Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà

doc29 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ TUẦN 17 Thứ Hai, ngày 26 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 198+199 Bài 90: uông uôc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần uông, uôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông, uôc. - Làm đúng BT xếp hoa vào hai nhóm: tiếng có vần uông, vần uôc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con công lẩn thẩn. - Viết đúng uông, uôc, chuông, đuốc (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Sáng sớm trên biển - GV viết lên bảng tên bài: uông, uôc - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp) B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: Nhận biết các vần uông, uôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông, uôc. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần uông - GV viết bảng: uông – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS phân tích: Vần uông gồm có âm uô đứng trước, âm ng đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): uô - ngờ - uông / uông. - GV đưa cái chuông lên – Hsquan sát nêu - GV ghi bảng: chuông - HS Phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng chuông( các nhân, lớp): chờ - uông - chuông / chuông. - GV chỉ mô hình vần, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: uô - ngờ - uông / chờ - uông - chuông / chuông. 1 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ 2. Dạy vần uôc (tương tự cách dạy vần uông) - Đánh vần, đọc trơn: uô - cờ - uôc / đờ - uôc - đuôc - sắc - đuốc / đuốc. - So sánh: vần uông với vần uôc ( giống và khác nhau) - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: uông, chuông; uôc, đuốc C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Làm đúng BT xếp hoa vào hai nhóm: tiếng có vần uông, vần uôc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con công lẩn thẩn. - Viết đúng uông, uôc, chuông, đuốc (trên bảng con). * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Xếp hoa vào hai nhóm - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng chữ, từ – HS đọc guốc, xuồng, thuốc, buồng, buôc,..... - HS đọc, thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần uông, uôc - HS thi đua xếp hoa về đúng 2 nhóm: uông, uôc - GV chỉ vào các bông hoa cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( uông, uôc). 3. Tập viết ( bảng con – BT 4): a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: uông, chuông; uôc, đuốc (cá nhân, N, lớp). b. Hướng dẫn HS viết: uông, chuông - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. + Vần uông: viết uô rồi nối sang ng. + Tiếng chuông: viết ch trước, uông sau. - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai c) Hướng dẫn HS viết: uôc, đuốc ( tương tự b) + Vần uôc: viết uô rồi nối sang c. + Từ đuốc: viết đ trước, uôc sau, dấu sắc đặt trên ô. TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu hình ảnh công đang sà xuống hồ nước. Phía xa, từ bờ bên kia có chú chim cuốc đang nhìn công. Vì sao công lại sà xuống hồ? Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”? b) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc, tiếng có chứa vần mới – GV gạch chân c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): lẩn thẩn, trần gian, ưỡn ngực, sà xuống, biến mất, ngụp lặn, ướt nhẹp, run cầm cập, chim cuốc, gật gù. + Giải nghĩa: lẩn thẩn (ngớ ngẩn). 2 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc gồm 9 câu. - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc), đọc liền 2 câu cuối. - Đọc tiếp nối (cá nhân, từng cặp). GV phá t hiện và sửa lỗi phát âm cho HS e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối đoạn, cả bài ( cá nhân, N2). + Bài chia làm 3 đoạn (3/4/ 2 câu). h) Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu bảng các ý – HS đọc ( cá nhân). - HS thảo luận N2, chọn ý đúng, sai. - GV nêu lần lượt từng ý – HS viết kq đúng, sai vào bảng con. - GV nhận xét, chốt kq đúng – cả lớp đọc lại: Ý b đúng: Con công trong hồ là bóng của con công trên bờ. - GV: Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”? Vì sao chim cuốc chê công “đẹp mà chẳng khôn”? (Vì công ngu ngốc không nhận ra con chim trong hồ chính là cái bóng của nó, chứ không phải là một con công khác). * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần uông, uôc ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” ) - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần uông, uôc - xem trước bài mới IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 52 Em vui học toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Hát và vận động theo nhịp, chơi trò chơi thông qua đó cúng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 10. - Vẽ tranh biếu diễn phép cộng, phép trừ qua đó hiểu ý nghĩa phép cộng, phép trừ. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các hoạt động tạo hình. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua các hoạt động trải nghiệm: tạo hình, vẽ tranh biểu diễn phép tính cộng, trừ, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. 3 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Thông qua các hoạt động thuyết trình về các sản phẩm và ý tưởng của nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK điện tử, sân trường - HS: Giấy A4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập. * Cách thực hiện: - HS chơi trò chơi “ truyền điện” nêu các phép tính cộng, trừ trong PV10 đã học. - GV nhận xét và giới thiệu bài. B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 27’ * Mục tiêu: Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: 1. Hoạt động 1: Cùng hát và giơ ngón tay biểu diễn phép tính a) Hát và vận động theo nhịp - HS hát và vận động theo nhịp của bài hát. Ví dụ: Khi hát “Một với một là hai” thì HS giơ 2 ngón tay (mỗi tay 1 ngón) để minh hoạ phép tính theo lời bài hát. b) Giơ ngón tay biểu diễn phép cộng, phép trừ - HS thực hiện theo cặp: đọc phép tính, giơ ngón tay biểu diễn phép tính vừa đọc và ngược lại. 2. Hoạt động 2. Cùng nhau tạo hình - HS thực hiện theo nhóm: Cùng nắm tay nhau tạo thành hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác. - Khuyến khích HS suy nghĩ thay đổi tư thế tìm các cách tạo hình sáng tạo. 3. Hoạt động 3. Vẽ tranh rồi viết phép cộng, phép trừ thích hợp - HS cá nhân vẽ tranh biểu diễn phép cộng, phép trừ rồi viết phép tính thích hợp với mỗi tình huống. - Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em. - Trưng bày các sản phẩm và thi trình bày ý tưởng. - GV cùng lớp nhận xét, chốt lại. C. Hoạt động vận dụng: 3’ * Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong pv 10 4 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 35 Con vật quanh em ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nêu được tên 1 số con vật và bộ phận của chúng. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu 1 số đặc điểm bên ngoài nổi bật của động vật. - Phân biệt được 1 số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến cá nhân của mình về các đặc điểm của con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH, 2. Học sinh: SGK, VBT Tự nhiên và xã hội 1, 1số tranh ảnh về con vật . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Cách tiến hành: - GV mở cho HS nghe nhạc bài: Mèo con và Cún con. + Bài hát nhắc đến những gì? + Những từ nào nói về các con vật? - GV: Bài học nói đến các con vật: Mèo con và Cún con, chuột. Chúng ta sẽ tìm hiểu các con vật quanh em qua bài 11. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’ 1. Hoạt động 1: Nhận biết 1 số con vật * Mục tiêu - Gọi tên một số con vật. - Biết đặt câu hỏi về tên 1 số con vật và chiều cao, màu sắc của chúng. - So sánh về chiều cao, độ lớn của 1 số con vật với nhau. * Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình và đặt câu hỏi - Hướng dẫn HS cách quan sát các hình trang 74, 75 (SGK). - Hỏi: Trong hình này có những con vật nào? + Kể tên các con vật có trong hình. Chúng có những màu gì? + So sánh các con vật có trong hình: Con nào to, cao; Con nào nhỏ, thấp? Vì sao em 5 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ biết? Bước 2: Tổ chức làm việc theo cặp - GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các con vật có trong SGK và bộ hình ảnh mà GV và HS đã chuẩn bị: Tên con vật, chiều cao, kích thước của các con vật có trong hình. - HS hỏi nhau theo, gợi ý: + Con này là con gì? Nó có đặc điểm gì? + Nó cao hay thấp? Nó có màu gì? Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp - GV chiếu các hình trang 74, 75 (SGK). - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp - Lớp đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. - GV nhận xét, chốt ND. C. Hoạt động luyện tập và vận dụng: 15’ 1. Hoạt động 1: Thi gọi tên một số con vật * Mục tiêu - Khắc sâu, mở rộng vốn từ và hiểu biết về các con vật. - Phát triển năng lưc ngôn ngữ qua các bài hát,bài thơ mà HS đã học ở trường mầm non, nhằm tích hợp các môn học. * Cách tiến hành Bước 1: Chia nhóm - GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 6 HS. Chia bộ ảnh mà HS và GV đã chuẩn bị cho các nhóm. Bước 2: Hoạt động nhóm - Từng thành viên trong nhóm thi gọi tên các con vật qua tranh ảnh, bạn nào nói nhanh và đúng nhiều nhất sẽ là người thắng cuộc. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV chọn 2 nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, đánh giá, cứ như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất. Bước 4: Củng cố - HS nêu ngắn gọn: Sau phần học này em rút ra được điều gì? ( Trong tự nhiên, có rất nhiều loài vật, có những con vật rất cao và to như con voi, con hươu cao cổ, ; Có những các con vật rất nhỏ như con kiến, ) - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm các con vật có xung quanh nhà, khu vực nơi em sống và vườn trường. Ghi chép và chia sẻ với các bạn ở buổi học sau. - HS làm câu 1, 3 ở VBT – GV kiểm tra, nhận xét. D. Hoạt động cũng cố : 3’ - GV chốt lại ND bài – Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 6 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ .. .. -------------------------------------------------------------- TỰ HỌC Tiết 46 Thực hành các kiến thức đã học I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học ở tuần 16, 17 về : + Củng cố về bảng cộng, trừ và làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Luyện đọc và viết bài: Con Yểng. + Luyện kể chuyện: Ông lão và sếu nhỏ. + Ôn tập: Cây xanh quanh em ( môn TNXH). - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Biết hợp tác với bạn; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + HS: Bảng con, SGK Tiếng Việt, vở BT TNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS hứng thú trong học tập. * Cách tiến hành: - Cả lớp hát và vận động theo nhịp“Một với một là hai” - Khi hát “Một với một là hai” thì HS giơ 2 ngón tay (mỗi tay 1 ngón) để minh hoạ phép tính theo lời bài hát. - GV giới thiệu tiết học B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’ * Mục tiêu: Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học ở tuần 16, 17. * Cách tiến hành: 1. Hoạt động 1: Phân chia nhóm, giao nhiệm vụ - Nếu HS tự tìm ra được nội dung tự học thì GV theo dõi học tự học - Nếu HS không tìm ra được nội dung tự học thì GV định hướng cho HS + Củng cố về bảng cộng, trừ và làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Luyện đọc và viết bài: Con Yểng. + Luyện kể chuyện: Ông lão và sếu nhỏ. + Ôn tập: Cây xanh quanh em ( môn TNXH). * GV chuẩn bị thêm 1 số bài tập dành cho những HS đã TH tốt các KT đã học . - GV cho HS ngồi theo nhóm lựa chọn nội dung học tập 2. Hoạt động 2: Các nhóm làm việc 7 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Các nhóm tự học dưới sự điều khiển của nhóm trưởng ( GVcùng giúp đỡ) + Đại diện nhóm ( GV hỗ trợ) nêu lại nhiệm vụ của nhóm mình . + GV lệnh cho các nhóm làm việc - GV theo dõi chung, hướng dẫn các nhóm ôn bài. 3. Hoạt động 3 : Hệ thống kiến thức GV giải đáp thắc mắc, hệ thống lại các kiến thức vừa ôn dưới hình thức cả lớp . 4. Đối với HS chưa HT - GV kèm các cháu luyện đọc lại 1 số âm, vần các cháu chưa nắm vững; đọc cho các cháu viết 1 số từ đơn giản; làm 1 số phép tính cộng, trừ trong PV10. C. Hoạt động vận dụng: 3’ - Dặn HS về nhà vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Cô Hương soạn giảng -------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 27 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 200+201 Bài 91: ương ươc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ương, ươc đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ương, vần ươc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt giống nhỏ. - Viết đúng các vần ương, ươc, các tiếng gương, thước (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. 8 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Con công lẩn thẩn - GV viết lên bảng tên bài: ương, ươc - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp) B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: Nhận biết các vần ương, ươc đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươc. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần ương - GV viết bảng: ương – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS phân tích: Vần ương gồm có âm ươ đứng trước, âm ng đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): ươ - ngờ - ương / ương. - GV đưa cái gương lên – HS quan sát nêu - GV ghi bảng: gương - HS Phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng gương( các nhân, lớp): gờ - ương - gương / gương. - GV chỉ mô hình vần, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ươ - ngờ - ương / gờ - ương - gương / gương. 2. Dạy vần ươc (tương tự cách dạy vần ương) - Đánh vần, đọc trơn: ươ - cờ – ươc / thờ - ươc - thươc - sắc - thước / thước. - So sánh: vần ương với vần ươc ( giống và khác nhau) - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: ương, gương; ươc, thước. C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ương, vần ươc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt giống nhỏ. - Viết đúng các vần ương, ươc, các tiếng gương, thước (trên bảng con). * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Tìm tiếng có vần ương, Tiếng nào có vần ươc? - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng chữ, từ – HS đọc lược, thược dược, giọt sương ... - HS đọc, thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần ương, ươc - HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có vần ương ( gạch 1 gạch), có vần ươc ( gạch 2 gạch). - GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( ương, ươc). 3. Tập viết ( bảng con – BT 4): a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: ương, gương; ươc, thước (cá nhân, N, lớp). b. Hướng dẫn HS viết: ương, gương 9 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. + Vần ương: viết ươ rồi nối sang ng. + Tiếng gương: viết g trước, ương sau. - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai c) Hướng dẫn HS viết: ươc, thước ( tương tự b) + Vần ươc: viết ươ rồi nối sang c. + Từ thước: viết th trước, ươc sau, dấu sắc đặt trên ơ. TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài đọc Hạt giống nhỏ. b) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc, tiếng có chứa vần mới – GV gạch chân c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): hạt giống, bên đường, nhặt được, giọt sương, dường. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc gồm 5 câu. - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc). - Đọc tiếp nối (cá nhân, từng cặp). GV phá t hiện và sửa lỗi phát âm cho HS e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối đoạn, cả bài ( cá nhân, N2). + Bài chia làm 2 đoạn (2/3 câu). h) Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu bảng các ý – HS đọc ( cá nhân). - HS thảo luận N2, ghép ý đúng. - GV thi đua ghép trước lớp. - GV nhận xét, chốt kq đúng – cả lớp đọc lại: a. Mầm non – 2. đã vươn lên. b. Lá non – 1. khẽ rung rung. * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ương, ươc ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” ) - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần ương, ươc - xem trước bài mới IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- 10 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT Tiết 202 Tập viết (sau bài 90, 91) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Viết đúng uông, uôc, ương, ươc, chuông, đuốc, gương, thước - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ. - HS: Vở tập viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 3’ * Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. * Cách tiến hành: - GV đọc: bông súng, cá mực, xúc đất. - HS viết vào bảng con, GV nhận xét - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ * Mục tiêu: Viết đúng uông, uôc, ương, ươc, chuông, đuốc, gương, thước - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. * Cách tiến hành: a) GV chiếu lên bảng: uông, chuông, uôc, đuốc, ương, gương, ươc, thước. - HS đọc ( cá nhân, lớp). b) Tập tô, tập viết: uông, chuông, uôc, đuốc - HS nêu lại quy trình viết các chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn: + uông: viết uô rồi nối sang ng. + Tiếng chuông: viết ch trước, uông sau. + Vần uôc: viết uô rồi nối sang c. + Từ đuốc: viết đ trước, uôc sau, dấu sắc đặt trên ô. - HS tô, viết các vần và từ uông, chuông, uôc, đuốc trong vở Luyện viết - GV đến từng bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế. c) Tập tô, tập viết: ương, gương, ươc, thước ( quy trình tương tự b) - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp. C. Vận dụng : 2’ - Viết chữ có chứa vần: uông, uôc, ương, ươc vào bảng con 11 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 28 tháng 12 năm 2022 TIẾNG VIỆT Tiết 204 Bài 93: Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ông bà em. - Chép đúng 1 câu văn trong bài. * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát tranh trả lời CH; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: SGK, vở LTC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Hạt giống nhỏ - GV nhận xét, giới thiệu bài học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’ * Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ông bà em. - Chép đúng 1 câu văn trong bài. * Cách tiến hành: 1. BT1 (Tập đọc). a. GV chiếu minh hoạ, giới thiệu bài đọc Ông bà em b. GV đọc mẫu – HS theo dõi, nêu tiếng từ khó đọc – GV gạch chân. c. Luyện đọc từ ngữ: ông, thương em, pha nước, uống nước, - HS luyện đọc ( cá nhân, lớp) – GV cùng lớp nhận xét. d. Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (5câu). - Đọc vỡ từng câu: GV chỉ bài đọc – HS đọc thầm, đọc thành tiếng. 12 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ – Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, bàn). e. Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối đoạn, cả bài ( cá nhân, N2). + Bài chia làm 2 đoạn ( 3 câu/ 2 câu) - 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài. h) Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu bảng các ý – HS đọc ( cá nhân). - HS thảo luận N2, ghép ý đúng. - GV thi đua ghép trước lớp. - GV nhận xét, chốt kq đúng – cả lớp đọc lại: a. Ông – 2. đưa em đến trường, đón em về. b. Bà – 3. pha nước để ông bà và em cùng uống. c. Em – 1. kể cho ông bà nghe về các bạn. * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). 2. BT 2 (tập chép). - GV viết bảng: Sáng sáng, ông đưa em đến trường. - HS đọc thầm câu văn. - HS nhìn bảng viết câu văn vào vở luyện tập chung. - HS viết xong, soát lỗi, đổi bài, sửa lỗi cho nhau. - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài, nhận xét. C. Vận dụng : 3’ - Kể về ông bà em . - Về đọc lại bài cho người thân nghe, chuẩn bị bài mới. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 205+206 Ôn tập cuối HKI: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Làm đúng bài tập: Nối vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng. - Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng/ ngh. - Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn. * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: 13 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát tranh trả lời CH; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: SGK, vở LTC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Ông bà em - GV nhận xét, giới thiệu bài học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’ * Mục tiêu: - Làm đúng bài tập: Nối vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng. - Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng/ ngh. - Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn. * Cách tiến hành: 1. BT 1 (Mỗi toa tàu chở gì?) - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 (hình các toa tàu, sự vật). - GV chỉ vần ghi trên từng toa, HS đọc: uôc, ương, uôt, ươp, ưng. - GV chỉ tên từng mặt hàng, HS đọc: thuốc, dưa chuột, đường,.... - GV nối hình các viên thuốc và từ thuốc vào toa 1 có vần uôc./1 HS nói: Toa 1 (vần uôc) chở thuốc. Cả lớp nhắc lại. - HS thảo luận N2, thi đua nói kq trước lớp. - Cả lớp đồng thanh: Toa 1 (vần uôc) chở thuốc. Toa 2 (vần ương) chở đường. Toa 3 (vần uôt) chở dưa chuột. Toa 4 (vần ươp) chở mướp, chở cá ướp. Toa 5 (vần ưng) chở trứng. 2. BT2 (Tập đọc). a. GV chiếu minh hoạ, giới thiệu bài Chú bé trên cung trăng chính là chú Cuội ngồi gốc cây đa. Những đêm trăng sáng, nhìn lên mặt trăng các em thường thấy bóng chú Cuội trên đó. Các em cùng nghe bài để biết vì sao chú Cuội lên cung trăng, ở đó chú cảm thấy thế nào. .. b. GV đọc mẫu ( nhấn giọng gây ấn tượng với các từ ngữ ba bóng đen, cuốn, rất buồn, quá xa. Giải nghĩa từ cuốn: kéo theo và mang đi nhanh, mạnh). – HS theo dõi, nêu tiếng từ khó đọc – GV gạch chân. c. Luyện đọc từ ngữ: cung trăng, bóng đen mờ, mặt trăng, nghé, xưa kia, trần gian, cuốn, buồn. - HS luyện đọc ( cá nhân, lớp) – GV cùng lớp nhận xét. 14 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ d. Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (8 câu). - Đọc vỡ từng câu: GV chỉ bài đọc – HS đọc thầm, đọc thành tiếng. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Một cơn gió đã cuốn chú / cùng gốc đa và nghé / lên cung trăng. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, bàn). TIẾT 2 e. Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối đoạn, cả bài ( cá nhân, N2). + Bài chia làm 2 đoạn ( 2 câu/ 6 câu) - 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài. 3. BT 3 (Em chọn chữ nào: ng hay ngh?) - GV gắn lên bảng quy tắc chính tả. Cả lớp đọc: + ngh (ngờ kép) kết hợp với e, ê, i. + ng (ngờ đơn) kết hợp với các chữ còn lại: a, o, ô, ơ, u, ư,... - HS thảo luận N2 thi đua kết quả - GV nhận xét, ghi bảng kq đúng. - Cả lớp đọc: 1) nghé, 2) nghe, 3) ngỗng... 4. BT 4 (tập chép). - GV viết bảng: Chú bé trên cung trăng rất nhớ nhà - HS đọc thầm câu văn. - HS nhìn bảng viết câu văn vào vở luyện tập chung. - HS viết xong, soát lỗi, đổi bài, sửa lỗi cho nhau. - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài, nhận xét. C. Vận dụng : 3’ - Em thấy chú Cuội trên cung trăng thế nào?. - Về đọc lại bài cho người thân nghe, chuẩn bị bài mới. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- Thứ Năm, ngày 29 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT ` Tiết 207+208 Đánh giá( LT): Đọc thành tiếng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 35 – 40 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu kiểm tra là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà đề kiểm tra đã giới thiệu (Một trí khôn hơn trăm trí khôn). * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . 15 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Thăm có ghi đoạn bài đọc: 1, 2, 3, 4, 5 (truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập * Cách tiến hành: - Cả lớp nghe và vận động theo bài hát: Sắp đến tết rồi. - GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu tiết học. B. Hoạt động đánh giá: 60’ * Mục tiêu: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 35 – 40 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu kiểm tra là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà đề kiểm tra đã giới thiệu (Một trí khôn hơn trăm trí khôn). * Cách tiến hành: - GV làm các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, 4, 5 (truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn) - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. - HS đọc trước lớp đoạn văn. - GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn. * Những em chưa được đánh giá chuyển vào tiết sau. D. Hoạt động vận dụng: 3’ * Dặn HS về nhà ôn lại các bài TĐ đã học. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 36 Con vật quanh em ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nêu được tên 1 số con vật và bộ phận của chúng. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu 1 số đặc điểm bên ngoài nổi bật của động vật. - Phân biệt được 1 số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến cá nhân của mình về các đặc điểm của con vật. 16 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH, 2. Học sinh: SGK, VBT Tự nhiên và xã hội 1, 1số tranh ảnh về con vật, giấy A4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Cách tiến hành: - GV mở cho HS nghe nhạc bài: Mèo con và Cún con. - GV giới thiệu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’ 1. Hoạt động 1: Nhận biết 1 số bộ phận bên ngoài của các con vật * Mục tiêu - Quan sát và nhận biết 1 số bộ phận bên ngoài của 1 số con vật: đầu, mình, cơ quan di chuyển. - Đặt câu hỏi và trả lời các bộ phận bên ngoài của con vật thông qua quan sát. - Giới thiệu được các bộ phân bên ngoài của một số con vật với các bạn trong nhóm/ lớp. * Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình và đặt câu hỏi - Cho HS quan sát các hình trong SKG trang 76, 77, hỏi HS: Các con vật thường có những bộ phận bên ngoài nào? Bước 2: Tổ chức làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát kỹ các hình trong SGK trang 76,77 và chỉ ra được các bộ phận bên ngoài của các con vật có trong hình. - GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các bộ phận bên ngoài của các con vật trong SGK và hình HS đã chuẩn bị. + Gợi ý: Con này là con gì? Gồm những bộ phận nào? ( hầu hết các con vật đều có: đầu, mình và cơ quan di chuyển). Nó di chuyển bằng gì? Bước 3: Tổ chức cả lớp. - GV chiếu các hình trong SKG trang 76, 77. - Một số HS chia sẻ trước lớp – Lớp theo dõi nhận xet, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ND. C. Hoạt động luyện tập và vận dụng: 15’ 1. Hoạt động 1: Trò chơi “ Cách di chuyển của các con vật” * Mục tiêu - Khắc sâu kiến thức về các bộ phận bên ngoài của các con vật và việc sử dụng các bộ phận để di chuyển. * Cách tiến hành Bước 1: Chia nhóm 17 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 6 HS, phát bộ tranh cho các nhóm. Bước 2: Hoạt động nhóm - Nhóm trưởng hô cách di chuyển của từng con vật, từng thành viên trong nhóm thể hiện cách di chuyển của con vật đó. Nhóm trưởng chọn ra bạn có cách di chuyển giống nhất con vật vừa hô. Cứ như vậy đối với các con vật khác. Bước 3: Hoạt động cả lớp - Mỗi nhóm cử đại diện của nhóm mình lên thi với các nhóm khác. - HS các nhóm bốc thăm các con vật và thi xem nhóm nào thể hiện tốt và sáng tạo nhất. - Thi trò chơi ghép chữ bằng các thẻ từ: đầu, mình và các cơ quan di chuyển ( chân, vây, cánh, ) Bước 4: Củng cố - Sau phần học này, em rút ra được điều gì? (Các con vật đều có 3 bộ phận chính là đầu, mình và cơ quan di chuyển). Theo em, các con vật khác với cây xanh ở điểm nào? - Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu về các bộ phận của các con vật khác có ở xung quanh nhà, trường và địa phương hoặc qua sách báo, Internet và chia sẻ với các nhóm/ lớp. - HS làm câu 2 ở VBT – GV kiểm tra, nhận xét. D. Hoạt động cũng cố : 3’ - Dặn HS về nhà vẽ con vật mình yêu thích – Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 54 Ôn tập (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua luyện tập thực hành tổng họp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống 18 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học đề diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK điện tử - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: HS nêu được các phép cộng, trừ trong PV 10 đã học. * Cách thực hiện: - HS chơi trò chơi “ truyền điện” nêu các phép tính cộng, trừ trong PV10 đã học. - GV nhận xét và giới thiệu bài. B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 27’ * Mục tiêu: Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: 1. HS ôn lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 theo N2. - Tổ chức cho HS thi đọc 1 số bảng cộng, trừ trước lớp. 2. Hướng dẫn HS hoàn thành các BT sau: Bài 4. GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu: a. Hình sau có bao nhiêu hình vuông? hình tròn? Hình tam giác? Hình chữ nhật? - HS thảo luận N2 – GV theo giỏi hỗ trợ HS CHT. - HS thi đua lên bảng chỉ trên hình vẽ và nêu tên các hình ( gọi HS CHT) – GV cùng lớp nhận xét, chốt kq đúng. + Hình vẽ gồm: 3 hình vuông, 8 hình tròn, 7 hình tam giác và 2 hình chữ nhật b. Mỗi hình sau có bao nhiêu khối hộp chữ nhật? Khối lập phương? ( tương tự a). + Hình vẽ bên trái gồm: 5 khối hộp chữ nhật và 3 khối lập phương. + Hình vẽ bên phải gồm 6 khối hộp chữ nhật và 2 khối lập phương. Bài 5: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp. a. Có 4 bắp cải, bạn thỏ mang đi 1 bắp cải. Hỏi còn lại bao nhiêu bắp cải? Thành lập phép tính: 4-1 = 3. b. Tương tự a ( HS cá nhân hoàn thành vào VBT). + Có 5 bắp cải, bạn thỏ mang đến thêm 2 bắp cải. Hỏi có tất cả bao nhiêu bắp cải? Thành lập phép tính: 5 + 2 = 7. * GV quan sát, giúp đỡ HS còn chậm. 19 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ D. Hoạt động vận dụng: 3’ * Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong pv 10 - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU GV bộ môn soạn giảng -------------------------------------------------------------- Thứ Sáu, ngày 29 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT ` Tiết 209 Đánh giá( LT): Đọc thành tiếng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 35 – 40 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu kiểm tra là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà đề kiểm tra đã giới thiệu (Một trí khôn hơn trăm trí khôn). * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Thăm có ghi đoạn bài đọc: 1, 2, 3, 4, 5 (truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập * Cách tiến hành: - Cả lớp nghe và vận động theo bài hát: Sắp đến tết rồi. - GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu tiết học. B. Hoạt động đánh giá: 60’ * Mục tiêu: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 35 – 40 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu kiểm tra là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà đề kiểm tra đã giới thiệu (Một trí khôn hơn trăm trí khôn). * Cách tiến hành: - Tiếp tục đánh giá số HS còn lại. 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_th.doc