, lớp).
b. Hướng dẫn HS viết: um, chum
- Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết.
+ Vần um: cao 2 li; viết u trước, m sau.
+ chum: viết ch trước, vần um sau
- HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai
c) Hướng dẫn HS viết: up, búp bê ( tương tự b)
+ Vần up: viết u trước, p sau (p cao 4 li).
+ búp (bê): viết b trước, vần up sau, dấu sắc trên u .
TIẾT 2
3. Tập đọc (BT 3):
a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài đọc: Bà và Hà kể về bạn Hà
chăm chỉ giúp bà làm nhiều việc.
2 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
b) GV đọc mẫu – HS theo dõi nêu tiếng, từ khó đọc, tiếng có chữa vần um, up – GV
gạch chân.
- GV đọc mẫu xong, hỏi: Bà nói: “Hà của bà ngộ quá!”. Em hiểu “ngộ quá” là thế
nào? (Nom Hà rất hay, ngộ nghĩnh và đáng yêu).
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): chăm chỉ, giúp, xếp đồ, um tùm, chữa mũ,
búp bê, ngắm, chăm chú, tủm tỉm, ngộ quá.
+ GV giải nghĩa: tủm tỉm (cười không mở miệng, chỉ cử động đôi môi một cách kín
đáo).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có mấy câu? (6 câu).
- Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS
e) Thi đọc đoạn, bài
- HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK.
- Thi đọc tiếp nối 2 đoạn( đoạn 3 câu), cả bài ( cá nhân, N2).
h) Tìm hiểu bài đọc
- GV chiếu lên bảng ND bài tập - chỉ từng ý, HS đọc ( cá nhân).
- HS thảo luận N2 nối đúng
- Các nhóm thi đua chưa bài trước lớp – GV nhận xét chốt kq đúng.
- Cả lớp đọc lại: a - 2) Hà chăm chỉ giúp bà. / b - 1) Bà ngắm Hà, tủm tỉm.
- GV: Những việc làm nào của Hà cho thấy Hà rất chăm chỉ? (Hà giúp bà xếp đồ ở
tủ, nhổ đám cỏ um tùm ở ngõ, giúp bà xâu kim).
- GV: Qua bài đọc, em thấy bạn Hà có đức tính gì đáng quý? (Hà chăm chỉ, ngoan
ngoãn giúp bà làm nhiều việc trong nhà để bà đỡ vất vả).
* Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần).
D. Hoạt động vận dụng: 5’
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần um, up ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” )
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần um, up - xem trước bài mới
.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 31 Phép trừ trong phạm vi 6 (t1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải
3 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản đế nhận biết về cách tìm kết
quả phép trừ trong phạm vi 6, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề,
toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
+ Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực
hiện phép trừ hai số, HS có cơ hội được phát triến NL sử dụng công cụ và phương
tiện học toán.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 5’
* Mục tiêu: Tạo hứng thú trong học tập.
* Cách thực hiện:
- GV trình chiếu tranh - Quan sát bức tranh theo N2.
- Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ. chăng
hạn:
+ Có 4 cái bánh. An ăn 1 cái bánh. Còn lại bao nhiêu cái bánh?
Đếm rồi nói: Còn 3 cái bánh.
+ Ngồi quanh bàn có 5 bạn, 2 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn?
Đếm rồi nói: Còn lại 3 bạn đang ngồi quanh bàn.
- Làm tương tự với tình huống: Có 5 cốc nước cam. Đã uống hết 3 cốc. Còn lại 2 cốc
chưa uống.
- Chia sẻ trước lóp - GV nhận xét và giới thiệu bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức: 20’
* Mục tiêu: Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6.
* Cách tiến hành:
1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:
- GV chiếu tranh vẽ “chim bay” trong khung kiến thức - HS quan sát tranh nói:
+ Có 6 con chim - Lấy ra 6 chấm tròn.
+ Có 4 con bay đi - Lấy đi 4 chấm tròn.
- GV: Để biết còn lại bao nhiêu con chim (hay chấm tròn) ta thực hiện phép trừ 6 - 4.
- HS nói: 6 - 4 = 2.
2. HS thực hiện tương tự với tình huống “cốc nước cam” và nói kết quả phép trừ
5 - 3 = 2.
3. GV hướng dẫn HS sử dụng mầu câu khi nói: Có... Bay đi... (hoặc đã uống hết)
Còn...
4. Củng cố kiến thức mới:
4 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV nêu một sổ tình huống khác. HS đặt phép trừ tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm
kết quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quà vào thanh gài.
- HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trà (làm theo nhóm bàn).
- Cho HS đọc lại các phép tính vừa hình thành được
C. Hoạt động thực hành, luyện tập: 7’
* Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học
vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành:
Bài 1. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài
- HS làm bảng con lần lượt các bài – GV nhận xét, chữa bài sau mỗi lần HS làm
4 – 3 = 6 - 1 =
6 – 3 = 5 - 4 =
D. Hoạt động vận dụng: 3’
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành:
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong PV6.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
--------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 21 Nơi em sống ( T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Giới thiệu được 1 cách đơn giản về quang cảnh ở HT.
- Nêu được 1 số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc
cho xã hội.
- Nhận biết được bất kỳ công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát
hiện ra cảnh quan tự nhiên, ví trí của 1 số nơi quan trọng ở cộng đồng.
- Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học, qua
đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng.
- Nêu và thực hiện được 1 số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa
phương.
- Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm ở khu phố của mình.
5 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Lồng ghép GDDP CĐề: Cảnh quan quê hương
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH, Sách GDDP
2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch: Giới thiệu về cảnh quan quê
hương HT( Kết hợp GV chiếu 1 số hình ảnh lên).
- GV cùng lớp nhận xét, chốt các cảnh quan nổi bật ở HT .
- GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về công việc của người dân và đóng góp của công việc
đó cho cộng đồng nơi em sống
* Mục tiêu
- Nêu được 1 số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc
đó cho xã hội
- Nhận biết được bất kỳ công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng, xã hội đều
đáng quý.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm 2
- GV chiếu tranh ở trang 48 (SGK) nêu yêu cầu - HS quan sát hình và trả lời các câu
hỏi
(1) Nói tên công việc của những người trong các hình.
(2) Công việc của họ có đóng góp gì cho cộng đồng?
(3) Hãy nói về công việc của những người trong gia đình và công việc của những
người xung quanh em.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
- GV kết luận, giúp HS nhận ra rằng: tất cả công việc đem lại lợi ích cho cộng đồng
đều quan trọng và đáng quý. Những người làm bác sĩ, công an hay thu gom rác hoặc
bán hàng, làm giáo viên hay nhân viên bảo vệ, đều là những người hỗ trợ, giúp đỡ
cộng đồng nơi chúng ta sống để làm cho cuộc sống của chúng ta được khỏe mạnh, an
toàn, tiện lợi, sạch sẽ, vệ sinh và tốt đẹp hơn.
- Hướng dẫn HS đọc lời nói của con ong trang 48 SGK
6 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Luyện tập và vận dụng: 15’
1. Hoạt động 1: Việc em có thể làm để đóng góp cho nơi sống của mình
* Mục tiêu
- Nêu và thực hiện được một số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa
phương
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV chiếu hình trang 49 , nêu yêu cầu: Các bạn trong hình đã làm gì để đóng góp
cho cộng đồng? - HS quan sát và trả lời câu hỏi .
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
Bước 3: Làm việc cá nhân
- Mỗi HS nghĩ ra 3 việc em có thể làm để đóng góp cho nơi sống của mình và nói
cam kết ( theo mẫu)
BẢN CAM KẾT
Tôi tên là: ..
Tôi đóng góp cho cộng đồng nơi tôi sống bằng cách:
1 .
2.
3 .
- HS làm các câu 6, 7, 8 của bài 6 ( VBT) - GV nhận xét, đánh giá.
D. Hoạt động cũng cố : 3’
- GV chốt lại ND bài – Nhận xét tiết học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Tiết 11 Bài 6: Em tự giác làm việc của mình (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường.
- Giải thích được vì sao phải tự giác làm việc của mình.
- Tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp.
+ Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy phê phán.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
7 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 10’
* Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Nhìn hành động, đoán việc làm”.
- Cách chơi:
+ HS tham gia chơi được chia thành 2 đội (mỗi đội 5 HS). Những HS còn lại
làm cổ động viên.
+ Lần lượt mỗi thành viên của hai đội mô phỏng thao tác hành động khi thực
hiện một việc gì đó (quét nhà, rửa bát, lau bàn,...). Đội kia quan sát và đoán
đúng việc làm mà đội bạn vừa mô phỏng.
- Luật chơi:
+ Mỗi lần đoán đúng một hành động, việc làm được 1 điểm.
+ Đội sau không được lặp lại hành động mà đội trước đã thực hiện,
+ Đội nào có tổng số điểm cao hơn, đội đó chiến thắng.
- HS thực hiện trò chơi.
- GV nhận xét và giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động hình thành kiến thức: 20’
1.Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc cần tự giác làm ở nhà và ở trường
* Mục tiêu: HS nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà và ở trường.
* Cách tiến hành:
- GV chiếu tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 30 và nêu yêu cầu - HS làm việc cá
nhân, quan sát và nêu những việc các bạn trong tranh đang làm.
- GV gọi một số HS mô tả việc làm mà các bạn trong tranh đang thực hiện.
+ Tranh 1: Bạn đang đánh răng.
+ Tranh 2: Bạn đang gấp chăn.
+ Tranh 3: Bạn đang xếp sách vở vào cặp sách ở lớp học.
+ Tranh 4: Bạn đang cầm chổi để quét lớp.
+ Tranh 5: Hai bạn đang xếp khay bát ra xe đẩy sau khi ăn xong.
+ Tranh 6: Bạn đang sắp xếp lại sách vở trên bàn học ở nhà.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi:
1) Theo em, các bạn trong tranh cảm thấy như thế nào sau khi tự giác làm việc của
mình?
2) Em nên tự giác làm những việc nào?
3) Vì sao em nên tự giác làm việc của mình?
- HS các nhóm thi đua trả lời câu hỏi.
8 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV kết luận: Em cần tự giác làm việc của mình để không làm phiền người khác, lại
niềm vui cho mình và được mọi người quý trọng.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
- HS đã tự giác làm những việc gì khi ở lớp, ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Cô Hương soạn giảng
--------------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 15 tháng 11 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
Tiết 123+124 Bài 53: uôm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần uôm; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần uôm.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôm.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố thợ nhuộm.
- Viết đúng các vần uôm và các tiếng buồm, (quả) muỗm (trên bảng con).
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS nắm vững bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Bà và Hà
- GV giới thiệu, viết lên bảng tên bài: uôm - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp)
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
* Mục tiêu:
- Nhận biết vần uôm; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần uôm.
9 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Cách tiến hành:
1. Dạy vần uôm
- GV viết bảng: uôm – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp).
- HS phân tích: Vần uôm gồm có âm uô đứng trước, âm m đứng sau.
- HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): uô - mờ - uôm / uôm.
- GV chiếu hình ảnh: cánh buồm – HS quan sát nêu: buồm
- GV ghi bảng : buồm
- HS Phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng buồm( các nhân, lớp): bờ - uôm - buôm -
huyền - buồm / buồm.
- GV chỉ mô hình vần uôm, tiếng buồm, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: uô - mờ
- uôm / bờ - uôm - buôm - huyền - buồm / buồm.
* Củng cố: Nêu vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: uôm, buồm
C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’
* Mục tiêu:
- Nhận biết vần uôm; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần uôm.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôm.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố thợ nhuộm.
- Viết đúng các vần uôm và các tiếng buồm, (quả) muỗm (trên bảng con).
* Cách tiến hành:
1. Mở rộng vốn từ
* BT2: Tiếng nào có vần uôm? Tiếng nào có vần um?
- GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài
- GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: quả muỗm, sum họp,...
+ Giải nghĩa: quả muỗm (quả giống xoài nhưng nhỏ hơn, có vị chua); sum họp (tụ
họp ở một chỗ một cách vui vẻ); um tùm (cây cối rậm rạp, dày đặc – cây cối um tùm
trái nghĩa với thưa thớt); nhuộm (làm cho màu thấm đều vào vải và được giữ lại).
- HSđọc, thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần uôm, um.
- HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có vần uôm ( gạch 1 gạch), có vần um ( gạch
2 gạch).
- GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( uôm, um).
2. Tập viết ( bảng con – BT 4):
a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: uôm, buồm, quả muỗm (cá nhân, N, lớp).
b. Hướng dẫn HS viết: uôm, buồm, quả muỗm
- Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết.
+ Vần uôm: viết uô trước, m sau. Độ cao hai con chữ đều 2 li
+ buồm: viết b trước, vần uôm sau, dấu sắc trên ô.
+ (quả) muỗm: viết m trước uôm sau, dấu ngã trên ô.
- HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai
10 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
TIẾT 2
3. Tập đọc (BT 3):
a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài đọc: Phố thợ nhuộm.
b) GV đọc mẫu - HS theo dõi nêu tiếng, từ khó đọc, tiếng có chữa vần um, up – GV
gạch chân.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): thợ nhuộm, xưa kia, nghề nhuộm, tấp nập
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có mấy câu? (5 câu).
- Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc) .
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm - cho
HS
e) Thi đọc đoạn, bài
- HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK.
- Thi đọc tiếp nối 2 đoạn(3 câu / 2 câu), cả bài ( cá nhân, N2).
h) Tìm hiểu bài đọc
- GV chiếu lên bảng ND bài tập - chỉ từng ý, HS đọc ( cá nhân).
- HS thảo luận N2 nối đúng
- Các nhóm thi đua chưa bài trước lớp – GV nhận xét chốt kq đúng.
- Cả lớp đọc lại:a. Ở thủ đô -2. Có nghề thợ nhuộm; b. phố - 1. Tấp nập và đẹp lắm.
* Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần).
D. Hoạt động vận dụng: 5’
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần uôm ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” )
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần uôm - xem trước bài mới .
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 33 Luyện tâp
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
- Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua luyện tập thực hành tính trừ trong phạm vi 6, HS có cơ hội được phát
triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
+ Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống
thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát
11 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 5’
* Mục tiêu: HS nêu được các phép trừ trong PV 6 đã học.
* Cách thực hiện:
- HS chơi trò chơi “ truyền điện” nêu các phép tính trừ trong PV6 đã học.
- GV nhận xét và giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 27’
* Mục tiêu: Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành:
Bài 1. GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu
- HS thảo luận N2 tìm kq của các phép tính qua TH.
- Các nhóm đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương
ứng.nêu phép tính trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét, chốt lại.
Bài 2: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu: Tính
- HS thảo luận N2 – chơi trò chơi “ truyền điện” nêu kq – GV ghi bảng kq đúng
- GV chốt lại cách làm bài
Bài 3: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu
- HS cá nhân làm bài vào VBT – đổi vở nhau KT
- GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài, nhận xét, chữa bài, chốt lại cách làm bài.
Bài 4: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong
tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.
Vi dụ: a) Trong bến có 6 xe ô tô. Có 3 xe ô tô rời khỏi bến. Còn bao nhiêu xe ô tô
đang đậu trong bến? Thực hiện phép trừ 6 - 3 = 3. Còn 3 xe ô tô đang đậu trong bến.
Vậy phép tính thích hợp là 6 - 3 = 3.
- HS làm tương tự với trường hợp b.
- GV nhận xét, chốt lại ND bài
D. Hoạt động vận dụng: 3’
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành:
- HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong pv 6
12 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
--------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
GV bộ môn soạn giảng
--------------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 16 tháng 11 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
Tiết 125 Tập viết (sau bài 52, 53)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Viết đúng um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm - chữ thường, cỡ vừa,
đúng kiểu, đều nét.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin
trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ.
- HS: Vở tập viết, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 3’
* Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều
nét.
* Cách tiến hành:
- GV đọc: tấm liếp, nơm nớp, đốm lửa
- HS viết vào bảng con, GV nhận xét
- GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học.
B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’
* Mục tiêu: Viết đúng um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm - chữ
thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
* Cách tiến hành:
a) GV chiếu lên bảng : um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm.
- HS đọc ( cá nhân, lớp).
b) Tập tô, tập viết: um, chum, up, búp bê.
- HS nêu lại quy trình viết các chữ.
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Vần um: cao 2 li; viết u trước, m sau.
+ chum: viết ch trước, vần um sau
13 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Vần up: viết u trước, p sau (p cao 4 li).
+ búp (bê): viết b trước, vần up sau, dấu sắc trên u .
- HS tô, viết các vần và từ um, chum, up, búp bê trong vở Luyện viết - GV đến từng
bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế.
c) Tập tô, tập viết: uôm, buồm, quả muỗm ( quy trình tương tự b)
- GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp.
C. Vận dụng : 2’
- Viết chữ có chứa vần: um, up, uôm vào bảng con
- HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 126+127 Bài 54: ươm ươp
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần ươm, vần ươp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươm, ươp.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ươp.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc ủ ấm cho bà.
- Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp (trên bảng con).
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS nắm vững bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Phố thợ nhuộm
- GV giới thiệu, viết lên bảng tên bài: ươm, ươp - phát âm – HS phát âm ( cá nhân,
lớp)
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
* Mục tiêu:
14 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Nhận biết vần ươm, vần ươp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươm, ươp.
* Cách tiến hành:
1. Dạy vần ươm
- GV viết bảng: ươm – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp).
- HS phân tích: Vần ươm gồm có âm ươ đứng trước, âm m đứng sau.
- HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): ươ - mờ - ươm / ươm.
- GV chiếu hình ảnh: con bươm bướm – HS quan sát tranh, nêu - GV ghi bảng: bươm
bướm
- HS Phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng bướm( các nhân, lớp): bờ - ươm - bươm -
sắc - bướm / bướm
- GV chỉ mô hình vần, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ươ - mờ - ươm / bờ – ươm
- bươm / bờ - ươm - bươm - sắc - bướm / bươm bướm.
2. Dạy vần ươp (tương tự cách dạy vần ươm)
- Đánh vần, đọc trơn lại: ươ - p - ươp / mờ - ươp - mướp - sắc - mướp/ quả mướp.
- So sánh: vần ươm với vần ươp ( giống và khác nhau)
- GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp).
* Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: ươm, ươp, bướm,
mướp.
C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’
* Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ươp.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc ủ ấm cho bà.
- Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp (trên bảng con).
* Cách tiến hành:
1. Mở rộng vốn từ
* BT2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng
- GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài
- HS đọc từng tiếng trong mỗi cũ cà rốt: lượm, cườm,... ( cá nhân, lớp)
+ Giải nghĩa: cườm (hạt nhỏ làm bằng thuỷ tinh, đá,... màu sắc đẹp, xâu thành chuỗi
để làm đồ trang sức).
- HS thảo luận N2 - chơi trò chơi chữa bài.
- GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( ươm, ươp).
2. Tập viết ( bảng con – BT 4):
a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: ươm, bướm; ươp, mướp (cá nhân, N, lớp).
b. Hướng dẫn HS viết: ươm, bướm
- Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết.
+ Vần ươm: cao 2 li; viết ươ trước, m sau.
+ bướm - b cao 5 li, dấu sắc đặt trên ơ
15 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai
c) Hướng dẫn HS viết:ươp, mướp ( tương tự b)
+ Vần ươp: viết ươ trước, p sau (p cao 4 li).
+ mướp : m cao 2 li, p 4 li, dấu sắc đặt trên ơ.
TIẾT 2
3. Tập đọc (BT 3):
a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài đọc: Ủ ấm cho bà nói về tình
cảm bà cháu.
b) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc – GV gạch chân
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): gió mùa, tấm nệm, tướp, ôm bà ngủ, thì
thầm, bếp lửa, đỏ đượm
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có mấy câu? (6 câu).
- Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc) – HD đọc liền 2 câu cuối.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS
e) Thi đọc đoạn, bài
- HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK.
- Thi đọc tiếp nối 2 đoạn(đoạn 3 câu), cả bài ( cá nhân, N2).
h) Tìm hiểu bài đọc
- GV chiếu ND bài nối – HS đọc ( cá nhân).
- Tảo luận N2 nối – thi đua nối trước lớp – GV cùng lớp nhận xét, chốt kq đúng.
- HS cả lớp đọc lại: a - 2) Mẹ mua cho bà tấm nệm ấm. /b - 1) Mi ôm bà ngủ để ủ ấm
cho bà.
- GV: Theo em, khi được cháu ôm, ủ ấm, bà cảm thấy thế nào? (Bà cảm động vì cháu
ngoan ngoãn, hiếu thảo, biết yêu thương bà).
- GV: Em nghĩ gì về bạn Mi? (Bạn Mi rất yêu thương bà. / Mi rất ngoan, giàu tình
cảm. / Mi rất ngoan ngoãn, hiếu thảo, nghĩ ra sáng kiến ủ ấm cho bà).
* Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần).
D. Hoạt động vận dụng: 5’
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ươm, ươp ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” )
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần êm, êp - xem trước bài mới .
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 17 tháng 11 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
Tiết 128+129 Bài 55: an at
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
16 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần an, at.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần an, vần at.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Giàn mướp.
- Viết đúng các vần an, at; các tiếng bàn, (nhà) hát (trên bảng con).
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS nắm vững bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Ủ ấm cho bà
- GV viết lên bảng tên bài: an, at - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp)
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
* Mục tiêu: Nhận biết vần an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần an, at.
* Cách tiến hành:
1. Dạy vần an
- GV viết bảng: an – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp).
- HS phân tích: Vần an gồm có âm a đứng trước, âm nđứng sau.
- HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): a - nờ - an / an.
- GV chiếu hình ảnh:cái bàn – HS quan sát tranh, nêu - GV ghi bảng: bàn
- HS Phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng bàn( các nhân, lớp): bờ - an - ban -
huyền - bàn / bàn .
- GV chỉ mô hình vần, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: a - nờ - an / bờ - an - ban
- huyền - bàn / bàn
2. Dạy vần at (tương tự cách dạy vần an)
- Đánh vần, đọc trơn lại: a - tờ – at /hờ – at - hat - sắc - hát / nhà hát.
- So sánh: vần an với vần at ( giống và khác nhau)
- GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp).
* Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: an, bàn; at, hát
C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’
17 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần an, vần at.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Giàn mướp.
- Viết đúng các vần an, at; các tiếng bàn, (nhà) hát (trên bảng con).
* Cách tiến hành:
1. Mở rộng vốn từ
* BT2: Tiếng nào có vần an? Tiếng nào có vần at?
- GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài
- GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: nhãn, thợ hàn, bát, hạt
- HS đọc, thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần an, at.
- HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có vần an ( gạch 1 gạch), có vần at ( gạch 2
gạch).
- GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( an, at).
2. Tập viết ( bảng con – BT 4):
a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: an, bàn; at, hát (cá nhân, N, lớp).
b. Hướng dẫn HS viết: an, bàn
- Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết.
+ Vần an: cao 2 li; viết a trước, n sau.
+ bàn – chữ b cao 5 li, dấu huyền đặt trên a.
- HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai
c) Hướng dẫn HS viết: at, hát ( tương tự b)
+ Vần at: viết a nối sang t, chữ t cao 3 li.
+ hát - chữ h cao 5 li, t cao 3 li, dấu sắc đặt trên a.
TIẾT 2
3. Tập đọc (BT 3):
a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài đọc giàn mướp nhà bạn Hà.
b) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc – GV gạch chân
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): giàn mướp, thơm ngát, lắm hôm, đếm nụ,
khe khẽ hát, tụ họp, sớm ra quả.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có mấy câu? (4 câu).
- Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc) – HD HS nghỉ hơi ở các câu:
Giàn mướp nhà Hà / vừa ra nụ đã thơm ngát. // Có lẽ nhờ thế mà mùa hè năm đó,
giàn mướp sớm ra quả.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS
e) Thi đọc đoạn, bài
- HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK.
- Thi đọc tiếp nối 2 đoạn(đoạn 2 câu), cả bài ( cá nhân, N2).
18 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
h) Tìm hiểu bài đọc
- GV chiếu bảng các ý đúng sai – HS đọc ( cá nhân).
- GV đọc các ý – HS viết các đáp án đúng, sai vào bảng con.
- GV nhận xét, chốt kq đúng, sai – HS cả lớp đọc lại kq: Ý a (Giàn mướp thơm ngát)
- Đúng./Ý b (Hà khẽ hát cho giàn mướp nghe) - Đúng. Ý c (Năm đó, giàn mướp
chậm ra quả) - Sai.
* Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần).
D. Hoạt động vận dụng: 5’
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần an, at ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” )
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần an, at - xem trước bài mới .
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 22 TH: Quan sát cuộc sống xung quanh trường (t1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Nhận ra được những địa điểm quen thuộc và các loại toàn nhà, đường phố, xung
quanh trường học.
- Giới thiệu được về hoạt động sinh sống và đi lại của người dân ở xung quanh
trường bằng những hình thức khác nhau ( vẽ, viết, đóng vai ).
- Nêu được những chuẩn bị cần thiết khi đi quan sát
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Biết cách quan sát, ghi chép và trình bày kết quả quan sát.
- Định vị được mình đang đứng ở chỗ nào hoặc đang đi đến đâu ở cộng đồng xung
quanh trường học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH
2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS
* Cách tiến hành:
- HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát: Hoa lá mùa xuân.
- GV dẫn dắt vào bài học: Bài học trước chúng ta đã tìm hiểu về quang cảnh và con
người nơi em sống. Bài học hôm nay, chúng ta cùng nhau đi quan sát cuộc sống của
người dân ở xung quanh trường chúng ta.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 25’
19 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về những việc cần làm trước khi đi quan sát
* Mục tiêu
- Nêu được những chuẩn bị cần thiết khi đi quan sát
- Biết cách sử dụng Phiếu quan sát
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV chiếu hình trang 50 , nêu yêu cầu - HS quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK:
+ Khi đi quan sát, các bạn trong hình mang theo những gì và trang phục như thế nào?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
Bước 3: Làm việc theo nhóm nhỏ
- GV chiếu ND phiếu quan sát, hướng dẫn HS cách đánh dấu và ND cần ghi nhớ khi
quan sát.
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng người ( Ví dụ: Bạn A tập trung
quan sát các phương tiện giao thông đi trên đường), đồng thời nhắc các bạn không ai
được tự tách khỏi nhóm trong quá trình đi tham quan
- GV chốt lại ND hoạt động.
D. Hoạt động cũng cố : 5’
- GV chốt lại ND bài, dặn HS chuẩn bị cho tiết sau – Nhận xét tiết học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 130 Tập viết (sau bài 54, 55)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Viết đúng ươm, ươp, an, at, bươm bướm, quả mướp, bàn, nhà hát - chữ thường,
cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin
trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ.
- HS: Vở tập viết, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_th.doc