Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị Hoa Mỹ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị Hoa Mỹ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 25
Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2022
TIẾNG ANH
(GV bộ môn soạn giảng)
_______________________________________________
TIẾNG VIỆT
Tiết 335, 336 Tự đọc sách báo
Đọc truyện
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển truyện mình mang tới lớp.
- Đọc to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự đọc sách báo), giao tiếp, hợp tác (HS biết
đọc và chía sẻ những điều đã học với người thân, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá
bạn), giải quyết vấn đề (Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển truyện mình mang
tới lớp, biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống), sáng tạo (Tìm đọc những loai sách
báo khác)
b) Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: yêu thiên nhiên, yêu gia đình, ham thích đọc sách. Trách
nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy chiếu / hình minh hoạ các bìa sách ở BT 1.
- Một số truyện thú vị, phù hợp với lứa tuổi do GV và HS mang đến lớp.
- Sách Truyện đọc lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
1. Hoạt động khởi động: Chia sẻ và giới thiệu bài
a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b)Cách tiến hành
- Mở nhạc bài hát
Hát và vận động theo nhạc bài hát về mẹ và cô giáo
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập giới thiệu rõ ràng, tự tin một quyển truyện mình yêu
thích. Đọc cho các bạn nghe những gì vừa đọc
2. Hoạt động 2. Luyện tập
a)Yêu cầu cần đạt: - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển truyện mình mang tới lớp.
- Đọc to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc.
b) Cách tiến hành:
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học
GV giới thiệu truyện Cậu bé và đám cháy (M): Đây là một truyện rất bổ ích vì nó dạy các
em biết cách thoát hiểm khi nhà em hay lớp em bị cháy. Nếu không có sách mang đến lớp,
các em có thể đọc truyện này. (Nếu tất cả HS đều có sách mang đến lớp: Truyện Cậu bé và
đám cháy rất bổ ích. Vì vậy, cô (thầy) phân công 3 bạn đọc rồi đọc lại cho cả lớp nghe. Khi
về nhà, các em nên đọc truyện này).
- HS 1 đọc trước lớp 4 YC của bài học trong SGK.
- HS 2 nhìn bìa sách, đọc tên truyện: Cây khế, Truyện đọc lớp 1, Nàng Bạch Tuyết và bảy
chú lùn, Nàng tiên cá, Truyện cười dân gian Việt Nam, Dế Mèn phiêu lưu kí,...
- HS 3 đọc YC 3.
2.2. Giới thiệu tên truyện
- GV yêu cầu mỗi HS đặt trước mặt quyển truyện mình mang đến lớp; hỏi các nhóm đã trao
đổi sách báo, hỗ trợ nhau đọc sách như thế nào.
- HS để sách lên bàn
- Một vài HS giới thiệu tên truyện của mình. VD: Tôi mang đến lớp quyển Chuyện kể hằng
đêm. Truyện rất hay. Mẹ tặng tôi quyển truyện này vào đêm Nô-en.
* GV vẫn khen ngợi nếu có HS mang truyện tranh hoặc một quyển thơ, tờ báo đến lớp. Vì
điều quan trọng là các em có sách báo để đọc trong giờ học.
2.3. Tự đọc sách
- GV dành thời gian yên tĩnh cho HS tự đọc sách. Nhắc HS chọn đọc kĩ, đọc đi đọc lại một
đoạn truyện hay để có thể tự tin đọc to, rõ trước lớp. Với những HS không mang sách đến
lớp, GV nhắc các em mượn sách của lớp đặt trên giá (thư viện lớp học); có thể đọc lại
truyện Cậu bé và đám cháy. Có thể cho phép 1, 2 nhóm HS đọc sách dưới gốc cây trong sân
trường.
HS tự đọc sách ( Sachslaays ở thư viện lớp học)
- GV đi tới từng nhóm giúp HS chọn đoạn đọc.
Tiết 2
Giải lao nghỉ giữa tiết: Cho HS tập thể dục giữa giờ
2.4. Đọc cho các bạn nghe một đoạn em thích
- GV mời HS đọc truyện trước lớp, ưu tiên HS đã đăng kí đọc từ tuần trước.
- Từng HS đứng trước lớp (hướng về các bạn), đọc to, rõ đoạn truyện yêu thích (HS có thể
sử dụng micro – nếu có). Các bạn và cô đặt câu hỏi để hỏi thêm.
VD: Đặt câu hỏi cho HS vừa đọc truyện Cậu bé và đám cháy: Em học được ở bạn Huy điều
gì qua câu chuyện này?
(Huy bình tĩnh khi thấy cháy. / Huy gọi ngay số điện thoại báo cháy. / Huy biết nhúng khăn
tắm, quần áo nhét kín các khe cửa để khói không luồn vào nhà. /...).
(GV nhận xét khéo léo để HS nào cũng thấy mình được thầy cô và các bạn động viên).
- GV mời HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết học sau.
- Cả lớp bình chọn bạn đọc truyện hay, thú vị.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- Về nhà tìm đọc các quyển sách khác, tiết sau giới thiệu cho các bạn đọc.
- GV khen ngợi những HS đã thể hiện tốt trong tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị trước cho tiết Tự đọc sách báo tuần sau (đọc truyện tranh): tìm 1 quyển
truyện tranh, mang đến lớp. Nếu không tìm được truyện tranh, em có thể mang những
quyển sách khác đến lớp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
.
..
____________________________________
Toán
Tiết 85 Phép cộng dạng 25 + 4, 25 + 40 (t2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 +
4, 25 + 40).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống
gắn với thực tế.
2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a.Năng lực chung:Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản vận dụng phép cộng
để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề học toán,NL tư duy
và lập luận toán học.
b. Phẩm chất: HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong
học tập
Chăm chỉ, tích cực trong giờ học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100.
HS: Bộ ĐDHT, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động ( 5 phút)
Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- GV tổ chức ch HS chơi trò chơi “Truyền điện’’
-HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm hai số tròn chục, cộng dạng 14
+ 3.
- GV giới thiệu bài
2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 23 phút)
- HS biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25
+ 4, 25 + 40).
Bài 2. Cá nhân
GV nêu yêu cầu
- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
- HS đặt tính rồi tính và ghi kết quả vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS cộng từ trái sang phải GV nêu trước lớp để
nhắc nhở và khắc sâu cho HS.
Bài 3. Nhóm đôi
GV tổ chức cho HS hoạt động theo N2
- HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép tính dạng 25 + 40.
+ Đọc yêu cầu: 25 + 40 = ?
+ Đặt tính (thẳng cột).
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:
5 cộng 0 bằng 5, viết 5.
2 cộng 4 bằng 6, viết 6.
+ Đọc kết quả: Vậy 25 + 40 = 65.
- GV hướng dẫn HS theo trình tự như mẫu bài 3 trang 137 SGK:
- GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
- HS thực hiện các phép tính khác rồi đọc kết quả.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.
Bài 4. Cá nhân
GV nêu yêu cầu.
- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
- HS đặt tính rồi tính.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS cộng từ trái sang phải GV nêu trước lớp để
nhắc nhở và khắc sâu cho HS.
3. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
- HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
Bài 5. Nhóm bốn GV tổ chức cho HS hoạt động theo N4
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết
định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Phép tính: 25 + 20 = 45.
Trả lời: Mẹ làm được tất cả 45 chiếc bánh.
- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi
kiêm tra kết quả.
- HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng đã học. Chẳng hạn:
Huyền có 23 quyển truyện, mẹ mua thêm cho Huyền 3 quyển truyện nữa. Hỏi Huyền có tất
cả bao nhiêu quyển truyện?
HS trả lời
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn càn lưu ý
những gì?
- GV đưa ra các phép tính, chẳng hạn: 24 + 1; 75 + 1; ... HS nêu các cách tính. GV nhắc HS
với những phép tính đơn giản có thể nhẩm ngay được kết quả, không nhất thiết lúc nào
cũng phải đặt tính rồi tính.
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng đã học, đặt ra bài toán cho
mỗi tình huống đỏ để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
.
..
__________________________________________________________________
Thứ Ba, ngày 15 tháng 3 năm 2022
GDTC
( GV bộ môn soạn giảng )
___________________________________________
TẬP ĐỌC
Tiết 337.338 Sơn ca, nai và ếch
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện: Sơn ca, nai và ếch rất thân thiết với nhau. Chúng thử
đổi việc cho nhau. Cuối cùng, ba bạn đã hiểu: Mỗi loài có thói quen, cách sống rất riêng,
đổi việc là dại dột.
1.2. Năng lực văn học
- Nhận diện được văn bản truyện
- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện ( sơn ca, nai và ếch rất,)
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá
nhân); NL sáng tạo ( Trả lời được các câu hỏi trong bài đọc)
- PC: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, mỗi người đều có một công việc riêng và
phải biết làm tốt công việc của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu / hoặc giấy khổ to, bảng phụ / VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1.Khởi động (5-6 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
- Trò chơi bắn tên
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Đi học, trả lời câu hỏi: Đường đến trường của bạn nhỏ có gì
đẹp?
2. Hoạt động 1: khám phá và luyện tập (20-25 phút)
a. Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
b. Cách tiến hành:
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý).
1.1. Thảo luận nhóm
GV đưa lên bảng minh hoạ bài tập đọc, yêu cầu HS:
- Quan sát tranh, chỉ các con vật trong tranh (sơn ca, ếch, nai).
- Hãy nói những gì em biết về môi trường sống của mỗi con vật trên? (Sơn ca bay trên bầu
trời. Nai sống trong rừng rậm. Ếch sống dưới nước, trong ao, hồ, đầm).
- Hãy tưởng tượng nếu các con vật đổi việc cho nhau thì sẽ thế nào? Giống như nếu em rời
ngôi nhà ấm áp của mình chuyển xuống ở dưới ao, hồ, hoặc vào sông trong rừng rậm, hoặc
làm tổ trên cây thì sẽ thế nào? HS phát biểu. GV không kết luận đúng - sai.
1.2. Giới thiệu bài
Các em sẽ đọc câu chuyện kể về ba bạn sơn ca, nai và ếch muốn đối việc cho nhau để nếm
trải những cảm giác mới. Nhưng cuối cùng các bạn đã hiểu: nêu đổi nơi ở, thay đổi lối sống
của mình thì điều gì sẽ xảy ra. 2. Khám phá và luyện tập
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở 5 câu đầu, hồi hộp ở câu kể về quyết định
đổi chỗ; căng thẳng ở đoạn mô tả sự đổi chỗ của các con vật và hậu quả; giọng vui, nhẹ
nhàng, thoải mái ở 2 câu cuối.
b) Luyện đọc từ ngữ: quyết định, đổi việc, suýt nữa thì chết đuối, leo lên, tung mình, rơi
huỵch, đau điếng, rừng rậm, khủng khiếp, dại dột. Giải nghĩa từ: chết đuối (chết ngạt do
chìm dưới nước).
c) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 12 câu.
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng câu (đọc liền 2 – 3 câu ngắn).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (5 câu / 5 câu/ 2 câu); thi đọc cả bài.
TIẾT 2
2.2. Tìm hiểu bài đọc
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi, BT trong SGK.
- HS quan sát tranh minh hoạ BT 3 (gợi ý trả lời câu hỏi 3). GV chỉ từng hình, HS nói: máy
bay, tập bơi, thuyền, lặn dưới nước, lửa, tàu thuỷ, lều. Nhắc HS bài 133 Hà mã bay (SGK,
tr. 71) đã có gợi ý trả lời ý a.
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài.
- GV hỏi – HS trong lớp trả lời:
+ GV (câu hỏi 1): Sơn ca, nai và ếch đã đổi việc cho nhau như thế nào? HS: Sơn ca xuống
nước. Nai tập bay. Ếch vào rừng.
+ GV (câu hỏi 2): Chọn ý đúng: Ba bạn không đổi việc cho nhau nữa vì đã hiểu: Cả lớp giơ
thẻ: Ý a..
Cả lớp: Ba bạn không đổi việc cho nhau nữa vì đã hiểu: Mỗi loài có một cách sống; đổi việc
là dại dột.
- GV (câu hỏi 3) hỏi - HS trả lời (GV mở rộng gợi ý). Đáp án:
a) Để bay lên bầu trời, con người đã sử dụng máy bay, khinh khí cầu, tàu lượn, tàu vũ trụ,....
b) Để bơi, lặn dưới nước, con người đã tập bơi, tập lặn, lướt ván, đóng thuyền, đóng tàu
thuỷ, làm tàu ngầm,...
c) Đề sống được trong rừng sâu, con người đã dùng lửa, dùng túi ngủ, dựng lều, dựng nhà
cửa,...
- GV: Con người rất thông minh. Vì vậy, khác với các con vật, con người có thể luyện tập
hoặc chế tạo ra các phương tiện để bay lên trời, bơi lặn dưới nước, sống trong rừng sâu,...
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - 1 tổ (hoặc cả lớp) đáp.
2.3. Luyện đọc lại: 2 HS thi đọc bài trước lớp. (Mỗi HS đều đọc cả bài).
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về mỗi người
đều có một công việc riêng và phải biết làm tốt công việc của mình. b) Cách tiến hành:
- HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi:
+ Nói về công việc chính của mỗi người trong gia đình em?
+Công việc chính của em phải làm gì?
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc bài tốt.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...................................................................................................................................................
................................................................................................................................
______________________________________
TIẾNG VIỆT
CHÍNH TẢ
Tiết 339:Tập chép: Chim sâu
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ:
- Tập chép lại bài thơ Chim sâu, mắc không quá 2 lỗi.
- Điền đúng vần uyt, uych, chữ c, k vào chỗ trống để hoàn thành các câu văn.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ ( Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp)
PC: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết các dòng thơ cần viết chính tả, viết các chữ cần điền âm đầu (BT 2): đứng
lên ...ế; cúi ...ằm mặt; bước lại ...ần.
- Bảng con / hoặc 2 băng giấy để 2 HS thi làm BT 3 trước lớp.
- Vở Luyện viết 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động (4- 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
-Trò chơi Bắn tên
- GV viết lên bảng lớp (2 lần): ...ế, cúi ...ằm, lại ...ần; mời 2 HS lên bảng điền chữ g hay gh
vào chỗ trống để hoàn thành từ.
2. Luyện tập ( 20- 25 phút)
a. Mục tiêu: Tập chép lại bài thơ Chim sâu, mắc không quá 2 lỗi.
- Điền đúng vần uyt, uych, chữ c, k vào chỗ trống để hoàn thành các câu văn.
b. Cách tiến hành:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.1. Tập chép - 1 HS nhìn bảng đọc bài thơ Chim sâu. Cả lớp đọc lại.
- GV chỉ từng tiếng dễ viết sai, cả lớp đọc (VD: chim sâu, chăm nhặt, bắt sâu, búp nở, hoa
cười).
- HS nhẩm đánh vần từng tiếng các em dễ viết sai.
- GV: Bài thơ nói điều gì? HS: Bài thơ khen chim sâu chăm chỉ bắt sâu cho cây lá nên cây
lá rất yêu quý, biết ơn chim sâu.
- HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn mẫu, chép lại bài thơ, tô các chữ hoa đầu câu. (GV
nhắc những HS chép câu văn vào vở nhớ viết chữ đầu câu lùi vào 1 ô).
- HS viết xong, tự đối chiếu với bài mẫu, soát bài; dùng bút chì gạch chân chữ viết sai, ghi
số lỗi ra lề vở.
- GV sửa chữa, nhận xét một số bài của HS.
2.2. Làm bài tập chính tả
a) BT 2 (Em chọn vần nào: uyt hay uych?)
- HS đọc YC. GV viết lên bảng s.., h... (2 lần).
- HS làm bài vào VBT (điền vẫn còn thiếu vào từng chỗ trống).
- 2 HS báo cáo kết quả (điền vần trên bảng lớp).
- Cả lớp đọc 2 cậu đã hoàn chỉnh:
a) Sơn ca thử lao mình xuống nước, suýt chết đuối.
b) Nai leo lên mỏm đá tập bay thì rơi huỵch xuống đất.
b) BT 3 (Chữ nào hợp với chỗ trống: c hay k?)
- HS đọc YC. GV viết lên bảng: ...ể, ...âu chuyện, ...ính, ...on.
- HS làm bài vào VBT hoặc vào vở (chỉ viết chữ cần điền: kể, con,...).
- (Chữa bài) 1 HS điền chữ trên bảng lớp. (Có thể tổ chức thi tiếp sức: Các từ thiếu chữ
được viết trên bảng 2 lần. Hai nhóm (mỗi nhóm 4 HS) tiếp nối nhau điền chữ. Nhóm điền
đúng, nhanh, báo cáo kết quả rõ ràng sẽ thắng cuộc).
- Cả lớp đọc: kể viết là ca / câu (chuyện) viết là cờ / kính viết là ca / con viết là cờ.
- Cả lớp đọc lại 2 câu văn:
1) Sơn ca, nai và ếch thường kể cho nhau nghe những câu chuyện thú vị.
2) Thầy giáo voi giương kính lên cũng không đọc được chữ của kiến con.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế em cần làm gì
để biết bảo vệ những con vật có ích.
b) Cách tiến hành:
-Em đã bao giờ diết hại những con vật có ích không?
- Em cần làm gì để bảo vệ những con vật có ích?
- GV khen những HS làm bài tốt.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...................................................................................................................................................
................................................................................................................................
____________________________________________________________________ Thứ Tư, ngày 16 tháng 3 năm 2022
ÂM NHẠC
( GV bộ môn soạn giảng)
_____________________________________________
TẬP ĐỌC
CHUYỆN TRONG VƯỜN
( Thời lượng 2 tiết – tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung bài: Mai nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên.
1.2. Năng lực văn học
- Nhận diện được văn bản truyện
- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện (bà , cháu)
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp, biết đọc phân vai); Tự chủ và tự
học (làm việc cá nhân); NL sáng tạo ( Trả lời được các câu hỏi trong bài đọc)
- PC: Bồi dưỡng phẩm chất yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1.Khởi động (5-7 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
1.1. HS nghe hát hoặc hát bài Hoa lá mùa xuân (Sáng tác: Hoàng Hà).
1.2. Giới thiệu bài: HS quan sát tranh minh hoạ vườn hoa, hai bà cháu ôm nhau. Có
chuyện gì xảy ra trong vườn?
2. Hoạt động 1: khám phá và luyện tập (20-25 phút)
a. Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
b. Cách tiến hành:
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời bà dịu dàng, lời Mai nhỏ nhẹ, dễ thương.
b) Luyện đọc từ ngữ: sáng sớm, tưới hoa, cẩn thận, kẻo ngã, ngã sóng soài, ứa nhựa, chạy
vội,... GV giải nghĩa: phủi (gạt nhẹ). c) Luyện đọc câu.
- GV: Bài đọc có 14 câu.
- GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu) (cá nhân, từng cặp).
TIẾT 2
1.Khởi động (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
- Gv mở nhạc cho HS hát 1 bài
2. Hoạt động 1: khám phá và luyện tập (20- 25 phút)
a. Mục tiêu: - HS đọc đúng, đọc trơn từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc.Trả lời được câu
hỏi và biết đọc phân vai.
b. Cách tiến hành:
d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... kẻo ngã nhé! / Tiếp theo đến ... không sao ạ! / còn
lại); thi đọc cả bài (quy trình như đã hướng dẫn).
2.2. Tìm hiểu bài đọc
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi trong SGK.
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu hỏi.
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:
+ GV: Thấy Mai ra vườn, bà nhắc Mai điều gì? / HS: Bà nhắc: Cháu đi cẩn thận kẻo ngã.
+ GV: Vì sao Mai nghĩ là hoa đang khóc? / HS: Vì Mai thấy cành hoa gãy đang ứa nhựa
như nó đang khóc vì đau.
+ GV: Em hãy giúp Mai nói lời xin lỗi cây hoa. / HS: Hoa ơi, xin lỗi vì đã làm hoa đau
nhé./...
+ GV: Hãy chọn cho Mai một cái tên mà em thích. / HS: Cô bé giàu tình cảm. /....
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì về bạn Mai? (HS: Mai rất yêu hoa. / Mai có ý thức
bảo vệ cây, hoa).
- GV: Mai là cô bé nhân hậu; có tình yêu với cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. Các em hãy học
tập Mai - có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thương cỏ cây, hoa lá.
2.3. Luyện đọc lại (theo vai)
- Một tốp (3 HS) đọc (làm mẫu) theo 3 vai: người dẫn chuyện, Mai, bà Mai.
- 2 – 3 tốp thi đọc theo vai. GV khen những HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời; đọc
đúng từ, câu; đọc biểu cảm.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế biết bảo vệ
cây cối.
b) Cách tiến hành:
- HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: + Nhà bạn có vườn hoa không?
+ Bạn cần làm gì để vườn hoa được đẹp hơn
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc bài tốt.
- Dặn HS về nhà đọc (hoặc kể) cho người thân nghe, xem trước bài sắp học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...................................................................................................................................................
.................................................................................................................................
_____________________________________
TOÁN
Bài 86 : LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Kiến thức- kĩ năng
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết tính nhấm phép cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100 ở một số trường hợp đơn
giản.
- Thực hành viết phép tính cộng phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng
kết quả.
- Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tiễn.
* Phát triển các năng lực và phẩm chất
*NL: - Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ
nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
* PC: Phát triển PC chăm chỉ
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Một số phép tính đơn giản để HS tính nhẩm.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến cộng nhẩm (không nhớ) các số trong
phạm vi 100.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động ( 5- 7 phút)
a.Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
HS thực hiện các hoạt động sau:
- Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 10.
- HS chia sẻ: + Cách cộng nhẩm của mình.
+ Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?
- GV dẫn vào: Các em đã biết cộng nhẩm các số trong phạm vi 10, bài hôm nay chúng ta sẽ
cùng nhau cộng nhẩm các số trong phạm vi 100.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập( 20- 25 phút) Bài l
- Cá nhân HS thực hiện các phép tính: 5 + 2 = ?; 65 + 2 = ?
- HS thảo luận nhóm tìm cách tính kết quả phép tính 65 + 2 = ? mà không cần đặt tính, rồi
nêu kết quả (5 + 2 = 7 nên 65 + 2 = 67).
- Chia sẻ trước lớp.
- HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách tính của bạn.
- GV chốt cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời miệng kết quả
phép tính (chẳng hạn: 37 + 1; 43 + 2; 71 + 4; ...).
- HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng.
- HS hoàn thành bài 1.
- HS kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.
Lưu ý: Tuỳ vào trình độ HS, GV có thể hướng dẫn HS tính nhẩm bằng cách đếm thêm,
trong đó
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.........................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
________________________________________________________________________
Thứ Năm , ngày 17 tháng 3 năm 2022
TẬP VIẾT
Tô chữ hoa E,Ê
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
- Biết tô các chữ viết hoa E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau)
bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn
đúng khoảng cách giữa các con chữ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giải quyết
vấn đề ( viết hết nội dung ở vở ), sáng tạo ( biết viết nét thanh đậm)
b) Phẩm chất: Giáo dục HS biết chăm chỉ, kiên trì trong công việc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy chiếu / bảng phụ viết mẫu chữ viết hoa E, Ê đặt trong khung chữ; từ, câu ứng dụng cỡ
nhỏ viết trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động: 3- 5 phút
a.Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở bài hát: Ở trường cô dạy em thế. - GV cho học sinh vận động theo lời bài hát.
2. Luyện tập ( 25- 28 phút)
a)Mục tiêu: Biết tô các chữ viết hoa E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau)
b) Cách tiến hành:
1. Giới thiệu bài
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa E, Ê, hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì? HS: Đây là mẫu chữ in
hoa E, Ê.
- GV: SGK đã giới thiệu chữ in hoa E, Ê. Bài 35 giới thiệu cả mẫu chữ E, Ê in hoa và viết
hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa E, Ê, chỉ khác chữ in hoa E, E ở các nét uốn;
luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Tô chữ viết hoa E, Ê
- GV dùng máy chiếu hoặc bìa chữ mẫu, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tổ
chữ (kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô” theo từng nét):
+ Chữ E viết hoa gồm 1 nét là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới, 2 nét cong trái liền
nhau. Đặt bút trên ĐK 6 tô nét cong dưới, sau đó tô tiếp 2 nét cong trái, tạo vòng xoắn to ở
đầu chữ và vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ hai lượn hắn vào
trong.
+ Chữ viết hoa gồm 3 nét: Nét đầu tô như chữ E viết hoa. Tiếp theo, tô 2 nét thẳng xiên
ngắn tạo “dấu mũ” trên đầu chữ E.
- HS lần lượt tô các chữ viết hoa E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ)
- HS đọc từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng),
cách nối nét giữa chữ viết hoa E và ch, vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 3 phút)
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những kĩ thuật viết chữ đã học để viết chữ sang tạo hơn.
b)Cách tiến hành:
- HS viết hoa chữ E cỡ nhỏ vào bảng con
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành bài viết
trong vở Luyện viết 1, tập hai về nhà tiếp tục luyện viết.
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo: đọc trước nội dung bài (SGK, . tr. 105,
106 và 115); tìm tranh, ảnh (hoặc vẽ) một con vật hoặc một loài cây, loài hoa yêu thích
IV. Điều chỉnh sau giờ dạy.
_______________________________________________ Kế hoạch bài dạy lớp 1A Giáo viên:Thái Thị Hoa Mỹ
TẬP ĐỌC
Kể cho bé nghe
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ (nghỉ dài
như khi gặp dấu chấm).
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Biết cùng bạn hỏi - đáp theo nội dung bài đọc; hỏi - đáp về những con vật, đồ vật,
cây cối xung quanh.
- Hiểu nội dung bài: Các con vật, đồ vật quanh em có những đặc điểm thật ngộ
nghĩnh, đáng yêu.
1.2. Năng lực văn học
- Nhận diện được văn bản thơ
- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện ( các con vật , đồ vật)
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp, biết đọc phân vai); Tự chủ
và tự học (làm việc cá nhân); NL sáng tạo ( Trả lời được các câu hỏi trong bài đọc)
- PC: Bồi dưỡng phẩm chất yêu quý con vật, đồ vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
-Trò chơi bắn tên
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chuyện trong vườn; trả lời câu hỏi:
- HS 1: Vì sao Mai nghĩ là hoa đang khóc?
- HS 2: Hãy chọn cho Mai một cái tên mà em thích.
2. Hoạt động 1: khám phá và luyện tập (20- 25 phút)
a. Mục tiêu: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng
thơ.
-- Biết cùng bạn hỏi - đáp theo nội dung bài đọc; hỏi - đáp về những con vật, đồ vật,
cây cối xung quanh.
Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1A Giáo viên:Thái Thị Hoa Mỹ
b. Cách tiến hành:
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý)
1.1. HS nghe hát hoặc hát bài hát về con vật. VD: bài Một con vịt (sáng tác:
Kim Duyên), bài Đàn gà trong sân (nhạc Pháp, lời Việt: Ngô Ngọc Thắng) hoặc Đàn
gà con (nhạc sĩ: Việt Anh).
1.2. Giới thiệu bài
GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài đọc. HS quan sát tranh, nói tên các con vật, đồ
vật trong tranh (vịt, chó, nhện, cối xay lúa, cua, máy bơm, máy cày, quạt hòm). Đây là
các con vật, đồ vật có những đặc điểm rất ngộ nghĩnh, đáng yêu qua lời bài thơ Kể
cho bé nghe của nhà thơ Trần Đăng Khoa.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: giọng vui, tinh nghịch.
b) Luyện đọc từ ngữ: ầm ĩ, vịt bầu, chó vện, chăng dây điện, quay tròn, quạt hòm, trâu
sắt, phun nước bạc, nấu cơm,...
c) Luyện đọc các dòng thơ
- GV: Bài có 16 dòng thơ.
- HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp).
d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 8 dòng); thi đọc cả bài thơ.
2.2. Tìm hiểu bài đọc
- 2 HS tiếp nối đọc 2 BT trong SGK (đọc cả M).
- HS làm việc nhóm đôi, cùng thực hành hỏi - đáp.
- BT 1 (hỏi - đáp theo nội dung bài đọc)
+ 2 HS hỏi - đáp:
HS 1: Hay nói ầm ĩ là con gì? HS 2: Là con vịt bầu.
HS 1: Hay hỏi đâu đâu là con gì? HS 2: Là con chó vện.
HS 1: Hay chăng dây điện là con gì? HS 2: Là con nhện con.
HS 1: Ăn no quay tròn là cái gì? HS 2: Là cối xay lúa.
HS 1: Mồm thở ra gió là cái gì? HS 2: Là cái quạt hòm.
HS 1: Không thèm cỏ non là con gì? HS 2: Là con trâu sắt.
HS 1: Rồng phun nước bạc là cái gì? HS 2: Là cái máy bơm.
HS 1: Dùng miệng nấu cơm là con gì? HS 2: Là cua là cáy.
+ (Lặp lại) GV chia lớp làm 2 nhóm. Nhóm 1 hỏi - nhóm 2 đáp.
+ (Đảo lại) Nhóm 2 hỏi - nhóm 1 đáp.
- BT 2 (hỏi - đáp về các con vật, đồ vật, cây cối xung quanh)
Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1A Giáo viên:Thái Thị Hoa Mỹ
+ 2 HS khác hỏi - đáp:
HS 3: Con gì kêu “meo meo”? HS 4: Con mèo.
HS 3: Cái gì kêu “tùng, tùng” báo giờ học? HS 4: Cái trống trường.
HS 3: Con gì la to khi đẻ trứng? HS 4: Con gà mái.
HS 3: Con gì là bạn của nhà nông? HS 4: Con trâu
+ (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp.
- GV: Bài thơ giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV: Các con vật, đồ vật quanh em
có những đặc điểm thật ngộ nghĩnh, đáng yêu. Nếu yêu quý chúng và chăm chú quan
sát, các em sẽ nhận ra điều đó. Nhà thơ Trần Đăng Khoa đã viết bài thơ này khi nhà
thơ còn nhỏ, ở độ tuổi thiếu nhi.
* Nếu còn thời gian, GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ.
- Biết cùng bạn hỏi - đáp theo nội dung bài đọc; hỏi - đáp về những con vật, đồ vật,
cây cối xung quanh.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về tình
cảm giữa các đồ vật, con vật.
b) Cách tiến hành:
- HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi:
+ GV hỏi HS đáp về những đồ vật , con vật
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc bài tốt.
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
_______________________________________
TIẾNG VIỆT
Góc sáng tạo Em yêu thiên nhiên
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực thẩm mĩ
- Sưu tầm tranh, ảnh hoặc vẽ tranh về con vật / loài cây, loài hoa yêu thích; biết trang
trí sản phẩm.
- Viết được một vài câu giới thiệu sản phẩm.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1A Giáo viên:Thái Thị Hoa Mỹ
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (Giới thiệu sản phẩm với các bạn trong nhóm ); Tự
chủ và tự học ( Tự sưu tầm tranh ảnh); NL sáng tạo ( biết trang trí sản phẩm đẹp mắt.)
- PC: Bồi dưỡng phẩm chất biết yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị của GV: Những mẩu giấy cắt hình chữ nhật đơn giản hoặc hình gì đó vui
mắt (có dòng kẻ ô li) để phát cho HS viết và đính vào những sản phẩm. Các viên nam
châm, kẹp hoặc ghim, băng dính để gắn sản phẩm của HS lên bảng lớp.
- ĐDHT của HS: Tranh, ảnh con vật, cây, hoa sưu tầm hoặc tranh HS tự vẽ con vật,
cây, hoa; giấy màu, giấy trắng, bút chì màu, bút dạ, kéo, keo dán,...; Vở bài tập Tiếng
Việt 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động (5-7 phút)
a. Mục tiêu: : Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
- Gv mở nhạc cho HS hát bài
2. Hoạt động 1: khám phá và luyện tập (20-25 phút)
a. Mục tiêu: - Sưu tầm tranh, ảnh hoặc vẽ tranh về con vật / loài cây, loài hoa yêu
thích; biết trang trí sản phẩm.
- Viết được một vài câu giới thiệu sản phẩm.
b. Cách tiến hành:
1. Chia sẻ và giới thiệu bài
a) Chia sẻ: GV hướng dẫn HS quan sát các minh hoạ (BT 1), nhận ra hình ảnh các con
vật, cây hoa được chụp, vẽ, cắt dán; đoán xem phải làm gì (sưu tầm tranh, ảnh, cắt
dán, tô màu, vẽ, viết để thể hiện tình cảm yêu thiên nhiên).
b) Giới thiệu bài: Trong tiết học Em yêu thiên nhiên, các em sẽ sưu tầm tranh, ảnh
hoặc tự vẽ tranh một con vật hoặc một loài cây, loài hoa yêu thích. Sau đó, trang trí,
tô màu sản phẩm, viết lên đó lời giới thiệu. Cả lớp sẽ thi đua xem ai có sản phẩm đẹp,
viết được lời giới thiệu ấn tượng, thể hiện đúng chủ đề Em yêu thiên nhiên.
2. Khám phá Cả lớp nhìn SGK, nghe 3 bạn tiếp nối nhau đọc 3 YC trong sách.
- HS 1 đọc YC của BT 1.
- HS 2 đọc YC của BT 2. 4 HS tiếp nối nhau đọc các lời giới thiệu làm mẫu bên 4 sản
phẩm của 4 bạn HS.
- HS 3 đọc YC của BT 3; đọc lời giới thiệu bức tranh nói về tình bạn thân thiết giữa
bạn Sơn và chó Lu.
Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1A Giáo viên:Thái Thị Hoa Mỹ
3. Luyện tập
3.1. Chuẩn bị
- HS bày lên bàn ĐDHT; tranh, ảnh con vật, cây, hoa các em sưu tầm hoặc tranh, ảnh
tự vẽ,... GV nhắc những HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ nhanh một con vật hoặc một loài
cây, loài hoa yêu thích.
- GV phát cho HS những mẩu giấy trắng có dòng kẻ ô li, cắt hình trái tim hoặc hình
chữ nhật để HS sẽ viết rồi đỉnh vào vị trí phù hợp trên sản phẩm.
- HS mở VBT, GV hướng dẫn cách sử dụng trang vở;
+ Với những HS đã có sự chuẩn bị thì trang vở đó là nơi đính sản phẩm, lưu giữ sản
phẩm, ghi nhận sự tiến bộ của HS.
+ Với những HS chưa có sự chuẩn bị, các em sẽ dán tranh, ảnh, vẽ con vật, cây hoa,
trang trí trên trang vở này và viết lời giới thiệu ở vị trí trung tâm – chỗ có ô hình chữ
nhật (hoặc hình trái tim) và các dòng kẻ ô li.
3.2. Làm sản phẩm
- HS trang trí sản phẩm: dán tranh, ảnh vào giấy và trang trí cho đẹp. Những HS chưa
có tranh, ảnh sẽ vẽ một con vật hoặc một loài cây, hoa yêu thích (khoảng 8 – 10 phút).
- HS viết lời giới thiệu tranh, ảnh – viết vào sản phẩm hoặc vào mẩu giấy có dòng kẻ
ô li, rồi dán lên sản phẩm. GV khuyến khích HS viết 3 – 4 câu. Nhắc HS ghi tên mình
dưới sản phẩm.
3.3. Giới thiệu sản phẩm với các bạn trong nhóm
- Từng nhóm 3, 4 HS giới thiệu cho nhau sản phẩm của mình.
- GV đính lên bảng lớp 4 - 5 sản phẩm đẹp; mời HS giới thiệu. Có thể phóng to sản
phẩm trên màn hình cho cả lớp nhận xét: sản phẩm nào có tranh, ảnh đẹp, lời giới
thiệu hay.
* GV cần động viên để tất cả HS đều làm việc, mạnh dạn thể hiện mình. Chấp
nhận nếu HS viết sai chính tả, viết thiếu dấu câu. Không đòi hỏi chữ viết phải đẹp.
Cuối giờ, GV sửa lời trên sản phẩm cho một số HS (lỗi chính tả, ngắt câu) để HS viết
lại vào mẩu giấy khác (có dòng kẻ ô li) rồi đính lại vào sản phẩm.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 3 phút)
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng điều đã học để về tự hoàn thành sản phẩm.
b)Cách tiến hành:
- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt BT sáng tạo, nhắc HS về nhà trang trí sản
phẩm cho ấn tượng hơn, viết lại lời giới thiệu cho hay hơn để chuẩn bị trưng bày vào
tiết học tuần sau. Sản phẩm được sửa chữa vẫn được đính vào vị trí trong VBT (để
không thất lạc) sau khi gỡ đi sản phẩm cũ.
Năm học: 2021 -2022 Kế hoạch bài dạy lớp 1A Giáo viên:Thái Thị Hoa Mỹ
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết kể chuyện Chuyện của hoa hồng.
IV. Điều chỉnh sau giờ dạy.
___________________________________________
HĐTN
( GV bộ môn soạn giảng )
_____________________________________________________________________
Thứ Sáu , ngày 18 tháng 3 năm 2022
KỂ CHUYỆN
Chuyện của hoa hồng
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe hiểu câu chuyện Chuyện của hoa hồng.
- Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi
giọng kể; kể phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của hoa hồng, của mẹ đất, ông
mặt trời.
b) Năng lực văn học: - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Hoa hồng thơm, đẹp là nhờ
công lao của mẹ đất nuôi dưỡng, nhờ sự giúp đỡ của anh giun đất,... Phải nhớ ơn
những người đã nuôi dưỡng, chăm sóc mình.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết lắng nghe câu chuyện ), giải quyết vấn
đề ( trả lời được các câu hỏi dưới tranh và câu hỏi của GV), sáng tạo ( kể giọng điệu
phù hợp với nhân vật)
b) Phẩm chất: Giáo dục HS biết nhớ đến công ơn người đã chăm sóc mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu/ 5 tranh minh hoạ truyện phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động ( 3- 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
-Trò chơi bắn tên
Năm học: 2021 -2022
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_thai_thi_ho.docx