Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 14
Thứ Hai, ngày 05 tháng 12 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
Tiết 155 Kể chuyện:Mây đen và mây trắng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
- Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên đánh giá người khác chỉ ở vẻ ngoài.
Giá trị của mỗi người là ở những gì họ làm được.
* Năng lực văn học:
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Không nên đánh giá người khác chỉ ở vẻ ngoài. Giá
trị của mỗi người là ở những gì họ làm được.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; biết quan sát tranh trả lời CH; Tự chủ và tự
học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi
- HS: SGK,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: Nhìn tranh kể được câu chuyện: Sư tử và Chuột nhắt
- Nhìn tranh phỏng đoán được câu chuyện: Mây trắng và mây đen
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện: Sư tử và Chuột nhắt ( 2HS kể nối tiếp) - GV
cùng lớp nhận xét.
- GV chiếu lên bảng tranh minh hoạ, chỉ tranh, giới thiệu câu chuyện Mây đen và
mây trắng. Mây đen là những đám mây thường thấy khi trời sắp mưa, khi sắp có
dông, bão. Mây trắng là những đám mây thường thấy vào những ngày nắng ráo, đẹp
trời. Mây đen xấu xí nhưng giúp ích cho con người. Các em hãy xem tranh thử đoán
xem chuyện gì đã xảy ra giữa mây đen và mây trắng.
- GV: Câu chuyện Mây đen và mây trắng giúp các em hiểu một điều rất quan trọng
khi đánh giá những người xung quanh. Điều đó là gì, các em hãy lắng nghe. .
B. Hoạt động khám phá và luyện tập: 28’
* Mục tiêu:
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
1 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên đánh giá người khác chỉ ở vẻ ngoài.
Giá trị của mỗi người là ở những gì họ làm được.
* Cách tiến hành:
1. Nghe kể chuyện:
- GV kể 3 lần: Lần 1 kể tự nhiên, không chỉ tranh. Lần 2, 3: Vừa chỉ từng tranh vừa
kể chậm, HS nghe và quan sát tranh câu chuyện
- GV kể từng đoạn với giọng diễn cảm:
+ Đoạn 1: giọng kể khoan thai; gây ấn tượng với những từ ngữ miêu tả vẻ yểu điệu
của mây trắng, lời mây trắng chê bai mây đen.
+ Đoạn 2 (mây đen suy nghĩ, tìm cách giúp các bác nông dân): giọng kể chậm, trầm
lắng.
+ Đoạn 3: bất ngờ khi mây đen oà khóc; vui khi những giọt nước mắt của mây đen
tưới mát cho đất đai đang khô hạn.
+ Đoạn 4: giọng nhanh, vui khi những cánh đồng gặp mưa reo vui, cỏ cây, hoa lá
bừng tỉnh.
+ Đoạn 5 (mây trắng ân hận, xấu hổ): giọng chậm, trầm lắng
2. Trả lời câu hỏi theo tranh
a. GV chiếu ND từng bức tranh lên – HS theo dõi TLCH
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Mây trắng nói gì với mây đen? (Mây trắng dè bỉu mây đen:
“Nhọ nhẻm nhọ nhem thế mà cũng gọi là mây. Thật xấu hổ!”).
- GV chỉ tranh 2: Mây đen lặng im vì còn mải nghĩ điều gì? (Nghe mây trắng dè bỉu,
mây đen chả nói gì vì còn mải nhìn xuống cánh đồng hạn hán, nghĩ cách để giúp các
bác nông dân).
- GV chỉ tranh 3: Vì sao mây đen oà khóc? (Mây đen khóc vì thương các bác nông
dân, thương cánh đồng khát nước).
- GV chỉ tranh 4: Nước mắt của mây đen mang lại điều gì cho cánh đồng và có cây,
hoa lá? (Nước mắt của mây đen làm cho những cánh đồng reo vui, cỏ cây, hoa lá
bừng tỉnh. Tất cả đều cảm ơn đám mây đen, cảm ơn cơn mưa tốt bụng).
- GV chỉ tranh 5: Vì sao mây trắng xấu hổ, tự trách mình? (Mây trắng xấu hổ, tự
trách mình đã kiêu kì, coi thường mây đen vừa tốt bụng vừa làm được việc có ích).
* Với mỗi câu hỏi mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời ( hướng dẫn HS trả lời câu hỏi đầy
đủ, thành câu).
b. Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi theo 2 tranh.
c. 1 HS trả lời cả 5 câu hỏi theo 5 tranh.
3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi)
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì ( bốc thăm).
+ Khuyến khích HS kể phân vai theo nhóm.
2 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
c) Một HS chỉ 5 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện.
(Sau mỗi lần HS kể, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ,
kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể).
* GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện, không cần sự hỗ trợ của tranh (tinh thần xung
phong).
4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? (Mây đen rất có ích. / Mây đen làm mưa
tưới tắm cho cây cỏ, ruộng đồng./ Mây trắng xấu hổ vì đã coi thường mây đen,
không hiểu giá trị của mây đen).
- GV: Không nên đánh giá người khác chỉ ở vẻ ngoài. Giá trị của mỗi người là những
gì họ làm được.
- Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện.
C. Hoạt động vận dụng: 2’
- Kể cho bạn nghe những việc mà mình đã giúp đỡ bạn.
- GV nhận xét chốt ND tiết học – Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 161 Tập viết (sau bài 70, 71)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Viết đúng ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt - chữ thường, cỡ vừa, đúng
kiểu, đều nét.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin
trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ.
- HS: Vở tập viết, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 3’
* Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều
nét.
* Cách tiến hành:
- GV đọc: yên ngựa, yết kiến, chim hót.
- HS viết vào bảng con, GV nhận xét
- GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học.
B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’
3 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Mục tiêu: Viết đúng ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt - chữ thường, cỡ
vừa, đúng kiểu, đều nét.
* Cách tiến hành:
a) GV chiếu lên bảng : ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt
- HS đọc ( cá nhân, lớp).
b) Tập tô, tập viết: ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ
- HS nêu lại quy trình viết các chữ.
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Vần ôn: cao 2 li, viết ô trước, n sau.
+ Viết thôn: h cao 5 li, t cao 3 li; xóm: dấu sắc đặt trên o.
+ Vần ôt: chữ t cao 3 li, chú ý rê bút khi viết từ ô sang n hay sang t.
+ Viết cột: dấu nặng đặt dưới ô. Viết cờ, dấu huyền đặt trên ơ.
- HS tô, viết các vần và từ ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ trong vở Luyện viết - GV đến
từng bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế.
c) Tập tô, tập viết: ơn, ơt, sơn ca, vợt ( quy trình tương tự b)
- GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp.
C. Vận dụng : 2’
- Viết chữ có chứa vần: ôn, ôt, ơn, ơt vào bảng con
- HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 40 Phép trừ trong phạm vi 10 (t.t)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm
vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết
quả phép trừ có kết quả đến 10 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội
được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
+ Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát
triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
4 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 5’
* Mục tiêu: Tạo hứng thú trong học tập.
* Cách thực hiện:
- GV tổ chức HS chơi trò chơi “ truyền điện” cũng cố các phép tính trừ trong PV10
đã học
- GV nhận xét và giới thiệu bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức: 20’
* Mục tiêu: Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ
trong phạm vi 10.
* Cách tiến hành:
1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:
- Tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 10 ( chơi trò chơi: thi tìm nhanh kq),chẳng
hạn: 2-1 = 1; 3-2=1; 4-3 = 1; 6-4 = 2; 9-5 = 4;...
- GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vỉ 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong
bảng.
- HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng và ghi nhớ Bảng trừ
trong phạm vi 10.
- HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm 2).
- GV tổng kết:
Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi l.
Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 2.
..
Dòng thứ mười được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 10.
- Cho HS đọc lại các phép tính vừa hình thành được
C. Hoạt động thực hành, luyện tập: 7’
* Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học
vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành:
Bài 1. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài
- HS làm bảng con lần lượt các bài – GV nhận xét, chữa bài sau mỗi lần HS làm
7 – 3 = 4 - 1 = 5 – 4 =
5 - 1 = 6 - 3 = 10 – 3 =
8 – 5 = 9 – 5 = 8 – 8 =
D. Hoạt động vận dụng: 3’
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành:
5 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong PV10.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
--------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU ĐẠO ĐỨC
Tiết 15 Bài 7: Yêu thương gia đình (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình.
- Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình.
- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia
đình.
- Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không đồng
tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp.
+ Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy phê phán.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 5’
* Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát: “Cả nhà thương nhau” – Nhạc và
lời: Phan Văn Minh.
- GV nhận xét và giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động luyện tập: 27’
1.Hoạt động 1: Tìm lời yêu thương
* Mục tiêu:
- HS tìm được lời nói yêu thương phù hợp cho từng trường hợp.
- HS được phát triển năng lực tư duy sáng tạo.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong phần Luyện tập ở mục a SGK Đạo đức 1, trang
37 để tìm lời nói yêu thương phù hợp với từng tranh.
- HS làm việc cá nhân, tìm lời nói phù hợp.
- GV chiếu tranh trong phần Luyện tập ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 37 .
- Gọi một số HS nói lời yêu thương cho tranh 1.- Lớp nhận xét, bổ sung.
6 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 1: “Con chúc mừng sinh nhật
mẹ!”, “Con tặng mẹ yêu!”, “Con chúc mừng mẹ!”,...
- Gọi một số HS nói lời yêu thương cho tranh 2 - Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 2:“Ôi! Cháu nhớ bà quá!”, “Cháu
yêu bà!”, “Bà đi đường xa có một không ạ?”,...
- Gọi một số HS nói lời yêu thương cho tranh 3 - Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 3: “Anh thả diều siêu quá!”, “Em
rất thích thả diều cùng anh!”, “Anh thật là cừ!”,...
2. Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu:
- HS có kĩ năng nói lời yêu thương với người thân trong gia đình.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi và phân công cho mỗi tổ đóng vai thể hiện cử
chỉ, lời nói yêu thương với người thân trong gia đình trong một tranh mục a SGK
Đạo đức 1, trang 37.
- HS thực hành cặp đôi theo nhiệm vụ đã được phân công.
- GV gọi 1 số cặp lên bảng đóng vai thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương.
- GV mời các HS trong lớp nhận xét về mỗi phần đóng vai theo các yêu cầu sau:
1) Cử chỉ, lời nói của bạn đã phù hợp chưa?
2) Nếu là em, thì em sẽ thể hiện cử chỉ và lời nói như thế nào?
- GV kết luận: Các em nên thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương phù hợp với mỗi
trường hợp cụ thể.
3. Hoạt động 3: Tự liên hệ
* Mục tiêu:
- Tự đánh giá được những cử chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với người thân
trong gia đình.
- HS được phát triển năng lực điều chỉnh hành vi.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể những cử chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với người thân
trong gia đình.
- HS chia sẻ ý kiến trước lớp.
- GV khen những HS đã có cử chỉ, lời nói yêu thương phù hợp và nhắc nhở HS tiếp
tục thực hiện những cử chỉ, lời nói yêu thương đối với người thân trong gia đình.
D. Hoạt động vận dụng: 3’
- Em thích điều gì sau khi học xong bài này?
- GV yêu cầu HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 38.
- GV chốt ND bài học - Dặn HS vận dụng tốt bài học.
7 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 27 An toàn trên đường ( T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được 1 số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường.
- Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống để đảm bảo an toàn
trên đường.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong 1
số tình huống giao thông.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách phòng tránh
nguy hiểm trong 1 số tình huống giao thông, về biển báo và đèn tín hiệu giao thông,
- Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ: Đoạn đường không có đèn tín hiệu giao
thông; đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH
2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS
* Cách tiến hành:
- HS chơi trò chơi: Đèn xanh đèn đỏ
- GV nhận xét, hỏi:
+ Nhà em ở gần trường hay xa trường?
+ Em thường đến trường bằng phương tiện gì?
- GV: Để đảm bảo an toàn trên đường đi học, cũng như an toàn trên đường, chúng ta
cần thực hiện những quy định gì, bài học hôm nay cả lớp cùng tìm hiểu.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’
1. Hoạt động 1: Phát hiện tình huống giao thông nguy hiểm
* Mục tiêu
- Nhận biết được 1 số tình huống nguy hiểm, nêu cách phòng tránh để đảm bảo an
toàn trên đường.
8 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Biết cách quan sát, đặt câu hỏi, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách
phòng tránh nguy hiểm trong 1 số tình huống giao thông.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV chiếu các hình ở trang 58, 59 (SGK) nêu yêu cầu.
- HS quan sát tranh để trả lời các câu hỏi:
+ Các bạn đến trường bằng những phương tiện gì?
+ Theo em, những người nào có hành động không đảm bảo an toàn? Vì sao?
+ Em khuyên 1 số bạn HS có hành động không đảm bảo an toàn điều gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung câu trả lời.
- GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời.
+ Hình 1 trang 58: Hai bạn HS thò tay và đầu ra ngoài cửa xe ô tô; 1 bạn HS ngồi sau
xe máy không đội mũ bảo hiểm.
+ Hình 2 trang 59: 2 HS đi ra giữa đường;
+ Hình 3 trang 59: 1 HS đứng trên thuyền, 1 HS thò tay nghịch nước.
- HS hoàn thành câu 1 ở VBT
B. Hoạt động luyện tập và vận dụng: 13’
1. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
* Mục tiêu
- Đưa ra được những lưu ý khi đi trên đường để đảm bảo an toàn
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
- Mỗi HS nêu ít nhất 1 lưu ý khi đi trên đường để đảm bảo an toàn.
- Thảo luận nhóm và tổng hợp ý kiến của các thành viên.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời.
D. Hoạt động cũng cố : 5’
- GV chốt lại ND bài – Nhận xét tiết học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TOÁN
Cô Hương soạn giảng
9 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 06 tháng 12 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
Tiết 162+163 Bài 66: un ut ưt
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vấn un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Làm mứt.
- Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con).
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS nắm vững bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Sơn và Hà
- GV viết lên bảng tên bài: un, ut, ưt - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp)
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
* Mục tiêu: Nhận biết các vấn un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un,
ut, ưt.
* Cách tiến hành:
1. Dạy vần un
- GV viết bảng: un – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp).
- HS phân tích: Vần un gồm có âm u đứng trước, âm n đứng sau.
- HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): u - nờ - un / un.
- GV chiếu hình ảnh: phun nước – HS quan sát tranh, nêu - GV ghi bảng: phun
- HS Phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng phun( các nhân, lớp): phờ - un - phun /
phun.
- GV chỉ mô hình vần, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: u - nờ - un / phờ - un -
phun / phun.
10 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Dạy vần ut , ưt (tương tự cách dạy vần un)
- Đánh vần, đọc trơn: u - tờ - ut / bờ - ut - but - sắc - bút / bút.
- Đánh vần, đọc trơn: ư - tờ - ưt / mờ - ưt - mưt - sắc - mứt / mứt.
- So sánh: vần un với vần ut, ưt ( giống và khác nhau)
- GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp).
* Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: un, ut, ưt, phun,
bút, mứt.
C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’
* Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Làm mứt.
- Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con).
* Cách tiến hành:
1. Mở rộng vốn từ
* BT2: Tìm tiếng có vần un, Tiếng nào có vần ut? Tiếng nào có vần ưt?
- GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài
- GV chỉ từng chữ, từ – HS đọc chim cút, râm bụt, nứt nẻ...
- HS đọc, thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần un, ut. ưt
- HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có vần un ( gạch 1 gạch), có vần ut, ưt ( gạch
2 gạch).
- GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( un, ut).
3. Tập viết ( bảng con – BT 4):
a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: un, phun, ut, bút, ưt, mứt (cá nhân, N, lớp).
b. Hướng dẫn HS viết: un, phun
- Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết.
+ Vần un: viết u trước, n sau. Chú ý nối nét từ u sang n.
+ Từ phun: viết ph trước, un sau.
- HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai
c) Hướng dẫn HS viết: ut, bút, ưt, mứt ( tương tự b)
+ Vần ut: viết u trước, t sau.
+ Từ bút: viết b trước, ut sau, dấu sắc đặt trên u
+ Vần ưt: viết ư trước, t sau.
+ Từ mứt: viết m trước, ưt sau, dấu sắc đặt trên ư
TIẾT 2
3. Tập đọc (BT 3):
a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài đọc Hai bạn thỏ và cún đang
làm mứt cà rốt. Nồi mứt đặt trên bếp lửa đang cháy đùng đùng.
b) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc, tiếng có chứa vần mới – GV gạch chân
11 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): làm mứt, đun bếp, lửa ngùn ngụt, rút bớt
lửa, phàn nàn, nhỏ nhẹ.
+ GV giải nghĩa từ: ngùn ngụt (lửa bốc mạnh thành ngọn lớn), phàn nàn (nói ra nỗi
buồn bực, không vừa ý), nhỏ nhẹ (nói nhỏ, nhẹ nhàng, dễ nghe).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài gồm 11 câu
- Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc),chỉ liền 2 câu ngắn.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phá t hiện và sửa lỗi phát âm cho HS
e) Thi đọc đoạn, bài
- HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK.
- Thi đọc tiếp nối đoạn, cả bài ( cá nhân, N2).
+ bài chia làm 2 đoạn ( 5/6 câu)
h) Tìm hiểu bài đọc
- GV chiếu bảng các ý – HS đọc ( cá nhân).
- HS thảo luận N2 thi đua ghép đúng trước lớp.
- GV nhận xét, chốt kq đúng – cả lớp đọc lại: a) Thỏ rủ cún làm mứt cà rốt. / b) Cún -
1) đun bếp, lửa ngùn ngụt. /c) Làm mứt - 2) cần nhỏ lửa.
* Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần).
D. Hoạt động vận dụng: 5’
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần un, ut, ưt ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” )
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần un, ut, ưt - xem trước bài
mới
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 42 Luyện tâp (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10.
- Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua luyện tập thực hành tính cộng, trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội được
phát triển NL giãi quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học
+ Thông qua việc nhận biết các bài toán bới các tranh ánh minh hoạ hoặc tình huống
thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn ta bài toán. HS có cơ hội được phát
triên NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học.
12 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 5’
* Mục tiêu: HS nêu được các phép trừ trong PV 10 đã học.
* Cách thực hiện:
- HS chơi trò chơi “ truyền điện” nêu các phép tính trừ trong PV10 đã học.
- GV nhận xét và giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 27’
* Mục tiêu: Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10.
- Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành:
- HS ôn lại các bảng trừ trong PV10 theo N2.
Bài 1. GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu
- HS làm bảng con lần lượt các bài.
- GV nhận xét, chữa bài sau mỗi lần HS làm
Bài 2: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu: Tính
- HS thảo luận N2 – chơi trò chơi “ truyền điện” nêu kq – GV ghi bảng kq đúng
- GV chốt lại cách làm bài
D. Hoạt động vận dụng: 3’
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành:
- HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong pv 10
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
--------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
GV bộ môn soạn giảng
--------------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 07 tháng 12 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
Tiết 164+165 Bài 73: uôn uôt
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
13 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Nhận biết được vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôn, vần uôt
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chuột út.(1).
- Viết đúng các vần uôn, uôt, các tiếng chuồn chuồn, chuột (trên bảng con).
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS nắm vững bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Làm mứt
- GV viết lên bảng tên bài: uôn, uôt - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp)
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
* Mục tiêu: Nhận biết được vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn,
uôt.
* Cách tiến hành:
1. Dạy vần uôn
- GV viết bảng: uôn – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp).
- HS phân tích: Vần uôn gồm có âm uô đứng trước, âm n đứng sau.
- HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): uô - nờ - uôn / uôn.
- GV chiếu hình ảnh: con chuồn chuồn – HS quan sát tranh, nêu - GV ghi bảng:
chuồn chuồn
- HS Phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng chuồn( các nhân, lớp): chờ - uôn - chuôn
- huyền - chuồn / chuồn chuồn.
- GV chỉ mô hình vần, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: uô - nờ - uôn/ chờ - uôn -
chuôn - huyền - chuồn / chuồn chuồn.
2. Dạy vần uôt (tương tự cách dạy vần uôn)
- Đánh vần, đọc trơn: uô - tờ - uôt / chờ - uôt - chuôt - nặng - chuột / chuột.
- So sánh: vần uôn với vần uôt ( giống và khác nhau)
- GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp).
* Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: uôn, chuồn, uôt,
chuột.
14 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’
* Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôn, vần uôt
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chuột út.(1).
- Viết đúng các vần uôn, uôt, các tiếng chuồn chuồn, chuột (trên bảng con).
* Cách tiến hành:
1. Mở rộng vốn từ
* BT2: Tìm tiếng có vần uôn, Tiếng nào có vần uôt?
- GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài
- GV chỉ từng chữ, từ – HS đọc : cá chuồn, vuốt nhọn, cuộn chỉ, .
- HS đọc, thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần uôn, uôt.
- HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có vần uôn ( gạch 1 gạch), có vần uôt ( gạch 2
gạch).
- GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( uôn, uôt).
3. Tập viết ( bảng con – BT 4):
a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: uôn, chuồn ; uôt, chuột (cá nhân, N, lớp).
b. Hướng dẫn HS viết: uôn, chuồn
- Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết.
+ Vần uôn: viết uô trước, n sau. Chú ý nối nét từ uô sang n.
+ Từ chuồn: viết ch trước, uôn sau, dấu huyền trên ô.
- HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai
c) Hướng dẫn HS viết: uôt, chuột ( tương tự b)
+ Vần uôt: viết uô trước, t sau.
+ Từ chuột: viết ch trước, uôt sau, dấu nặng dưới ô
TIẾT 2
3. Tập đọc (BT 3):
a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài đọc: Chuột út (1): Chuột út
một mình ra sân chơi. Nó biết được những điều gì mới mẻ?
b) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc, tiếng có chứa vần mới – GV gạch chân
+ Giải nghĩa từ: thô lố (mắt to, lồi ra).
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): chuột, buồn, lũn cũn, dữ lắm, mắt thô lố,
quát rõ to, rất hiền, muốn đùa.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có mấy câu? ( 10 câu).
- Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc)
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS
e) Thi đọc theo vai
- GV (vai dẫn chuyện) cùng 2 HS giỏi (vai chuột út, chuột mẹ) đọc mẫu.
15 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS luyện đọc theo N3 theo vai.
- Các N thi đọc trước lớp - GV khen những HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu
cảm.
- 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài.
h) Tìm hiểu bài đọc
- GV chiếu ND đố em , nêu yêu cầu – HS đọc ( cá nhân).
- Cả lớp đọc lời chuột út kể về con thú “dữ”: “Mẹ ạ, trên sân ... sợ quá”.
- GV chỉ hình, hỏi: Con thú “dữ” chuột út gặp là gà trống, chó hay mèo?
- 1 HS: Đó là gà trống./ Cả lớp: Gà trống. / GV: Gà trống là con thú rất hiền.
* Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần).
D. Hoạt động vận dụng: 5’
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần uôn, uôt ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” )
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần uôn, uôt - xem trước bài
mới .
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 166 Tập viết (sau bài 72, 73)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Viết đúng un, ut, ưt, uôn, uôt, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột – chữ
thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin
trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ.
- HS: Vở tập viết, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 3’
* Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều
nét.
* Cách tiến hành:
- GV đọc: thôn xóm, quả ớt, cột cờ.
- HS viết vào bảng con, GV nhận xét
- GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học.
B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’
16 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Mục tiêu: Viết đúng un, ut, ưt, uôn, uôt, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột –
chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
* Cách tiến hành:
a) GV chiếu lên bảng : un, ut, ưt, uôn, uôt, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột
- HS đọc ( cá nhân, lớp).
b) Tập tô, tập viết: un, phun, ut, bút, ưt, mứt.
- HS nêu lại quy trình viết các chữ.
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Vần un: cao 2 li; viết u trước, n sau.
+ phun: viết ph trước, un sau
+ Vần ut: viết u nối sang t, chữ t cao 3 li.
+ bút: viết b trước, ut sau, dấu sắc trên u.
+ Vần ưt: viết ư nối sang t, chữ t cao 3 li.
+ mứt: viết m trước, ưt sau, dấu sắc trên ư.
- HS tô, viết các vần và từ un, phun, ut, bút, ưt, mứt trong vở Luyện viết - GV đến
từng bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế.
c) Tập tô, tập viết: uôn, chuồn chuồn, uôt, chuột ( quy trình tương tự b)
- GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp.
C. Vận dụng : 2’
- Viết chữ có chứa vần: un, ut, ưt, uôn, uôt vào bảng con
- HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 08 tháng 12 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
Tiết 168 Bài 75: Ôn tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chuột út (2).
- Chép đúng chính tả 1 câu văn.
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát tranh trả lời CH; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
17 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS: SGK, vở LTC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS nắm vững bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Chuột út (1).
- GV nhận xét, giới thiệu bài học.
B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’
* Mục tiêu:
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chuột út (2).
- Chép đúng chính tả 1 câu văn.
* Cách tiến hành:
1. BT 1(Tập đọc).
a. GV chiếu minh hoạ , giới thiệu bài đọc: phần 2 của chuyện Chuột út sẽ cho biết
câu chuyện tiếp diễn thế nào.
b. GV đọc mẫu – HS theo dõi, nêu tiếng từ khó đọc – GV gạch chân.
c. Luyện đọc từ ngữ: hớn hở, nằm thu lu, luôn liếm chân, rất thân thiện, la lớn,
ăn thịt.
+ GV giải nghĩa: nằm thu lu (từ gợi tả dáng co nhỏ người lại, thu tròn người lại thật
nhỏ).
- HS luyện đọc ( cá nhân, lớp) – GV cùng lớp nhận xét.
d. Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu? (7câu).
- Đọc vỡ từng câu: GV chỉ bài đọc – HS đọc thầm, đọc thành tiếng
+ Hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Nó luôn liếm chân, liếm cổ / và nhìn con rất thân
thiện.
– Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, bàn).
e. Thi đọc theo vai
- GV (vai dẫn chuyện) cùng 2 HS giỏi (vai chuột út, chuột mẹ) đọc mẫu.
- HS luyện đọc theo N3 theo vai.
- Các N thi đọc trước lớp - GV khen những HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu
cảm.
- 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài.
h) Tìm hiểu bài đọc
- GV chiếu ND đố em , nêu yêu cầu – HS đọc ( cá nhân).
- Cả lớp đọc lời chuột út kể về con thú hiền: “Con còn gặp ... rất thân thiện”.
- GV chỉ hình, hỏi: Con thú “hiền” chuột út gặp là mèo, chó hay gà trống?
+ 1 HS: Đó là con mèo. / Cả lớp: Con mèo. (GV: Mèo là kẻ thù của nhà chuột).
18 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Gà trống nom dữ tợn nhưng rất hiền. / Mèo
nom rất hiền nhưng lại là kẻ thù của chuột).
- GV: Câu chuyện khuyên các em: Đừng đánh giá người khác chỉ qua vẻ ngoài.
2. BT 2: tập chép
- GV viết câu văn lên bảng: Chuột kể về con thú nó gặp.
- Cả lớp đọc câu văn, chú ý các từ dễ viết sai.
- HS nhìn bảng viết câu văn vào vở LTC.
- GV theo dõi giúp đỡ HS chưa HT.
- HS đổi bài soát lỗi.
- GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài, nhận xét.
C. Vận dụng : 3’
- Em thích con vật nào trong chuyện? Vì sao?
- Về đọc lại bài cho người thân nghe, chuẩn bị bài mới.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 169+170 Bài 76: ươn ươt
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ươn, ươt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươn, ươt.
- Làm đúng BT giúp thỏ đem cà rốt về kho có vần ươn, vần ươt.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lướt ván.
- Viết đúng các vần ươn, ươt, các tiếng (con) lươn, lướt (ván) (trên bảng con).
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS nắm vững bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Chuột út (2) (bài 75).
19 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV viết lên bảng tên bài: ươn, ươt - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp)
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
* Mục tiêu: Nhận biết các vần ươn, ươt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươn,
ươt.
* Cách tiến hành:
1. Dạy vần ươn
- GV viết bảng: ươn – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp).
- HS phân tích: Vần ươn gồm có âm ươ đứng trước, âm nđứng sau.
- HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): ươ - nờ - ươn / ươn.
- GV chiếu hình ảnh: con lươn – HS quan sát tranh, nêu - GV ghi bảng: con lươn
- HS Phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng lươn( các nhân, lớp): lờ - ươn - lươn /
con lươn.
- GV chỉ mô hình vần, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ươ – nờ - ươn / lờ - ươn -
lươn / con lươn.
2. Dạy vần ươt (tương tự cách dạy vần ươn)
- Đánh vần, đọc trơn lại: ươ - tờ - ươt / lờ - ướt - lướt - sắc - lướt / lướt ván.
- So sánh: vần ươn với vần ươt ( giống và khác nhau)
- GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp).
* Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: ươn, lươn; ươt,
lướt.
C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’
* Mục tiêu:
- Làm đúng BT giúp thỏ đem cà rốt về kho có vần ươn, vần ươt.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lướt ván.
- Viết đúng các vần ươn, ươt, các tiếng (con) lươn, lướt (ván) (trên bảng con).
* Cách tiến hành:
1. Mở rộng vốn từ
* BT2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng
- GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài
- GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: vượn, trượt, vượt,...
- HS đọc, thảo luận N2 giúp thỏ đem cà rốt về đúng kho.
- HS thi đua đưa cà rốt về kho – GV nhận xét, chốt kq đúng.
- GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( ươn, ươt).
2. Tập viết ( bảng con – BT 4):
a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: ươn, con lươn; ươt, lướt ván (cá nhân, N,
lớp).
b. Hướng dẫn HS viết: ươn, con lươn
- Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết.
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_th.doc