Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Phấn
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Phấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
Tuần 14
Thứ Hai, ngày 05 tháng 12 năm 2022
Buổi sáng
TIẾNG VIỆT
Tiết 155: Kể chuyện: Mây đen và mây trắng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
- Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên đánh giá người khác chỉ ở vẻ ngoài.
Giá trị của mỗi người là ở những gì họ làm được.
b) Năng lực văn học: Không nên đánh giá người khác chỉ ở vẻ ngoài. Giá trị của
mỗi người là những gì họ làm được.
2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; biết quan sát tranh trả lời CH; Tự chủ và
tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm: có tinh thần hợp
tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi
- HS: SGK,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu:
- Nhìn tranh kể được câu chuyện: Sư tử và chuột nhắt
- Nhìn tranh phỏng đoán được câu chuyện: Mây đen và mây trắng.
b) Cách tiến hành:
- 1HS kể lại truyện: Sư tử và chuột nhắt; 1HS nói lời khuyên của câu chuyện.
- Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh, giới thiệu câu chuyện Mây đen và
mây trắng. Mây đen là những đám mây thường thấy khi trời sắp mưa, khi sắp có
dông, bão. Mây trắng là những đám mây thường thấy vào những ngày nắng ráo,
đẹp trời. Mây đen xấu xí nhưng giúp ích cho con người. Các em hãy xem tranh
trong khoảng 1 phút, thử đoán xem chuyện gì đã xảy ra giữa mây đen và mây
trắng. HS nói điều mình đoán. (VD: Mây đen khóc. Nước mắt làm ra mưa. Mưa
làm cây cỏ tươi tốt. Mây trắng xinh đẹp, bay nhởn nhơ). (Lướt nhanh)
1 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Mây đen và mây trắng giúp các em hiểu một
điều rất quan trọng khi đánh giá những người xung quanh. Điều đó là gì, các em
hãy lắng nghe. .
2. Hoạt động khám phá và luyện tập: 28’
a) Mục tiêu:
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
- Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên đánh giá người khác chỉ ở vẻ ngoài.
Giá trị của mỗi người là ở những gì họ làm được.
b) Cách tiến hành:
HĐ1. Nghe kể chuyện:
- Lần1, 2: HS nghe kể ở ti vi ( GV trình chiếu ti vi)
- Lần 3: GV kể vừa chỉ từng tranh vừa kể chậm, HS nghe và quan sát tranh câu
chuyện
HĐ2. Trả lời câu hỏi theo tranh
* GV trình chiếu lần lượt các tranh
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
- Tranh 1, hỏi: Mây trắng nói gì với mây đen? (Mây trắng dè bỉu mây đen: “Nhọ
nhẻm nhọ nhem thế mà cũng gọi là mây. Thật xấu hổ!”).
- Tranh 2: Mây đen lặng im vì còn mải nghĩ điều gì? (Nghe mây trắng dè bỉu, mây
đen chả nói gì vì còn mải nhìn xuống cánh đồng hạn hán, nghĩ cách để giúp các
bác nông dân).
- Tranh 3: Vì sao mây đen oà khóc? (Mây đen khóc vì thương các bác nông dân,
thương cánh đồng khát nước).
- Tranh 4: Nước mắt của mây đen mang lại điều gì cho cánh đồng và có cây, hoa
lá? (Nước mắt của mây đen làm cho những cánh đồng reo vui, cỏ cây, hoa lá bừng
tỉnh. Tất cả đều cảm ơn đám mây đen, cảm ơn cơn mưa tốt bụng).
- Tranh 5: Vì sao mây trắng xấu hổ, tự trách mình? (Mây trắng xấu hổ, tự trách
mình đã kiêu kì, coi thường mây đen vừa tốt bụng vừa làm được việc có ích).
* Sau mỗi lần 1 HS trả lời, GV có thể mời thêm 1 hoặc 2 HS nhắc lại.
b) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 2 hoặc 3 tranh.
c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 5 tranh.
HĐ3. Kể chuyện theo tranh
a) Mỗi HS nhìn 2 hoặc 3 tranh, tự kể chuyện.
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm).
c) 1 HS nhìn 5 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện.
2 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
Chú ý: Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn
kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể.
* GV cất tranh, 1 HS kể lại câu chuyện không nhìn tranh (YC không bắt buộc).
- GV quay vòng 2 - 3 lượt cho HS trả lời câu hỏi theo tranh.
HĐ4. Tìm hiểu ý nghĩa của câu chuyện
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? (Mây đen rất có ích. / Mây đen làm
mưa tưới tắm cho cây cỏ, ruộng đồng./ Mây trắng xấu hổ vì đã coi thường mây
đen, không hiểu giá trị của mây đen).
- GV: Không nên đánh giá người khác chỉ ở vẻ ngoài. Giá trị của mỗi người là
những gì họ làm được.
- Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, hiểu lời khuyên của câu chuyện.
3. Hoạt động vận dụng: 2’
- GV biểu dương những HS kể chuyện hay. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe
câu chuyện.
- GV nhận xét chốt ND tiết học .
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
-------------------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 161: Tập viết (sau bài 70, 71 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Viết đúng ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt - chữ thường, cỡ vừa,
đúng kiểu, đều nét.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự
tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ.
- HS: Vở tập viết, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 3’
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS.
b) Cách tiến hành:
- Cả lớp hát 1 bài hát.
- GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’
3 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
a) Mục tiêu: Viết đúng ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt - chữ thường,
cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
b) Cách tiến hành:
HĐ1 GV chiếu ND bài viết : ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt .
- HS đọc ( cá nhân, lớp).
HĐ2. Tập viết: ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ..
- HS thi đua nhắc lại quy trình viết các vần, chữ.
- GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý cách nối nét, khoảng
cách, vị trí dấu thanh ở các chữ.
+ Vần ôn: viết ô trước, n sau; chú ý nối nét giữa ô và n.
+ thôn xóm: viết thôn trước, xóm sau, trong tiếng thôn: viết th trước, ôn sau
+ Vần ôt: viết ô trước, t sau; chú ý nối nét giữa ô và t.
+ cột cờ: viết cột trước, cờ sau, trong tiếng cột: viết c trước, ôt sau, dấu nặng đặt
dưới ô
- HS viết các vần, từ ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ. trong vở Luyện viết
- GV đến từng bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế.
- HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
HĐ3. Tập viết: ơn, sơn ca, ơt, vợt (như HĐ2).
- GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp.
3. Vận dụng : 2’
- GV cho HS đọc lại 1 số tiếng vừa viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 40 : Phép trừ trong phạm vi 10 (tiếp theo) (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong
phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết
quả phép trừ có kết quả đến 10 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 10, HS có cơ
hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
+ Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được
phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú trong học tập.
b) Cách thực hiện:
- GV tổ chức HS chơi trò chơi “ truyền điện” cũng cố các phép tính trừ trong PV10
đã học
- GV nhận xét và giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 20’
a) Mục tiêu: Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng
trừ trong phạm vi 10.
b) Cách tiến hành:
* GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:
- Tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 10 ( chơi trò chơi: thi tìm nhanh
kq),chẳng hạn: 2-1 = 1; 3-2=1; 4-3 = 1; 6-4 = 2; 9-5 = 4;...
- GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vỉ 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính
trong bảng.
- HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng và ghi nhớ Bảng trừ
trong phạm vi 10.
- HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm 2).
- GV tổng kết:
Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi l.
Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 2.
..
Dòng thứ mười được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 10.
- Cho HS đọc lại các phép tính vừa hình thành được
3. Hoạt động thực hành, luyện tập: 7’
a) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã
học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành:
Bài 1. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài
- HS làm bảng con lần lượt các bài
- GV nhận xét, chữa bài sau mỗi lần HS làm
5 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
7 – 3 = 4 - 1 = 5 – 4 =
5 - 1 = 6 - 3 = 10 – 3 =
8 – 5 = 9 – 5 = 8 – 8 =
4. Hoạt động vận dụng: 3’
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành:
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong PV10.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
-----------------------------------------------------------------------
Buổi chiều
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 27: An toàn trên đường ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được 1 số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường.
- Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống để đảm bảo an
toàn trên đường.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong
1 số tình huống giao thông.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách phòng tránh
nguy hiểm trong 1 số tình huống giao thông, về biển báo và đèn tín hiệu giao
thông,
- Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ: Đoạn đường không có đèn tín hiệu giao
thông; đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH
2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS
b) Cách tiến hành:
- HS chơi trò chơi: Đèn xanh đèn đỏ
6 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- GV nhận xét, hỏi:
+ Nhà em ở gần trường hay xa trường?
+ Em thường đến trường bằng phương tiện gì?
- GV: Để đảm bảo an toàn trên đường đi học, cũng như an toàn trên đường, chúng
ta cần thực hiện những quy định gì, bài học hôm nay cả lớp cùng tìm hiểu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’
Hoạt động 1: Phát hiện tình huống giao thông nguy hiểm
a) Mục tiêu
- Nhận biết được 1 số tình huống nguy hiểm, nêu cách phòng tránh để đảm bảo an
toàn trên đường.
- Biết cách quan sát, đặt câu hỏi, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách
phòng tránh nguy hiểm trong 1 số tình huống giao thông.
b) Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV chiếu các hình ở trang 58, 59 (SGK) nêu yêu cầu.
- HS quan sát tranh để trả lời các câu hỏi:
+ Các bạn đến trường bằng những phương tiện gì?
+ Theo em, những người nào có hành động không đảm bảo an toàn? Vì sao?
+ Em khuyên 1 số bạn HS có hành động không đảm bảo an toàn điều gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung câu trả lời.
- GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời.
+ Hình 1 trang 58: Hai bạn HS thò tay và đầu ra ngoài cửa xe ô tô; 1 bạn HS ngồi
sau xe máy không đội mũ bảo hiểm.
+ Hình 2 trang 59: 2 HS đi ra giữa đường;
+ Hình 3 trang 59: 1 HS đứng trên thuyền, 1 HS thò tay nghịch nước.
- HS hoàn thành câu 1 ở VBT
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng: 13’
Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
a) Mục tiêu
- Đưa ra được những lưu ý khi đi trên đường để đảm bảo an toàn
b) Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
- Mỗi HS nêu ít nhất 1 lưu ý khi đi trên đường để đảm bảo an toàn.
- Thảo luận nhóm và tổng hợp ý kiến của các thành viên.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
7 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời.
4. Hoạt động cũng cố : 5’
- GV chốt lại ND bài – Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
------------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Tiết 15: Bài 7: Yêu thương gia đình (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình.
- Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình.
- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia
đình.
- Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không
đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp.
+ Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy phê phán.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:chăm học, chăm làm; tự tin trách
nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập
b) Cách tiến hành:
- HS hát và vận động theo bài hát: “Cả nhà thương nhau” – Nhạc và lời: Phan Văn
Minh.
- GV nhận xét và giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động luyện tập: 27’
Hoạt động 1: Tìm lời yêu thương
a) Mục tiêu:
- HS tìm được lời nói yêu thương phù hợp cho từng trường hợp.
- HS được phát triển năng lực tư duy sáng tạo.
b) Cách tiến hành:
8 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong phần Luyện tập ở mục a SGK Đạo đức 1,
trang 37 để tìm lời nói yêu thương phù hợp với từng tranh.
- HS làm việc cá nhân, tìm lời nói phù hợp.
- GV chiếu tranh trong phần Luyện tập ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 37 .
- Gọi một số HS nói lời yêu thương cho tranh 1.- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 1: “Con chúc mừng sinh nhật
mẹ!”, “Con tặng mẹ yêu!”, “Con chúc mừng mẹ!”,...
- Gọi một số HS nói lời yêu thương cho tranh 2 - Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 2:“Ôi! Cháu nhớ bà quá!”,
“Cháu yêu bà!”, “Bà đi đường xa có một không ạ?”,...
- Gọi một số HS nói lời yêu thương cho tranh 3 - Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 3: “Anh thả diều siêu quá!”,
“Em rất thích thả diều cùng anh!”, “Anh thật là cừ!”,...
Hoạt động 2: Đóng vai
a) Mục tiêu:
- HS có kĩ năng nói lời yêu thương với người thân trong gia đình.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác.
b) Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi và phân công cho mỗi tổ đóng vai thể hiện
cử chỉ, lời nói yêu thương với người thân trong gia đình trong một tranh mục a
SGK Đạo đức 1, trang 37.
- HS thực hành cặp đôi theo nhiệm vụ đã được phân công.
- GV gọi 1 số cặp lên bảng đóng vai thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương.
- GV mời các HS trong lớp nhận xét về mỗi phần đóng vai theo các yêu cầu sau:
1) Cử chỉ, lời nói của bạn đã phù hợp chưa?
2) Nếu là em, thì em sẽ thể hiện cử chỉ và lời nói như thế nào?
- GV kết luận: Các em nên thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương phù hợp với mỗi
trường hợp cụ thể.
Hoạt động 3: Tự liên hệ
a) Mục tiêu:
- Tự đánh giá được những cử chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với người thân
trong gia đình.
- HS được phát triển năng lực điều chỉnh hành vi.
b) Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể những cử chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với người thân
trong gia đình.
- HS chia sẻ ý kiến trước lớp.
9 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- GV khen những HS đã có cử chỉ, lời nói yêu thương phù hợp và nhắc nhở HS
tiếp tục thực hiện những cử chỉ, lời nói yêu thương đối với người thân trong gia
đình.
3. Hoạt động vận dụng: 3’
- Em thích điều gì sau khi học xong bài này?
- GV yêu cầu HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 38.
- GV chốt ND bài học - Dặn HS vận dụng tốt bài học.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Tiết 13: Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Đọc, viết thành thạo các bài 70, 71 .
- Làm được bài tập 2, 3 ở VBT của bài 71.
- Tìm được các tiếng có chứa vần: ôn, ôt, ơn, ơt.
- Viết đúng mẫu chữ cỡ vừa các vần: ôn, ôt, ơn, ơt.
b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ.
2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết
quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề
và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm: có tinh thần hợp
tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: Bảng con, SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập
b) Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên” thi tìm tiếng có chứa vần: ôn, ôt, ơn,
ơt.
- GV nhận xét, giới thiệu bài – ghi bảng mục bài
2. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’
a) Mục tiêu:
10 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- Đọc, viết thành thạo các bài 70, 71 .
- Làm được bài tập 2, 3 ở VBT của bài 71.
- Tìm được các tiếng có chứa vần: ôn, ôt, ơn, ơt.
- Viết đúng mẫu chữ cỡ vừa các vần: ôn, ôt, ơn, ơt.
b) Cách tiến hành:
HĐ1. Luyện đọc
- HS luyện đọc các bài 70, 71 ở SGK - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm
- HS thi đọc bài trước lớp ( cá nhân, nhóm) – GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- HS cá nhân làm BT2, 3 ( bài 71) vào VBT – GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm
+ BT2: Tiếng nào có vần ơn? Tiếng nào có vần ơt?
+ BT3: Ghép đúng
- GV chiếu ND BT – HS thi đua chữa bài.
HĐ2. Luyện viết chữ
- GV viết bảng - HS đọc ( cá nhân, lớp): ôn, ôt, ơn, ơt.
- HS nhắc lại quy trình viết các chữ - GV nhận xét, chốt lại.
- HS luyện viết vào vở luyện viết mỗi chữ 1 dòng theo mẫu chữ cỡ vừa.
- GV nhận xét, đánh giá 1 số bài.
3. Đối với HS chưa HT
- GV kèm các em đọc, viết các chữ: ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ, ơn, sơ, ca, ơt, quả ớt.
3. Hoạt động vận dụng: 3’
- Dặn HS về nhà luyện đọc, viết lại bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 06 tháng 12 năm 2022
Buổi sáng
TIẾNG VIỆT
Tiết 162+163: Bài 72: un ut ưt
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vấn un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Làm mứt.
- Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con).
b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ và bài TĐ: Làm mứt.
2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
11 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết
quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề
và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm: có tinh thần hợp
tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: + Tạo hứng thú học tập cho HS.
+ Kiểm tra kiến thức bài học trước.
b) Cách tiến hành:
- Cả lớp hát 1 bài hát.
- 2 HS đọc bài Tập đọc Sơn và Hà.
- GV nhận xét.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
a) Mục tiêu:
- Nhận biết các vấn un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt.
b) Cách tiến hành:
HĐ1. Dạy vần un
- GV viết bảng: un – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp).
- HS phân tích: Vần un gồm có âm u đứng trước, âm n đứng sau.
- HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): u - nờ - un / un.
- GV chiếu hình ảnh: phun – HS quan sát nêu: phun
- GV ghi bảng : phun
- Phân tích, đánh vần và đọc trơn: thôn ( các nhân, lớp).
- GV chỉ mô hình vần un, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: u - nờ - un / phờ - un
- phun / phun.
HĐ2. Dạy vần ut , ưt (tương tự cách dạy vần un)
- Đánh vần, đọc trơn lại: u - tờ - ut / bờ - ut - but – sắc – bút / bút.
- Đánh vần, đọc trơn lại: ư - tờ - ưt / mờ - ưt - mưt – sắc – mứt / mứt.
- So sánh: vần un với vần ut, ưt ( giống và khác nhau)
- GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp).
* Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: phun, bút, mứt.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’
a) Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt.
12 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Làm mứt.
- Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con).
b) Cách tiến hành:
HĐ1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tiếng nào có vần un? Tiếng nào có vần ut? Tiếng
nào có vần ưt?).
- GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài
- HS đọc từng từ ngữ: chim cút, râm bụt,... làm bài trong VBT. / Báo cáo kết quả/
Cả lớp đồng thanh (nói nhỏ): Tiếng lùn có vần un. Tiếng cút có vần ut. Tiếng nứt
có vần ut,...
HĐ2. Tập viết (bảng con - BT 4).
a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: un, phun, ut, bút, ưt, mứt (cá nhân, N, lớp).
b. Hướng dẫn HS viết: un, phun
- Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết.
+ Vần un: cao 2 li; viết u trước, n sau.
+ phun: viết ph trước, un sau
- HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai
c) Hướng dẫn HS viết: ut, bút, ưt, mứt ( tương tự b)
+ Vần ut: viết u nối sang t, chữ t cao 3 li.
+ bút: viết b trước, ut sau, dấu sắc trên u.
+ Vần ưt: viết ư nối sang t, chữ t cao 3 li.
+ mứt: viết m trước, ưt sau, dấu sắc trên ư.
TIẾT 2
HĐ3. Tập đọc:
* GV trình chiếu tranh và bài đọc:
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Hai bạn thỏ và cún đang làm mứt cà rốt. Nồi
mứt đặt trên bếp lửa đang cháy đùng đùng.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: làm mứt, đun bếp, lửa ngùn ngụt, rút bớt lửa, phàn nàn,
nhỏ nhẹ. GV giải nghĩa từ: ngùn ngụt (lửa bốc mạnh thành ngọn lớn), phàn nàn
(nói ra nỗi buồn bực, không vừa ý), nhỏ nhẹ (nói nhỏ, nhẹ nhàng, dễ nghe).
d) Luyện đọc câu .
- GV: Bài có 11 câu.
- GV chỉ từng câu (hoặc chỉ liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn đọc: 5/6 câu).
g) Tìm hiểu bài đọc
13 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- GV nêu YC; chỉ từng về câu cho HS đọc...
- 1 HS làm mẫu câu 1: a) Thỏ rủ cún - 3) làm mứt cà rốt.
- HS làm bài trên VBT./ HS báo cáo kết quả./ Cả lớp nhắc lại: a) Thỏ rủ cún làm
mứt cà rốt. / b) Cún - 1) đun bếp, lửa ngùn ngụt. /c) Làm mứt - 2) cần nhỏ lửa.
* Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần).
4. Hoạt động vận dụng: 5’
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần un, ut, ưt ( Tổ chức trò chơi “ Bắn tên” )
- Dặn HS về nhà chia sẻ nội dung bài TĐ: Làm mứt và cùng người thân tìm
tiếng có chứa vần un, ut, ưt - xem trước bài mới
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
----------------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 167: Kể chuyện: Thần gió và Mặt trời
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thần gió thua mặt trời vì thần gió quá kiêu ngạo.
b) Năng lực văn học: Người mạnh không phải người khoẻ, người hung hăng.
Người mạnh là người thông minh, biết sử dụng trí óc.
2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; biết quan sát tranh trả lời CH; Tự chủ và
tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm: có tinh thần hợp
tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi
- HS: SGK,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu:
- Nhìn tranh kể được câu chuyện: Mây đen và mây trắng.
- Nhìn tranh phỏng đoán được câu chuyện:Thần gió và Mặt trời
b) Cách tiến hành:
14 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- 1HS kể lại truyện: Sư tử và chuột nhắt; 1HS nói lời khuyên của câu chuyện.
- Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ, giới thiệu câu chuyện Thần gió
và mặt trời: Các em hãy quan sát tranh, xem truyện có những nhân vật nào? HS
phát biểu. GV: Truyện có 3 nhân vật (GV chỉ từng nhân vật): thần gió, mặt trời,
một người mặc áo khoác đang đi dưới mặt đất. Không rõ thần gió, mặt trời và
người đi bộ làm gì. Họ có quan hệ với nhau như thế nào.
- Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện nói về cuộc thi tài giữa thần gió và mặt trời.
Ai sẽ chiến thắng?
2. Hoạt động khám phá và luyện tập: 28’
a) Mục tiêu:
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thần gió thua mặt trời vì thần gió quá kiêu ngạo.
b) Cách tiến hành:
HĐ1. Nghe kể chuyện:
- Lần1, 2: HS nghe kể ở ti vi ( GV trình chiếu ti vi)
- Lần 3: GV kể vừa chỉ từng tranh vừa kể chậm, HS nghe và quan sát tranh câu
chuyện
HĐ2. Trả lời câu hỏi theo tranh
* GV trình chiếu lần lượt các tranh
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
- Tranh 1: Vì sao thần gió kiêu ngạo? (Thần gió kiêu ngạo vì tự cho là mình rất
mạnh. / Thần gió rất kiêu ngạo vì cho là mình có sức mạnh gây ra bão táp, làm đổ
nhà cửa, cây cối).
- Tranh 2: Thần gió nói gì với mặt trời? Mặt trời trả lời ra sao? (Thân gió nói mình
là kẻ mạnh nhất. / Mặt trời chỉ một người khoác chiếc áo đang đi dưới mặt đất,
bảo: “Ta với anh, hễ ai làm cho anh chàng kia phải cởi áo khoác ra, người đó là kẻ
mạnh nhất”).
- Tranh 3: Thần gió dương oai, kết quả thế nào? (Gió càng lớn thì người đi bộ càng
cố giữ chặt áo. Thần gió không tài nào lột được áo của anh ta).
- Tranh 4: Mặt trời thử sức, kết quả ra sao? (Mặt trời toả nắng, càng lúc càng nóng
khiến người đi bộ vã mồ hôi. Thế là anh ta tự cởi bỏ áo).
b) Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi theo 2 tranh.
c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 4 tranh.
HĐ3. Kể chuyện theo tranh
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
b) Mỗi HS kể chuyện theo tranh bất kì.
15 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
c) 1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 4 tranh.
+ GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện không nhìn tranh (YC không bắt buộc).
HĐ4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Em nhận xét gì về thần gió? (Thần gió kiêu ngạo, cho là mình mạnh nhất
nhưng không cởi được áo của người đi bộ).
- GV: Em nghĩ gì về mặt trời? (Mặt trời giỏi hơn, đã làm người đi bộ tự cởi áo ra).
GV: Thần gió kiêu ngạo, hung hăng nhưng không cởi được áo của người đi bộ.
Mặt trời rất khôn ngoan đã khiến người đi bộ tự cởi áo ra. Câu chuyện giúp các em
hiểu: Người mạnh không phải người khoẻ, người hung hăng. Người mạnh là người
thông minh, biết sử dụng trí óc.
- Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, hiểu lời khuyên của câu chuyện.
3. Hoạt động vận dụng: 2’
- GV biểu dương những HS kể chuyện hay. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe
câu chuyện.
- GV nhận xét chốt ND tiết học .
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
-------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 41 : Phép trừ trong phạm vi 10 (tiếp theo) (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong
phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết
quả phép trừ có kết quả đến 10 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 10, HS có cơ
hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
+ Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được
phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
16 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú trong học tập.
b) Cách thực hiện:
- GV tổ chức HS chơi trò chơi “ truyền điện” cũng cố các phép tính trừ trong PV10
đã học
- GV nhận xét và giới thiệu bài.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 25’
a) Mục tiêu:
- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong
phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành:
Bài 2: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính
* GV trình chiếu BT:
- Cá nhân HS tự làm bài 2: Thực hiện tính trừ để tìm kết quả rồi chọn ô có số chỉ
kết quả tương ứng; Thảo luận với bạn về chọn ô có số chỉ kết quả thích hợp; Chia
sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài, có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” để gắn
với thẻ “phép tính” tương ứng.
Bài 3: Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ
* GV trình chiếu BT:
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra
trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
+ Tranh bên trái có 10 bạn đi bơi, 1 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn
đang bơi? Phép tính tương ứng là: 10-1=9.
+ Tranh bên phải có 9 bạn đi bơi, 2 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn
đang bơi? Phép tính tương ứng là: 9 - 2 = 7.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em và khuyến khích
HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
3. Hoạt động vận dụng: 5’
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành:
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong PV10.
- Nhận xét tiết học.
4. Củng cố, dặn dò: 3’
? Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
17 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10
để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
------------------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 28: An toàn trên đường ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Nói được tên và ý nghĩa của 1 số biển báo và tín hiệu đèn giao thông.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong
1 số tình huống giao thông.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách phòng tránh
nguy hiểm trong 1 số tình huống giao thông, về biển báo và đèn tín hiệu giao
thông,
- Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ: Đoạn đường không có đèn tín hiệu giao
thông; đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH
2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS
b) Cách tiến hành:
- HS chơi trò chơi thi đua nêu những tình huống rủi ro khi đi trên đường.
- GV nhận xét, giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 13’
Hoạt động 1: Tìm hiểu biển báo và đèn tín hiệu giao thông
a) Mục tiêu
- Nói được tên và ý nghĩa của 1 số biển báo và tín hiệu đèn giao thông
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về biển báo và đèn tín hiệu giao
thông.
b) Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
- HS quan sát các hình ở trang 60, 61 trong SGK để trả lời các câu hỏi:
18 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
+ Có những biển báo và đèn tín hiệu giao thông nào?
+ Khi gặp những biển báo và đèn tín hiệu giao thông đó, em phải làm gì?
+ Ngoài những biển báo đó, khi đi trên đường em nhìn thấy những biển báo nào?
Chúng cho em biết điều gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV chiếu các hình ở trang 60, 61 trong SGK lên.
- Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. ( Mỗi nhóm trình bày 1
câu)
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện các câu trả lời.
+ Biển báo trong hình: Cấm đi ngược chiều, cấm người đi bộ, cấm xe đạp, đường
người đi bộ sang ngang. Đèn tín hiệu giao thông chính 3 màu: xanh, vàng , đỏ và
đèn tín hiệu 2 màu điều khiển giao thông đối với người đi bộ. Ngoài các biển báo
như trong hình, có thể nhìn thấy biển đá lở ( chủ yếu ở vùng núi), biển bến phà,
nhiều nơi có biển giao nhau với đường sắt không có rào chắn,
- HS hoàn thành câu 2 ở VBT
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng: 12’
Hoạt động 1: Chơi trò chơi “ Đố bạn biết: Đèn tín hiệu giao thông “ nói” gì?”
a) Mục tiêu
- Nhớ được ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông.
- Phát triển kỹ năng lắng nghe và phản ứng nhanh.
b) Cách tiến hành
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi
- Mỗi HS nắm 2 tay và khoanh tay trước ngực.
- Khi GV nói đèn xanh , 2 nắm tay của HS chuyển động trước ngực, khi GV nói
đèn đỏ , 2 nắm tay của HS phải dừng lại.
Bước 2: Tổ chức chơi trò chơi
- GV gọi 2 HS lên quan sát xem bạn nào thực hiện đúng/ không đúng theo hiệu
lệnh của GV.
- Bạn nào làm sai thì sẽ nhắc lại ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông.
Bước 3: Nhận xét và đánh giá
- Dãy bàn nào có ít số HS làm sai nhất – được khen thưởng.
- GV mở rộng thông tin cho HS: tín hiệu đèn xanh cho phép người và xe đi. Tín
hiệu đèn vàng: cảnh báo cho sự luân chuyển tín hiệu, báo hiệu người điều khiển
phương tiện khi tham gia giao thông trên đường giảm tốc độ và phải dừng lại trước
vạch sơn “ Dừng lại” theo quy định. Trong trường hợp người điều khiển phương
tiện và người đi bộ đã vượt quá vạch sơn thì phải nhanh chóng vượt qua khỏi giao
19 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
lộ để tránh gây nguy hiểm cho bản thân và người tham gia giao thông khác. Tín
hiệu đèn đỏ: Dừng lại.
- HS hoàn thành câu 3 ở VBT.
4. Hoạt động cũng cố : 5’
- GV chốt lại ND bài – Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 42: Luyện tâp (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10.
- Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua luyện tập thực hành tính cộng, trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội
được phát triển NL giãi quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học
+ Thông qua việc nhận biết các bài toán bới các tranh ánh minh hoạ hoặc tình
huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn ta bài toán. HS có cơ hội
được phát triên NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: HS nêu được các phép trừ trong PV 10 đã học.
b) Cách thực hiện:
- HS chơi trò chơi “ truyền điện” nêu các phép tính trừ trong PV10 đã học.
- GV nhận xét và giới thiệu bài.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 27’
a) Mục tiêu:
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10.
- Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành:
Bài 1. Tìm kết quả của mỗi phép tính.
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc