Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 13
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Tập làm chú bộ đội
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Sau hoạt động, HS có khả năng:
- Biết được hình mẫu bộ đội trong đời thực
- Hiểu được vai trò của bộ đội trong giữ gìn và bảo vệ Tổ quốc
2. Năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
3. Phẩm chất
- Có thái độ biết ơn các chiến sĩ bộ đội và đang canh giữ bình yên cho Tổ quốc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1.Hoạt động dưới cờ
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực hiện
chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực
hiện nghi lễ chào cờ.
2,Hoạt động trải nghiệm
Giáo viên tổ chức giới thiệu với HS
- Chú bộ đội chia sẻ về - HS lắng nghe.
+ Nhiệm vụ của bộ đội
+ Công việc hằng ngày của bộ đội
+ Nơi làm việc của bộ đội
+ Trang phục của bộ đội
+ Phương tiện, vũ khí bộ đội sử
dụng để chiến đấu bảo vệ Tổ quốc - HS lắng nghe, đánh giá.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TIẾNG VIỆT
Bài 70: ôn, ôt
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ.
- Viết đúng các vần ôn, ôt, các tiếng thôn (xóm), cột (cờ) (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Ti vi minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
- 5 thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Hs
A.KHỞI ĐỘNG: 2 HS đọc bài Tập đọc Mẹ con -HS đọc bài
cá rô (2) (bài 69).
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần ôn, vần ôt. -HS lắng nghe
2. Chia sẻ và khám phá
2.1. Dạy vần ôn
- HS đọc: ô, n, vần ôn. / Phân tích vần ôn.7 -HS đọc, phân tích, đánh vần
Đánh vần và đọc: ô - nờ - ôn / ôn. -HS nói, phân tích, đánh vần
- HS nói: thôn xóm / thôn. / Phân tích tiếng -HS đánh vần, đọc trơn
thôn. / Đánh vần, đọc: thờ - ôn - thôn / thôn.
- Đánh vần, đọc trơn: ô - nờ - ôn / thờ - ôn
- thôn / thôn xóm. -HS đánh vần
2.2. Dạy vần ôt (như vần ôn)
Đánh vần, đọc trơn: ô - tờ - ôt / cờ - ôt - côt -
nặng - cột / cột cờ.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôn, ôt, 2 tiếng
mới học: thôn, cột.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có
vần ôn? Tiếng nào có vần ôt?) (Lướt nhanh)
- GV chỉ từng từ, HS (cá nhân, cả lớp) đọc. -HS đọc
/Giải nghĩa từ: đôn (đồ dùng thường để bày chậu
cảnh hoặc để ngồi, làm bằng sành, sứ hay gỗ
quý); lá lốt (loại lá dùng làm gia vị, quấn thịt
rán); chồn (thú ăn thịt, sống ở rừng, tai nhỏ,
mình dài, chân ngắn, có mùi hôi); thốt nốt (cây
cùng họ với dừa, chất nước ngọt từ cây có thể - Báo cáo kết quả, đọc
làm đường thốt nốt),... -Cả lớp đọc - HS làm bài, nói kết quả tìm tiếng có vần
ôn, vần ôt.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng rốt có vần
ôt. Tiếng đôn có vần ôn,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ôn: viết ô trước, n sau. Chú ý nối nét
từ ô sang n.
- Vần ôt: viết ô trước, t sau. Chú ý nối nét -HS lắng nghe
từ ô sang t.
thôn: viết th trước, ôn sau. -HS viết ở bảng con
- cột: viết c trước, ôt sau, dấu nặng đặt
dưới ô.
b) HS viết: ôn, ôt (2 lần). Sau đó viết: thôn
(xóm), cột (cờ).
Tiết 2
Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu bài Nụ hôn của mẹ, hình ảnh
bé Chi bị sốt nằm trên giường, mẹ sờ tay lên trán -HS lắng nghe
bé, ân cần, lo lắng.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa: thiêm thiếp (quá
yếu mệt, nằm như không biết gì). -HS luyện đọc từ ngữ
c) Luyện đọc từ ngữ: nụ hôn, bị sốt, nằm
thiêm thiếp, mở mắt, thì thầm.
d) Luyện đọc câu -HS luyện đọc câu
- GV: Bài có 10 câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả -HS thi đọc bài
lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 6 -HS thực hiện làm bài trong
câu / 4 câu). vở BT
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV gắn 5 thẻ chữ lên bảng; nêu YC; chỉ -HS đọc
từng cụm từ, cả lớp đọc.
- HS làm bài, nối các cụm từ trong VBT. /
1 HS báo cáo kết quả.
- Cả lớp đọc: ạ) Nụ hôn của mẹ - 1) thật ấm
áp. / c) Bé Chi - 2) đã hạ sốt. * Cả lớp đọc lại bài 70.
4. Hoạt động tiếp nối
Nhận xét tiết học
Dặn chuẩn bị bài sau
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TOÁN
Luyện tập
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết
một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán
học.
II.CHUẨN BỊ
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động khởi động
HS thực hiện các hoạt động sau: -HSChơi trò chơi “Truyền điện”
Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép -HS chia sẻ: Cách thực hiện phép trừ của
trừ trong phạm vi 10. mình; Để có thể tính nhanh, chính xác
- GV nhận xét cần lưu ý điều gì?
B. Hoạt động thực hành, luyện tập Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu
Bài 1 yêu cầu đề bài.
Cá nhân HS làm bài 1: -HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình
+ Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu huống đã cho và phép tính tương ứng.
yêu cầu đề bài.
+ Tìm kết quả các phép trừ nêu trong
bài.
+ Chọn số thích hợp đặt vào ô ? .
-GV nhận xét
Bàỉ 2
-Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm
các phép trừ nêu trong bài kết quả phép tính
Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm
tra các phép tính đã thực hiện.
Bài 3
- Cá nhân HS tự làm bài 3: -HS thảo luận với bạn về cách làm bài
a.Thực hiện các phép tính trừ để tìm kết rồi chia sẻ trước lóp.
quả, từ đó chỉ ra các phép tính sai. Cụ
thể, các phép tính sai là: 10-5 = 4; 10 –
4 = 7; 7 – 2 = 9.
b.Sửa các phép tính sai cho đúng: 10-5
= 5; 10 – 4 = 6; 7 – 2 = 5.
Bài 4 -HS quan sát
- HD HS quan sát tranh
Ví dụ: a) Có 7 chiếc mũ bảo hiểm. Các
bạn lấy ra 2 chiếc để đội. Còn lại mấy
chiếc mũ bảo hiểm trên bàn?
HDHS làm tương tự với hai trường hợp Thực hiện phép trừ 7 – 2 = 5. Còn 5 chiếc
b), c). mũ bảo hiểm trên bàn. Vậy phép tính
HDHS tập kể cho bạn nghe tình huống thích hợp là 7 – 2 = 5.
xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính -HS kể
tương ứng. Chia sẻ trước lớp. C. Hoạt động vận dụng
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực -HS nêu
tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi
10.
C.Củng cố, dặn dò
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế
liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10
để hôm sau chia sẻ với các bạn.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
.........
___________________________________________
Chiều: TIẾNG VIỆT
Bài 71:ơn, ơt ( tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần ơn, ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sơn và Hà.
- Viết đúng các vần ơn, ơt, các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
Ti vi
Thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu - chọn ý a hay b.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh
A. KHỞI ĐỘNG: 2 HS đọc bài Tập đọc Nụ -HS đọc bài
hôn của mẹ (bài 70).
B. DẠY BÀI MÓI
1. Giới thiệu bài: vần ơn, vàn ơt. -HS lắng nghe
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làmquen)
2.1. Dạy vần ơn:
- HS đọc: ơ - n - ơn. / Phân tích vần ơn. / -HS đọc, phân tích, đánh vần
Đánh vần, đọc: ơ - nờ - ơn / ơn. -HS nói, phân tích, đánh vần
- HS nói: sơn ca / sơn. / Phân tích tiếng sơn. / -HS đánh vần, đọc trơn
Đánh vần, đọc trơn: sờ - ơn - sơn / sơn. / Đánh vần,
đọc trơn: ơ-nờ-ơn/sờ-ơn - sơn / sơn ca.
2.2. Dạy vần ơt (như vần ơn) Đánh vần, đọc tron: ơ-tờ-ơt/vờ-ơt - vơt - nặng - vợt / -HS đánh vần
vợt.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ơn, ơt, 2 tiếng
mới học: sơn, vợt.
3. Luyện tập
3.1Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần ơn,
tiếng có vần ơt)
(Như các bài trước) Xác định YC. / Đọc tên sự vật. / -HS đọc từ ngữ
Tìm tiếng có vần ơn, ơt, nói kết quả. / Cả lớp đồng
thanh: Tiếng lợn có vần ơn. Tiếng thớt có vần ơt,... -Tìm tiếng, Báo cáo kết quả, đọc
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu -HS lắng nghe
- Vần ơn: viết ơ trước, n sau. / vần ơt: viết ơ
trước, t sau.
- sơn: viết s trước, ơn sau.
- vợt: viết V trước, ơt sau, dấu nặng đặt dưới ơ. -HS viết ở bảng con
b) HS viết: ơn, ơt (2 lần). / Viết: sơn (ca), vợt.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
LUYỆN TOÁN
Luyện phép trừ trong phạm vi 10
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
Biết thực hiện phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng
các dấu (-, =).
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận
toán học
II. CHUẨN BỊ:
Bộ Toán thực hành
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động.
- Cho học sinh thi tìm một số phép trừ - HS tìm và đọc
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
B. Hoạt động luyện tập.
1.Yêu cầu mỗi HS tìm 1 phép cộng Tìm và cài ở bảng cài
Nhận xét 2. Đọc cho học sinh viết một số phép tính
trừ ở bảng con: 6, 7, 8, 9, 10 - Học sinh viết vào bảng con và thực hiện
Yêu cầu học sinh đọc lại phép tính và kết phép tính
quả của mình.
-GV nhận xét, sửa cho HS.
C. Hoạt động tiếp nối
Cho học sinh chơi trò chơi : Đố bạn tìm Chơi trò chơi đố bạn: 1 bạn nêu phép tính,
các phép tính trừ trong phạm vi 10 1 bạn nêu kết quả.
Nhận xét Nhận xét
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài 71:ơn, ơt ( tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Như tiết 1
II. CHUẨN BỊ:
- Ti vi minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu hình ảnh
hai bạn Sơn, Hà và cô giáo trong giờ làm bài kiểm -HS lắng nghe
tra.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc tìr ngữ: kiểm tra, lẩm nhẩm, -HS luyện đọc từ ngữ
thờn bơn, bớt, thì thầm, lễ phép, ngẫm nghĩ, chợt
nghĩ ra, nắn nót.
d) Luyện đọc câu -HS luyện đọc câu
- GV: Bài có 13 câu. / GV chỉ từng câu cho HS
đọc vỡ. Đọc liền 2 câu: Hà thì thầm: “Còn 3 chứ? ” -HS thi đọc bài
/ Hà lê phép: Dạ. / 2 câu cuối.
- Đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu ngắn)
(cá nhân, từng cặp). -HS thực hiện làm bài
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 6 câu trong vở BT
/ 7 câu).
g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc nội dung BT. / HS làm bài trong
VBT hoặc viết vào thẻ.
- GV: Ý nào đúng? / HS giơ thẻ. / GV chốt lại:
Ý a đúng (Ý b sai).
- Cả lớp: Ý a đúng: Cô Yến đề nghị Hà - a) Để
bạn Sơn tự làm.
* Củng cố: Cả lớp đọc lại bài 71 (nếu còn thời gian).
4. Hoạt động tiếp nối
Nhận xét tiết học
Dặn chuẩn bị bài sau
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TIẾNG VIỆT
Tập viết (sau bài 70, 71)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn
Viết đúng ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt - chữ thường, cờ vừa, đúng
kiểu, đều nét.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
- Biết quan sát, lắng nghe, tự chuẩn bị dồ dùng học tập, ngồi viết đúng tư thế.
II. CHUẨN BỊ:
Chữ mẫu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học -HS lắng nghe
2. Luyện tập
a) Cả lớp nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn các HS đánh vần, đọc trơn
vần, tiếng vừa học.
b) Tập viết: ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ.
- 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết các vần -HS lắng nghe
ôn, ôt; độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ ghi vần,
tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Vần ôn: cao 2 li. vần ôt: chữ t cao 3 li, chú ý rê bút
khi viết từ ô sang n hay sang t.
+ Viết thôn: h cao 5 li, t cao 3 li; xóm: dấu sắc đặt
trên o.
+ Viết cột: dấu nặng đặt dưới ô. Viết cờ, dấu huyền -HS viết vào vở tập viết
đặt trên ơ. - HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1,
tập một.
Tập viết: om, sơn ca, ơt, vợt (như mục b). HS hoàn
thành phần Luyện tập thêm
2/Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Nhăc HS chưa hoàn thành bìa viết về nhà tiếp tục
luyện viết
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O (TIẾP THEO-TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm
vi 10.
- BVận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận
toán học.
II.CHUẨN BỊ
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 10.
- Một số tình huống đon giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A.Hoạt động khởi động
Chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế
gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền
điện”, “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ
trong phạm vi 10 đã học.
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- Cho HS tìm kết quả từng phép trừ trong phạm - HS thực hiện
vi 10 (thể hiện trên các thẻ phép tính). Chẳng
hạn:
2-1 = 1; 3-2=1; 4-3 = 1; 6-4 = 2; 9-5 = 4;...
Lưu ý: GV có thế tổ chức cho HS tự tìm kết quả
từng phép tính dưới dạng trò chơi theo
cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính,
đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết
quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). - Sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy tắc nhất
định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với
HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành
bảng trừ như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ
thành một bảng trừ trước mặt.
- GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vi 10 và HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm
hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. Kếtquả (làm theo nhóm bàn).
HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong
từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ
trong phạm vi 10.
- GV tổng kết: Có thể nói:
Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ
đi l.
Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ
đi 2.
Dòng thứ mười được coi là Bảng trừ: Một số trừ
đi 10.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài 72: un, ut, ưt
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Làm mứt.
- Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
- Bảng con, phấn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc bài -HS đọc bài
Tập đọc Sơn và Hà (bài 71). B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần un, vần ut, vần -HS lắng nghe
ưt.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1:
Làmquen)
2.1. Dạy vần un
- HS đọc: u - nờ - un. / Phân tích vần un. -HS đọc, phân tích, đánh vần
/ Đánh vần, đọc: u - nờ - un / un. -HS nói, phân tích, đánh vần
- HS nói: phun. / Phân tích tiếng phun. / -HS đánh vần, đọc trơn
Đánh vần, đọc: phờ - un - phun / phun. /
Đánh vần, đọc trơn: u - nờ - un / phờ - un -
phun / phun.
2.2. Dạy các vần ut, ưt (như vần un) -HS đánh vần
- Đánh vần, đọc tron: u - tờ - ut / bờ - ut
- but - sắc - bút / bút.
- Đánh vần, đọc tron: ư - tờ - ưt / mờ -
ưt - mưt - sắc - mứt / mứt.
* Củng cố: HS nói 3 vần mới học là: un,
ut, ưt. GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, từ
ứng dụng, cả lớp đánh vần, đọc tron.
* Củng cố: HS nói 3 vần mới học: un,
ut, ưt, 3 tiếng mới học: phun, bút, mứt.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có
vần un? Tiếng nào có vần ut? Tiếng nào có
vần ưt?) -HS đọc từ ngữ
- Yêu cầu HS đọc từng từ ngữ: chim cút, râm
bụt,... -Tìm tiếng, Báo cáo kết quả,
- Tìm tiếng có vần un, vần ut, vần ưt; làm bài đọc
trong VBT. / Báo cáo kết quả. / Cả lớp đồng
thanh (nói nhỏ): Tiếng lùn có vần un. Tiếng
cút có vần ut. Tiếng nứt có vần ưt,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) -HS lắng nghe
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần un: u viết trước, n viết sau; chú ý
nối nét từ u sang n. / Làm tương tự với ut, ưt.
- phun: viết ph trước, vần un sau. / Làm -HS viết ở bảng con
tương tự với bút, mứt. Dấu sắc đặt trên u,
ư.
b) HS viết: un, ut, ưt (2 lần). Sau đó viết:
phun, bút, mứt.
Tiết 2 Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Hai bạn
thỏ và cún đang làm mứt cà rốt. Nồi mứt đặt -HS lắng nghe
trên bếp lửa đang cháy đùng đùng.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: làm mứt, đun bếp, -HS luyện đọc từ ngữ
lửa ngùn ngụt, rút bớt lửa, phàn nàn, nhỏ
nhẹ. GV giải nghĩa từ: ngùn ngụt (lửa bốc
mạnh thành ngọn lớn), phàn nàn (nói ra nỗi -HS luyện đọc câu
buồn bực, không vừa ý), nhỏ nhẹ (nói nhỏ, nhẹ
nhàng, dễ nghe). -HS thi đọc bài
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 11 câu.
- GV chỉ từng câu (hoặc chỉ liền 2 câu -HS thực hiện
ngắn) cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu
ngắn) (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn
đọc: 5/6 câu).
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho HS
đọc.
- 1 HS làm mẫu câu 1: a) Thỏ rủ cún - 3)
làm mứt cà rốt.
- HS làm bài trên VBT. / HS báo cáo kết
quả. / Cả lớp nhắc lại: a) Thỏ rủ cún - 3) làm
mứt cà rốt. / b) Cún - 1) đun bếp, lửa ngùn
ngụt. / c) Làm mứt - 2) cần nhỏ lửa.
* HS đọc lại bài 72 (nếu còn thời gian).
3.3. Củng cố, dặn dò
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O (TIẾP THEO-TIẾT 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm
vi 10.
- BVận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận
toán học.
II.CHUẨN BỊ
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 10.
- Một số tình huống đon giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc
trừ nêu trong bài. phép tính và nói kết quả tương ứng
với mỗi phép tính.
Lưu ỷ: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu
kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn
có thể dùng ngón tay, que tính,... để tìm kết quả.
GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng trừ trong
phạm vi 10 đế tính nhẩm.
- GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản
dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ
năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi
đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 9 -
1; 7 - 2; 8 - 8; ...
Bài 2
- Cho HS tự làm bài 2: Thực hiện tính trừ để tìm - Chia sẻ trước lớp
kết quả rồi chọn ô có số chỉ kết quả tương ứng;
Thảo luận với bạn về chọn ô có số chỉ kết quả
thích hợp;
- GV chốt lại cách làm bài, có thể tổ chức thành
trò chơi chọn thẻ “kết quả” để gắn với thẻ “phép
tính” tương ứng.
Bài 3
- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho - HS quan sát tranh,. Chia sẻ trước
bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc lớp
phép tính tương ứng.
+ Tranh bên trái có 10 bạn đi bơi, 1 bạn đang
trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi?
Phép tính tương ứng là: 10-1=9.
+ Tranh bên phải có 9 bạn đi bơi, 2 bạn đang
trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi?
Phép tính tương ứng là: 9 - 2 = 7.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo
cách của các em và khuyến khích HS trong lớp
đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày D.Hoạt động vận dụng -HS nêu, nhấn xét
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên
quan đến phép trừ trong phạm vi 10.
E.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau
chia sẻ với các bạn.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 8: Tết Nguyên đán (tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Về nhận thức khoa học:
* Về nhận thức khoa học:
- Giới thiệu được tên , thời gian diễn ra tết Nguyên đán .
- Kể được một số công việc của các thành viên trong gia đình và người dân trong
dịp tết Nguyên đán .
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
Tìm tòi , khám phá các hoạt động đón Tết của người dân trong cộng đồng .
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
-Thể hiện được tình cảm của em với người thân và những người xung quanh qua
việc nói về các hoạt động trong dịp Tết .
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình trong SGK .
- Video clip bài hát Ngày Tết quê em ( nhạc của Từ Huy ) .
- Yêu cầu HS sưu tầm một số hình ảnh về các hoạt động của người dân trên đất
nước Việt Nam trong dịp Tết .
- Yêu cầu HS mang theo một số ảnh chụp các hoạt động trong dịp Tết của gia đình
( nếu có ) .
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Những hoạt động thường diễn ra vào dịp tết Nguyên đán
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: GV cho HS nghe nhạc và hát theo - Hát
lời bài hát : Ngày Tết quê em .
- HS trả lời câu hỏi : Bài hát cho em gì về ngày -HS trả lời
Tết ?
-GV : Bài hát cho thấy không khí đón Tết trên - Lắng nghe
khắp đất nước với hoa tươi , phố đông vui ,
người đi sắm Tết , đi chơi , thăm hỏi lẫn nhau ...
và ý nghĩa thiêng liên giúp chúng ta tìm hiểu về
một lễ hội truyền thống của người Việt Nam
được nhắc đến trong bài hát , đó là tết Nguyên
đán .
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về những hoạt động vào dịp ngày tết Nguyên đán
* Mục tiêu
Nếu được những hoạt động vào dịp tết Nguyên đán .
* Cách tiến hành:
Bước 1: HS làm việc theo cặp .
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 54 , 55 ( -HS quan sát
SGK ) để trả lời câu hỏi : -HS chia sẻ và thống nhất ý kien,
+Những người trong mỗi hình đang làm gì ? trả lời câu hỏi
+Trong đó , những hoạt động nào thường diễn ra
trước Tết , những hoạt động nào thường diễn ra
trong dịp Tết ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả -Đại diện trình bày kết quả
- GV cùng HS nhận xét , bổ sung câu trả lời -HS tham gia nhận xét
* GV kết luận hoàn thiện các câu trả lời.
Hoạt động 2 : Giới thiệu về các hoạt động của em và gia đình vào dịp tết Nguyên
đán
*Mục tiêu
-Nêu được một số hoạt động của em và gia đình trong dịp Tết * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS chia sẻ với các bạn về - HS thảo luận, chia sẻ với các bạn
những việc em cùng gia đình thường cùng nhóm
làm vào dịp Tết t
- HD HS theo các câu hỏi:
1. Vào dịp tết Nguyên đán , em cùng với
gia đình thường làm gì ?
2. Em thích nhất hoạt động nào ? Vì sao ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm các
thông tin và hình ảnh về tết Nguyên đán - HS chia se với các bạn trước lớp
.-- GV kết hợp với HS nhận xét - HS theo dõi, nhận xét
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài 73:uôn, uôt
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôn, vần uôt.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chuột út (1).
- Viết đúng các vần uôn, uôt, các tiếng chuồn chuồn, chuột (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
- Bảng con, phấn
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
A/ KHỞI ĐỘNG: 2 HS đọc bài Tập đọc Làm mứt HS đọc (bài 72).
B/DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần uôn, vần uôt. HS lắng nghe
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần uôn:
- HS đọc: uô - nờ - uôn. / Phân tích vần uôn: -HS đọc, phấn tích, đánh
có âm uô - âm n. / Đánh vần, đọc: uô - nờ - uôn / vần
uôn.
- HS nói: chuồn chuồn. / Phân tích tiếng -HS nói, phân tích, đánh
chuồn. / Đánh vần, đọc trơn: chờ - uôn - chuôn - vần
huyền - chuồn / chuồn. -HS đánh vần, đọc trơn
- GV chỉ mô hình vần uôn, tiếng chuồn, từ
ứng dụng, HS: uô - nờ - uôn / chờ - uôn - chuôn -
huyền - chuồn / chuồn chuồn.
2.2. Dạy vần uôt (như vần uôn) -HS đánh vần
Đánh vần, đọc trơn: uô - tờ - uôt / chờ - uôt - chuôt
- nặng - chuột / chuột.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: uôn, uôt, 2
tiếng mới học: chuồn, chuột.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần
uôn? Tiếng nào có vần uôt?)
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từ ngữ dưới hình. -HS đọc
- HS tìm nhanh tiếng có vần uôn, vần uôt, nói
kết quả.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng chuồn có vần
uôn. Tiếng vuốt có vần uôt,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) -HS lắng nghe
GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:
- Vần uôn: uô viết trước, n viết sau. / vần
uôt: viết uô trước, t sau.
- chuồn: viết ch trước, vần uôn sau, dấu -HS viết ở bảng con
huyền đặt trên ô.
- chuột: viết ch trước, vần uôt sau, dấu nặng
đặt dưới ô.
- HS viết: uôn, uôt (2 lần). / Viết: chuồn
chuồn, chuột.
Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Chuột út (1):
Chuột út một mình ra sân chơi. Nó biết được -HS lắng nghe
những điều gì mới mẻ? b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: thô lố (mắt to,
lồi ra). -HS luyện đọc từ ngữ
c) Luyện đọc từ ngữ: HS đánh vần (nếu cần),
đọc trơn: chuột, buồn, lũn cũn, dữ lắm, mắt thô
lố, quát rõ to, rất hiền, muốn đùa. -HS luyện đọc câu
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 10 câu. / GV chỉ từng câu cho -HS thi đọc bài
HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc theo vai -HS thực hiện
- GV (vai dẫn chuyện) cùng 2 HS giỏi (vai
chuột út, chuột mẹ) đọc mẫu.
- Từng tốp (3 HS) luyện đọc theo vai trước
khi thi.
- Vài tốp thi đọc. GV khen những HS đọc - Đó là gà trống. / Cả lớp:
đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. Gà trống.
- Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả
bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- Cả lớp đọc lời chuột út kể về con thú “dữ”:
“Mẹ ạ, trên sân ...sợquá”.
- GV chỉ hình, hỏi: Con thú “dữ” chuột út gặp
là gà trống, chó hay mèo? .
- GV: Gà trống là con vật rất hiền
* HS đọc lại bài 73; đọc 9 vần vừa học trong tuần
(chân trang 132).
4. Củng cố, dặn dò
- HS tìm thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần uôn (cuốn, buôn, muốn, tuôn,...),
có vần uôt (nuốt, ruột, tuột,...). Có thể làm BT này ở nhà.
GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
ĐẠO ĐỨC
Bài 6: Em tự giác làm việc của mình (tiết 3)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
- Nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường.
- Giải thích được vì sao phải tự giác làm việc của mình.
- Tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Sách giáo khoa Đạo đức 1. - Một số đạo cụ để đóng vai.
- Giẻ lau bảng, chổi, ki hốt rác,...
- Mầu “Giỏ việc tốt”.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu: HS thực hiện được một số việc
làm để lớp học sạch, đẹp.
Cách tiến hành:
-GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS: sắp xếp
--HS thực hiện nhiệm vụ
bàn ghế, lau bảng, sắp xếp khu vực tủ sách của theo sự phân công
Lớp.
- GV luôn quan sát, hướng dẫn và điều chỉnh
các thao tác, hành động của các em cho đúng và
đảm bảo vệ sinh cá nhân.
-GV hướng dẫn HS bình chọn, nhận xét kết
-HS tham gia bình chọn
quả làm việc của các nhóm.
4/Vận dụng
Vận dụng trong giờ học:
-GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS: xây dựng
-HS vận dụng thực hành
kế hoạch chăm sóc bồn hoa, cây cảnh của lớp.
-HS thảo luận để phân công nhiệm vụ, thời
gian thực hiện, cách tiến hành,... chăm sóc bồn
hoa, cây cảnh của lớp.
Vận dụng sau giờ học:
-GV yêu cầu học sinh thực hiện những việc
-HS ghi nhớ và thực hiện
cần tự giác làm trong học tập, sinh hoạt hằng
nhiệm vụ
ngày ở nhà, ở trường.
+ Cùng bạn chăm sóc bồn
.-GV hướng dẫn HS tự đánh giá bằng cách:
hoa, cây cảnh của lớp.
Thả chiếc lá hoặc cánh hoa vào “Giỏ việc tốt”.
+ Hằng ngày, tụ giác làm
việc của mình ở nhà và ở
trường: học tập, trực nhật lớp;
làm việc nhà phù hợp với khả
năng.
-GV yêu cầu 1 2 HS nhắc lại các nhiệm vụ. + Nhắc nhở bạn tự giác
làm việc của mình
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_th.docx