Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 22
Thứ hai ngày 2 tháng 13 năm 2023
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Phát động phong trào “Bảo vệ môi trường quê hương em”
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
HS hiểu được nội dung của phong trào “ Bảo vệ môi trường quê hương “ mà nhà
trường phát động trong tiết sinh hoạt dưới cờ.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
3. Phẩm chất
- Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1.Hoạt động dưới cờ
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS Thực hiện ngoài sân trương theo điều
chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hành chung
hiện nghi lễ chào cờ.
2,Hoạt động trải nghiệm
- Giáo viên phát động phong trào “
Bảo vệ môi trường quê hương” ( nêu nội - Các tổ theo dõi.
dung của phong trào, chỉ ra các yêu cầu
cho các tổ trong lớp thực hiện)
- Đại diện HS hưởng ứng phát động
- HS lắng nghe, đánh giá.
của nhà trường và nêu lời hứa thực hiện.
- Các lớp thể hiện lời hứa của lớp
mình bằng một bản cam kết phù hợp với - Đọc cam kết
HS của lớp. Mỗi khối lớp cử 1 đại diện
đọc bản cam kết của khối lớp mình.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
__________________________________________
TIẾNG VIỆT Bài 112: ưu, ươu
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần ưu, ươu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưu, vần ươu.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Hươu, cừu, khướu và sói.
- Viết đúng các vần ưu, ươu, các tiếng (con) cừu, hươu (sao) cỡ nhỡ (trên bảng
con).
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Hs ham học tiếng Việt, biết quan tâm, giúp đỡ mọi người.
II. CHUẨN BỊ:
- Ti vi, máy tính để chiếu lên bảng nội dung bài học, bài Tập đọc.
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai. Có thể sử dụng các thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Điều -2HS đọc bài cũ và TLCH.
ước (bài 111). -Lớp nghe, nhận xét.
- Bài đọc muốn nói lên điều gì?
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: vần êu, vần iu.
2.Chia sẻ và khám phá:
- GV viết: ư, u. Gọi HS đánh vần ưu -HS phân tích, đánh vần, vần ưu.
- YC HS tìm tiếng có vần ưu. Phân -HS quan sát tranh, nêu từ ngữ con cừu
tích vần ưu, tiếng cừu. Đánh vần, - Đánh vần, đọc trơn con cừu ( cá nhân,
đọc trơn: ư - u - ưu / cờ - ưu - cưu - nhóm, ĐT)
huyền - cừu / con cừu. -HS phân tích, đánh vần vần ươu, hươu
2.2. Dạy vần ươu: GV viết ư, ơ, u. sao( cá nhân, nhóm, ĐT)
Gọi HS đánh vần ươu, đọc trơn: ươ -
u - ươu / hờ - ươu - hươu / hươu sao. -HS đánh vần, đọc trơn vần ưu, con cừu,
* Củng cố: Cả lớp đánh vần, đọc ươu, hươu.
trơn các vần mới, từ khoá vừa học.
3.Luyện tập
3.1 Mở rộng vốn từ: (BT2: Sút
bóng vào hai khung thành cho trúng
- tổ chức vui)
- GV chỉ hình, nêu YC: Mỗi HS là 1
cầu thủ, cần sút trúng bóng vào HS đọc thầm, làm bài.
khung thành có vần ưu, có vần ươu. - 2 HS lên bảng thi sút bóng (dùng phấn
- GV chỉ từng quả bóng, 1 HS đánh nối bóng với khung thành). Cầu thủ 1 sút
vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: ốc bóng có vần ưu vào khung thành ưu. Cầu
bươu, quả lựu, ngải cứu,... thủ 2 sút bóng có vần ươu vào khung thành
- Cho HS tham gia trò chơi. ươu./ Báo cáo kết quả: Sút bóng có tiếng
bươu vào khung thành vần ươu,... Cả lớp
bình chọn người thắng cuộc (sút đúng,
nhanh).
-Nhận xét, tuyên dương.
- GV chỉ từng quả bóng, cả lớp:
Tiếng bươu có vần ươu. Tiếng lựu
có vần ưu.
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: -HS nêu.
ưu, ươu, con cừu, hươu sao.
b) Viết vần: ưu, ươu - HS viết: ưu, ươu (2 lần).
- Gọi 1 HS đọc vần ưu, ươu, nói
cách viết.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn.
Chú ý độ cao cách nối nét giữa ư và
u, dấu râu đặt trên ư. / Làm tương tự
với vần ươu. HS viết: (con) cừu, hươu (sao) (2 lần).
- YC HS viết vần mới học,
c) Viết tiếng: (con) cừu, hươu (sao)
- GV vừa viết mẫu: cừu, vừa hướng
dẫn. Chú ý dấu huyền đặt trên ư. /
Làm tương tự với tiếng hươu.
- YC HS viết từ.
Tiết 2 3.2. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Hươu, -Theo dõi
cừu, khướu và sói, giới thiệu hình
ảnh từng con vật: hươu, cừu,
khướu và sói. -Lắng nghe
b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ
ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc lời kêu cứu
của cừu, tiếng la to của khướu với
giọng phù hợp. Giải nghĩa: be (tiếng
cừu hoặc dễ kêu to), co giò chạy (co -Luyện đọc từ ngữ trên bảng
cao chân chạy vội).
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả
lớp): hươu, cừu, khướu, suối, mò
tới, thấy vậy, co giò chạy, lao tới
vồ, cứu tôi với, chạy mất. -HS xác định câu
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 12 câu. GV đánh -Đọc từng câu
số thứ tự từng câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. -Hs đọc nối tiếp từng câu
Đọc liền 2 câu (3 và 4), (7 và 8).
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 -Luyện đọc đoạn và thi đọc đoạn
câu ngắn) (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc 2 đoạn (8 câu / 4 câu); thi -HS theo dõi
đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc g1) Ghép đúng -HS đọc.
- GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc.
- 1 HS làm mẫu: a) Cừu - 3) kêu to -HS phát biểu.
để cứu hươu. - HS nhắc lại.
- HS làm bài.
- 1 HS đọc kết quả (GV giúp HS nối
các vế câu trên bảng lớp).
- Cả lớp đọc kết quả (chỉ đọc từ (HS có thể thích cừu vì cừu tốt bụng, thấy
ngữ): a) Cừu - 3) kêu to để cứu sói đến, báo có sói để hươu trốn chạy. Có
hươu. b) Khướu - 1) làm sói sợ, bỏ thể thích khướu vì khướu thông minh, la to
cừu, chạy mất. c) Ba bạn - 2) từ đó “Hổ tới kìa!”, để đánh lừa, doạ sói, khiến
thân nhau. sói sợ, bỏ cừu, chạy mất).
GV: Em thích nhân vật nào? Vì sao? HS phát biểu. - GV: Câu chuyện giúp các em hiểu
điều gì?
=> Câu chuyện khen ngợi những
người bạn tốt biết giúp nhau, chống
lại kẻ ác.
4.Củng cố, dặn dò:
- Gọi Hs đọc toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TOÁN
Các số đến 100
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm mười.
- Đếm, đọc, viết số đến 100; Nhận biết được bảng các số từ 1 đến 100.
- Phát triển các NL toán họcNL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL
giải quyết vấn đề toán học.
II.CHUẨN BỊ
- Ti vi
- Thẻ que tính, que tính rời
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động khởi động - HS quan sát tranh khởi động, đếm tiếp
đến 100 từ một số bất kì, chẳng hạn:
81; 82; ,...;99; 100;
90; 91; ,...;99; 100;
87; 88; ....; 99; 100; B. Hoạt động hình thành kiến thức - Theo dõi
- GV gắn băng giấy lên bảng (đã che số - HS nhận biết số 100 bằng cách đếm
100), HS đếm theo các số trong băng tiếp. GV cầm thẻ số 100 gắn vào ô trống
giấy: rồi chỉ vào số 100, giới thiệu số 100,
cách đọc và cách viết.
- HS viết “100”, đọc “một trăm” (hoặc
gài thẻ số 100).
C. Hoạt động thực hành, luyện tập - HS đọc các số còn thiếu ở mỗi ô ?
Bài 1. Mục tiêu là nhận biết Bảng các số (HS nên điền vào phiếu, tự tạo lập bảng
từ 1 đến 100 các số từ 1 đến 100 của mình để sử dụng
về sau).
GV chữa bài và giới thiệu: “Đây là Bảng
các sổ từ 1 đến 100''.
- GV đặt câu hỏi để HS nhận ra một số
đặc điểm của Bảng các sò từ 1 đến 100,
chẳng hạn:
+ Bảng này có bao nhiêu số?
+ Nhận xét các số ở hàng ngang. Nhận
xét các số ở hàng dọc
+ Nếu che đi một hàng (hoặc một cột),
hãy đọc các số ở hàng (cột) đó.
- GV chỉ vào Bảng các số từ 1 đến 100
giới thiệu các số từ 0 đến 9 là các số có
một chữ số; các số từ 10 đến 99 là các số
có hai chữ số.
- GV hướng dẫn HS nhận xét một cách - HS tự đặt câu hỏi cho nhau về Bảng
trực quan về vị trí “đứng trước”, “đứng các số từ 1 đến 100
sau” của mỗi số trong Bảng các số từ 1
đến 100.
Bài 2. - HS thực hiện các thao tác:
- Đọc số hoặc đặt thẻ sổ thích hợp vào - Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ
mỗi ô ghi dấu “?”. cách làm. Bài 3. HS thực hiện các thao tác:-Quan sát
mẫu: Bạn voi muốn đem xem có tất cả
bao nhiêu chiếc chìa khoá, bạn voi có
cách đếm thông minh: 10, 20, ..., 90,
100.
- HS cùng đếm 10, 20, ..., 100 rồi trả lời:
“Có 100 chiếc chìa khoá”.
- HS thực hiện tương tự với tranh cà rốt
và tranh quả trứng rồi chia sẻ với bạn
cùng bàn.
D. Hoạt động vận dụng - HS có cảm nhận về số lượng 100 thông
-Trong cuộc sống, em thấy người ta dùng qua hoạt động lấy ra 100 que tính (10 bó
số 100 trong những lình huống nào? que tính 1 chục).
- GV khuyến khích HS biết ước lượng số
lượng trong cuộc sống.
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em đã biết thêm được
điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho
em trong cuộc sống hằng ngày?
-Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
-Các em đã nhìn thấy số 100 ở những
đâu?
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
Chiều: TIẾNG VIỆT
Bài 113: oa, oe ( tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- HS nhận biết các vần oa, oe; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oa, oe.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oa, vần oe.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hoa loa kèn.
- Viết đúng các vần oa, oe; các tiếng (cái) loa, (chích) choè cỡ nhỡ (trên bảng con).
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Hs ham học tiếng Việt, biết yêu thiên nhiên, chăm sóc, bảo vệ cây, hoa.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, ti vi để chiếu lên bảng nội dung bài học, bài Tập đọc.
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai. Có thể sử dụng các thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Hươu, -2HS đọc bài cũ và TLCH.
cừu, khướu và sói (bài 112).
- YC HS nói tiếng ngoài bài có vần
ưu, ươu em tìm được.
- GV nhận xét, tuyên dương. -Lớp nghe, nhận xét.
3. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: vần oa, oe
2. Chia sẻ và khám phá
2.1. Dạy vần oa
- GV viết bảng: o, a. YC HS đánh
vần (cá nhân, cả lớp): o - a - oa. -HS phân tích, đánh vần, vần oa.
- YC HS quan sát tranh, tìm tiếng có
vần oa. -HS quan sát tranh, nêu từ ngữ cái loa.
- Gọi HS phân tích vần oa, đánh vần, Nhận biết tiếng loa có vần oa. / Phân tích
đọc trơn. vần oa: có âm o đứng trước, âm a đứng
sau. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - oa / lờ - oa
- loa / cái loa. ( cá nhân, nhóm, ĐT)
2.2. Dạy vần oe (như vần oa) Đánh -HS phân tích, đánh vần vần oe, chích
vần, đọc trơn: o - e - oe / chờ - oe - chòe (cá nhân, nhóm, ĐT).
choe - huyền - choè / chích choè.
* Củng cố: HS nói các vần, tiếng vừa -HS đánh vần, đọc trơn các vần, từ mới.
học. Cả lớp đánh vần, đọc trơn các
vần mới, từ khoá: oa, cái loa; oe,
chích choè.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng -HS đọc yêu cầu.
nào có vần oa? Tiếng nào có vần
oe?) - 1 HS đánh vần, cả lớp đọc trơn: hoa sen,
- GV nêu lại YC, gọi HS đọc các từ tròn xoe, chìa khóa, lóe sáng, tàu hỏa,
ngữ. - HS làm bài. 2 HS báo cáo kết quả (HS 1
nói tiếng có vần oa. HS 2 nói tiếng có vần
- GV cho HS tìm tiếng có vần oa, oe, oe).
báo cáo kết quả. - GV chỉ từng tiếng, cho cả lớp đồng
thanh: Tiếng hoa có vần oa. Tiếng -HS đọc.
xoe có vần oe,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học. -HS đọc, nêu cách viết.
b) Viết vần: oa, oe
- 1 HS đọc vần oa, nói cách viết.
- GV vừa viết vần oa, vừa hướng - HS viết: oa, oe (2 lần).
dẫn; chú ý nét nối giữa o và a. / Làm
tương tự với vần oe.
- Cả lớp viết bảng con: oa, oe (2
lần).
c) Viết tiếng: (cái) loa, (chích) choè HS viết: (cái) loa, (chích) chòe (2 lần).
- GV vừa viết mẫu tiếng loa vừa
hướng dẫn, chú ý chữ l cao 2,5 li.
Làm tương tự với chích choè; dấu
huyền đặt trên e.
- Cả lớp viết: (cái) loa, (chích) choè
(2 lần).
Điều chỉnh sau tiết dạy:
.........
___________________________________________
LUYỆN TOÁN
Luyện các số tròn chục
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
Biết cách đọc, viết, cấu tạo các số tròn chục
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận
toán học
II. CHUẨN BỊ:
Bộ Toán thực hành
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
A. Hoạt động khởi động.
- Cho học sinh thi đọc nối tiếp các số tròn - Đố và trả lời bạn
chục
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
B. Hoạt động luyện tập. 1.Yêu cầu HS tìm các số tròn chục phân Tìm và cài ở bảng cài
chia theo tổ
Nhận xét
2. Đọc cho học sinh viết một số số tròn
chục - Học sinh viết vào bảng con và thực hiện
Yêu cầu học sinh đọc lại và nêu cấu tạo phép tính
-GV nhận xét, sửa cho HS.
C. Hoạt động tiếp nối
Cho học sinh chơi trò chơi : Đố bạn Đố bạn các tình huống có số tròn chục
trong thực tế.
Nhận xét Nhận xét
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2023
TIẾNG VIỆT
Bài 112: oa,oe ( tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Như tiết 1
II. CHUẨN BỊ
- Ti vi chiếu lên bảng nội dung bài học, bài Tập đọc.
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai. Có thể sử dụng các thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc, giới -Theo dõi
thiệu hình ảnh hoa hồng, hoa cúc đại
đoá mập, khoẻ, hoa loa kèn nở như
chiếc loa xinh. -Lắng nghe
b) GV đọc mẫu: gây ấn tượng với các
từ ngữ gợi tả (khoe sắc, mập, khoẻ,
thô, nép sát, bật nở, toả hương). Giải
nghĩa từ: thô (to, nhìn không đẹp);
ngậm nụ (nụ hoa chúm chím, sắp -Luyện đọc từ ngữ trên bảng
nở).
c) Luyện đọc từ ngữ: hoa loa kèn,
muôn hoa khoe sắc, cúc đại đoá, xoè, khoẻ, nắng mai, nép sát, ngậm
nụ, thì thầm, bật nở, toả hương. -HS xác định câu
d) Luyện đọc câu
- GV cùng HS đếm số cầu của bài. / -Đọc từng câu
GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp
đọc (đọc liền câu 3 và 4). -Hs đọc nối tiếp từng câu
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2
câu ngắn). Chú ý nghỉ hơi ở câu cuối: -Luyện đọc đoạn và thi đọc đoạn
Những đoá hoa ... xinh xắn / bắt đầu
toả hương. -HS theo dõi, đọc bài.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 5 - HS viết ý lựa chọn vào thẻ, giơ thẻ. / Đáp
câu), thi đọc cả bài (quy trình đã án: Ý b đúng (Nhờ bác làm vườn...). Ý a
hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc sai (Loa kèn không muốn nở vì sợ cúc
- GV nêu YC. Gọi 1 HS đọc 2 ý của chê...). Để ý a đúng, cần sửa là: Loa kèn
BT. không muốn nở vì sợ hoa hồng chê...
- GV cho HS làm bài, trình bày kết - Cả lớp đọc: Ý b đúng (Nhờ bác làm vườn
quả. khích lệ, loa kèn bật nở).
-Nhận xét, YC HS đọc lại ý đúng
4.Củng cố, dặn dò:
- Gọi Hs đọc toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TIẾNG VIỆT
Tập viết (sau bài 112, 113)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, oe các tiếng hươu, cái loa, chích chòe, con cừu,
hươu sao - chữ thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét.
- Chữ viết rõ rang, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết các vần, từ cần viết.
- Vở Luyện viết 1, tập 2
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
A. Bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: bơi - HS lên bảng đọc và viết: bơi lội.
lội. - Lớp theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới .
1. Giới thiệu bài: - HS quan sát và lắng nghe.
- GV treo bảng phụ giới thiệu nội dung
bài học. Hình thức: cả lớp, cá nhân.
Hoạt động 2. Luyện tập:
Mục tiêu: viết đúng, đẹp các vầnvà tiếng.
Phương pháp: Phân tích ngôn ngữ, luyện
theo mẫu.
Các bước tiến hành: - HS quan sát và đọc các chữ: ao, eo,
a) Cho HS nhìn bảng đọc: ưu, ươu, oa, au, âu, ngôi sao, con mèo, cây cau,
oe, hươu, cái loa, chích chòe, con cừu, chim sâu.
hươu sao.
- HS quan sát các chữ trên bảng lớp..
b) Tập viết: ưu, ươu,cừu, hươu,cái loa. - Vần ưu: chữ ư viết trước, chữ u
- Cho HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết viết sau. Chú ý nối nét từ ư sang u.
ưu, ươu,cừu, hươu.. - Vần ươu: chữ ư,ơ viết trước, chữ u
viết sau. Chú ý nối nét từ ươ sang u.
Lưu ý: các con chữ cao 2 ô li.
- HS theo dõi.
- HS luyện viết các chữ vào bảng
con.
- GV nhận xét. - HS viết vở luyện viết.
- GV vừa viết từng chữ ghi vần, tiếng, - HS viết: ưu, ươu,cừu, hươu,cái
vừa HD độ cao của các con chữ, cách nối loa.vào vở luyện viết.
nét, vị trí đặt dấu thanh.
- Cho HS viết các vần, tiếng trong vở
Luyện viết 1, tập 1.
- Trước khi HS viết bài GV nhắc nhở HS
cách cầm bút, tư thế ngồi viết và cách - HS theo dõi bình chọn những bạn
chữa lỗi trong bài. viết sạch, đẹp để GV nhận xét tuyên
c) Tập viết: oa, cái loa, oe, chích chòe. dương.
GV HD tương tự phần b.
GV HD học sinh hoàn thành phần Luyện
tập thêm.
- GV quan sát giúp đỡ HS còn chậm, còn
lúng túng. - GV nhận viết.
3.Củng cố - chấm bài
- GV nhận xét tiết học.
- GV cùng HS bình chọn những bạn viết
sạch, đẹp nhất tiết học để tuyên dương.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TOÁN
Chục và đơn vị (tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
-Biết 1 chục bằng 10 đơn vị.
-Biết đọc, viết các số tròn chục.
-Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
-Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
-Phát triển các NL toán học: NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL
giải quyết vấn đề toán học.
- Thông qua việc quan sát, phân tích cấu tạo
II.CHUẨN BỊ
- Ti vi
-10 khối lập phương, 10 que tính, 10 hình tròn.
-Các thanh 10 khối lập phương hoặc bó 10 que tính.
-Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động khởi động
- HDHS quan sát tranh nói cho bạn nghe bức - HS quan sát tranh nói cho bạn
tranh vẽ gì? Hai bạn trong tranh đang làm gì? nghe
Nói gì?
GV nhận xét dẫn dắt vào bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Nhận biết 1 chục (qua thao tác trực quan) - HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ
với bạn:
- Ghép 10 khối lập phương thành 1 thanh. Nói:
“Có 10 khối lập phương, có 1 chục khối lập
phương”. - Bó 10 que tính thành 1 bó. Nói: “Có 10 que
tính, có 1 chục que tính”.
- Xếp 10 hình tròn thành một cụm. Nói: “Có 10
hình tròn, có 1 chục hình tròn”.
b) HS nêu các ví dụ về “1 chục”. Chẳng hạn:
Có 10 quả trứng, có 1 chục quả trứng.
2. Nhận biết các số tròn chục
- GV lấy 10 khối lập phương rời, xếp lại thành 1 - HS đếm và nói: Có 10 khối lập
thanh. Cho HS đếm và nói: Có 10 khối lập phương, có 1 chục khối lập
phương, có 1 chục khối lập phương. HS đọc: phương. HS đọc: mười - một
mười - một chục. chục.
- GV lấy 20 khối lập phương rời, xếp lại thành 2 - HS đếm và nói: Có 20 khối lập
thanh. phương, có 2 chục khối lập
phương. HS đọc: hai mươi - hai
chục.
- Thực hiện tương tự với các số 30, ..., 90.
- GV giới thiệu cho HS: Các số 10, 20, ..., 90 là
các số tròn chục.
3. Trò chơi “Lấy đủ số lượng” Z
- Cho HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que
tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn.
Chẳng hạn: Lấy ra đủ 3 chục que tính, lấy thẻ
số 30 đặt cạnh những que tính vừa lấy.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1.
- Đem số que tính, đọc kết quả cho bạn nghe. - HS thực hiện các thao tác:
Chẳng hạn: Có 60 que tính, có 6 chục que tính.
- GV có thể đưa thêm một số ví dụ khác để HS
thực hành.
- Khi chữa bài, GV đặt câu hỏi để HS nói cách
làm của mình. Quan sát và lắng nghe cách đếm
của HS.
Tương tự cách đếm bát: Có 8 chục cái bát.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
LUYỆN VIẾT
Luyện viết chữ nhỏ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn
Viết đúng nhóm chữ có chiều cao 2 ly rưỡi - chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều
nét.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
- Biết quan sát, lắng nghe, tự chuẩn bị dồ dùng học tập, ngồi viết đúng tư thế.
II. CHUẨN BỊ:
Chữ mẫu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1.Khởi động:
Cho HS hát 1 bài
GV nêu MĐYC của bài học.
2.Luyện tập
Cho HS nhắc chữ có chiều cao 2 ly rưỡi -HS đọc
- GV kiểm tra bổ sung thêm
- Tập viết: Cho HS xung phong nhận xét -HS đọc nói cách viết
và nêu độ cao của các chữ: b, g, h, k, l,y
- GV viết bảng và hướng dẫn viết
- 1 HS nhìn bảng, đọc; nói lại cách viết các HS nêu cách viết
chữ: b, g, h, k, l,y - Viết ở bảng con
-GV cùng HS nhận xét -HS viết vào vở
4/Hoạt động tiếp nối
-GV nhận xét tiết học
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2023
TIẾNG VIỆT
Bài 114: uê – uơ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- HS nhận biết các vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Hs ham học tiếng Việt, không kiêu căng, biết khiêm tốn.
II. CHUẨN BỊ: - Máy tính, ti vi để chiếu lên bảng nội dung bài học, bài Tập đọc.
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai. Có thể sử dụng các thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Hoa -2HS đọc bài cũ và TLCH.
loa kèn (bài 113). -Lớp nghe, nhận xét.
- YC HS nói tiếng ngoài bài có vần
oa, oe em tìm được.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: vần uê, vần uơ.
2. Chia sẻ và khám phá
2.1. Dạy vần uê
- GV viết u, ê. Gọi HS đánh vần,
phân tích vần uê -HS phân tích, đánh vần, vần uê ( u - ê –
- YC HS tìm tiếng có vần uê. uê, vần uê gồm âm u và âm ê.
- Gọi HS đánh vần, phân tích. - HS nói: hoa huệ. Tiếng huệ có vần uê. /
Phân tích vần uê, tiếng huệ. / Đánh vần,
đọc trơn: u - ê - uê / hờ - uê - huê - nặng -
huệ / hoa huệ.( cá nhân, nhóm, ĐT)
2.2. Dạy vần uơ (như vần uê): -HS phân tích, đánh vần vần uơ, huơ vòi (
Đánh vần, đọc trơn: u - ơ - uơ / hờ - cá nhân, nhóm, ĐT)
uơ - huơ / huơ vòi.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần -HS đánh vần, đọc trơn vần uê, huệ, hoa
mới, từ khoá vừa học. huệ; uơ, huơ, huơ vòi.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Xếp
hoa vào hai nhóm)
- GV chỉ từng bông hoa, YC HS
đánh vần, đọc trơn. -HS đánh vần, đọc trơn: thuê, xum xuê,
- HS làm bài trong VBT, nối hoa thuở bé,...
với vần thích hợp (uê hay uơ).
- GV cho HS thi xếp hoa. -HS đọc thầm, làm bài.
- 2 HS lên bảng thi xếp hoa vào hai nhóm.
Báo cáo: HS 1: Hoa có vần uê: thuê, (xum)
- Nhận xét, tuyên dương. xuê, (vạn) tuế, Huế. HS 2: Hoa có vần uơ:
thuở (bé), huơ (tay).. - GV chỉ từng quả bóng, YC cả lớp - Nhận xét.
đọc: Tiếng thuê có vần uê. Tiếng
thuở có vần uơ,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học:
uê, uơ, hoa huệ, huơ vòi (cỡ nhỡ). -HS đọc.
b) Viết vần uê, uơ .
- Gọi HS đọc, nêu cách viết vần uê.
- GV vừa viết vần, uê vừa hướng - 1 HS đọc vần uê, nói cách viết.
dẫn. Chú ý: cách nối nét, cách viết
dấu mũ. / Làm tương tự với vần uơ.
- YC HS viết bảng con: uê, uơ (2
lần). - HS viết: uê, uơ (2 lần).
c) Viết tiếng: (hoa) huệ, huơ (vòi)
- GV vừa viết mẫu tiếng huê vừa
hướng dẫn quy trình viết, cách nối
nét, vị trí đặt dấu nặng dưới ê. /
Làm tương tự với huơ. - HS viết: (hoa) huệ, huơ (vòi) (2 lần).
- YC HS viết hoa huệ, huơ vòi.
Tiết 2
3.2. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu bài Lợn rừng và -Theo dõi
voi, hình ảnh voi dùng vòi nhấc
bổng lợn rừng.
b) GV đọc mẫu. Mô tả, kết hợp giải -Lắng nghe
nghĩa từ: Voi to nhưng ngờ nghệch
lắm (ngờ nghệch: ngốc nghếch và
chậm chạp). Nào ngờ, voi huơ vòi
nhấc bổng lợn lên, ném xuống vệ
đường (huơ vòi: đưa vòi lên cao,
khua sang hai bên). Đời thuở nào -Luyện đọc từ ngữ trên bảng
lợn thắng được voi (đời thuở nào:
không bao giờ).
c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS
cùng đánh vần (nếu cần), cả lớp
đọc trơn: lang thang, xum xuê,
huơ vòi, ngờ nghệch, nhằm voi
xông tới, nhấc bổng, ném xuống -HS xác định câu
vệ đường, hết hồn, đời thuở nào, -Đọc từng câu
tự kiêu, hại thân. -Hs đọc nối tiếp từng câu d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu? (9 câu).
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả
lớp đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 -Luyện đọc đoạn và thi đọc đoạn
câu cuối) (cá nhân, từng cặp). Nhắc
HS nghỉ hơi ở câu: Nào ngờ, / voi -HS theo dõi
huơ vòi / nhấc bổng lợn lên, / ném
xuống vệ đường. -HS đọc.
e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần HS suy nghĩ, làm bài. / 1 HS đọc kết quả.
xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả Cả lớp đọc lại kết quả: a) Lợn rừng con
bài. nghĩ là - 2) mình thắng được voi. b) Lợn
g) Tìm hiểu bài đọc rừng mẹ bảo con - 1) chớ tự kiêu mà hại
- GV nêu YC, chỉ từng vế câu cho thân.
cả lớp đọc. -HS phát biểu.
- HS nhắc lại.
- YC HS làm bài, nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
4.Củng cố, dặn dò:
- Gọi Hs đọc toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TOÁN
Chục và đơn vị (tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Như tiết 1
II.CHUẨN BỊ
- Ti vi
-10 khối lập phương, 10 que tính, 10 hình tròn.
-Các thanh 10 khối lập phương hoặc bó 10 que tính.
-Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Bài 2. – Cho HS quan sát băng giấy để tìm quy - HS thực hiện các thao tác:
luật của các số ghi trên băng giấy. Đọc các số còn
thiếu. Nhấn mạnh: Các số 10, 20, ..., 90 là các số
tròn chục.
Bài 3
- HS chơi trò chơi theo nhóm. Mỗi bạn lấy ra vài - Đại diện nhóm trình bày, các
chục đồ vật và nói số lượng. Chẳng hạn: Có 2 nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm
chục khối lập phương, có 1 chục bút màu, có 3 trình bày. Chẳng hạn: 3 chục que
chục que tính, ... tính là bao nhiêu que tính? Bằng
cách nào bạn lấy đủ 3 chục que
tính?
Bài 4. GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu: - HS đem số khối lập phương.
- GV lấy 32 khối lập phương (gồm 3 thanh và 2 Nói: Có ba mươi hai khối lập
khối lập phương rời). phương, viết “32”.
- GV đặt câu hỏi để HS trả lời, trong hình có 3 - HS trả lời
chục khối lập phương và 2 khối lập phương rời.
- GV nhận xét: Như vậy, trong số 32, số 3 cho ta - Theo dõi
biết có 3 chục khối lập phương, số 2 cho ta biết
có 2 khối lập phương rời. Ta có thể viết như sau:
Chục Đơn vị
3 2
- Nói: Số 32 gồm 3 chục và 2 đơn vị.
Thực hiện tương tự, chẳng hạn câu a):
- Quan sát tranh, nói: Có 24 khối lập phương.
- Viết vào bảng (đã kẻ sẵn ô trên bảng con hoặc
bảng lớp ).
Chục Đơn vị
2 4
- Nói: Số 24 gồm 2 chục và 4 đơn vị.
Bài 5 - HS trả lời rồi chia sẻ với bạn,
cùng nhau kiểm tra kết quả:
a) Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. - HS đặt câu hỏi với các số khác
b) Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị. để đố bạn, chẳng hạn: số 72 gồm
c) Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị. mấy chục và mấy đơn vị?
d) Số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 6
- GV yêu cầu HS thử ước lượng và đoán nhanh - HS đoán và giải thích tại sao lại
xem mỗi chuỗi vòng có bao nhiêu hạt? đoán được số đó.
- HS đếm để kiểm tra dự đoán, nói kết quả trước lớp. HS nói các cách
đếm khác nhau nếu có.
- GV cho HS thấy rằng trong cuộc sống không
phải lúc nào chúng ta cũng đếm chính xác ngay
được kết quả, có thể trong một số trường hợp
phải ước lượng để có thông tin ban đầu nhanh
chóng.
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gi?
Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc
sống hằng ngày?
- Từ ngữ toán học nào em cần nhớ?
- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống
mọi người có dùng “chục” không? Sử dụng trong
các tình huống nào?
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 12: Chăm sóc bảo vệ cây trồng và vật nuôi ( tiết 3)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học , HS đạt được:
* Về nhận thức khoa học:
- Nêu và thực hiện được một số việc phù hợp để chăm sóc , bảo vệ cây trồng:và vật
nuôi
- Nêu được tình huống an toàn hoặc không an toàn khi tiếp xúc với một số cây và
con vật .
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh :
- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về hành động có thể gây mất an
toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật .
* Vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học :
- Có ý thức chăm sóc , bảo vệ cây và các con vật .
- Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật .
II. CHUẨN BỊ:
- Ti vi mở học 10 chiếu hình ảnh trong SGK .
- Phiếu bài tập . Bảng phụ giấy A4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 3
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_th.docx