Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 16
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2022
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Tham gia ngày hội làm việc tốt
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Sau hoạt động, HS có khả năng:
Sau hoạt động Sinh hoạt dưới cờ, HS thược hiện được một số việc làm cụ thể để
giúp đỡ các bạn nhỏ ở vùng khó khăn như: chia sẻ sách, vở, đồ dùng học tập, quần
áo
2. Năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
3. Phẩm chất
- Có thái độ biết ơn các chiến sĩ bộ đội và đang canh giữ bình yên cho Tổ quốc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1.Hoạt động dưới cờ
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực hiện
chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực
hiện nghi lễ chào cờ.
2,Hoạt động trải nghiệm
Nhà trường tổ chức Ngày hội làm việc tốt
theo gợi ý - HS lắng nghe.
- Thông báo với HS về mục đích, nội
dung, ý nghĩa của Ngày hội làm việc tốt
- HS đóng góp sách, vở, đồ dùng học tập,
quần áo cũ dành tặng các bạn nhỏ ở những
vùng khó khăn
- Đại diện HS chia sẻ cảm xúc khi tham - HS lắng nghe, đánh giá.
gia Ngày hội việc làm tốt
Điều chỉnh sau tiết dạy:
__________________________________________
TIẾNG VIỆT
Bài 82: eng, ec
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần eng, ec; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng, ec.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Xe rác.
- Viết đúng các vần eng, ec, các tiếng (xà) beng, (xe) téc (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Ti vi minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
- 5 thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
A. KHỞI ĐỘNG
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của -HS đọc và trả lơi câu hỏi
bài Bỏ nghề (bài 81).
- 1 HS trả lời câu hỏi: Bác thợ săn bỏ
đi vì sao?
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần eng, vần ec. -HS lắng nghe
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm
quen)
2.1. Dạy vần eng -HS đọc, phân tích
- HS đọc: e - ngờ - eng. / Phân tích
vần eng. / Đánh vần, đọc: e - ngờ - eng / eng. -HS nói, phân tích, đánh
- HS nói: xà beng / beng. / Phân tích vần
tiếng beng. / Đánh vần, đọc trơn: bờ - eng -
beng / beng. -HS đánh vần, đọc trơn
- Đánh vần, đọc trơn: e - ngờ - eng /
bờ - eng - beng / xà beng.
2.2. Dạy vần ec (như vần eng)
Đánh vần, đọc trơn: e - cờ - ec / bờ - ec - bec
- sắc - béc / béc giê.
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: eng, ec,
2 tiếng mới học: beng, béc.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào
có vần eng? Tiếng nào có vần ec?)
- HS đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có -HS tìm từ ngữ
vần eng, vần ec, nói kết quả. / Cả lớp: Tiếng eng có vần eng. Tiếng éc có vần ec,... Tiếng
xẻng có vần eng,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu -HS lăng nghe
- Vần eng: Viết e trước, ng sau; chú ý:
chữ g cao 5 li; nối nét giữa e và n, viết n gần
với g. / Thực hiện tương tự với vần ec (viết e
gần vói c). -HS viết vào bảng con
- beng: viết b trước, vần eng sau. /
téc: viết t trước, ec sau, dấu sắc đặt trên e.
b) HS viết trên bảng con: eng, ec (2
lần). / Viết: (xà)-beng, (xe) téc.
Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giúp HS nói đúng tên từng loại -HS lắng nghe
xe: Xe điện (màu vàng và đỏ, chạy bằng điện) chở
người. Xe téc (thùng xe màu xanh nước biển) chở
xăng. Xe rác (thùngxe xanh lá mạ) chở rác.
b) GV đọc mẫu. -HS luyện đọc Từ ngữ
c) Luyện đọc từ ngữ: lặng lẽ, ngon giấc, xe
téc, cằn nhằn, ngập rác, lo lắng, bon bon, hớn
hở, leng keng. GV giải nghĩa: cằn nhằn (lẩm
bẩm tỏ ý bực tức).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 9 câu. -HS luyện đọc câu
- GV chỉ từng câu (liền 2 câu Xe điện, ...
“Bẩn quá! ”.), HS đọc vỡ. -HS thi đọc
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu
ngắn). -HS lắng nghe
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn -
mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). -HS làm vào vở Bìa tập
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV: Bài có 4 ý. Ý 1 và 4 đã được đánh số.
cần đánh số TT cho ý 2 và 3.
- GV chỉ từng ý cho HS đọc.
- HS làm bài trên VBT. /1 HS báo cáo kết
quả. GV chốt lại đáp án.
- Cả lớp đọc kết quả (đọc 2 trước 3): 1) Xe
điện, xe téc chê xe rác bẩn. 3) Xe rác chở rác đi.
2) Một đêm mưa to, phố xá ngập rác. 4) Xe điện,
xe téc cảm ơn xe rác. 3/Củng cố, dặn dò
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TOÁN
Luyện tập ( tiết 4)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết các vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán
học.
II.CHUẨN BỊ
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động khởi động
HS chia sẻ các tình huống có phép cộng hoặc trừ
(trong phạm vi 10) trong thực tế gắn với gia đình
em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn”
ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10.
Bài 3. HS làm tương tự như bài 2: Quan sát hình
vẽ, đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi
10 để tìm số cúc áo còn thiếu rồi nêu số phù hợp Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói
cho mỗi ô ? . GV có thể tổ chức thành trò chơi vẽ cho nhau về tình huống đã cho và
thêm, gắn thêm số cúc áo thích hợp cho mỗi người phép tính tương ứng.
tuyết.
Bài 4 - HS chia sẻ
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ tìm số
thích hợp trong ô ? rồi chia sẻ với bạn cách làm
của mình. Lí giải cách quan sát để tìm số thích
hợp.
Ví dụ: Có tất cả 6 chú voi. Có 2 chú voi đang căng
băng rôn. Có bao nhiêu chú voi đứng ở sau băng
rôn?
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách
của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
Bài 5. Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình - HS quan sát tranh,. Chia sẻ trước lớp.
huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương
ứng.
Ví dụ: Có 9 con gà. Có 3 con gà đang đứng ngoài
lùm cây. Có bao nhiêu con gà đang nấp trong bụi
cây?
C. Hoạt động vận dụng _ HS nêu, nhận xét
HS nghĩ ra một sổ tinh huống trong thực tế liên
quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 và làm
quen với việc tìm một thành phần chưa biết của
phép tính.
D. Hoạt động tiếp nối
về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan
đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 để hôm sau
chia sẻ với các bạn.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
.........
___________________________________________
Chiều: TIẾNG VIỆT
Bài 71: iêng, yêng, iêc ( tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần iêng, yêng, iêc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêng,
yêng, iêc.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêng, vần yêng, vần iêc.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cô xẻng siêng năng.
- Viết đúng các vần iêng, yêng, iêc, các tiếng chiêng, yểng, xiếc (hên bảng con).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
Ti vi
Thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu - chọn ý a hay b.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
A/KHỞI ĐỘNG: 2 HS tiếp nối nhau đọc bài -HS đọc bài
Xe rác (bài 82).
B/DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: các vần iêng, yêng, iêc. -HS lắng nghe
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần iêng
- HD HS đọc: iê - ngờ - iêng / Phân tích -HS đọc, phân tích, đánh
vần iêng: âm iê + âm ng. Đánh vần, đọc: iê - ngờ vần
- iêng / iêng.
- Yêu cầu HS nói: gõ chiêng / chiêng. /Phân
tích tiếng chiêng. / Đánh vần, đọc: chờ - iêng - -HS nói, phân tích, đánh
chiêng / chiêng. vần
- Đánh vần, đọc trơn: iê - ngờ - iêng / chờ
- iêng - chiêng / gõ chiêng. -HS đọc trơn
2.2. Dạy vần yêng
- Đánh vần, đọc trơn: yê - ngờ - yêng / yê
- ngờ - yêng - hỏi - yểng / yểng. -Đánh vần, đọc trơn
- GV nhắc lại quy tắc chính tả: yểng viết -HS lắng nghe
là yê vì trước nó không có âm đầu.
2.3. Dạy vần iêc -Đánh vần, đọc trơn
Đánh vần, đọc trơn: iê - cờ - iêc / xờ - iêc - xiêc
- sắc - xiếc / xiếc. -HS nói:iêng, yêng, iêc, 3
* Củng cố: tiếng mới học: chiêng,
-Yêu cầu HS nói 3 vần vừa học, 3 tiếng mới yểng, xiêc.
học
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có
vần iêng? Tiếng nào có vần iêc?)
- Yêu cầu HS đọc từng từ dưới hình; tìm -HS đọc, tìm tiếng và báo
tiếng có vần iêng, vần iêc, báo cáo. cáo kết quả
- GV chỉ từng từ, cả lớp nói: Tiếng diệc -HS nói
có vần iêc. Tiếng riềng có vần iêng,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: -HS lắng nghe
- Vần iêng: viết iê rồi viết ng; chú ý: nối
nét i - e - n, lia bút từ n sang viết tiếp g, ghi dấu
chấm ở chữ i, dấu mũ ở chữ ê. / Hướng dẫn
tương tự với yêng, iêc.
- chiêng: viết ch rồi đến iêng. / yểng: viết yê, -HS viết ở bảng con
ng, dấu hỏi đặt trên ê. / Làm tươngtự với xiếc.
b) HS viết: iêng, yêng, iêc (2 lần). / Viết: chiêng,
yểng, xiếc.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
LUYỆN TOÁN
Luyện phép trừ trong phạm vi 10
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
Biết thực hiện phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng
các dấu (-, =).
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận
toán học
II. CHUẨN BỊ:
Bộ Toán thực hành
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động.
- Cho học sinh thi tìm một số phép trừ - HS tìm và đọc
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
B. Hoạt động luyện tập.
1.Yêu cầu mỗi HS tìm 1 phép cộng Tìm và cài ở bảng cài
Nhận xét
2. Đọc cho học sinh viết một số phép tính
trừ ở bảng con: 6, 7, 8, 9, 10 - Học sinh viết vào bảng con và thực hiện
Yêu cầu học sinh đọc lại phép tính và kết phép tính
quả của mình.
-GV nhận xét, sửa cho HS.
C. Hoạt động tiếp nối
Cho học sinh chơi trò chơi : Đố bạn tìm Chơi trò chơi đố bạn: 1 bạn nêu phép tính,
các phép tính trừ trong phạm vi 10 1 bạn nêu kết quả.
Nhận xét Nhận xét
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2022
TIẾNG VIỆT
TIẾNG VIỆT
Bài 71: iêng, yêng, iêc ( tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần iêng, yêng, iêc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêng, yêng, iêc.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêng, vần yêng, vần iêc.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cô xẻng siêng năng.
- Viết đúng các vần iêng, yêng, iêc, các tiếng chiêng, yểng, xiếc (hên bảng con).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
Ti vi
Thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu - chọn ý a hay b.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
3.4. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giúp HS nói đúng tên từng loại xe: -HS lắng nghe
Xe điện (màu vàng và đỏ, chạy bằng điện) chở
người. Xe téc (thùng xe màu xanh nước biển) chở
xăng. Xe rác (thùngxe xanh lá mạ) chở rác.
f) GV đọc mẫu. -HS luyện đọc Từ ngữ
g) Luyện đọc từ ngữ: lặng lẽ, ngon giấc, xe
téc, cằn nhằn, ngập rác, lo lắng, bon bon, hớn
hở, leng keng. GV giải nghĩa: cằn nhằn (lẩm
bẩm tỏ ý bực tức).
h) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 9 câu. -HS luyện đọc câu
- GV chỉ từng câu (liền 2 câu Xe điện, ...
“Bẩn quá! ”.), HS đọc vỡ. -HS thi đọc
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu
ngắn). -HS lắng nghe
i) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn -
mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). -HS làm vào vở Bìa tập
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV: Bài có 4 ý. Ý 1 và 4 đã được đánh số.
cần đánh số TT cho ý 2 và 3.
- GV chỉ từng ý cho HS đọc.
- HS làm bài trên VBT. /1 HS báo cáo kết
quả. GV chốt lại đáp án.
- Cả lớp đọc kết quả (đọc 2 trước 3): 1) Xe
điện, xe téc chê xe rác bẩn. 3) Xe rác chở rác đi.
2) Một đêm mưa to, phố xá ngập rác. 4) Xe điện,
xe téc cảm ơn xe rác.
3/Củng cố, dặn dò
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TIẾNG VIỆT
Tập viết (sau bài 82, 83)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn
Viết đúng eng, ec, iêng, yêng, iêc, xà beng, xe téc, chiêng, yểng, xiếc - chữ thường,
cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
- Biết quan sát, lắng nghe, tự chuẩn bị dồ dùng học tập, ngồi viết đúng tư thế.
II. CHUẨN BỊ:
Chữ mẫu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài -HS lắng nghe
học.
2. Luyện tập
a) HS đọc: eng, xà beng, ec, xe téc, iêng, -HS đọc
chiêng, yêng, yểng, iêc, xiếc.
b) Tập viết: eng, xà beng, ec, xe téc.
- Yêu cầu HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết
vần eng, ec, độ cao các con chữ. -HS đọc, nói cách viết :eng,
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý éc
độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng
cách, vị trí đặt dấu thanh trên các tiếng (xà) -HS lắng nghe
beng, (xe) téc.
- HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết
1, tập một. GV kiểm tra, giúp đỡ HS.
c) Tập viết: iêng, chiêng, yêng, yểng, iêc, -HS Viết vào vở
xiếc (như mục b). HS hoàn thành phần
Luyện tập thêm.
3/ Hoạt động tiếp nối
-GV nhận xét tiết học
-Nhăc HS chưa hoàn thành bìa viết về nhà tiếp
tục luyện viết
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TOÁN Luyện tập ( tiết 4)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết
một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết các vấn đề toán học, NL tư duy và lập
luận toán học.
II.CHUẨN BỊ
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động khởi động
HS chia sẻ các tình huống có phép cộng
hoặc trừ (trong phạm vi 10) trong thực tế
gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi
“Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ
nhẩm trong phạm vi 10.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- Cho HS làm bài 1:
+ Tìm các số phù họp cho mỗi ô ? . Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói
+ Củng cố nhận biết về quan hệ cộng - cho nhau về tình huống đã cho và
trừ. phép tính tương ứng.
GV chốt lại cách làm bài; gọi một vài - HS chia sẻ
cặp HS chia sẻ cách làm cho cả lóp nghe.
Bài 2
- Cho HS làm bài 2: Dựa vào hình ảnh
trực quan để tìm số phù hợp cho mỗi ô
dấu ? (HS có thể dựa vào phép đếm
hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi
10 để tìm số thích hợp trong ô trống)
- Cho HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về - HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình
tình huống trong bức tranh và phép tính huống trong bức tranh và phép tính
tương ứng. Chia sẻ trước lớp. tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
GV cũng có thể nêu ra một vài phép tính
tương tự để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS
tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả
phép tính.
Bài 3. HS làm tương tự như bài 2: Quan - HS thực hiện sát hình vẽ, đếm hoặc dùng Bảng cộng,
trừ trong phạm vi 10 để tìm số cúc áo còn
thiếu rồi nêu số phù hợp cho mỗi ô ? . GV
có thể tổ chức thành trò chơi vẽ thêm, gắn
thêm số cúc áo thích hợp cho mỗi người
tuyết.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài 84: ong, oc
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần ong, oc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ong, oc
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ong, vần oc.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc.
- Viết đúng các vần ong, oc, các tiếng bóng, sóc (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
- Bảng con, phấn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
A/ KHỞI ĐỘNG: 2 HS đọc bài Cô xẻng siêng năng HS đọc bài
(bài 83).
B/DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần ong, vần oc. -HS lắng nghe
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần ong
- HS đọc: o - ngờ - ong. / Phân tích vần ong. / -HS đọc, phân tích
Đánh vần, đọc: o - ngờ - ong / ong.
- HS đọc: bóng. / Phân tích: Tiếng bóng có
vần bóng. / Đánh vần, đọc trơn: o - ngờ -HS đánh vần ,đọc trơn
- ong / bờ - ong - bong - sắc - bóng / bóng.
2.2. Dạy vần oc: Đánh vần, đọc trơn: o - cờ - -HS nêu
oc / sờ - oc - soc - sắc - sóc / sóc. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ong, oc, 2 tiếng
mới học: bóng, sóc
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần
ong? Tiếng nào có vần oc?)
- Giáo viên yêu cầu HS (cá nhân, cả lớp) đọc -HS đọc
từng tù' ngữ. -HS nêu
- Tìm tiếng có vần ong, vần oc, báo cáo. / GV
chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng cóc có vần oc. Tiếng chong
có vần ong,... -HS theo dõi
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ong: viết o rồi đến ng; chú ý viết o và
ng không gần quá hay xa quá. / Làm tương tự với -HS viết ở bảng con
vần oc.
- bóng: viết b rồi đến ong, dấu sắc đặt trên o.
/ Làm tương tự với sóc.
b) HS viết: ong, oc (2 lần). / Viết: bóng, sóc.
- GV cùng HS nhận xét
Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài thơ Đi học, -HS quan sát
giới thiệu hình ảnh sóc, nhím, thỏ ngọc đang học.
b) GV đọc mẫu: nhấn giọng, gây ấn tượng -HS lăng nghe
với các từ lóc cóc, bon bon, rộn rã. -HS luyện đọc
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): đi
học, thỏ ngọc, vó ngựa, va lóc cóc, lăn
bon bon, chim chóc, liệng vòng tròn, rộn rã, chờ
mong, hứa trong lòng. Gv giải -HS đọc vỡ
nghĩa: vó ngựa (bàn chân của ngựa).
d) Luyện đọc câu -HS đọc nối tiếp nhau
- GV: Bài thơ có 12 dòng. GV chỉ 2 dòng
thơ một cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng cặp hai dòng thơ (cá -HS đọc
nhân, từng cặp).
e) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ; thi đọc cả bài
thơ. -HS đọc
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC; mời 1 HS đọc 3 câu văn
chưa hoàn chỉnh.
- HS đọc thầm, tự hoàn thành từng câu
văn. /1 HS báo cáo kết quả.
- Cả lớp đọc lại: a) Sóc, nhím và thỏ học lớp cô sơn ca. / b) Bác ngựa đưa cả ba bạn đi
học. / c) Ba bạn hứa học tập thật chăm chỉ.
4. Hoạt động tiếp nối
Nhận xét tiết học
Dặn chuẩn bị bài sau
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TOÁN
Luyện tập ( tiết 5)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết các vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán
học.
II.CHUẨN BỊ
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bài 4
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ tìm số
thích hợp trong ô ? rồi chia sẻ với bạn cách
làm của mình. Lí giải cách quan sát để tìm số
thích hợp.
Ví dụ: Có tất cả 6 chú voi. Có 2 chú voi đang
căng băng rôn. Có bao nhiêu chú voi đứng ở
sau băng rôn?
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo
cách của các em, khuyến khích HS trong lớp
đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
Bài 5. Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình - HS quan sát tranh,. Chia sẻ trước lớp.
huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính
tương ứng.
Ví dụ: Có 9 con gà. Có 3 con gà đang đứng
ngoài lùm cây. Có bao nhiêu con gà đang nấp
trong bụi cây? C. Hoạt động vận dụng - HS nêu, nhận xét
HS nghĩ ra một sổ tinh huống trong thực tế
liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10
và làm quen với việc tìm một thành phần chưa
biết của phép tính.
D. Củng cố, dặn dò
về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 để
hôm sau chia sẻ với các bạn.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương t1
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Về nhận thức khoa học:
* Về nhận thức khoa học:
- Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
Củng cố kĩ năng sưu tầm, xử lí thông tin.
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
-Thể hiện được việc em có thể làm để đóng góp cho cộng đồng.
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình trong SGK .
- Chuẩn bị 6 biển báo giao thông rời và 6 lá thăm.
- Yêu cầu HS sưu tầm một số hình ảnh về chủ đề cộng đồng địa phương.
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Em đã học được gì về cộng đồng địa phương?
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Từng cá nhân đưa ra những hình ảnh, thông tin đã sưu tầm được theo sự
phân công trong nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận về cách nhóm sẽ trình bày, sắp
xếp bộ sưu tập của nhóm mình. Đồng thời tập cùng nhau tự trình bày.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
- - Các nhóm trưng bày và giới thiệu bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp.
- Các nhóm tham quan sản phẩm của nhau và lắng nghe nhóm bạn giới thiệu.
Đồng thời nhận xét nhóm bạn.
- Hoạt động 2: Trò chơi “ Thi nói về ngày tết Nguyên đán”
- Làm việc cả lớp
- HS được chia thành hai nhóm lớn. Mỗi nhóm cử một nhóm trưởng
- 3HS xung phong làm trọng tài. - Lần lượt mỗi nhóm cử một người nói về một nội dung liên quan đến tết
Nguyên đán.
- Hoạt động 3: Trò chơi “ Con số bí ẩn”
- Bước 2: Làm việc cả lớp
- HS được chia thành 6 nhóm. Mỗi nhóm cử 1HS lên bốc thăm
- Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Thảo luận về biển báo mà nhóm mình đã rút thăm được
- Bước 3: Làm việc cả lớp
- Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu
- Các nhóm nhận xét, góp ý lẫn nhau
- GV nhận xét đánh giá.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài 85: ông, ôc
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần ông, ôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ông, ôc.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Quạ và công.
- Viết đúng các vần ông, ôc, các tiếng (dòng) sông, gốc (đa) (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
4 thẻ từ viết các cụm từ của BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
A. KHỞI ĐỘNG: 2 HS đọc bài Tập đọc Đi -HS đọc
học (bài 84).
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần ông, vần ôc. HS lắng nghe
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần ông
- Yêu cầu HS đọc: ô - ngờ - ông. / Phân -HS đọc, phân tích
tích vần ông. / Đánh vần, đọc trơn: ô - ngờ -
ông / ông. -HS nêu
- HS nói: dòng sông / sông. / Phân tích tiếng sông. / Đánh vần và đọc: sờ - ông -
sông / sông. -HS đánh vần, đọc trơn
- Đánh vần, đọc trơn: ô - ngờ - ông /
sờ - ông - sông / dòng sông. -HS đánh vần, đọc trơn
2.2. Dạy vần ôc (như vần ông) -HS nêu
Đánh vần, đọc trơn: ô - cờ - ôc / gờ - ôc -
gôc - sắc - gốc / gốc đa.
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ông,
ôc, 2 tiếng mới học: sông, gốc.
3. Luyện tập
3.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có
vần ông? Tiếng nào có vần ôc?)
- Yêu cầu HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng -HS đọc
từ ngữ. / Tìm tiếng có vần ông, vần ôc, báo
cáo.GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng thông có
vần ông. Tiếng cốc có vần ôc,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu -HS lắng nghe
- Vần ông: viết ô rồi đến ng (g cao 5 li);
chú ý viết ô gần ng. / Làm tương tự với vần
ôc.
- Tiểng sông: viết s rồi đến ông. Làm -HS viết
tương tự với gốc, dấu sắc đặt trên ô.
b) HS viết: ông, ôc (2 lần). / Viết: (dòng)
sông, gốc (đa).
Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu hình ảnh quạ và công -HS lắng nghe
đang trang điếm cho nhau.
b) GV đọc mẫu. -HS luyện đọc từ ngữ
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp):
công, trắng muốt, làm đẹp, trang điểm, gật
gù, eng éc, sốt ruột, dốc hết, đen như than.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 11 câu. GV chỉ từng câu -HS đọc nối tiếp nhau
cho HS đọc vỡ (Chỉ liền 2 câu: Đẹp quá! Giờ
đến lượt tớ.ỵ -HS thi đọc
- Đọc tiếp nổi từng câu (đọc liền 2 câu -HS đọc
ngắn) (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 3 đoạn -Cả lớp đọc
(2/4/5 câu). g) Tìm hiểu bài đọc
- HS đọc từng vế câu. / HS làm bài, nói
kết quả (GV ghi lại kết quả trên bảng).
- Cả lớp đọc: a) Bộ lông của công đẹp -
2) là nhờ quạ trang điểm cho. / b) Bộ lông của
quạ đen - 1) là do quạ dốc hết lọ bột đen lên
thân.
* Cả lớp đọc 2 trang của bài 85; đọc 9 vần
mới học trong tuần dưới chân trang 152.
4. Hoạt động tiếp nối
Nhận xét tiết học
Dặn chuẩn bị bài sau
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
ĐẠO ĐỨC
Bài 6: Yêu thương gia đình ( tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình.
- Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình.
- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương với người thân trong
gia đình.
- Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không đồng
tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1.
- Tranh “Gia đình nhà gà”; các tranh SGK Đạo đức 1, ưang 35, 36 phóng to.
- Máy chiếu đa năng, máy tính,... (nếu có).
- Mầu “Giỏ yêu thương”.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Khởi động -
- GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Cả -HS hát
nhà thương nhau” - Nhạc và lời: Phan Văn -HS phát biểu ý kiến.
Minh.
- GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều
gì?
- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt
vào bài học
2/Khám phá
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh
Mục tiêu: HS nhận biết được một biểu hiện của tình yêu thương và biết được anh
chị em trong gia đình cần yêu thương nhau. HS được phát triển năng lực tư duy
sáng tạo.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV yêu cầu HS xem các tranh trong câu -HS làm việc cá nhân, dựa vào tranh
chuyện “Gia đình nhà gà” - SGK Đạo đức để kể lại nội dung câu chuyện.
1, trang 34, 35 và kể chuyện theo tranh.
- GV treo tranh phóng to lên trên bảng -Một vài HS lên bảng, chỉ từng
hoặc dùng máy chiếu đa năng, chiếu tranh tranh và kể lại nội dung câu chuyện.
lên bảng và mời một vài HS lên bảng kế lại
câu chuyện.
-GV kể lại nội dung chuyện
- Một buổi sáng đẹp ười, gà mẹ dẫn đàn gà con đi kiếm mồi. Gà mẹ bới được
một con giun liền kêu “Cục, cục. .” gọi cả đàn gà con lại ăn. Hai chú gà con trong
đàn thấy mồi liền mổ nhau, tranh nhau con giun để giành phần hơn. Thấy vậy, gà
mẹ khuyên các con không được đánh nhau, tranh giành miếng ăn, anh em trong
một nhà phái yêu thương lẫn nhau. Hai chú gà con hối hận xin lỗi mẹ và hứa từ
nay sẽ yêu thương nhau, không tranh giành, đánh nhau nữa.
- Bước 2:
- GV chia nhóm và tổ chức cho HS thảo -HS thảo luận nhóm.
luận các câu hỏi ở mục b SGK Đạo đức 1,
trang 35:
1) Gà mẹ đã làm gì để chăm sóc đàn con?
Việc làm đó thể hiện điều gì?
2) Gà mẹ đã khuyên gi khi các con tranh
mồi?
- GV mời đại diện một vài nhóm trình bày -HS trình bày kết quả
kết quả thảo luận. Các nhóm khác trao đổi,
bổ sung.
- GV kết luận:
+ Gà mẹ đã dẫn đàn gà con ra vườn và bới giun cho đàn gà con ãn. Điều đó thể hiện
gà mẹ rất yêu thương dàn gà con.
+ Khi thấy các con đánh nhau, tranh giành
miếng ăn, gà mẹ đã khuyên các con “Anh
em trong một nhà phải yêu thương lẫn
nhau”.
- Hoạt động 2: Tìm hiểu sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ đối vói
con cháu
Mục tiêu:
- HS nêu được những việc làm của ông bà, cha mẹ thể hiện sự yêu thương, quan
tâm, chăm sóc đối với con cháu và biết được vì sao mọi người bong gia đình cần
yêu thương nhau.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, họp tác.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu từng cặp HS quan sát tranh ở -HS làm việc cặp đôi, chia sẻ ý
mục c SGK Đạo đức 1, trang 35, 36 và thảo luận kiến với bạn.
cặp đôi theo các câu hỏi:
1) Ông, bà, bố, mẹ trong mỗi tranh đang làm
gì?
2) Những việc làm đó thể hiện điều gì? -Đại diện các nhóm lên bảng
3) Vì sao mọi người trong gia đình cần yêu trình bày. Sau phần trình bày
thương nhau? của mỗi nhóm, lớp trao đổi, bồ
- GV ch treo tranh lên bảng và mời đại diện sung.
mồi nhóm lên bảng trình bày nội dung về một
tranh.
- GV kết luận:
Tranh 1: Ông đang đọc truyện cổ tích cho bạn nhò.
Tranh 2: Bà đang tết tóc cho bạn nhỏ,
Tranh 3 Mẹ đang mang sữa đến cho bạn nhò và nhắc bạn ăn sáng.
Tranh 4: Bố đang hướng dần bạn nhỏ gấp đồ chơi bằng giấy.
Tranh 5: Bố và mẹ dẫn bạn nho đi chơi công viên.
Tranh 6: Bố và mẹ chăm sóc khi bạn nhỏ bị ốm.
Những việc làm của ông, bà, bố, mẹ thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc
bạn nhỏ. Mọi người trong gia đình cần yêu thương nhau để tình cảm thêm gắn bó,
gia đình thêm đầm âm, hạnh phúc.
- GV nêu câu hòi: Ông bà, bố mẹ của em đã - -Một vài HS chia sẻ trước
thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc em lớp.
như thế nào?
- GV kết luận: Ông bà, bố mẹ luôn yêu thương,
quan tâm, chăm sóc, dạy dỗ em và mang lại cho
em những điều tốt đẹp nhất.
Hoạt động 3: Thảo luận về cách thể hiện tình yêu thưoìig Mục tiêu:
- HS nêu được những cách thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong
gia đình.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong mục d -HS thảo luận trong nhóm.
SGK Đạo đức 1, trang 36, 37 và thảo luận -Đại diện mỗi nhóm lên bảng
nhóm 4 về câu hỏi sau: Bạn trong tranh đã làm trình bày về một tranh. Các
gì để thể hiện tình yêu thương với người thân nhóm khác trao đổi bổ sung.
trong gia đình?
- GV kết luận nội dung từng tranh:
Tranh 1: Bạn nhỏ đang hôn bà và nói “Cháu thương bà!”.
Tranh 2: Bạn nhỏ đang gọi điện thoại cho ông và nói “Cháu nhớ ông lắm!”.
Tranh 3: Bạn nhỏ ôm mẹ nói: “Con yêu mẹ nhất!”.
Tranh 4: Bạn nhỏ đang nắm tay bố vừa đi làm đồng về và hỏi “Bố có mệt không
ạ?”. Tranh 5: Bạn nhỏ đang vuốt má em bé và nói “Em dễ thương quá!”.
Tranh 6: Bạn nhỏ đang giơ ngón tay cái và nói “Anh thật tuyệt vời!”.
- GV nêu câu hỏi thảo luận lớp: Em còn biết
những cử chỉ, lời nói nào khác thể hiện tình -HS chia sẻ ý kiến trước lớp
yêu thương với người thân?
- GV kết luận: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là
những người thân yêu nhất của em. Em hãy thể
hiện tình yêu thương với những người thân bằng
những cử chỉ, lời nói phù hợp.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương ( tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Về nhận thức khoa học:
- Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
Củng cố kĩ năng sưu tầm, xử lí thông tin.
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
-Thể hiện được việc em có thể làm để đóng góp cho cộng đồng.
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình trong SGK .
- Chuẩn bị 6 biển báo giao thông rời và 6 lá thăm.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_th.docx