Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà

doc34 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 36 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ TUẦN 15 Thứ Hai, ngày 12 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 174+275 Bài 78: ăng ăc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ăng, ăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăng, ăc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (1). - Viết đúng các vần ăng, ăc, các tiếng măng, tắc (kè) (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Nàng tiên cá - GV viết lên bảng tên bài: ăng, ăc - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp) B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: Nhận biết các vần ăng, ăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăng, ăc * Cách tiến hành: 1. Dạy vần ăng - GV viết bảng: ăng – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS phân tích: Vần ăng gồm có âm ă đứng trước, âm ng đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): ă - ngờ - ăng / ăng. - GV chiếu hình ảnh: búp măng – HS quan sát tranh, nêu - GV ghi bảng: măng - HS Phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng măng( các nhân, lớp): mờ - ăng - măng / măng. - GV chỉ mô hình vần, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ă - ngờ - ăng / mờ - ăng - măng / măng. 2. Dạy vần ăc (tương tự cách dạy vần ămg) 1 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Đánh vần, đọc trơn: ă - cờ - ăc / tờ - ăc - tăc - sắc - tắc / tắc kè. - So sánh: vần ăng với vần ăc ( giống và khác nhau) - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: ăng, măng; ăc, tắc. C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (1). - Viết đúng các vần ăng, ăc, các tiếng măng, tắc (kè) (trên bảng con). * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Tìm tiếng có vần ăng, Tiếng nào có vần ăc? - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng chữ, từ – HS đọc răng, xắc, găng, tia nắng, ... - HS đọc, thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần ăng, ăc - HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có vần ăng ( gạch 1 gạch), có vần ăc ( gạch 2 gạch). - GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( ăng, ăc). 3. Tập viết ( bảng con – BT 4): a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: ăng, măng; ăc, tắc kè (cá nhân, N, lớp). b. Hướng dẫn HS viết: ăng, măng - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. + Vần ăng: viết ă rồi nối sang ng. + Tiếng măng: viết m, ăng. - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai c) Hướng dẫn HS viết: ăc, tắc kè ( tương tự b) + Vần ăc: viết ă rồi nối sang c. + Từ tắc: viết t trước, ăc sau, dấu sắc đặt trên ă. TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài đọc kể chuyện cá măng bị lạc mẹ giữa biển lớn và điều nguy hiểm sắp xảy ra: một con cá mập hung dữ xuất hiện. b) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc, tiếng có chứa vần mới – GV gạch chân c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): cá măng, lạc mẹ, biển lớn, kiếm ăn, gió lớn, lo lắng, đằng xa, cá mập, răng sắc nhọn, lởm chởm. + Giải nghĩa từ: lởm chởm (răng nhọn, cứng, đâm ra không đều nhau). d) Luyện đọc câu 2 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV: Bài gồm 6 câu - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phá t hiện và sửa lỗi phát âm cho HS e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối đoạn, cả bài ( cá nhân, N2). + bài chia làm 2 đoạn ( 2/ 4 câu) h) Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu bảng các ý – HS đọc ( cá nhân). - GV đọc lần lượt các ý – HS viết lần lượt các ý đúng sai vào bảng con. - GV nhận xét, chốt kq đúng – cả lớp đọc lại: + Ý a (Một hôm mưa gió, cá măng lạc mẹ.) - đúng. + Ý b (Cá măng tự ý đi xa nên lạc mẹ.) - sai. + Ý c (Cá măng chợt gặp cá mập.) - đúng. * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ăng, ăc ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” ) - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần ăng, ăc - xem trước bài mới IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 44 Luyện tâp (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua luyện tập thực hành tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết các vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Thông qua việc nhận biết các bài toán bởi các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK điện tử - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: HS nêu được các phép cộng, trừ trong PV 10 đã học. * Cách thực hiện: - HS chơi trò chơi “ truyền điện” nêu các phép tính cộng, trừ trong PV10 đã học. - GV nhận xét và giới thiệu bài. B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 27’ * Mục tiêu: Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: - HS ôn lại các bảng cộng, trừ trong PV10 theo N2. Bài 1. GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu: Số? - HS thảo luận N2 – chơi trò chơi “ truyền điện” nêu kq – GV ghi bảng kq đúng - GV chốt lại cách làm bài * GV quan sát, giúp đỡ HS còn chậm. Bài 2: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu: Số? 8 - = 5 10 - . = 8 8 - .= 7 9 - . = 4 - HS làm bảng con lần lượt các bài. - GV nhận xét, chữa bài sau mỗi lần HS làm D. Hoạt động vận dụng: 3’ * Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong pv 10 - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU ĐẠO ĐỨC Tiết 16 Ôn tập cuối học kì I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Được củng cố, mở rộng hiểu biết về các chuẩn mực thực hiện nội quy trường, lớp; sinh hoạt nền nếp; tự chăm sóc bản thân; tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình. - Hành vi thực hiện nội quy; sinh hoạt nền nếp; tự chăm sóc bản thân; tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp. 4 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy phê phán. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, ND câu hỏi rung chuông vàng, thẻ ngôi sao,... - HS: bảng con, giỏ hoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát: “Lớp chúng mình đoàn kết” – Nhạc và lời: Mộng Lân. - HS trả lời câu hỏi: 1) Lớp chúng mình vui như thế nào? 2) Em thích những điều gì ở lớp mình? - GV nhận xét và giới thiệu bài mới. B. Hoạt động luyện tập: 27’ 1.Hoạt động 1: Cuộc thi “Rung chuông vàng” * Mục tiêu: - HS được củng cố hiểu biết về các chuẩn mực đã học: thực hiện nội quy, sinh hoạt nền nếp; tự chăm sóc bản thân; tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình. - HS được phát triển năng lực tư duy và hợp tác. * Cách tiến hành: - GV tuyên bố cuộc thi “Rung chuông vàng”, thông báo luật chơi. + Luật chơi như sau: GV đưa câu đố và ba đáp án A, B, C, HS viết đáp án đúng lên bảng đen của mình (viết chữ cái) trong một khoảng thời gian nhất định. Ai viết sai sẽ bị loại khỏi cuộc chơi. Người còn lại cuối cùng là người chiến thắng. Câu 1. Việc làm nào giúp nơi học gọn gàng, ngăn nắp? A. Sắp xếp sách vở vào cặp sau khi học bài. B. Nhờ mẹ đặt giúp đồng hồ báo thức. C. Tự chải đầu trước khi đi học. Câu 2. Việc làm nào là thực hiện nội quy? A. Đi du lịch cùng cha mẹ. B. Chào thầy cô giáo khi ở trường. C. Nghịch dây điện của nồi cơm điện đang sử dụng. Câu 3. Hành vi nào là không nên làm? A. Nói chuyện riêng với bạn trong giờ học. B. Tự giác cắt móng tay khi móng tay dài. C. Đi học đúng giờ. Câu 4. Hành vi nào thể hiện tình cảm yêu thương gia đình? A. Tranh giành đồ chơi với em. 5 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ B. Quét nhà giúp bố mẹ khi ở nhà. C. Không làm giúp khi bố mẹ nhờ. Câu 5. Các việc cần làm khi bị ốm là gì? A. Thông báo cho người lớn về tình hình sức khoẻ không tốt. B. Nghỉ ngơi, uống thuốc theo hướng dẫn của người lớn và cán bộ y tế. C. Cả A và B. Câu 6. Vân đang ngồi xem một bộ phim rất hay mà em thích. Mẹ nhờ Vân trông em bé để mẹ nấu cơm. Vân nên làm gì? A. Vân từ chối, không trông em. B. Vân trông em nhưng cáu kỉnh, khó chịu với em bé. C. Vân vui vẻ đáp: “Mẹ cứ yên tâm, con sẽ trông em và vui vẻ chơi với em”. Câu 7. Những dụng cụ nào là cần thiết để giúp em luôn sạch sẽ? A. Lược, khăn mặt. B. Bấm móng tay, bàn chải và kem đánh răng. C. Cả A và B. - GV tổng kết kết quả cuộc thi, vinh danh các trạng nguyên trong cuộc thi “ Rung chuông vàng”. Lưu ý: GV có thể thay đổi, bổ sung hay điều chỉnh nội dung các câu trắc nghiệm khách quan tùy theo tình hình cụ thể. 2. Hoạt động 2: Tuyên dương những ngôi sao sáng * Mục tiêu: - HS tự đánh giá, nhận xét việc thực hiện các hành vi thực hiện nội quy, sinh hoạt nền nếp; tự chăm sóc bản thân; tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình. - HS được phát triển năng lực tư duy phê phán và năng lực giao tiếp. * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Đếm các bông hoa... trong các “Giỏ việc tốt”, “Giỏ yêu thương”. Cứ 7 bông hoa được quy đổi thành một ngôi sao. - HS tự đánh giá kết quả thực hiện các hành vi thực hiện nội quy; sinh hoạt nền nếp; tự chăm sóc bản thân, tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình, - Một số HS đóng vai “Phóng viên” phỏng vấn những bạn đứng vị trí tốp 5 theo những câu hỏi gợi ý sau: 1) Bạn có cảm tưởng như thế nào khi được xếp ở vị trí cao, là những ngôi sao sáng nhất? 2) Bạn có lời chia sẻ bí kíp thực hiện tốt nhiệm vụ với các bạn trong lớp? - Các bạn khác chúc mừng những ngôi sao sáng nhất. - GV khen ngợi HS đã có nhiều cố gắng thực hiện các hành vi thực hiện nội quy; sinh hoạt nền nếp; tự chăm sóc bản thân; tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình. 6 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ D. Hoạt động vận dụng: 3’ - Mỗi HS nói một câu hoặc thể hiện hành vi cam kết thực hiện tốt những chuẩn mực đã học. - GV chốt ND bài học - Dặn HS vận dụng tốt bài học. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 29 An toàn trên đường ( T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nhận biết được 1 số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường. - Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống để đảm bảo an toàn trên đường. - Nói được tên và ý nghĩa của 1 số biển báo và tín hiệu đèn giao thông. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong 1 số tình huống giao thông. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong 1 số tình huống giao thông, về biển báo và đèn tín hiệu giao thông, - Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ: Đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông; đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH, Các tấm bìa có hình tròn ( màu xanh, đỏ). 2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi: Đèn xanh đèn đỏ - GV nhận xét, giới thiệu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’ 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đi bộ qua đường * Mục tiêu - Nêu được các yêu cầu đi bộ qua đường 7 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các yêu cầu đi bộ qua đường. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV chiếu các hình ở trang 62 (SGK) và nêu yêu cầu. - Nhóm chẵn: HS quan sát các hình ở trang 62 (SGK) để nêu yêu cầu đi bộ qua đường ở các đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ. - Nhóm lẻ: HS quan sát các hình ở trang 62 ( SGK) để nêu yêu cầu đi bộ qua đường ở các đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số nhóm lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV chốt thông tin: + Qua đường ở đoạn đường có tín hiệu đèn giao thông dành cho người đi bộ: Dừng lại trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường. Chờ cho tín hiệu đèn dành cho người đi bộ chuyển sang màu xanh. Quan sát bên trái, bên phải và bên trái 1 lần nữa cho đến khi chắc chắn không có chiếc xe nào đang đến gần. Đi qua đường trên vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, giơ cao tay để các xe nhận biết và vẫn cần quan sát an toàn. + Qua đường ở đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ: Dừng lại trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường, Quan sát bên trái, bên phải và bên trái 1 lần nữa cho đến khi chắc chắn an toàn. Đi qua đường giơ cao tay để các xe nhận biết và vẫn quan sát an toàn. - GV hướng dẫn HS đến thông điệp: “ Chúng ta cần phải thực hiện những quy định về trật tự an toàn giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác”. - HS làm câu 4 ở VBT. B. Hoạt động luyện tập và vận dụng: 15’ 1. Hoạt động 1: Tập đi bộ qua đường an toàn * Mục tiêu - Biết thực hiện đúng theo các yêu cầu đi bộ qua đường. * Cách tiến hành Bước 1: Chuẩn bị thực hành - GV và HS làm 1 số tấm bìa có hình tròn màu xanh và màu đỏ; hình xe máy, ô tô, xe đạp. - GV vẽ trước ở sân trường đoạn đường có vạch kẻ và đoạn đường không có vạch kẻ Bước 2: Thực hành đi bộ qua đường trong nhóm - Các nhóm sẽ phân vai ( 1 người đóng vai đèn tín hiệu, 1 số người đi bộ, 1 người đóng ô tô/ xe máy/ xe đạp). 8 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Mỗi nhóm thực hành đi bộ qua cả hai đoạn đường (HS trong nhóm đổi vai cho nhau). Bước 3: Thực hành đi bộ qua đường trước lớp - Đại diện 1 số nhóm thực hành đi bộ qua đường trước lớp. - GV, lớp nhận xét, hoàn thiện cách đi bộ qua đường của các bạn ( theo đúng yêu cầu đi bộ qua đường). D. Hoạt động cũng cố : 3’ - GV chốt lại ND bài – Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Cô Hương soạn giảng -------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 13 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 176+177 Bài 79: âng âc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2). - Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng (nhà) tầng, (quả) gấc (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Cá măng lạc mẹ (1) 9 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV viết lên bảng tên bài: âng, âc - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp) B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần ăng - GV viết bảng: âng – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS phân tích: Vần âng gồm có âm âđứng trước, âm ng đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): â - ngờ - âng / âng. - GV chiếu hình ảnh: nhà tầng – HS quan sát tranh, nêu - GV ghi bảng: nhà tầng - HS Phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng tầng( các nhân, lớp): tờ - âng - tâng - huyền - tầng / nhà tầng. - GV chỉ mô hình vần, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: â - ngờ - âng / tờ - âng - tâng - huyền - tầng / nhà tầng. 2. Dạy vần âc (tương tự cách dạy vần âng) - Đánh vần, đọc trơn: â - cờ - âc / gờ - âc - gâc - sắc - gấc / quả gấc. - So sánh: vần âng với vần âc ( giống và khác nhau) - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: âng, tầng; âc, gấc. C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2). - Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng (nhà) tầng, (quả) gấc (trên bảng con). * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Tìm tiếng có vần âng, Tiếng nào có vần âc? - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng chữ, từ – HS đọc bậc thang, vầng trăng, ngẩng lên, ... - HS đọc, thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần âng, âc - HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có vần âng ( gạch 1 gạch), có vần âc ( gạch 2 gạch). - GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( âng, âc). 3. Tập viết ( bảng con – BT 4): a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: âng, nhà tầng; âc, quả gấc (cá nhân, N, lớp). b. Hướng dẫn HS viết: âng, nhà tầng - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. + Vần âng: â viết trước, ng sau; chú ý nối nét giữa â và ng. 10 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Tiếng tầng: viết t trước, âng sau, dấu huyền đặt trên â - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai c) Hướng dẫn HS viết: ăc, tắc kè ( tương tự b) + Vần âc: â viết trước, c sau; chú ý nối nét giữa â và c. + Tiếng gấc: viết g trước, âc sau, dấu sắc đặt trên â TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ bài Cá măng lạc mẹ (2) và giới thiệu cảnh hai mẹ con cá măng vui mừng gặp lại nhau. Làm thế nào mà cá măng nhỏ thoát khỏi cá mập và tìm được đường về với mẹ? b) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc, tiếng có chứa vần mới – GV gạch chân + GV đọc mẫu xong mô tả sự thông minh của cá măng nhỏ: Cá mập đã áp sát, sắp đớp được cá măng. Cá măng nhỏ bơi vọt lên trên, bám chặt thân trên cá mập khiến cá mập không nhìn thấy nó nữa. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): áp sát, nhô lên, bám chặt, mất hút, ngớ ra, vụt đến, giấc mơ cảm giác lâng lâng. + Giải nghĩa từ: mất hút (biến mất, không thấy đâu); lâng lâng (cảm thấy nhẹ nhõm, dễ chịu). d) Luyện đọc câu - GV: Bài gồm 7 câu - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối đoạn, cả bài ( cá nhân, N2). + bài chia làm 3 đoạn ( 2/ 2/ 3 câu) h) Tìm hiểu bài đọc - GV đưa lên bảng sơ đồ tóm tắt truyện, nêu YC: Điền từ còn thiếu vào ý 2 và ý 3 để hoàn thành sơ đồ – HS đọc ( cá nhân). - HS thảo luận N2 - điền từ vào chỗ trống - HS thi đua hoàn chỉnh sơ đồ trước lớp – GV nhận xét chốt kq đúng. - GV chỉ từng ý, 1 HS đọc kết quả. Cả lớp đọc lại sơ đồ đã hoàn chỉnh: 1) Cá mập áp sát cá măng. 2) Cá măng bám chặt thân trên cá mập. 3) Cá mập chẳng tìm ra cá măng. 4) Cá măng tìm về nhà và gặp mẹ. 11 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV: Qua câu chuyện, em biết gì về cá măng nhỏ? (Cá măng nhỏ rất thông minh, đã tự cứu mình thoát khỏi cá mập. / Cá măng nhỏ làm cho cá mập bị lừa, không rõ mình đã ăn thịt cá măng chưa. / Cá măng nhỏ rất thông minh, yêu mẹ). * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần âng, âc ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” ) - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần âng, âc - xem trước bài mới IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 44 Luyện tâp (T5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ. - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua luyện tập thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Thông qua việc nhận biết các bài toán từ tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK điện tử - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: HS nêu được các phép cộng, trừ trong PV 10 đã học. * Cách thực hiện: - HS chơi trò chơi “ truyền điện” nêu các phép tính cộng, trừ trong PV10 đã học. - GV nhận xét và giới thiệu bài. B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 27’ * Mục tiêu: Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ. 12 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: - HS ôn lại các bảng cộng, trừ trong PV10 theo N2. Bài 1. GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu: Số? - HS quan sát tranh thi đua nêu tình huống, hình thành phép tính. a. HS nói: Rổ thứ nhất có 5 quả bí ngô. Rổ thứ hai có 2 quả. Anh Tuấn chở thêm đến 1 quả bí ngô nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả bí ngô? Ta có 5 + 2 + 1= ? - GV hướng dần HS cách tính 5 + 2 + 1 = ? - HS thực hiện từ trái sang phải 5 + 2 = 7; 7 + 1= 8. - GV thay đổi tình huống để HS củng cố cách tính, chẳng hạn: 4 + 2 + 1 ; 5 + l + l; 6 + 2 + l; 2 + 2+ l;... - GV chốt lại cách làm bài b. HS lần lượt làm bảng con – GV nhận xét, chữa bài sau mỗi lần HS làm. * GV quan sát, giúp đỡ HS còn chậm. Bài 2: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu: Số? ( Tương tự BT1) - HS quan sát tranh thi đua nêu tình huống, hình thành phép tính. a. HS nói: Có 8 quả mướp. Lần thứ nhất chị Lan hái 3 quả. Sau đó, chị Lan hái thêm 1 quả nữa. Hỏi còn lại bao nhiêu quả mướp? Ta có 8 - 3 - 1 = ? - GV hướng dần HS cách tính 8 - 3 - 1 = ? - HS thực hiện từ trái sang phải: 8 - 3 = 5; 5 - 1= 4. - GV thay đổi tình huống để HS củng cố cách tính, chẳng hạn: 7 - 3 - 1; 8 - 1 - 1; 8 - 3 - 2; ... b. HS lần lượt làm bảng con – GV nhận xét, chữa bài sau mỗi lần HS làm. * GV quan sát, giúp đỡ HS còn chậm. D. Hoạt động vận dụng: 3’ * Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong pv 10 - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU GV bộ môn soạn giảng 13 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ -------------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 14 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 173 Tập viết (sau bài 76, 77) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Viết đúng ươn, ươt, ang, ac, con lươn, lướt ván, thang, vạc – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ. - HS: Vở tập viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 3’ * Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. * Cách tiến hành: - GV đọc: hộp mứt, chuồn chuồn, chuột nhắt. - HS viết vào bảng con, GV nhận xét - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ * Mục tiêu: Viết đúng ươn, ươt, ang, ac, con lươn, lướt ván, thang, vạc – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. * Cách tiến hành: a) GV chiếu lên bảng : ươn, con lươn, ươt, lướt ván, ang, thang, ac, vạc - HS đọc ( cá nhân, lớp). b) Tập tô, tập viết: ươn, con lươn, ươt, lướt ván - HS nêu lại quy trình viết các chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn: + Vần ôn: cao 2 li, viết ươ trước, n sau. + Viết lươn: l cao 5 li, ươn cao 2 li. + Vần ươt: chữ t cao 3 li, chú ý rê bút khi viết từ ư sang ơ hay sang t. + Viết lướt: dấu sắc đặt trên ơ. Viết ván, dấu sắc đặt trên a. - HS tô, viết các vần và từ ươn, con lươn, ươt, lướt ván trong vở Luyện viết - GV đến từng bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế. c) Tập tô, tập viết: ang, thang, ac, vạc ( quy trình tương tự b) - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp. 14 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ C. Vận dụng : 2’ - Viết chữ có chứa vần: ươn, ươt, ang, ac vào bảng con - HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 179 Kể chuyện:Hàng xóm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi chồn mẹ bị ốm, hàng xóm ai cũng sẵn lòng giúp đỡ. Tình cảm yêu thương, giúp đỡ của hàng xóm làm chồn mẹ rất cảm động. * Năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Khi chồn mẹ bị ốm, hàng xóm ai cũng sẵn lòng giúp đỡ. Tình cảm yêu thương, giúp đỡ của hàng xóm làm chồn mẹ rất cảm động. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; biết quan sát tranh trả lời CH; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi - HS: SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Nhìn tranh kể được câu chuyện: Thần gió và Mặt trời - Nhìn tranh phỏng đoán được câu chuyện: Hàng xóm * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi kể chuyện: Thần gió và Mặt trời ( 2HS kể nối tiếp) - GV cùng lớp nhận xét. - GV chiếu lên bảng tranh minh hoạ, chỉ tranh, giới thiệu câu chuyện Hàng xóm, nói tên các nhân vật, đoán nội dung truyện. (Truyện có chồn, sẻ, voi, sóc, chuột túi). Có chuyện gì đó đã xảy ra ở nhà chồn, mọi người đều đến nhà chồn, quan tâm giúp đỡ. - GV: Câu chuyện kể về tình cảm giữa những người hàng xóm khi chồn mẹ bị ốm. Các em hãy lắng nghe. 15 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ B. Hoạt động khám phá và luyện tập: 28’ * Mục tiêu: - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi chồn mẹ bị ốm, hàng xóm ai cũng sẵn lòng giúp đỡ. Tình cảm yêu thương, giúp đỡ của hàng xóm làm chồn mẹ rất cảm động. * Cách tiến hành: 1. Nghe kể chuyện: - GV kể 3 lần: Lần 1 kể tự nhiên, không chỉ tranh. Lần 2, 3: Vừa chỉ từng tranh vừa kể chậm, HS nghe và quan sát tranh câu chuyện - GV kể từng đoạn với giọng diễn cảm: + Đoạn 1(chồn mẹ bị ốm): nhấn giọng từ ngữ la khóc ầm ĩ. + Đoạn 2, 3, 4, 5 (sẻ biết tin, bay đến, rồi báo tin cho các bạn hàng xóm cùng đến): giọng nhanh, gấp gáp thể hiện sự nhiệt tình, sẵn lòng giúp đỡ của mọi người. + Đoạn 6 (chồn mẹ cảm động): giọng kể chậm, vui, ấm áp. 2. Trả lời câu hỏi theo tranh a. GV chiếu ND từng bức tranh lên – HS theo dõi TLCH - GV chỉ tranh 1, hỏi: Chuyện gì xảy ra ở nhà chồn? ( Chồn mẹ bị ốm. Hai chú chồn con la khóc ầm ĩ). - GV chỉ tranh 2: Vì sao chim sẻ biết chuyện đó? (Vì sẻ nghe thấy tiếng kêu khóc ở nhà chồn, nó bay đến và biết được chuyện). - GV chỉ tranh 3: Sẽ đã báo tin cho ai? Bác ấy đã làm gì? ( Sẻ báo tin cho voi. Voi lập tức đến nhà chồn. Thấy hoa cỏ trong sân đã khô héo, voi liền dùng vòi hút nước dưới giếng, tưới nước cho cây). - GV chỉ tranh 4: Sẽ còn bảo tin cho ai nữa? Cô ấy đã làm gì? (Sẻ báo tin cho sóc, Sóc lập tức đến nhà chồn. Nhìn thấy trên bàn toàn bát đĩa bẩn, sóc liền đem rửa, rồi lau bàn thật sạch sẽ). - GV chỉ tranh 5: Sẻ còn báo tin cho ai nữa? (Sẻ còn báo tin cho chuột túi). Nhận được tin của sẻ, chuột túi đã làm gì? (Chuột túi nhận được tin của sẻ thì chạy ngay đến nhà chồn. Thấy hai chú chồn con đang khóc, chuột túi liền cho chúng vào túi ngực của mình, và dỗ sẽ cho chúng đi chơi. Chồn con nghe nói được đi chơi thì nín ngay). - GV chỉ tranh 6: Chồn mẹ nói gì trước sự giúp đỡ của mọi người? ( Chồn mẹ cảm động nói: “Có các bạn giúp, tôi thấy khoẻ hơn rất nhiều”. * Với mỗi câu hỏi mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời ( hướng dẫn HS trả lời câu hỏi đầy đủ, thành câu). b. Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi theo 2 tranh. c. 1 HS trả lời cả 6 câu hỏi theo 6 tranh. 16 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ 3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì ( bốc thăm). + Khuyến khích HS kể phân vai theo nhóm. c) Một HS chỉ 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. (Sau mỗi lần HS kể, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể). * GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện, không cần sự hỗ trợ của tranh (tinh thần xung phong). 4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về hàng xóm của chồn mẹ? (Hàng xóm của chồn mẹ rất tốt, sẵn lòng giúp đỡ chồn mẹ khi chồn mẹ bị ốm). - GV: Câu chuyện cho thấy tình cảm yêu thương, giúp đỡ nhau giữa những người hàng xóm. Đó là tình cảm rất đáng quý. - Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện. C. Hoạt động vận dụng: 2’ - Kể về việc mình đã giúp đỡ mọi người.. - GV nhận xét chốt ND tiết học – Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- ÂM NHẠC GV bộ môn soạn giảng -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 180 Bài 81: Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Làm đúng BT ghép âm thành vần. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bỏ nghề. - Chép đúng 1 câu văn. * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát tranh trả lời CH; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: SGK, vở LTC 17 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Cá măng lạc mẹ (2) - GV nhận xét, giới thiệu bài học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’ * Mục tiêu: - Làm đúng BT ghép âm thành vần. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bỏ nghề. - Chép đúng 1 câu văn. * Cách tiến hành: 1. BT1 (Ghép âm thành vần) . - GV chiếu lên bảng mô hình ghép âm thành vần, chỉ cho cả lớp đọc từng chữ ở cột dọc: a, ă, a. Sau đó chỉ từng chữ ở hàng ngang: ng, c. - GV chỉ từ, mời 1 HS ghép làm mẫu: a + ng = ang / a + c = ac - GV chỉ từng chữ cho cả lớp ghép âm thành vần: a + ng = ang ă + ng = ăng â + ng = âng a + c = ac ă + c = ăc â + c = âc - HS đọc lại vần vừa ghép được ( cá nhân, lớp). 2. BT 2(Tập đọc). a. GV chiếu minh hoạ, giới thiệu bài đọc kể chuyện bác thợ săn gặp một con vượn mẹ đang cho con bú. Vượn mẹ ngẩng lên, nhìn bác. Điều gì sẽ xảy ra? b. GV đọc mẫu – HS theo dõi, nêu tiếng từ khó đọc – GV gạch chân. c. Luyện đọc từ ngữ: rút tên, ngắm, chợt, ngẩng lên, đờ ra, bỏ nghề săn bắn. (HS nào không đọc được thì có thể đánh vần). + GV giải nghĩa: mặt đờ ra (mặt ngây ra vì sợ hãi). - HS luyện đọc ( cá nhân, lớp) – GV cùng lớp nhận xét. d. Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (8câu). - Đọc vỡ từng câu: GV chỉ bài đọc – HS đọc thầm, đọc thành tiếng – Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, bàn). e. Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối đoạn, cả bài ( cá nhân, N2). + bài chia làm 2 đoạn ( mỗi đoạn 4 câu) - 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài. h) Tìm hiểu bài đọc GV chiếu bảng các ý – HS đọc ( cá nhân). 18 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV đọc lần lượt các ý – HS viết lần lượt các ý đúng sai vào bảng con. - GV nhận xét, chốt kq đúng – cả lớp đọc lại: + Ý b đúng (Bác thợ săn bỏ đi vì - b) Chẳng nỡ giết mẹ con vượn). + Ý a sai. (vì bác thợ săn bỏ đi không phải vì vượn mẹ đã nhận ra bác mà vì bác không nỡ giết mẹ con vượn). * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). 3. BT 3 (Điền chữ g hay gh, tập chép). - GV viết bảng: Vượn mẹ ...ặp bác thợ săn, ôm gì vượn con; nêu YC. - HS đọc thầm câu văn, thi đua điền âm. - 1 HS điền g, gh trong câu trên bảng lớp. GV chốt đáp án: gặp, ôm ghì. - Cả lớp đọc câu văn đã hoàn chỉnh. - HS chép câu văn vào vở luyện tập chung. - HS viết xong, soát lỗi, đổi bài, sửa lỗi cho nhau. - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài, nhận xét. C. Vận dụng : 3’ - Con thích con vật nào? Con đã làm gì để bảo vệ nó? - Về đọc lại bài cho người thân nghe, chuẩn bị bài mới. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- Thứ Năm, ngày 15 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 178 Tập viết (sau bài 78, 79) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Viết đúng ăng, ăc, âng, âc, măng, tắc kè, nhà tầng, quả gấc - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ. - HS: Vở tập viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 3’ * Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. * Cách tiến hành: 19 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV đọc: con lươn, lướt ván, thang. - HS viết vào bảng con, GV nhận xét - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ * Mục tiêu: Viết đúng ăng, ăc, âng, âc, măng, tắc kè, nhà tầng, quả gấc - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. * Cách tiến hành: a) GV chiếu lên bảng : ăng, măng, ăc, tắc kè, âng, nhà tầng, âc, quả gấc. - HS đọc ( cá nhân, lớp). b) Tập tô, tập viết: ăng, măng, ăc, tắc kè. - HS nêu lại quy trình viết các chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn: + Vần ăng: ă viết trước, ng sau; chú ý nối nét giữa ă và ng. + Tiếng măng: viết m trước, ăng sau. + Vần ăc: ă viết trước, c sau; chú ý nối nét giữa ă và c. + Tiếng tắc: viết t trước, ăc sau, dấu sắc đặt trên ă - HS tô, viết các vần và từ ăng, măng, ăc, tắc kè trong vở Luyện viết - GV đến từng bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế. c) Tập tô, tập viết: âng, nhà tầng, âc, quả gấc ( quy trình tương tự b) - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp. C. Vận dụng : 2’ - Viết chữ có chứa vần: ăng, ăc, âng, âc vào bảng con - HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 181+182 Bài 82: eng ec I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần eng, ec; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng, ec. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Xe rác. - Viết đúng các vần eng, ec, các tiếng (xà) beng, (xe) téc (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_th.doc