Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị Hoa Mỹ

doc35 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 28/07/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị Hoa Mỹ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài giảng lớp 1A. Trường Tiểu học Sơn Giang ------------------------------------------------------------------------------------------------------ TUẦN 16 Thứ hai, ngày 27 tháng 12 năm 2021 TIẾNG ANH GV bộ môn soạn giảng ________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 100: oi ây I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng các vần oi, ây, các tiếng (con) voi, cây (dừa) cỡ nhỡ (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sói và dê. b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Sói và dê 2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; Chăm học; chăm làm; tự tin.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính,dạy trực tuyến - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu: 5’ a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành - HS hát và vận động theo nhạc - GV đọc – HS thi viết ở bảng con: con voi, cây dừa, cấy lúa - GV giới thiệu bài – ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’ a) Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sói và dê. b) Cách tiến hành: Thái Thị Hoa Mỹ Năm học: 2021 - 2022 Kế hoạch bài giảng lớp 1A. Trường Tiểu học Sơn Giang ------------------------------------------------------------------------------------------------------ B1. Bài tập đọc a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ truyện Sói và dê; giới thiệu hình ảnh dê con, hình ảnh sói bị người đuổi đánh. Các em hãy nghe để hiểu nội dung câu chuyện b) GV đọc mẫu – HS nêu tiếng có chứa vần mới , từ khó đọc – GV gạch chân *Giải nghĩa từ: nện (đánh thật mạnh, thật đau). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): gặm cỏ, thấy sói, ngay trước mặt, bình tĩnh nói, ngon miệng, lấy hết sức, vác gậy chạy lại, nện, nên thân. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? ( 7câu) - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (đọc liền 2 câu: Dê con bèn... “Be... be...”) - HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). e) Thi đọc tiếp nối đoạn; thi đọc cả bài. * Bài chia làm 2 đoạn: 3 / 4 câu - GV và HS khá giỏi đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc bài ở SGK – thi đọc g) Tìm hiểu bài đọc . - GV trình chiếu ND bài tập và giải thích yêu cầu: + Các ý 1, 2 của truyện đã được đánh số. Cần đánh tiếp số thứ tự các ý 3, 4. - 1 HS giỏi nói nội dung tranh 1 và 2: (1) Sói sắp ăn thịt dê con. (2) Dê con nói muốn hát tặng sói một bài để sói ngon miệng. - HSthi đua báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án. - 1 HS nói lại cả 4 bức tranh: (1) Sói sắp ăn thịt dê con. (2) Dê con nói muốn hát tặng sói một bài để sói ngon miệng. (3) Dê con hét “be... be...” thật to. (4) Ông chủ nghe thấy chạy tới nện sói một trận nên thân. * Củng cố: Cả lớp đọc lại toàn bài ở SGK. 3. Hoạt động vận dụng: 3’ - Nêu tên 1 đồ vật hay con vật, cây cối có chứa vần oi, ây. - Dặn HS về nhà chia sẻ bài TĐ cho người thân trong gia đình nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _______________________________________________ Thái Thị Hoa Mỹ Năm học: 2021 - 2022 Kế hoạch bài giảng lớp 1A. Trường Tiểu học Sơn Giang ------------------------------------------------------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT Bài 101: ôi ơi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôi, ơi. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôi, vần ơi. - Viết đúng các vần ôi, ơi, các tiếng (trái) ổi, bơi lội (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu các từ ngữ ở BT2. 2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; Chăm học; chăm làm; tự tin.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, dạy trực tuyến - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: 5’ a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành - HS hát và vận động theo nhạc - 2HS đọc bài tập đọc: Sói và dê - GV giới thiệu bài – ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 12’ a) Mục tiêu: - Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôi, ơi. b) Cách tiến hành: B1. Dạy vần ôi - GV chỉ vần phát âm mẫu: ôi - HS phát âm ( cá nhân, lớp) - HS phân tích: Vần ôi gồm có âm ô đứng trước, âm i đứng sau. - HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: ô - i - ôi/ ôi. Thái Thị Hoa Mỹ Năm học: 2021 - 2022 Kế hoạch bài giảng lớp 1A. Trường Tiểu học Sơn Giang ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - HS nhìn hình, nói: trái ổi. Phân tích tiếng ổi. - Đánh vần, đọc trơn: ô - i- ôi - hỏi - ổi / trái ổi. - HS nhận biết trong tiếng ổi có vần ôi. - Đánh vần, đọc trơn: ô - i - ôi/ ô - i- ôi - hỏi - ổi / trái ổi. B2. Dạy vần ơi (như vần ôi) - Đánh vần, đọc trơn: ơ -i- ơi / bờ - ơi - bơi / bơi lội. B3. Củng cố: HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: ôi, trái ổi; ơi, bơi lội. - So sánh vần ôi với vần ơi – cài bảng cài: ôi, ơi 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 15’ a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôi, vần ơi. - Viết đúng các vần ôi, ơi, các tiếng (trái) ổi, bơi lội (trên bảng con). b) Cách tiến hành: B1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Ghép chữ với hình cho đúng) - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài. - HS đọc thầm từng từ ngữ:rối nước, phơi thóc, cái chổi, đồ chơi , ... – GV ghi bảng. - GVchỉ trên tranh - HS đọc ( cá nhân, lớp) * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ôi, ơi ( chơi trò chơi “chèo thuyền”) - GV chốt ND bài tập B2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV trình chiếu ND bài viết – HS đọc ( cá nhân): ôi, trái ổi; ơi, bơi lội b) GV hướng dẫn HS viết: ôi, trái ổi - Vần ôi được viết bằng mấy con chữ? - GV chốt – cho HS quan sát viết mẫu ở ti vi. - GV viết mẫu vừa hướng dẫn viết: ô viết trước, i viết sau; lưu ý nối nét giữa ô và i - Tương tự từ: trái ổi - HS viết bảng con: ôi, trái ổi – GV nhận xét, sửa sai c) GV hướng dẫn HS viết vần ơi, bơi lội( tương tự ôi, trái ổi) - GV nhận xét, tuyên dương những bạn viết đẹp. * Củng cố: Cả lớp đọc lại toàn bài ở bảng lớp. D. Hoạt động vận dụng: 3’ - Nêu tên 1 đồ vật hay con vật, cây cối có chứa vần ôi hoặc ơi. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài TĐ: Sói và dê Thái Thị Hoa Mỹ Năm học: 2021 - 2022 Kế hoạch bài giảng lớp 1A. Trường Tiểu học Sơn Giang ------------------------------------------------------------------------------------------------------ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _____________________________________________ TOÁN Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Đếm số lượng bằng cách tạo mười. - Đọc, viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Thông qua việc đem, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đôi chia sổ với bạn về cách đếm, cách đọc, viết số, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoa toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; Chăm học; chăm làm; tự tin.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính dạy trực tuyến , SGK - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu : 5’ a) Mục tiêu: Biết quan sát tranh, đếm được số khối lập phương. b) Cách tiến hành: - GV trình chiếu tranh phần khởi động - HS N2 quan sát tranh, đếm số lượng khối lập phương - GV hướng dẫn HS cách đếm số khối lập phương theo cách gạt ra từng nhóm 10 khối lập phương rồi đếm. - 1 số HS chia sẽ trước lớp. - GV nhận xét, chốt - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 15’ a) Mục tiêu: - Đếm số lượng bằng cách tạo mười. Thái Thị Hoa Mỹ Năm học: 2021 - 2022 Kế hoạch bài giảng lớp 1A. Trường Tiểu học Sơn Giang ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Đọc, viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. b) Cách tiến hành: B1. GV hướng dẫn HS đếm 10, 20, 30 khối lập phương. - GV lấy 10 khối lập phương, HS đếm và nói kết quả: “Có 10 khối lập phương”. GV thực hiện thao tác xếp 10 khối lập phương thành 1 thanh (cột); nói: “mười”; gắn thẻ chữ “mười”, thẻ số “10”. - GV lấy 20 khối lập phương, HS đếm và nói kết quả: “Có 20 khối lập phương”. GV thực hiện thao tác xếp 10 khối lập phương thành 1 thanh, 20 khối lập phương thành 2 thanh, mỗi thanh 10 khối lập phương; chỉ vào từng thanh đếm: “mười, hai mươi”; gắn thẻ chữ “hai mươi”, thẻ số “20”. - GV giới thiệu: Khi có nhiều khối lập phương, các em có thể đếm từ ỉ đến 20 nhưng cũng có thể gạt ra từng nhóm 10 khối lập phương rồi đếm: “mười, hai mươi”. Cách đếm này sẽ giúp chúng ta ít nhầm lẫn hơn. - Tương tự như vậy, GV lấy 30 khối lập phương xếp thành 3 thanh, mỗi thanh 10 khối lập phương rồi đếm: “mười, hai mươi, ba mươi” và trả lời có 30 khối lập phương; gắn thẻ chữ “ba mươi”, thẻ số “30”. - HS thực hành đếm khối lập phương: - HS thực hiện theo nhóm, sau đó báo cáo kết quả. - GV giao cho mỗi nhóm một số khối lập phương rời có số lượng khác nhau (chẳnghạn: nhóm 1: 40; nhóm 2: 50; ...; nhóm 6: 90). - HS báo cáo kết quả, nói cách đếm của nhóm. - GV nhận xét, gắn kết quả lên bảng, HS chỉ vào từng thanh đếm, đọc số Chẳng hạn: chỉ vào 4 thanh; đếm: “mười, hai mươi, ba mươi, bốn mươi”; nói “Có 40 khối lập phương”. B2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng” - HS lấy ra đủ số khối lập phương (hoặc số que tính) theo yêu cầu của GV. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 70 khối lập phương (7 thanh), lấy thẻ số 70 đặt cạnh những khối lập phương vừa lấy. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: 10’ a) Mục tiêu: Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. b) Cách tiến hành: Bài 1: GV trình chiếu BT và nêu yêu cầu: Số? - HS làm việc cá nhân + Đếm số lượng hạt, nói kết quả: “Có ba mươi hạt vòng”, đặt thẻ số 30 bên cạnh các Thái Thị Hoa Mỹ Năm học: 2021 - 2022 Kế hoạch bài giảng lớp 1A. Trường Tiểu học Sơn Giang ------------------------------------------------------------------------------------------------------ chuỗi vòng. - GV đật câu hỏi để HS chia sẻ cách làm và nhận ra để đếm có tất cả bao nhiêu hạt vòng, ta nhận xét 3 chuỗi vòng giống nhau đều có 10 hạt vòng. Ta đếm mười, hai mươi, ba mươi. Có tất cả ba mươi hạt vòng. + Đếm số lượng viên kẹo, nói kết quả: “Có bốn mươi viên kẹo”, đặt thẻ số 40 bên cạnh các túi kẹo. - HS chia sẽ trước lớp – GV nhận xét chốt bài. Bài 2. GV trình chiếu BT và nêu yêu cầu: Số? - HS cá nhân làm bài vào VBT – đổi vở nhau kiểm tra kq. - HS tiếp sức điền số còn thiếu trên mỗi quả chuông ghi dấu “?”. - HS đọc các số từ 10, 20,..., 90 và ngược lại: 90, 80,..., 10. D. Hoạt động vận dụng: 5’ a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành: Bài 3. HS thực hiện theo nhóm bàn, mỗi HS chọn một thẻ số trong các thẻ số: 10, 20, ..., 90 rồi lấy đủ số đồ vật tương ứng. Chẳng hạn, HS A chọn thẻ 40 thì HS A sẽ lấy ra đủ 40 que tính, hoặc 40 khối lập phương,... - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _____________________________________________________________________ Thứ Ba, ngày 28 tháng 12 năm 2021 GDTC GVbộ môn soạn giảng _____________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 101: ôi ơi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ong và bướm. - Viết đúng các vần ôi, ơi, các tiếng (trái) ổi, bơi lội (trên bảng con). Thái Thị Hoa Mỹ Năm học: 2021 - 2022 Kế hoạch bài giảng lớp 1A. Trường Tiểu học Sơn Giang ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Học thuộc lòng (HTL) bài thơ. b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Ong và bướm 2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; Chăm học; chăm làm; tự tin.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi - HS: Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu: 5’ a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành - GV đọc – HS thi viết ở bảng con: trái ổi, bơi lội, phơi thóc - GV giới thiệu bài – ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’ a) Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ong và bướm. - Học thuộc lòng (HTL) bài thơ. b) Cách tiến hành: 1. Bài tập đọc a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ bài thơ Ong và bướm; giới thiệu hình ảnh vườn hoa rực rỡ, ong đang chăm chỉ bay đi làm mật, bướm bay tới rủ ong cùng đi chơi. b) GV đọc mẫu – HS nêu tiếng có chứa vần mới , từ khó đọc – GV gạch chân * GV đọc mẫu, giọng vui, nhẹ nhàng. Giải nghĩa từ: lượn (di chuyển bằng cách chao nghiêng thân hoặc uốn mình theo đường vòng); chơi rong (đi chơi lang thang, không có mục đích). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): bướm trắng, lượn vườn hồng, bay vội, rủ đi chơi, trả lời, việc chưa xong, chơi rong, không thích. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy dòng thơ? ( 12 dòng) - GV chỉ từng dòng cho HS đọc vỡ - HS đọc tiếp nối từng dòng thơ (vài lượt). Thái Thị Hoa Mỹ Năm học: 2021 - 2022 Kế hoạch bài giảng lớp 1A. Trường Tiểu học Sơn Giang ------------------------------------------------------------------------------------------------------ e) Thi đọc tiếp nối đoạn; thi đọc cả bài. * Bài chia làm 2 khổ thơ: mỗi khổ 6 câu - GV và HS khá giỏi đọc nối tiếp khổ thơ - HS luyện đọc bài ở SGK – thi đọc g) Tìm hiểu bài đọc . - GV trình chiếu ND bài tập và giải thích yêu cầu: - GV chỉ từng ý cho HS đọc. - HS làm bài trong VBT. - HSthi đua báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án: Ý a. - (Nhắc lại kết quả) 1 HS hỏi - cả lớp đáp: + 1 HS: Vì sao ong không đi chơi cùng bướm? + Cả lớp: Vì ong nghe lời mẹ, làm xong việc mới đi chơi. h) Học thuộc lòng bài thơ - HS luyện đọc theo N2 - HS thi đọc thuộc 6 dòng thơ đầu / 6 dòng thơ cuối / cả bài thơ. * Củng cố: Cả lớp đọc lại toàn bài ở SGK. 3. Hoạt động vận dụng: 3’ - Nêu tên 1 đồ vật hay con vật, cây cối có chứa vần ôi, ơi. - Dặn HS về nhà chia sẻ bài TĐ cho người thân trong gia đình nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _________________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 102: ui ưi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết các vần ui, ưi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ui, ưi. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ui, vần ưi. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt nắng bé con. - HS viết đúng các vần ui, ưi, các tiếng (ngọn) núi, gửi (thư) cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Hạt nắng bé con. Thái Thị Hoa Mỹ Năm học: 2021 - 2022 Kế hoạch bài giảng lớp 1A. Trường Tiểu học Sơn Giang ------------------------------------------------------------------------------------------------------ 2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; Chăm học; chăm làm; tự tin.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: 5’ a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành - HS hát và vận động theo nhạc - 2HS đọc bài tập đọc: Ong và bướm - GV giới thiệu bài – ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ a) Mục tiêu: - HS nhận biết các vần ui, ưi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ui, ưi. b) Cách tiến hành: B1. Dạy vần ui - GV chỉ vần phát âm mẫu: ui - HS phát âm ( cá nhân, lớp) - HS phân tích: Vần ui gồm có âm u đứng trước, âm i đứng sau. - HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: u - i – ui/ui - HS nhìn hình, nói: ngọn núi. Phân tích tiếng núi. - Đánh vần, đọc trơn: nờ - ui - nui - sắc - núi / ngọn núi - HS nhận biết trong tiếng núi có vần ui. - Đánh vần, đọc trơn: u - i - ui / nờ - ui - nui - sắc - núi / ngọn núi. B2. Dạy vần ưi (như vần ui) - Đánh vần, đọc trơn: ư - i - ưi / gờ - ưi - gưi - hỏi - gửi / gửi thư. B3. Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: ui, ngọn núi; ưi, gửi thư. - So sánh vần ui với vần ưi – cài bảng cài: ui, ưi 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ a) Mục tiêu: Thái Thị Hoa Mỹ Năm học: 2021 - 2022 Kế hoạch bài giảng lớp 1A. Trường Tiểu học Sơn Giang ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ui, vần ưi. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt nắng bé con. - HS viết đúng các vần ui, ưi, các tiếng (ngọn) núi, gửi (thư) cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Cách tiến hành: B1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ui? Tiếng nào có vần ưi?) - GV trình chiếu ND bài tập , nêu yêu cầu bài. - HS đọc thầm từng từ ngữ: cúi, ngửi, múi cam, túi xách, ... – GV ghi bảng. - GVchỉ trên tranh - HS đọc ( cá nhân, lớp) - GV chỉ bảng – HS đọc ( cá nhân). - HS thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần ui, ưi. - Thi đua lên bảng gạch chân các tiếng có chứa vần ui, ưi ( vần ui – gạch 1 gạch; vần ưi – gạch 2 gạch). + Bạn lên bảng gạch đúng thì lớp đánh giá bằng 1 tràng vỗ tay. - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ui, ưi ( chơi trò chơi “chèo thuyền”) - GV chốt ND bài tập B2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV trình chiếu ND bài viết – HS đọc ( cá nhân): ui, ngọn núi; ưi, gửi thư b) GV hướng dẫn HS viết vần ui, ngọn núi - Vần ui được viết bằng mấy con chữ? - GV chốt – cho HS quan sát viết mẫu ở ti vi. - GV viết mẫu vừa hướng dẫn viết: u viết trước, i sau; lưu ý nối nét giữa u và i - Tương tự từ: ngọn núi – ( núi: đặt dấu sắc trên u) - HS viết bảng con: ui, ngọn núi – GV nhận xét, sửa sai c) GV hướng dẫn HS viết vần ưi, gửi thư ( tương tự ui, ngọn núi) - GV nhận xét, tuyên dương những bạn viết đẹp. TIẾT 2 B3. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ bài Hạt nắng bé con; giới thiệu: Bài đọc kể chuyện hạt nắng xuống đất chơi, đã làm nhiều việc tốt cho bông hồng, cho hạt mầm... b) GV đọc mẫu – HS nêu tiếng có chứa vần mới , từ khó đọc – GV gạch chân * GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thả, sụt sùi, an ủi, vàng óng, thì thầm, phả, đội đất. Giải nghĩa từ: sụt sùi (Hạt nắng gặp bông hồng bị gãy cành đang sụt sùi khóc.): từ gợi tả tiếng khóc nhỏ, kéo dài, như cố giấu, cố nén. Phả Thái Thị Hoa Mỹ Năm học: 2021 - 2022 Kế hoạch bài giảng lớp 1A. Trường Tiểu học Sơn Giang ------------------------------------------------------------------------------------------------------ (Nghe hạt mầm thì thầm, nó phả hơi ấm xuống đất. ): làm làn hơi bốc mạnh thành luồng. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): hạt nắng, xuống đất, gãy cành, sụt sùi, an ủi, gửi tặng, vàng óng, thì thầm, phả, đội đất, cánh tay hồng, bên kia núi. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? ( 6câu) - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ . - HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). e) Thi đọc tiếp nối đoạn; thi đọc cả bài. - Bài chia bài làm 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - GV và HS khá giỏi đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc bài ở SGK – thi đọc g) Tìm hiểu bài đọc . - GV trình chiếu ND bài tập và giải thích yêu cầu: - GV chỉ từng ý cho HS đọc - HS làm bài trong VBT. - HSthi đua báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án. - Cả lớp đọc: a) Mẹ mặt trời - 2) thả hạt nắng xuống đất chơi. b) Bông hồng - 1) được hạt nắng an ủi. c) Hạt nắng - 3) giúp hạt cây nảy mầm. * Củng cố: Cả lớp đọc lại toàn bài ở SGK. 4. Hoạt động vận dụng: 3’ - Nêu tên 1 đồ vật hay con vật, cây cối có chứa vần ui hoặc ưi. - Dặn HS về nhà chia sẻ bài TĐ cho người thân trong gia đình nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ________________________________________________________________________________ ____________________________________________________ Thứ Tư, ngày 29 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT Tập viết (sau bài 100, 101) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: Thái Thị Hoa Mỹ Năm học: 2021 - 2022 Kế hoạch bài giảng lớp 1A. Trường Tiểu học Sơn Giang ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Viết đúng các vần oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ. - HS: Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: 3’ a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành - HS hát và vận động theo bài hát; - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ a) Mục tiêu: Viết đúng các vần oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. b) Cách tiến hành: B1. Viết chữ cỡ nhỡ a) GV trình chiếu các chữ mẫu đặt trong khung – HS ( cá nhân, lớp) đọc: oi, ây, ôi, ơi; con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội b) Tập tô, tập viết - HS nêu lại quy trình viết các vần, chữ, từ: oi, ây, con voi, cây dừa + oi: o viết trước,i viết sau, chú ý nét nối giữa o và i + ây: â viết trước, y dài viết sau, chú ý nét nối giữa â và y + con voi:viết con trước, voi sau ; voi: v viết trước, oi viết sau. + cây dừa: viết cây trước, viết dừa sau; cây: c viết trước, ây viết sau - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết ( chú ý độ cao, nét nối giữa các chữ) - HS tô và viết bài vào vở TV. Thái Thị Hoa Mỹ Năm học: 2021 - 2022 Kế hoạch bài giảng lớp 1A. Trường Tiểu học Sơn Giang ------------------------------------------------------------------------------------------------------ c) Tập tô, tập viết, ôi, ơi, trái ổi, bơi lội ( tương tự mục b) - HS nêu lại quy trình viết các vần, chữ - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết - HS tô, viết bài vào VTV . B2. Viết chữ cỡ nhỏ ( quy trình tương tự mục 1) * con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội, + Chiều cao các con chữ: t cao 1,5 li; r cao hơn 1 li; d cao 2 li; y, b, l cao 2,5 li; khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng chiều ngang chữ o. - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp. 3. Vận dụng : 2’ - Viết tên 1 đồ vật hay con vât, cây cối có chứa 1 trong các vần trên - HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _______________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 103: uôi ươi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần uôi, ươi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôi, ươi. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, vần ươi. - Viết đúng các vần uôi, ươi, các tiếng (dòng) suối, (quả) bưởi cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu các từ ngữ ở BT2. 2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; Chăm học; chăm làm; tự tin.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK Thái Thị Hoa Mỹ Năm học: 2021 - 2022 Kế hoạch bài giảng lớp 1A. Trường Tiểu học Sơn Giang ------------------------------------------------------------------------------------------------------ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: 5’ a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành - HS hát và vận động theo nhạc - 2 HS đọc bài TĐ Hạt nắng bé con - GV giới thiệu bài – ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 12’ a) Mục tiêu: - Nhận biết vần uôi, ươi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôi, ươi. b) Cách tiến hành: B1. Dạy vần uôi - GV chỉ vần phát âm mẫu: uôi - HS phát âm ( cá nhân, lớp) - HS phân tích: Vần uôi gồm có âm uô đứng trước, âm i đứng sau. - HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: uô - i - uôi/ uôi. - HS nhìn hình, nói: dòng suối. Phân tích tiếng suối. - Đánh vần, đọc trơn: sờ - uôi – suôi - sắc - suối / dòng suối - HS nhận biết trong tiếng suối có vần uôi. - Đánh vần, đọc trơn: uô - i - uôi / sờ - uôi – suôi - sắc - suối / dòng suối. B2. Dạy vần ươi (như vần uôi) - Đánh vần, đọc trơn: ươ – i – ươi/ bờ - ươi – bươi – hỏi – bưởi/ quả bưởi B3. Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: uôi, dòng suối; ươi, quả bưởi. - So sánh vần uôi với vần ươi – cài bảng cài: uôi, ươi 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 15’ a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, vần ươi. - Viết đúng các vần uôi, ươi, các tiếng (dòng) suối, (quả) bưởi cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Cách tiến hành: B1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uôi? Tiếng nào có vần ươi?) - GV trình chiếu ND bài tập , nêu yêu cầu bài. - HS đọc thầm từng từ ngữ: buồng chuối, con muỗi, tươi cười, ... – GV ghi bảng. - GVchỉ trên tranh - HS đọc ( cá nhân, lớp) Thái Thị Hoa Mỹ Năm học: 2021 - 2022 Kế hoạch bài giảng lớp 1A. Trường Tiểu học Sơn Giang ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV chỉ bảng – HS đọc ( cá nhân). - HS thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần uôi, ươi. - Thi đua lên bảng gạch chân các tiếng có chứa vần uôi, ươi ( vần uôi – gạch 1 gạch; vần ươi – gạch 2 gạch). + Bạn lên bảng gạch đúng thì lớp đánh giá bằng 1 tràng vỗ tay. - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần uôi, ươi ( chơi trò chơi “chèo thuyền”) - GV chốt ND bài tập B2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV trình chiếu ND bài viết – HS đọc ( cá nhân): uôi, dòng suối; ươi quả bưởi b) GV hướng dẫn HS viết: uôi, dòng suối - Vần uôi được viết bằng mấy con chữ? - GV chốt – cho HS quan sát viết mẫu ở ti vi. - GV viết mẫu vừa hướng dẫn viết: uô viết trước, i viết sau;lưu ý nối nét giữa uô và i - Tương tự từ: dòng suối ( suối – viết dấu sắc trên ô) - HS viết bảng con: uôi, dòng suối – GV nhận xét, sửa sai c) GV hướng dẫn HS viết vần ươi, quả bưởi ( tương tự uôi, dòng suối) - GV nhận xét, tuyên dương những bạn viết đẹp. * Củng cố: Cả lớp đọc lại toàn bài ở bảng lớp. 4. Hoạt động vận dụng: 3’ - Nêu tên 1 đồ vật hay con vật, cây cối có chứa vần uôi hoặc ươi. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài TĐ: Sói và dê IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ___________________________________________ TOÁN Các số có hai chữ số ( từ 21 đến 40) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 21 đến 40. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Thái Thị Hoa Mỹ Năm học: 2021 - 2022 Kế hoạch bài giảng lớp 1A. Trường Tiểu học Sơn Giang ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về cách đếm, cách đọc viết số, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; Chăm học; chăm làm; tự tin.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu : 5’ a) Mục tiêu: - Biết quan sát tranh, đếm được số lượng đồ chơi trong tranh. b) Cách tiến hành: - GV trình chiếu tranh phần khởi động - HS N2 quan sát tranh khởi động, đếm số lượng đồ chơi có trong tranh và nói, chẳng hạn: “Có 23 búp bê”, ... - 1 số HS chia sẽ trước lớp. - GV nhận xét, chốt - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 15’ a) Mục tiêu: - Đếm, đọc, viết các số từ 21 đến 40. b) Cách tiến hành: B1. Hình thành các số từ 21 đến 40 a) GV hướng dẫn HS thao tác mẫu: - GV lấy 23 khối lập phương rời, HS đếm và nói: “Có 23 khối lập phương”, GV thao tác cứ 10 khối lập phương xếp thành một “thanh mười”. Đem các thanh mười và khối lập phương rời: mười, hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. Có tất cả hai mươi ba khối lập phương; hai mươi ba viết là “23 ”. - Tương tự thực hiện với số 21, 32, 37. b) HS thao tác, đếm, đọc các số từ 20 đến 40. - HS thực hiện theo nhóm 2. Tưcmg tự như trên, HS đếm số khối lập phương, đọc số. viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 21 đến 40. Chẳng hạn, đếm số khối lập phương sau, đọc và viết số thích hợp. Thái Thị Hoa Mỹ Năm học: 2021 - 2022 Kế hoạch bài giảng lớp 1A. Trường Tiểu học Sơn Giang ------------------------------------------------------------------------------------------------------ c) HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp đọc các số từ 21 đến 40. *Lưu ý: Đọc các số có biến âm như: hai mươi mốt, ba mươi mốt, hai mươi lăm, ba mươi lăm, mười bốn, hai mươi tư, ba mươi tư. B2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng” - HS lấy ra đù sổ que tính, ... theo yêu cầu của GV. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 23 que tính, lấy thẻ số 23. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: 12’ a) Mục tiêu: Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. b) Cách tiến hành: Bài 1: GV trình chiếu BT và nêu yêu cầu: Số? - HS thảo luận N2 thực hiện các thao tác: + Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ? . - Đọc cho bạn nghe các số 22, 24, 25. - HS chia sẽ trước lớp – GV nhận xét chốt bài. Bài 2. GV trình chiếu BT và nêu yêu cầu: Số? - GV đọc lần lượt các số: a. 20, 21, 22, 23, 24, ..29, 30. b. 30, 31, 32, 33,34, ..39, 40. - HS viết vào bảng con – GV nhận xét sau mỗi lần HS viết Bài 3: GV trình chiếu BT và nêu yêu cầu:Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số đó. - Cá nhân HS đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả. - HS đọc các số từ 1 đến 40 và ngược lại. - GV che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các số 10, 20, 30, 40 hoặc 11,21, 31 hoặc 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35,40 hoặc 4, 14,24, 34. Từ đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; “một” hay “mốt”, “năm” hay “lăm”; “bốn” hay “tư”. 4. Hoạt động vận dụng: 3’ a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành: - HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe trên sân có bao nhiêu cầu thủ, mỗi đội bóng có bao nhiêu cầu thủ. Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn. - Nhận xét tiết học. Thái Thị Hoa Mỹ Năm học: 2021 - 2022 Kế hoạch bài giảng lớp 1A. Trường Tiểu học Sơn Giang ------------------------------------------------------------------------------------------------------ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _____________________________________________ ĐẠO ĐỨC Bài 9: Em với anh chị trong gia đình I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đình. - Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đình bằng những hành vi phù hợp với lứa tuổi. - Lễ phép, vâng lời anh chị, nhường nhịn và giúp đỡ em nhỏ. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp. + Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; Chăm học; chăm làm; tự tin.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm. * Hướng dẫn học ở nhà: Xử lí TH1,2,3(tr47); liên hệ, vận dụng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu : 3’ a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. b) Cách tiến hành: - Cả lớp hát và vận động theo bài hát: Làm anh khó đấy - GV hỏi: Bài hát nói về điều gì? - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 20’ Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc anh chị nên làm với em nhỏ a) Mục tiêu: - HS nêu được cách cư xử phù hợp của anh chị đối với em nhỏ. - HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. b) Cách tiến hành: Thái Thị Hoa Mỹ Năm học: 2021 - 2022 Kế hoạch bài giảng lớp 1A. Trường Tiểu học Sơn Giang ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 44 và thảo luận theo nhóm 2 các câu hỏi: 1) Nêu những việc bạn trong tranh đã làm đối với em nhỏ. 2) Những việc làm đó thể hiện điều gì? - GV chiếu tranh lên bảng - đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày về một tranh. - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung - GV kết luận. - GV nêu câu hỏi: Ngoài những việc làm trên, các em còn có thể làm những việc nào khác thể hiện sự quan tâm, chăm sóc em nhỏ? - HS trình bày ý kiến. - GVKL: Là anh chị trong gia đình, các em nên hoà thuận, nhường nhịn, quan tâm, chăm sóc em nhỏ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc em nên làm với anh chị a) Mục tiêu: - HS nêu được cách cư xử phù hợp của em đối với anh chị. - HS được phát triển năng lực giao tiếp. b) Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát tranh ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 45 và trả lời các câu hỏi: 1) Nêu những việc bạn nhỏ trong tranh đã làm đối với anh chị. 2) Những việc làm đó thể hiện điều gì? - GV chiếu tranh lên bảng và mời HS lên bảng trình bày. - Các HS khác trao đổi, bổ sung - GV kết luận. - GV nêu câu hỏi: Ngoài những việc làm trên, các em còn có thể làm những việc nào khác thể hiện sự lễ phép, vâng lời, quan tâm, chăm sóc anh chị? - HS trình bày ý kiến. - GV kết luận: Là em trong gia đình, các em nên lễ phép, vâng lời và quan tâm, giúp đỡ anh chị bằng những việc làm phù hợp. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 7’ 1.Hoạt động 1: Nhận xét hành vi a) Mục tiêu: - HS nhận xét, đánh giá được những hành vi, việc làm phù hợp/chưa phù hợp trong cách cư xử với anh chị em. - HS được phát triển năng lực tư duy phản biện. b) Cách tiến hành: Thái Thị Hoa Mỹ Năm học: 2021 - 2022

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_thai_thi_ho.doc
Giáo án liên quan