Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 24
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2023
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Hội diễn văn nghệ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Sau hoạt động, HS có khả năng:
- Biết được thành tích của lớp mình trong phong trào rèn nền nếp
- Tự tin thực hiện nền nếp trong học tập và sinh hoạt
- Trải nghiệm về quê hương qua các bài hát được biểu diễn
- Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường về việc ca ngợi vể đẹp quê
hương.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:Nhiệt tình tham gia hoạt động Kể chuyện An toàn trường học.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1.Hoạt động dưới cờ
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực hiện
chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực
hiện nghi lễ chào cờ.
2,Hoạt động trải nghiệm
- Giáo viên điều khiển chương trình
biểu diễn văn nghệ của các lớp theo chủ đề - HS các tổ lên biểu diễn.
“ Quê hương em “
- Động viên, khen ngợi các tổ đã
- HS lắng nghe, đánh giá.
biểu diễn chương trình văn nghệ
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TIẾNG VIỆT
Bài 124: oen, oet
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết vần oen, oet; đánh vần đọc đúng tiếng có các vần oen, oet.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oen, vần oet, ghép đúng các vế câu bt3.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chú hề.
- Viết đúng các vần oen, oet, các tiếng nhoẻn ( cười), khoét ( tổ) cỡ vừa (trên bảng con).
2.Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, tổ và trong lớp.
- Bày tỏ tình cảm yêu thích và tôn trọng chú hề qua bài tập đọc.
II. CHUẨN BỊ:
- Ti vi, máy tính để chiếu lên bảng nội dung bài học, bài Tập đọc.
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai. Có thể sử dụng các thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Ổn định -Hát
- Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài tập đọc Vườn -2 HS đọc bài
thú.
- Nhận xét -Lắng nghe
- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được học 2 -Nhắc lại tựa bài.
vần mới, đó là oen, oet.
2. Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động 1: Khám phá
-Mục tiêu: Hs nhận biết được vần oen,oet; đánh vần đúng tiếng có các vần oen và oet.
a) Dạy vần oen
- Ai đọc được vần mới này?
+ GV chỉ từng chữ o, e, n
- Ai phân tích, đánh vần được vần oen? -1 HS đọc : o – e – n
- GV chỉ mô hình từng vần, yêu cầu học sinh Cả lớp nói: oen
đánh vần và đọc trơn:
oen -Vần oen có âm o đứng trước, e đứng
giữa, n đứng cuối.
o e n
- HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc
o-e-nờ- oen/ oen
trơn.
GV giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi:
Tranh vẽ gì?
-Tranh vẽ bạn gái đang nhoẻn miệng cười
-Chúng ta có từ mới: nhoẻn cười
GV: nhoẻn cười là mở miệng cười tự nhiên,
-HS lắng nghe.
thoải mái.
Trong từ nhoẻn cười tiếng nào có vần oen?
-Em hãy phân tích tiếng nhoẻn?
Tiếng nhoẻn có vần oen.
-GV chỉ mô hình tiếng nhoẻn, yêu cầu học sinh
-Tiếng nhoẻn có âm nh (nhờ) đứng trước,
đánh vần đọc trơn:
vần oen đứng sau, đánh vần đọc trơn tiếng nhoen: nhờ-oen-nhoen-hỏi-nhoẻn/
nhoẻn.
nhoẻn
-HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn.
nh oẻn
:nhờ-oen-nhoen-hỏi-nhoẻn/ nhoẻn.
b) Dạy vần uyt
-Ai đọc được vần mới này?
+GV chỉ từng chữ o, e, t
-Ai phân tích, đánh vần được vần oet?
-GV chỉ mô hình từng vần, yêu cầu học sinh
đánh vần và đọc trơn: -1 HS đọc : o –e– t
oet Cả lớp nói: oet
o e t
:o-e-tờ- oet/ oet -Vần oet có âm o đứng trước, e đứng
-GV giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi: giữa, t đứng cuối.
Tranh vẽ gì? - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc
-Chúng ta có từ mới: khoét tổ trơn.
Trong từ khoét tổ tiếng nào có vần oet?
-Em hãy phân tích tiếng khoét? -Tranh vẽ chim đang khoét tổ
-GV chỉ mô hình tiếng khoét, yêu cầu học sinh
đánh vần đọc trơn: -HS lắng nghe.
Tiếng khoét có vần khoét
khoét
-Tiếng khoét có âm kh (khờ) đứng trước,
kh oét vần oet đứng sau, dấu sắc đặt trên đầu âm
:khờ - oet – khoet- sắc- khoét/ khoét e, đánh vần đọc trơn tiếng khoét: khờ -
oet – khoet- sắc- khoét/ khoét
c) Củng cố:
-Các em vừa học hai vần mới là gì? -HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc
trơn.
-Các em vừa học hai tiếng mới là tiếng gì? -Vần oen, vần oet. Đánh vần: o-e-nờ-
oen/oen; o-e-tờ-oet/oet.
- Tiếng nhoẻn và tiếng khoét. Đánh vần:
nhờ-oen-nhoen-hỏi-nhoẻn/ nhoẻn, khờ
- oet – khoet- sắc- khoét/ khoét
*Giải lao: Hát ; bờ-uyt-buyt-sắc-buýt/buýt.
HĐ2. Luyện tập
Mục tiêu: Đọc đúng và hiểu bài tập đọc Chú hề. Viết đúng các vần oen và oet, các tiếng
nhoẻn cười, khoét tổ cỡ vừa trên bảng con.
a) Mở rộng vốn từ
BT1:
-Nêu yêu cầu: Tiếng nào có vần oen? Tiếng nào
có vần oet? -1 HS đọc, cả lớp đọc
-GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình, gọi học
sinh đánh vần, cả lớp đọc trơn từng từ ngữ:cưa
xoèn xoẹt, hố nông choèn, mặc lòe loẹt.
-Cả lớp đọc. -GV chỉ từ ngữ không theo thứ tự, yêu cầu cả
lớp đọc. -HS làm vào VBT:
-Yêu cầu HS làm vở BT -HS trình bày
-Yêu cầu HS làm vào VBT: Gạch 1 gạch dưới -Cả lớp thực hiện
tiếng có vần oen, gạch 2 gạch dưới tiếng có vần
oet.
-Gọi HS trình bày kết quả: Tiếng có vần oen
(xoèn, choèn)/ tiếng có vần oet (xoẹt,loẹt).
-GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng xoèncó vần
uoen, tiếng xoẹt có vần oet, tiếng choèn có vần _HS thực hiện
oen, tiếng loẹt có vần oet
-Nhận xét.
BT2:
_GV nêu yêu cầu ghép đúng
_GV chỉ từng vế câu cho HS đọc
_GV cho HS làm vở BT
_Cho HS trình bày – nhận xét. -HS đọc cá nhân, đồng thanh
_ Cả lớ đọc lại kết quả. -HS quan sát, lắng nghe
b) Tập viết (bảng con, BT4) -HS viết
- Cho HS đọc các vần, tiếng vừa học: oen, oet,
nhoẻn cười, khoét tổ -HS quan sát, lắng nghe
*GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:
-Vầnoen: chữ o viết trước, chữ e giữa, chữ n
viết cuối. Chú ý viết liền các nét (không nhấc -HS thực hiện
bút). Vần oet tương tự chú ý nét nối giữa chữ e
và t.
HS viết : oen, oet (2 lần)
Nhận xét, sửa sai.
-GV vừa viết tiếng nhoẻn vừa hướng dẫn. Chú
ý độ cao chứ h là 5 li, chữ n,o,e 2 li. Làm
tương tự với khoét, đặt dấu sắc trên e
HS viết: nhoẻn cười, khoét tổ (2 lần)
Nhận xét, sửa sai.
TIẾT 2
b) Tập đọc
*Giới thiệu bài
-Gọi 1 HS đọc tên bài -HS đọc chú hề
- Yêu cầu HS quan sát tranh. Tranh vẽ cảnh -HSTL: chú hề
gì?
*Hướng dẫn HS luyện đọc
-GV đọc mẫu. -Lắng nghe
+Giải nghĩa từ: lòe loẹt, thân thiện - Lắng nghe
-Luyện đọc từ ngữ: -HS đọc cá nhân, cả lớp.
+GV chỉ từng từ ngữ cho HS đọc: đỏ choen
choét, quả cà chua, lòe loẹt, nhoẻn miệng
cười, thân thiện, sáng lừng, xem xiếc -Luyện đọc câu:
+GV cùng HS đếm số câu trong bài: Bài có -HS trả lời: 8 câu
8 câu
+GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ -HS 1 đọc câu 1, cả lớp đọc lại. HS 2 đọc câu
2 cả lớp đọc lại tương tự với các câu còn
lại.
+Chỉ từng câu cho HS đọc nối tiếp. -Đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
*Thi đọc đoạn, bài:
+Chia bài làm 3 đoạn- mỗi lần xuống dòng -Thi đọc theo nhóm, tổ.
là 1 đoạn.
c) Tìm hiểu bài đọc
-GV nêu yêu cầu: nói tiếp những từ ngữ tả -HS nhắc lại yêu cầu
chú hề.
Môi – đỏ choen choét
Mũi – quả cà chua -Cả lớp đọc
Áo quần – lòe loẹt -HS thực hiện vào VBT
Nụ cười – thân thiện -HS trình bày
-làm nhóm đôi -Cả lớp thực hiện
-GV chỉ từng cặp trình bày
_Gv đọc từ đầu tiên– cả lớp đòng thanh lặp
lại
3. Củng cố, dặn dò
-GV mời cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách vừa học, từ tên bài đến bài tập đọc
-Nhận xét giờ học
-Dặn HS về đọc lại bài, chuẩn bị bài cho tiết sau.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TOÁN
Dài hơn, ngắn hơn
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Có biếu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất” “ngắn nhất”.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tinh huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học : NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học
II.CHUẨN BỊ
- Các băng giấy có độ dài ngắn khác nhau
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.Hoạt động khởi động
- Cho HS thực hiện Các hoạt động sau theo - HS thực hiện
cặp:
GVHD Mỗi HS lấy ra một băng giấy, hai Đại diện cặp HS gắn hai băng giấy của
bạn cạnh nhau cùng nhau quan sát các mình lên bảng và nói cách nhận biết băng
băng giấy, nói cho bạn nghe: băng giấy nào giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn
dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn. hơn.
B.Hoạt động hình thành kiến thức
1.Cho HS quan sát tranh, nhận xét bút chì - HS nói suy nghĩ và cách làm của mình
xanh dài hơn bút chì đỏ, bút chì đỏ ngắn hơn để biết bút chì nào dài hơn, bút chì nào
bút chì xanh. ngắn hơn.
2.GV gắn hai băng giấy lên bảng HS chỉ vào băng giấy dài hơn, nói: “Băng
giấy đỏ dài hơn băng giấy xanh; Băng giấy
xanh ngắn hơn băng giấy đỏ”.
3.Thực hiện theo nhóm 4: bốn bạn trong - HS thực hiện
nhóm đặt các băng giấy của mình lên bàn,
nhận xét băng giấy nào dài nhất, băng giấy
nào ngắn nhất.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. Cho HS thực hiện các thao tác: - HS thực hiện
- Quan sát hình, trong từng trường hợp xác - Giải thích cho bạn nghe.
định: Đồ vật nào dài hơn? Đồ vật nào ngắn
hơn? Chiếc thang nào dài hơn? Chiếc thang
nào ngắn hơn?
Bài 2. Cho HS thực hiện các thao tác: - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.
- Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử
dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài
nhất”, “ngắn nhất” để nói về các chiếc váy
có trong bức tranh.
Bài 3. Cho HS thực hiện các thao tác: - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.
- Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử
dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, để mô tả
các con vật.
D.Hoạt động vận dụng
Bài 4. Cho HS thực hiện các thao tác:
Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử - HS thực hiện
dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao
nhất”, “thấp nhất” để mô tả mọi người trong
bức tranh.
* HS chơi trò chơi “Bạn nào cao hơn, bạn - HS so sánh một số đồ dùng như bút chì,
nào cao nhất” theo nhóm: HS trong nhóm tẩy, hộp bút, ... với bạn rồi nói kết quả,
đứng cùng nhau, dùng các từ “cao hơn”, chẳng hạn: Bút chì của tớ dài hơn bút chì
“thấp hơn”, “cao nhất”, “thấp nhất” để nói về của bạn, ...
bản thân, chẳng hạn: Tớ cao hơn Lan; Tớ
thấp hơn Nam, ... E.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến so sánh độ dài, chiều cao sử dụng
các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “cao hơn”,
“thấp hơn” để hôm sau chia sẻ với các bạn.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
Chiều TIẾNG VIỆT
Bài 125:uyên, uyêt (tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- HS nhận biết vần uyên, uyêt; đánh vần đọc đúng tiếng có các vần uyên, uyêt.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyên, vần uyêt.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đôi bạn.
- Viết đúng các vần uyên, uyêt, các tiếng khuyên, duyệt (binh) cỡ vừa (trên bảng con).
2.Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, tổ và trong lớp.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của vầng trăng qua bài tập đọc
II.CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu để chiếu lên bảng nội dung bài học, bài tập đọc.
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai. Bộ thực hành.
III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4. Khởi động
- Ổn định -Hát
- Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài tập đọc Chú hề -2 HS đọc bài
(bài 155).
- Nhận xét -Lắng nghe
- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được học 2 -Nhắc lại tựa bài.
vần mới, đó là uyên, uyêt.
5. Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động 1: Khám phá
-Mục tiêu: Hs nhận biết được vần uyên,uyêt; đánh vần đúng tiếng có các vần uyên và uyêt. d) Dạy vần uyn
- Ai đọc được vần mới này?
+ GV chỉ từng chữ u, y, ê, n
- Ai phân tích, đánh vần được vần uyên? -1 HS đọc : u – y –ê - n
- GV chỉ mô hình từng vần, yêu cầu học sinh Cả lớp nói: uyn
đánh vần và đọc trơn:
uyên -Vần uyn có âm u đứng trước, yê đứng
giữa, n đứng cuối.
- HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc
u yê n
trơn.
u-yê-nờ- uyên/ uyên
-Tranh vẽ chim vành khuyên.
GV giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi:
Tranh vẽ gì?
-HS lắng nghe.
-Chúng ta có từ mới: chim vành khuyên
GV: chỉ tranh chim vành khuyên và giới thiệu
them về loại chim này
Trong từ chim vành khuyên tiếng nào có vần
Tiếng khuyên có vần uyên.
uyên?
-Em hãy phân tích tiếng khuyên?
-Tiếng khuyên có âm kh(khờ) đứng trước,
vần uyên đứng sau, đánh vần đọc trơn
tiếng tuyn: khờ - uyên – khuyên/
-GV chỉ mô hình tiếng tuyn, yêu cầu học sinh
khuyên.
đánh vần đọc trơn: -HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn.
khuyên
kh uyên
:tờ - uyn – tuyn/ tuyn
e) Dạy vần uyêt
-Ai đọc được vần mới này?
+GV chỉ từng chữ u, y, ê, t
-Ai phân tích, đánh vần được vần uyêt? -1 HS đọc : u – y – ê - t
-GV chỉ mô hình từng vần, yêu cầu học sinh đánh Cả lớp nói: uyêt
vần và đọc trơn:
-Vần uyêt có âm u đứng trước, yê đứng
uyêt
giữa, t đứng cuối.
u yê t - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc
:u-y- ê - tờ- uyên/ uyêt trơn.
-GV giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi:
Tranh vẽ gì? -Tranh vẽ các chú bộ đội đang duyệt binh
-Chúng ta có từ mới: duyệt binh
Trong từ duyệt binh tiếng nào có vần uyêt? -HS lắng nghe.
-Em hãy phân tích tiếng duyệt? Tiếng duyệt có vần duyệt.
-GV chỉ mô hình tiếng duyệt, yêu cầu học sinh
đánh vần đọc trơn: -Tiếng duyệt có âm d (dờ) đứng trước,
vần uyêt đứng sau, dấu nặng đặt dưới âm
duyệt ê, đánh vần đọc trơn tiếng buýt: dờ - uyêt
d uyệt – duyêt – nặng – duyệt/ duyệt. :dờ - uyêt – duyêt- nặng- duyệt/ duyệt
-HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc
f) Củng cố: trơn.
-Các em vừa học hai vần mới là gì? -Vần uyên, vần uyêt. Đánh vần: u-y-ê -
nờ-uyên/uyn; u-y-ê-tờ-uyêt/uyêt.
-Các em vừa học hai tiếng mới là tiếng gì? - Tiếng khuyên và tiếng duyệt. Đánh
vần: khờ-uyên-khuyên/khuyên; dờ-
uyêt-duyêt-nặng-duyệt/duyệt.
*Giải lao: Hát
HĐ2. Luyện tập
Mục tiêu: Đọc đúng và hiểu bài tập đọc Vầng trăng khuyết. Viết đúng các vần uyên và uyêt,
các từ chim vành khuyên , duyệt binh cỡ vừa trên bảng con.
d) Mở rộng vốn từ
BT2 :
-Nêu yêu cầu: Ghép chữ với hình cho đúng
-GV chỉ từng từ ngữ, gọi học sinh đánh vần, cả -1 HS đọc, cả lớp đọc
lớp đọc trơn từng từ ngữ: thuyền buồm, truyện
cổ, trăng khuyết, đàn nguyệt , trượt tuyết, bóng
chuyền.
-GV chỉ từ ngữ không theo thứ tự, yêu cầu cả lớp -Cả lớp đọc.
đọc.
-Yêu cầu HS làm vào VBT: Nối từ ngữ ứng với -HS làm vào VBT
hình. -HS trình bày
-Gọi HS trình bày kết quả ( tranh 1 : trượt tuyế,
tranh 2:trăng khuyế, tranh 3:truyện cổ, tranh 4:
đàn nguyệt, tranh 5: thuyền buồm, tranh 6: bóng
chuyền) -Cả lớp thực hiện
-GV chỉ từng hình, cả lớpđọc từ ngữ
-Nhận xét.
b) Tập viết (bảng con, BT4) -HS đọc cá nhân, đồng thanh
- Cho HS đọc các vần, tiếng vừa học: uyên, uyêt,
chim vành huyên, duyệt binh. -HS quan sát, lắng nghe
*GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:
-Vần uyên: chữ u viết trước, chữ yê viết giữa,
chữ n viết cuối. Chú ý viết liền các nét (không
nhấc bút). Vần uyêt tương tự chú ý nét nối giữa
chữ y và t. -HS viết
HS viết : uyên, uyêt (2 lần)
Nhận xét, sửa sai. -HS quan sát, lắng nghe
-GV vừa viết tiếng khuyên vừa hướng dẫn. Chú
ý độ cao chứ k,h,y là 5 li, chữ u,ê,n 2 li, cách nối
nét từ kh sang u. Làm tương tự với duyệt, đặt -HS thực hiện
dấu nặng dưới ê
HS viết: chim vành khuyên, duyệt binh(2 lần)
Nhận xét, sửa sai. Điều chỉnh sau tiết dạy:
.........
___________________________________________
LUYỆN TOÁN
Luyện dài hơn – ngắn hơn
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
Biết cách so sánh dài hơn, ngắn hơn,
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận
toán học
II. CHUẨN BỊ:
Bộ Toán thực hành
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
A. Hoạt động khởi động.
- Cho học sinh thi đọc nối tiếp các số có - Đọc nối tiếp
hai chữ số đã học
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
B. Hoạt động luyện tập.
1.Yêu cầu HS tìm các số tròn chục phân Tìm và cài ở bảng cài
chia theo tổ
Nhận xét
2. Đọc cho học sinh phân tích một số số
có 2 chữ số. - Học sinh viết vào bảng con và thực hiện
Yêu cầu học sinh đọc lại và nêu cấu tạo phép tính
-GV nhận xét, sửa cho HS.
C. Hoạt động tiếp nối
Cho học sinh chơi trò chơi : Đố bạn Đố bạn các tình huống có số tròn chục
trong thực tế.
Nhận xét Nhận xét
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2023
TIẾNG VIỆT
Bài 125: uyên, uyêt ( tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Như tiết 1
II. CHUẨN BỊ - Ti vi chiếu lên bảng nội dung bài học, bài Tập đọc.
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai. Có thể sử dụng các thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
e) Tập đọc
*Giới thiệu bài
-Gọi 1 HS đọc tên bài -HS đọc Vầng trăng khuyết
- Yêu cầu HS quan sát tranh. Tranh vẽ cảnh -HSTL: biển, thuyền, trăng.
gì?
*Hướng dẫn HS luyện đọc
-GV đọc mẫu -Lắng nghe
_GV giải nghĩa từ huyền ảo( vừa như thật
vừa như mơ , đẹp kì lạ và bí ẩn, gặm (cắn
dần, hủy hoại từng miếng một để ăn)
-Luyện đọc từ ngữ:
+GV chỉ từng từ ngữ cho HS đọc: Tuyn, -HS đọc cá nhân, cả lớp
Kít, xoắn xuýt, đôi khi, đừa dai, huýt sáo,
nghịch, suýt ngã, kêu váng.
-Luyện đọc câu:
+GV cùng HS đếm số câu trong bài: Bài có -HS trả lời: 8 câu
8 câu
+GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ -HS 1 đọc câu 1, cả lớp đọc lại. HS 2 đọc câu
2 cả lớp đọc lại tương tự với các câu còn
lại.
+Chỉ từng câu cho HS đọc nối tiếp. -Đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
*Thi đọc đoạn, bài:
+Chia bài làm 3 đoạn- mỗi lần xuống dòng -Thi đọc theo nhóm, tổ.
là 1 đoạn.
f) Tìm hiểu bài đọc
-GV nêu yêu cầu: Ghép đúng(ghép vế câu -HS nhắc lại yêu cầu
ở bên trái phù hợp với vế câu ở bên phải để
tạo thành câu)
-Chỉ từng cụm từ yêu cầu cả lớp đọc. -Cả lớp đọc
-Yêu cầu HS làm vào VBT. -HS thực hiện vào VBT
-Gọi HS trình bày kết quả. -HS trình bày
-GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh. -Cả lớp thực hiện
-Nhận xét
6. Củng cố, dặn dò
-GV mời cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách vừa học, từ tên bài đến bài tập đọc (không đọc
bài tập nối ghép).
-Nhận xét giờ học
-Dặn HS về đọc lại bài, chuẩn bị bài cho tiết sau.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TIẾNG VIỆT Tập viết (sau bài 124, 125)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng các vần oen, oet, uyên uyêt các từ ngữ nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt
binh- kiểu chữ thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ viết rõ ràng đều nét.
II.CHUẨN BỊ
- Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li.
III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động
-Gọi 2 HS lên đọc và viết: tóc xoăn, huân -2 HS đọc bài
chương.
- Nhận xét -Lắng nghe
2.Dạy bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-GV treo bảng phụ, giới thiệu nội dung, mục
đích yêu cầu của bài học.
Hoạt động 2: Luyện tập
a) Viết chữ cỡ nhỡ
-HS đọc trên bảng các vần và từ ngữ (cỡ vừa) : -HS đọc
oen, nhoẻn cười, oet, khoét tổ, uyên, khuyên,
uyêt, duyệt binh.
- GV yêu cầu HS nêu độ cao các con chữ, nhận -HS nêu
xét các chữ trên bảng lớp.
-GV hướng dẫn HS viết (chia 2 chặng: mỗi -HS lắng nghe
chặng một cặp vần, từ ngữ)
+oen: Chú ý viết o liền mạch với e, n (từ điểm
kết thúc o, điều chỉnh hướng bút xuống thấp để
rê bút sang viết e, từ e nối sang n thành vần
oen)
+nhoẻn cười: Viết nh, lia bút viết vần oen,
thêm dấu hỏi trên e thành nhoẻn.
GV viết mẫu:
-HS quan sát
+oet: Viết o – e như trên, từ e rê bút viết tiếp t
thành oet. -HS lắng nghe
+khoét tổ: Viết kh, lia bút viết tiếp oet, thêm
dấu sắc trên e thành chữ khoét. Viết chữ tổ cần
chú ý lia bút từ t sang viết o, ghi dấu mũ thành
ô, thêm dấu hỏi trên ô thành chữ tổ.
GV viết mẫu:
-HS quan sát +uyên: Viết liền nét các con chữ: kết thúc u rê
bút viết tiếp y, từ y rê bút và điều chỉnh hướng
viết e rồi n, ghi dấu mũ trên e thành ê, tạo -HS lắng nghe
thành uyên.
+khuyên: Viết xong kh, rê bút sang viết tiếp
vần uyên như hướng dẫn.
Gv viết mẫu:
-HS quan sát
+uyêt: Viết liền nét các con chữ. Chú ý viết u
– y sang e như trên, từ điểm kết thúc e, rê bút
viết t, thêm dấu mũ trên e thành ê, tạo thành
uyêt. -HS lắng nghe
+duyệt binh: Viết xong d, rê bút viết tiếp vần
uyêt, thêm nặng dưới ê thành chữ duyệt. Viết
chữ binh cần chuyển hướng đầu bút từ nét cuối
chữ b, rê bút viết tiếp vần inh thành chữ binh. -HS quan sát
GV viết mẫu:
-HS viết vở luyện viết
-GV cho HS viết vào vở luyện viết .
-Nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết
và cách chữa lỗi trong bài.
b) Viết chữ cỡ nhỏ: -HS đọc
-GV cho HS đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): nhoẻn
cười, khuyên, khoét tổ, duyệt binh.
-GV hướng dẫn học sinh cách viết các chữ
theo cỡ nhỏ. Chú ý chiều cao các con chữ: d
cao 2 ô li; t cao 1,5 ô li; y, b, k, h: cao 2,5 ô li.
Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng
chiều ngang 1 chữ o. -HS thực hiện
-HS viết vào vở Luyện viết, hoàn thành phần
Luyện tập thêm.
-GV quan sát, giúp đỡ HS còn chậm, còn lúng
túng.
1. Củng cố, chấm bài:
-GV nhận xét tiết học -HS lắng nghe
-GV cùng HS bình chọn những bạn viết sạch,
đẹp trong tiết học để tuyên dương. Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TOÁN
Đo độ dài
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị đo khác nhau như: gang tay, sải tay, bước chân, que
tính, ...
- Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lóp học, ...
- Phát triển các NL toán học:giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
II.CHUẨN BỊ
Một số đồ dùng để đo như: que tính, kẹp giấy, ...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A.Hoạt động khởi động - Quan sát tranh và chia sẻ với bạn xem
- Cho HS thực hiện các hoạt động sau theo cặp: các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm
gì? (Đo độ dài bằng gang tay, sải tay,
bước chân, ...).
- Hãy suy nghĩ xem, ngoài gang tay, sải tay,
bước chân chúng ta có thể dùng cái gi để đo?
B.Hoạt động hình thành kiến thức
1. GV hướng dẫn HS đo bằng gang tay, sải tay, - HS thực hiện
bước chân:
GV hướng dần mẫu, gọi HS lên bảng thực hành - HS thực hiện
theo mẫu cho các bạn xem, nói kết quả đo, chẳng
hạn: Chiếc bàn dài khoảng 10 gang tay.
2.Cho HS thực hành đo theo nhóm, ghi lại kết - HS thực hành đo theo nhóm
quả đo, chẳng hạn:
- Đo bàn học bằng gang tay, đo chiều dài lớp học - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả
bằng bước chân, đo chiều dài bảng lớp bàng sải đo trước lớp.
tay, đo ghế ngồi của em bằng que tính.
- HS nhận xét, qua thực hành rút ra
kinh nghiệm khi đo và ghi kết quả đo.
- GV nhận xét cách đo của các nhóm, nhắc HS
các lưu ý khi đo. Đặt câu hỏi giúp HS hiểu có thể
dùng gang tay, sải tay, bước chân để đo độ dài
nhưng cũng có thế dùng que tính hoặc các vật
khác để đo.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. – Cho HS thực hiện các thao tác: - HS thực hiện
- Quan sát tranh vẽ, nói với bạn về hoạt
động của các bạn trong tranh.
- Nói kết quả đo (đã thực hiện ở hoạt
động ở phần B).
Bài 2. HS thực hiện các thao tác sau rồi trao đối với bạn:
- Quan sát hình vẽ, nêu chiều dài của chiếc bút,
của chiếc lược.
Nhận xét: Có thể dùng kẹp giấy, kim băng hoặc
các đồ vật khác đế đo độ dài; cùng một vật đo
bằng các đồ vật khác nhau thì có kết quả khác
nhau (chiếc bút dài bằng 6 ghim giấy và dài bằng
4 cái tẩy).
D.Hoạt động vận dụng Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn
Bài 3. – Cho HS thực hiện các thao tác: sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn'
“cao nhất”, “thấp nhất”, “bằng nhau”
để mô tả các ngôi nhà trong bức tranh.
- Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.
E.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà, em hãy dùng gang tay, sải tay, bước
chân, que tính để đo một sổ đồ dùng, chẳng hạn
đo chiều dài căn phòng em ngủ dài bao nhiêu
bước chân bàn học của em dài mấy que tính, ...
để hôm sau chia sẻ với các bạn
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
LUYỆN VIẾT
Luyện viết chữ nhỏ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn
Viết đúng nhóm chữ có chiều cao 2 ly rưỡi - chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều
nét.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
- Biết quan sát, lắng nghe, tự chuẩn bị dồ dùng học tập, ngồi viết đúng tư thế.
II. CHUẨN BỊ:
Chữ mẫu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1.Khởi động:
Cho HS hát 1 bài
GV nêu MĐYC của bài học.
2.Luyện tập
Cho HS nhắc chữ có chiều cao 2 ly rưỡi -HS đọc
- GV kiểm tra bổ sung thêm
- Tập viết: Cho HS xung phong nhận xét -HS đọc nói cách viết
và nêu độ cao của các chữ: b, g, h, k, l,y - GV viết bảng và hướng dẫn viết
- 1 HS nhìn bảng, đọc; nói lại cách viết các HS nêu cách viết
chữ: b, g, h, k, l,y - Viết ở bảng con
-GV cùng HS nhận xét -HS viết vào vở
4/Hoạt động tiếp nối
-GV nhận xét tiết học
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
Thứ tư ngày 1 tháng 3 năm 2023
TIẾNG VIỆT
Bài 126: uyn -uyt
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- HS nhận biết vần uyn, uyt; đánh vần đọc đúng tiếng có các vần uyn, uyt.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyn, vần uyt.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đôi bạn.
- Viết đúng các vần uyn, uyt, các tiếng (màn) tuyn, (xe) buýt cỡ vừa (trên bảng con).
2.Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, tổ và trong lớp.
- Biết quý tình bạn thông qua bài tập đọc Đôi bạn.
II,CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu để chiếu lên bảng nội dung bài học, bài tập đọc.
- VBT Tiếng Việt 1, tập hai. Bộ thực hành.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
7. Khởi động
- Ổn định -Hát
- Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài tập đọc Vầng -2 HS đọc bài
trăng khuyết (bài 125).
- Nhận xét -Lắng nghe
- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được học 2 -Nhắc lại tựa bài.
vần mới, đó là uyn, uyt.
8. Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động 1: Khám phá
-Mục tiêu: Hs nhận biết được vần uyn,uyt; đánh vần đúng tiếng có các vần uyn và uyt.
g) Dạy vần uyn
- Ai đọc được vần mới này?
+ GV chỉ từng chữ u, y, n
- Ai phân tích, đánh vần được vần uyn? -1 HS đọc : u – y – n
Cả lớp nói: uyn - GV chỉ mô hình từng vần, yêu cầu học sinh -Vần uyn có âm u đứng trước, y đứng
đánh vần và đọc trơn: giữa, n đứng cuối.
uyn - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc
u y n trơn.
u-y-nờ- uyn/ uyn
GV giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi: -Tranh vẽ cái màn chống muỗi.
Tranh vẽ gì?
-Chúng ta có từ mới: màn tuyn. -HS lắng nghe.
GV: màn tuyn là màn chống muỗi được làm
bằng loại vải có kết cấu rất mỏng và nhẹ với
kiểu dệt thưa thưa như lưới.
Trong từ màn tuyn tiếng nào có vần uyn? Tiếng tuyn có vần uyn.
-Em hãy phân tích tiếng tuyn?
-Tiếng tuyn có âm t (tờ) đứng trước, vần
uyn đứng sau, đánh vần đọc trơn tiếng
-GV chỉ mô hình tiếng tuyn, yêu cầu học sinh tuyn: tờ - uyn – tuyn/ tuyn.
đánh vần đọc trơn: -HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn.
tuyn
t uyn
:tờ - uyn – tuyn/ tuyn
h) Dạy vần uyt
-Ai đọc được vần mới này?
+GV chỉ từng chữ u, y, t -1 HS đọc : u – y – t
-Ai phân tích, đánh vần được vần uyt? Cả lớp nói: uyt
-GV chỉ mô hình từng vần, yêu cầu học sinh
đánh vần và đọc trơn: -Vần uyt có âm u đứng trước, y đứng
uyt giữa, t đứng cuối.
u y t - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc
:u-y-tờ- uyn/ uyt trơn.
-GV giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi:
Tranh vẽ gì? -Tranh vẽ xe buýt.
-Chúng ta có từ mới: xe buýt.
Trong từ xe buýt tiếng nào có vần uyt? -HS lắng nghe.
-Em hãy phân tích tiếng buýt? Tiếng buýt có vần uyt.
-GV chỉ mô hình tiếng buýt, yêu cầu học sinh
đánh vần đọc trơn: -Tiếng buýt có âm b (bờ) đứng trước, vần
uyt đứng sau, dấu sắc đặt trên đầu âm y,
đánh vần đọc trơn tiếng buýt: bờ - uyt –
buýt buyt – sắc - buýt/ buýt.
b uýt
:bờ - uyt – buyt- sắc- buýt/ buýt
-HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc
i) Củng cố: trơn.
-Các em vừa học hai vần mới là gì? -Vần uyn, vần uyt. Đánh vần: u-y-nờ-
uyn/uyn; u-y-tờ-uyt/uyt. -Các em vừa học hai tiếng mới là tiếng gì? - Tiếng tuyn và tiếng buýt. Đánh vần: tờ-
uyn-tuyn/tuyn; bờ-uyt-buyt-sắc-
buýt/buýt.
*Giải lao: Hát
HĐ2. Luyện tập
Mục tiêu: Đọc đúng và hiểu bài tập đọc Đôi bạn. Viết đúng các vần uyn và uyt, các tiếng
màn tuyn, xe buýt cỡ vừa trên bảng con.
g) Mở rộng vốn từ
-Nêu yêu cầu: Tiếng nào có vần uyn? Tiếng nào
có vần uyt?
-GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình, gọi học -1 HS đọc, cả lớp đọc
sinh đánh vần, cả lớp đọc trơn từng từ ngữ: tuýt
còi, huýt sáo, dầu luyn, xoắn xuýt.
-GV chỉ từ ngữ không theo thứ tự, yêu cầu cả
lớp đọc. -Cả lớp đọc.
-Yêu cầu HS làm vào VBT: Gạch 1 gạch dưới
tiếng có vần uyn, gạch 2 gạch dưới tiếng có -HS làm vào VBT: tuýt còi, huýt sáo, dầu
vần uyt. luyn, xoắn xuýt.
-Gọi HS trình bày kết quả: Tiếng có vần uyn
(luyn)/ tiếng có vần uyt (tuýt, huýt, xuýt). -HS trình bày
-GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng tuýt có vần
uyt, tiếng luyn có vần uyn, tiếng huýt có vần
uyt, tiếng xuýt có vần uyt. -Cả lớp thực hiện
-Nhận xét.
b) Tập viết (bảng con, BT4)
- Cho HS đọc các vần, tiếng vừa học: uyn, uyt, -HS đọc cá nhân, đồng thanh
màn tuyn, xe buýt.
*GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: -HS quan sát, lắng nghe
-Vần uyn: chữ u viết trước, chữ y viết giữa,
chữ n viết cuối. Chú ý viết liền các nét (không
nhấc bút). Vần uyt tương tự chú ý nét nối giữa
chữ y và t.
HS viết : uyn, uyt (2 lần) -HS viết
Nhận xét, sửa sai.
-GV vừa viết tiếng tuyn vừa hướng dẫn. Chú ý -HS quan sát, lắng nghe
độ cao chứ t là 3 li, chữ y 5 li, cách nối nét từ t
sang u. Làm tương tự với buýt, đặt dấu sắc trên
y -HS thực hiện
HS viết: màn tuyn, xe buýt (2 lần)
Nhận xét, sửa sai.
TIẾT 2
h) Tập đọc
*Giới thiệu bài
-Gọi 1 HS đọc tên bài -HS đọc Đôi bạn
- Yêu cầu HS quan sát tranh. Tranh vẽ cảnh -HSTL: Mèo Kít đang nằm trên bờ, chó Tuyn
gì? đuổi đám vịt trên mặt ao. *Hướng dẫn HS luyện đọc
-GV đọc mẫu. -Lắng nghe
-Luyện đọc từ ngữ:
+GV chỉ từng từ ngữ cho HS đọc: Tuyn, -HS đọc cá nhân, cả lớp.
Kít, xoắn xuýt, đôi khi, đừa dai, huýt sáo,
nghịch, suýt ngã, kêu váng.
+Giải nghĩa từ: xoắn xuýt (quấn lấy, bám -Lắng nghe
chặt lấy như không rời ra), kêu váng ( kêu
to lên).
-Luyện đọc câu: -HS trả lời: 8 câu
+GV cùng HS đếm số câu trong bài: Bài có
8 câu -HS 1 đọc câu 1, cả lớp đọc lại. HS 2 đọc câu
+GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ 2 cả lớp đọc lại tương tự với các câu còn
lại.
-Đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
+Chỉ từng câu cho HS đọc nối tiếp.
*Thi đọc đoạn, bài: -Thi đọc theo nhóm, tổ.
+Chia bài làm 3 đoạn- mỗi lần xuống dòng
là 1 đoạn.
i) Tìm hiểu bài đọc -HS nhắc lại yêu cầu
-GV nêu yêu cầu: Ghép đúng(ghép vế câu
ở bên trái phù hợp với vế câu ở bên phải để
tạo thành câu) -Cả lớp đọc
-Chỉ từng cụm từ yêu cầu cả lớp đọc. -HS thực hiện vào VBT
-Yêu cầu HS làm vào VBT. -HS trình bày
-Gọi HS trình bày kết quả. -Cả lớp thực hiện
-GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh.
-Nhận xét
9. Củng cố, dặn dò
-GV mời cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách vừa học, từ tên bài đến bài tập đọc (không đọc
bài tập nối ghép).
-Nhận xét giờ học
-Dặn HS về đọc lại bài, chuẩn bị bài cho tiết sau.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TOÁN
Xăng – ti - mét
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, viết tắt là cm.
- Cảm nhận được độ dài thực tế 1 cm.
- Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng trong giải
quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử
dụng công cụ và phương tiện học toán. II.CHUẨN BỊ
- Thước có vạch chia xăng-ti-mét.
- Một số băng giấy với độ dài xăng-ti-mét định trước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động khởi động
- GV tổ chức cho một số HS cùng đo một đồ
vật, chẳng hạn đo chiều rộng bàn GV. HS -Tổ chức cho một số HS cùng đo một đồ
dùng gang tay để đo và đọc kết quả đo GV vật,
cũng dùng gang tay của mình đo chiều rộng
bàn và nói kết quả đo.
- Cho HS nhận xét, cùng do chiều rộng bàn (Có bạn tay to, có bạn tay nhỏ, tay cô
GV nhưng mỗi người đo lại có kết quả khác giáo to)
nhau. Tại sao?
Thảo luận nhóm: Làm thế nào để có kết quả
đo chính xác, khi đo một vật ai đo cũng có
kết quả giống nhau?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Giới thiệu khung công thức trang 117
SGK.
2. Cho HS lấy thước, quan sát thước, trao - HS lấy thước, quan sát
đổi với bạn các thông tin quan sát được:
- Nhận xét các vạch chia trên thước. - Nhận xét
- Các số trên thước, số 0 là điểm bắt đầu.
HS tìm trên thước các độ dài 1 cm (các độ
dài từ 0 đến 1; từ 1 đến 2; ...), HS dùng bút
chì tô vào một đoạn giữa hai vạch ghi số trên
thước kẻ nói: “một xăng-ti-mét”.
- Lấy kéo cắt băng giấy thành các mẩu
giấy nhỏ dài 1 cm, cho bạn xem và nói:
“Tớ có các mẩu giấy dài 1 cm”.
- Trong bàn tay của em, ngón tay nào có
chiều rộng khoảng 1 cm?
- Tìm một số đồ vật, sự vật trong thực tế có
độ dài khoảng 1 cm.
3.Hướng dẫn HS dùng thước đo độ dài theo
3 bước:
- Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng với
một đầu của vật, để mép thước dọc theo
chiều dài của vật
- Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng * Thực hành đo độ dài theo nhóm, mỗi
với đầu còn lại của vật, đọc kèm theo đơn vị HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét
đo cm. để đo chiều dài mỗi băng giấy rồi viết
kết quả đo vào băng giấy, đọc kết quả đo
và nói cách đo trong nhóm.
- Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào
chỗ thích hợp.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_th.docx