Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị Hoa Mỹ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị Hoa Mỹ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
TUẦN 28
Thứ Hai, ngày 4 tháng 4 năm 2022
TIẾNG ANH
( GV bộ môn soạn giảng)
____________________________________
TIẾNG VIỆT
Tập đọc Cuộc thi không thành
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
b) Năng lực văn học: - Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Mỗi loài, mỗi người xung quanh ta đều có đặc điểm,
thói quen riêng. Cần tôn trọng đặc điểm, thói quen của mỗi loài, mỗi người, không
nên đòi người khác phải giống mình, làm như mình.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao
tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm, chía sẻ những điều đã học với người thân,
biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề, sáng tạo (Đọc
trơn đúng tốc độ 40 - 50 tiếng/ phút, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, trả lời
đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc, biết vận dụng những điều đã học vào cuộc
sống).
b) Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Cần tôn trọng đặc điểm, thói quen của mỗi loài,
mỗi người, không nên đòi người khác phải giống mình, làm như mình, yêu thiên
nhiên. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong học tập.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Ti vi, máy tính
HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động khởi động
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng 2 khổ cuối của bài thơ Quyển vở của em, trả lời câu hỏi:
Ai biết giữ vở sạch, chữ đẹp?
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý)
1.1. Thi viết tên con vật sống dưới nước
a) Cách chơi
- GV phát cho mỗi HS 1 tờ phiếu (kích thước 5 x 10 cm), HS tự ghi họ tên trên
phiếu (mặt trước).
- GV nêu YC: khi có lệnh “bắt đầu mỗi em ghi thật nhanh trong 1 phút) tên 3 con
vật sống dưới nước (VD: tôm, thờn bơn, cá mập) vào mặt sau phiếu.
- Hết thời gian 1 phút, GV thu các phiếu đã ghi đủ tên 3 con vật để chấm. Cử 2 HS
khá giỏi thay nhau đọc từng phiếu (đọc tên HS, tên 3 con vật) để cả lớp nhận xét
đúng / sai. (Ai chưa làm xong bị xem là “chưa về đích”)
b) GV cùng cả lớp biểu dương những HS về đích trong cuộc thi (tìm và “ghi đúng
tên 3 con vật dưới nước); nhắc những HS phạm luật chơi (ghi nhâm tên con vật
không sống dưới nước), động viên những HS chưa về đích cần cố gắng trong các
cuộc thi sau.
1.2. Giới thiệu bài
- GV chiếu lên bảng hình minh hoạ bài đọc (SGK), hỏi: Tranh vẽ những con vật
nào? Chúng sống trên cạn hay dưới nước? Chúng “đi lại” có giống nhau không
(Tranh vẽ tôm, cá, cua, rùa. Chúng sống dưới nước).
- GV: Tôm, cá và cua là 3 con vật sống dưới nước. (Rùa sống dưới nước là chính
nhưng cũng có thể sống trên cạn). Chúng định thi chạy xem ai về đích trước,
nhưng mỗi con lại có cách “chạy” khác nhau. Con nào cũng muốn các bạn phải
chạy theo cách của mình. Liệu cuộc thi có thành công không? Các em hãy cùng
đọc bài Cuộc thi không thành để giải đáp được điều đó.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Giọng kể rõ ràng, chậm rãi. Đọc rõ ngữ điệu lời từng nhân vật:
“Hai cậu phải quay đuôi về đích như mình!” (Tôm); “Không, hai cậu phải quay
đầu về đích như tớ!” (Cá); “Hai cậu phải quay ngang như tớ!” (Cua).
b) Luyện đọc từ ngữ: không thành, trọng tài, xuất phát, chuyện rắc rối, quay đuôi,
ngúng nguẩy, quay đầu, quay ngang, giật lùi, phóng thẳng, bò ngang, khuyên
bảo,... Giải nghĩa: ngúng nguẩy (tỏ thái độ không bằng lòng hay hờn dỗi).
c) Luyện đọc câu
- GV cùng HS đếm số câu trong bài.
- HS đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS
nghỉ hơi ở câu sau để không bị hụt hơi: Chúng cãi nhau vì / tôm chỉ quen bơi giật Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
lùi, /cá chỉ biết phóng thẳng, cua chỉ bò ngang. (Từ bài này, bước “Luyện đọc câu”
có thể bỏ qua hoạt động “đọc vỡ”. Tuỳ khả năng đọc của HS lớp mình, GV có thể
bỏ hoạt động “đọc vỡ” sớm hơn hoặc muộn hơn).
TIẾT 2
d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (2 câu /1 câu / 4 câu); thi đọc cả bài.
2.2. Tìm hiểu bài đọc
- 3 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 3 BT.
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài.
- GV hỏi - HS trả lời:
+ GV: Tôm, cá và cua định làm gì? / HS: Tôm, cá và cua định thi chạy.
+ GV: Vì sao cuộc thi của ba bạn không thành? / HS (chọn ý b): Vì bạn nào cũng
đòi bạn khác “chạy” theo cách của mình. (Nếu HS chọn ý a, GV giải thích: Ý là
không đúng vì theo nội dung bài thì các con vật chưa chạy mà chỉ đòi bạn chạy
theo cách của mình).
+ GV nêu YC của BT nối ghép (Qua bài đọc, em hiểu cách “chạy” của mỗi bạn thế
nào?), chỉ từng vế câu cho HS đọc.
- HS phát biểu: a) Tôm - (2) bơi giật lùi. b) Cá - (3) phóng thẳng. c) Cua - (1) bò
ngang.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp:
+ 1 HS: Tôm, cá và cua định làm gì? / Cả lớp: Tôm, cá và cua định thi chạy.
+ 1 HS: Vì sao cuộc thi của ba bạn không thành? / Cả lớp (ý b): Vì bạn nào cũng
đòi bạn khác “chạy” theo cách của mình.
+ 1 HS: Qua bài đọc, em hiểu cách “chạy” của mỗi bạn thế nào?/ Cả lớp: a) Tôm -
(2) bơi giật lùi. b) Cá - (3) phóng thẳng. c) Cua - (1) bò ngang
- GV: Cuộc thi của tôm, cá và của không thành bởi vì ai cũng đòi “chạy” theo cách
của mình. Cuộc thi muốn thành thì ba bạn phải chấp nhận điều gì? HS phát biểu,
GV: Cuộc thi muốn thành thì ba bạn phải chấp nhận kiểu “chạy” của mỗi người:
Cho tôm quay đuôi về đích, “chạy” giật lùi. Cho cua bò ngang để về đích. Cho cá
phóng thẳng tới đích. Ai về đích trước thì thắng cuộc.
GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (HS: Mỗi người có thói quen, đặc điểm
riêng,...). GV: Mỗi bạn có đặc điểm, thói quen, lối sống riêng. Cần tôn trọng đặc
điểm riêng của bạn, không nên đòi hỏi bạn phải làm, phải nghĩ giống mình,...
2.3. Luyện đọc lại (theo vai)
- GV hướng dẫn 3 HS đọc lời đối thoại của 3 nhân vật trong câu chuyện:
+ Tôm: Hai cậu phải quay đuôi về đích như mình! Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
+ Cá: Không, hai cậu phải quay đầu về đích như tớ!
+ Cua: Hai cậu phải quay ngang như tớ!
- Mời 2 tốp (mỗi tốp 4 HS) thi đọc theo vai người dẫn chuyện, tôm, cá, cua.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể với người thân điều em đã hiểu được qua câu chuyện. Tìm
hiểu trước về loài cá hẹo để chuẩn bị cho bài đọc Anh hùng biển cả.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
.
____________________________________
TOÁN
Các ngày lễ trong tuần
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.
- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.
2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a. Năng lực chung:Thông qua các hoạt động quan sát, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý
kiến cách xem lịch, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề học toán,NL
tư duy và lập luận toán học.
b. Phẩm chất: Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng
hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học
và cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
- GV chuẩn bị 1 quyển lịch bóc hàng ngày.
HS: Mỗi nhóm HS chuẩn bị một vài tờ lịch bóc trong đó có tờ lịch ngày hôm nay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động ( 5- 7 phút)
a.Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- HS quan sát quyển lịch hằng ngày theo nhóm, chia sẻ hiểu biết về quyển lịch, tờ
lịch. Đọc các thông tin ghi trong tờ lịch và thảo luận về những thông tin đó.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
B. Hoạt động hình thành kiến thức( 12- 15 phút)
a.Mục tiêu: - Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.
- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.
b) Cách tiến hành:
1. Nhận biết ngày trong tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày
- HS chia sẻ theo cặp: “Kể tên các ngày trong một tuần lễ”.
- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
- HS trả lời câu hỏi: “Một tuần lễ có mấy ngày? Đó là những ngày nào?”.
- GV nhận xét và chốt thông tin: “Một tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư,
thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật”.
2. Tìm hiểu tờ lịch, cách xem lịch
a) HS quan sát quyển lịch bóc hằng ngày treo trên bảng.
- GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: “Hôm nay là thứ mấy?”.
- HS trả lời, ví dụ: “Hôm nay là thứ hai”.
- Gọi vài HS nhắc lại: “Hôm nay là thứ hai”. GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay,
giúp HS nhận biết được tên gọi của ngày trong tuần lễ ghi trên tờ lịch.
- HS chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, đọc số chỉ ngày trên tờ lịch, chẳng hạn chỉ
vào số 12 trên tờ lịch và nói: “Hôm nay là ngày 12”.
- HS quan sát phía trên cùng của tờ lịch (ghi tháng), chẳng hạn: “Tháng tư”. HS chỉ
vào chữ “Tháng tư” và đọc: “Tháng tư”.
- HS chỉ vào tờ lịch nói: “Hôm nay là thứ hai, ngày 12 tháng tư”.
b) Thực hành xem lịch
- HS lấy một vài tờ lịch, thực hành đọc các thông tin trên tờ lịch cho bạn nghe,
chẳng hạn: Thứ năm, ngày 15 tháng tư.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 6- 8 phút)
a.Mục tiêu: - Biết vận dung kiến thức đã học vào thực hành .
b) Cách tiến hành:
Bài 1:
- HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:
a) Kể tên các ngày trong tuần lễ.
b) Hôm nay là thứ năm. Hỏi: Ngày mai là thứ mấy? Hôm qua là thứ mấy?
- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
Bài 2 :
- HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
Bài 3:
- HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp.
+ Ngày 26 tháng 3 là thứ sáu;
+ Ngày 1 tháng 6 là thứ ba;
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ năm;
+ Ngày 20 tháng 11 là thứ bảy.
- GV đặt câu hỏi liên hệ với các sự kiện liên quan đến các ngày trong các tờ lịch
trên.
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
Bài 4. HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi
(Hôm nay là thứ bảy, ngày 15 tháng năm).
- Khuyến khích HS đặt thêm các câu hỏi liên quan đến tình huống trong bức tranh.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống?
-Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
.
__________________________________________________________________
______
Thứ Ba,ngày 5 tháng 4 năm 2022
GDTC
( GV bộ môn soạn giảng )
_________________________________________
TIẾNG VIỆT
Tập viết Tô chữ hoa O,Ô,Ơ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ: Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
- Biết tô chữ viết hoa O, Ô, Ơ theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ ngữ, câu ứng dụng (quyển vở, mát rượi. Ở trường vui như hội)
chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng
khoảng cách giữa các con chữ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ ( Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp)
PC: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Viết sẵn bài tập viết lên bảng
HS: Vở luyện viết Tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Khởi động
Hát bài tập thể.
B. Hình thành kiến thức mới .
1. Giới thiệu chữ o, ô, ơ viết hoa
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa O, Ô, Ơ. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa, O, Ô,
Ơ
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ O, Ô, Ơ in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em
sẽ học tô chữ viết hoa O, Ô, Ơ; luyện viết các từ, câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Tổ chữ viết hoa O, Ô, Ơ
- GV đưa lên bảng chữ viết hoa O, Ô, Ơ, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và
cách tô (vừa mô tả vừa cầm que chỉ tô theo từng nét):
+ Chữ viết hoa là nét cong khép kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Cách
tổ chữ O: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái để tô nét cong kín, phân cuối nét
lượn vào trong bụng chữ đến ĐK 4 thì cong lên một chút rồi dừng bút.
+ Chữ Ô viết hoa gồm 3 nét: Nét 1 là chữ O, nét 2 và 3 là 2 nét thẳng xiên ngắn tạo
dấu mũ trên đầu chữ ). Cách tô; tô nét 1 như chữ O, tô 2 nét thẳng xiên theo thứ tự
2, 3 tạo dấu mũ trên 1 thành chữ Ô.
+ Chữ Ơ viết hoa gồm 2 nét (nét cong kín và nét râu). Cách tô: tô nét 1 tạo thành
chữ O, tô đường cong nhỏ (nét râu) bên phải tạo thành chữ viết hoa Ơ.
- HS tô các chữ viết hoa O, Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ).
- HS đọc từ, câu (cỡ nhỏ): quyển vở, mát rượi, ở trường vui như hội.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ
(tiếng); cách nối nét, viết liền mạch các chữ cái, vị trí đặt dấu thanh. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
.
____________________________________
TIẾNG VIỆT
Chính tả Tập chép Rùa con đi chợ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Tập chép bài thơ Rùa con đi chợ, không mắc quá 1 lỗi.
- Làm đúng BT điền ng/ ngh vào chỗ trống; tìm và viết đúng chính tả 1 tiếng có
vần uôi, 1 tiếng có vần uây trong bài Cuộc thi không thành.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KẾT NỐI KIẾN THỨC
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ: cái kéo, cặp sách, thước kẻ.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Chia sẻ: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Luyện tập
2.1. Tập chép
- Cả lớp đọc trên bảng bài thơ Rùa con đi chợ.
- GV hỏi HS về nội dung bài thơ (Bài thơ kể chuyện rùa con đi chợ mua hạt giống
về gieo trồng. Rùa bò chậm nên đi từ đầu xuân, mùa hè mới đến cổng chợ).
- GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho cả lớp đọc. VD: đầu xuân, cổng chợ, hoa trái,
bộn bề, hạt giống, trồng gieo .
- HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, chép lại bài; tô các chữ hoa đầu câu,
- HS viết xong, đối chiếu bài để soát và chữa lỗi.
- GV có thể chiếu bài của HS lên màn hình, chữa những lỗi HS thường mắc. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
2.2. Làm bài tập chính tả.
a) BT 2 (Em chọn chữ nào: ng hay ngh?)
- 1 HS đọc YC của BT; nói lại quy tắc: ngh +e, ê, i, iê, ng+ các chữ khác.
- HS làm bài trong vở Luyện viết 1, tập hại.
- (Chữa bài) 1 HS điền chữ trên bảng lớp. Đáp án: ngang, nghe, ngay ngắn. (Có thể
tổ chức cho 2 tốp HS thi tiếp sức).
- Cả lớp đọc các câu văn, dòng thơ đã hoàn chỉnh. Sửa bài theo đáp án (nếu sai).
b) BT 3 (Tìm trong bài đọc và viết lại)
- 1 HS đọc YC./ Cả lớp đọc thầm bài Cuộc thi không thành, tìm nhanh 1 tiếng có
vần uôi, 1 tiếng có vần uây, viết vào vở Luyện viết 1, tập hai.
- 1 HS báo cáo kết quả: Viết 2 tiếng: đuôi, nguẩy. Đọc 2 câu văn: có vần uôi, có
vần uây.
- Cả lớp đọc lại 2 câu văn: Hai cậu phải quay đuôi về đích như mình. / Cá ngúng
nguẩy.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.
- Tuyên dương những bạn viết sạch đẹp, cẩn thận.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
.
.
________________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 19: Giữ an toàn cho cơ thể
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Nêu được cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Quan sát các hình ảnh để phân biệt được hành động nào là tốt, hành động nào là
xấu đối với trẻ em.
- Thực hành nói không và tránh xa người có hành vi động chạm hay đe dọa đén sự
an toàn của bản thân.
- Thực hành nói với người lớn tin cậy để được giúp đỡ khi cần.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV :Máy tính,ti vi
- HS :SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3. Thực hành bảo vệ sự an toàn cho bản thân
3. Hoạt động 3: Thực hành 3 bước giữ an toàn cho bản thân
* Mục tiêu
- Luyện tập 3 bước phòng tránh bị xâm hại.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc cả lớp
- HS đọc chỉ dẫn thực hành 3 bước phòng tránh bị xâm hại ở trang 125 SGK.
- Một số HS xung phong lên thể hiện trước lớp. Các bạn khác và GV nhận xét (
nếu cần GV có thể làm mẫu cho HS quan sát).
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- HS thu dọn bàn ghế gọn lại để thực hành trong nhóm ( bảo đảm HS nào cũng
được luyện tập). Trong quá trình các nhóm luyện tập, GV hỗ trợ và uốn nắn ( nếu
cần).
- Cùng với việc luyện tập nêu trên, HS trao đổi với các bạn trong nhóm tên 3 người
em tin cậy và cho biết họ là ai, họ có quan hệ với em như thế nào.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu các nhóm nhận xét, góp ý lần nhau.
Lưu ý: GV căn dặn HS, khi gặp tình huống nguy cơ, các em cần nói với
người lớn tin cậy để được giúp đỡ kịp thời. Nếu nói 1 lần chưa được thì các em cần
nhắc lại nhiều lần với những người tin cậy khác hoặc gọi điện thoại đến số 111 cho
tới khi nhận được sự giúp đỡ. GV cũng nhấn mạnh đến quyền trẻ em, không ai có
quyền gây hại, làm tổn thương các em.
Kết thúc hoạt động này, GV yêu cầu HS ghi nhớ những kiến thức chủ yếu ở
trang 125 SGK.
IV. ĐÁNH GIÁ
GV có thể sử dụng câu 4, 5 bài 19 VBT để đánh giá kết quả học tập của HS
sau khi học xong bài này.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
.
.
.
________________________________________________________________ Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
Thứ Tư, ngày 6 tháng 4 năm 2022
MĨ THUẬT
(GV bộ môn soạn giảng )
____________________________________
TIẾNG VIỆT
Tập đọc Anh hùng biển cả
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
* Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực văn học. Hiểu câu chuyện nói về những đặc điểm của loài cá heo, ca
ngợi cá heo thông minh, tài giỏi, là bạn tốt của con người.
* Phẩm chất: yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính,ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
A. KẾT NỐI KIẾN THỨC
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cuộc thi không thành. / HS 1 trả lời câu hỏi: Vì sao
cuộc thi của ba bạn không thành? /HS 2 trả lời câu hỏi: Cuộc thi muốn thành thì ba
bạn phải chấp nhận điều gì?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý)
- GV hỏi HS biết gì về cá heo. HS phát biểu: đã xem cá heo trên phim ảnh, đã xem
cá heo biểu diễn, cá heo là bạn tốt của con người,...
- GV: Cá heo là một trong số các loài động vật thông minh và thân thiện nhất hành
tinh. Cá heo là loài động vật có vú, sinh con và nuôi con bằng sữa. Cá heo ăn thịt,
chủ yếu là ăn cá và mực. Cá heo có khả năng hiểu được ngôn ngữ, hành vi đơn
giản của con người, có khả năng nhận ra mình trong gương. Khi huấn luyện viên Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
dạy một chú cá heo các động tác cơ bản, chúng có thể truyền lại động tác ấy cho
đồng loại.
- GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài đọc Anh hùng biển cả – bài đọc cung cấp
những hiểu biết thú vị về loài cá heo.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu, giọng ngưỡng mộ, cảm phục.
b) Luyện đọc từ ngữ: tay bơi, nhanh vun vút, thông minh, dẫn tàu thuyền, săn lùng,
huân chương. Giải nghĩa: tay bơi (bơi rất giỏi).
c) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 8 câu.
- HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các
câu dài: Một chú cá heo ở Biển Đen từng được thưởng huân chương / vì đã cứu
sông một phi công. Nó giúp anh thoát khỏi lũ cá mập / khi anh nhảy dù xuống biển
/ vì máy bay bị hỏng.
Tiết 2
d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu/ 4 câu); thi đọc cả bài.
2.2. Tìm hiểu bài đọc
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi.
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài.
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:
+ GV: Cá heo có đặc điểm gì khác loài cá? / HS: Cá heo không đẻ trứng như cá mà
sinh con và nuôi con bằng sữa.
+ GV: Vì sao cá heo được gọi là “anh hùng biển cả”? / HS: Cá heo được gọi là anh
hùng biển cả vì nó là tay bơi giỏi nhất ở biển, thông minh, làm nhiều việc giúp con
người. .
+ GV: Chọn một tên gọi khác mà em thích để tặng cá heo. / Mỗi HS có thể chọn 1
tên bất kì: a) Bạn của con người b) Tay bơi số một c) Người lính thuỷ đặc biệt.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp.
2.3. Luyện đọc lại
- 2 HS thi đọc tiếp nối 2 đoạn – mỗi HS đọc 1 đoạn.
- 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) thi đọc cả bài.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.
- Bài đọc này giúp em biết thêm điều gì? Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
- Đọc lại bài đọc cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
.
.
___________________________________________
ĐẠO ĐỨC
Bài 15: Phòng tránh bị điện giật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
- Nhận biết được một số vật có sử dụng điện và một số hành vi nguy hiểm, có thể
bị điện giật.
- Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để phòng tránh bị điện giật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1.
- Tranh ảnh, video clip về một số đồ dùng có sử dụng điện và một số hành vi
không an toàn, có thể bị điện giật.
- Một số đồ dùng để chơi đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Tìm đồ vật có sử dụng điện”. Cách chơi như sau:
+ GV để một HS xung phong làm người điều khiển trò chơi.
+ Người điều khiển trò chơi đứng phía trên lớp và nêu tên một đồ vật nào đó. Nếu
là đồ vật có sử dụng điện (như: bếp điện, ti vi, quạt máy, lò vi sóng,...) thì cả lớp
phải vỗ tay và hô “Có điện! Có điện!”. Còn nếu không phải là đồ sử dụng điện
(như: khăn mặt, búp bê, lược chải đầu,...) thì cả lớp sẽ xua tay và hô “Không có
điện! Không có điện!”. Ai làm sai sẽ không được chơi tiếp.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và chia sẻ với bạn: Ở nhà em, lớp em có những đồ điện
nào?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới.
KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Xác định những hành động nguy hiểm, có thể bị điện giật
* Mục tiêu:
- HS xác định được một số hành động nguy hiểm, có thể làm con người bị điện
giật. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: quan sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang
73, 74 và cho biết:
1) Bạn trong mỗi tranh đang làm gì?
2) Việc làm ấy có thể dẫn đến điều gì?
- HS làm việc theo cặp.
- GV mời một số cặp HS trình bày ý kiến. Mỗi cặp chỉ trình bày ý kiến về một
tranh.
- GV kết luận về từng tranh:
+ Tranh 1: Bạn nhỏ đang sờ tay vào tủ điện ở trên đường. Đó là hoạt động nguy
hiểm, bạn có thể bị điện giật.
+ Tranh 2: Bạn nhỏ đang dùng tay nghịch kéo dây của một chiếc quạt cây đang
cắm điện. Nếu dây quạt bị hở thì bạn nhỏ có thể bị điện giật.
+ Tranh 3: Bạn nhỏ đang dùng ngón tay chọc vào ổ điện. Bạn sẽ bị điện giật.
+ Tranh 4: Bạn nhỏ đang dùng kéo cắt dây điện của chiếc đèn bàn đang cắm trong
ổ điện. Bạn có thể bị điện giật.
+ Tranh 5: Bạn nhỏ ngậm đầu dây sạc điện thoại trong khi dây đang cắm trong ổ
điện. Bạn có thể bị điện giật.
+ Tranh 6: Hai bạn nhỏ đang dùng que để khều chiếc diều bị mắc trên dây điện
ngoài đường. Các bạn có thể bị điện giật.
+ Tranh 7: Hai bạn nhỏ đi qua nơi có dây điện bị đứt, rơi xuống đường trong khi
trời đang mưa to. Các bạn có thể bị điện giật.
- GV hỏi thêm: Ngoài các hành động trên, em còn biết những hành động nào khác
có nguy cơ bị điện giật?
- HS nêu ý kiến.
- GV kết luận: Có rất nhiều hành động nguy hiểm, có thể dẫn đến việc người bị
điện giật. Lưu ý: GV có thể sử dụng thêm các tranh ảnh, video clip về một số hành
vi không an toàn, có thể bị điện giật để giới thiệu thêm với HS.
Hoạt động 2: Thảo luận cách phòng tránh bị điện giật
* Mục tiêu:
- HS xác định được một số cách để phòng tránh bị điện giật.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, xác định cách để phòng tránh bị điện giật.
- HS làm việc nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
- GV tổng kết các ý kiến và kết luận: Để phòng tránh bị điện giật, các em cần:
+ Không thò ngón tay, chọc que kim loại vào ổ điện.
+ Không nghịch đồ điện khi đang được cắm điện.
+ Không đi chân đất, dùng tay ướt, đứng ở chỗ ẩm ướt để cắm phích cắm vào ổ
điện hoặc để bật công tắc, cầu dao điện.
+ Không dùng que để khều, lấy đồ vật bị mắc trên dây điện.
+ Không đến gần tủ điện, leo trèo cột điện.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
.
________________________________________________________________
Thứ Năm, ngày 7 tháng 4 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Tập viết Tô chữ hoa P,Q
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
*. Năng lực, phẩm chất.
a) Năng lực ngôn ngữ
- Biết tô chữ viết hoa P, Q theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng từ, câu: cá heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp chữ viết thường, cỡ
nhỏ; đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí.
b) Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi; Bìa chữ mẫu O, Ô, Ơ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. KẾT NỐI KIÊN THỨC.
- 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ đã học.
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Chia sẻ.
- GV đưa lên bảng chữ in hoa P, Q. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa P, Q. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ P, Q in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ
học tô chữ viết hoa P, Q, tập viết các từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Tổ chữ viết hoa P, Q
- GV đưa lên bảng chữ mẫu viết hoa P, Q, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ
và cách tô (vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tố” theo từng nét):
+ Chữ P viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 6, tô từ
trên xuống dưới, đầu móc công vào phía trong. Nét 2 là nét cong trên, đặt bút từ
ĐK 5 tô theo đường cong vòng lên, cuối nét lượn vào trong, dừng bút gần ĐK 5.
+ Chữ Q viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét cong kín (giống chữ O), đặt bút trên ĐK
6, đưa bút sang trái để tô nét cong, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ đến ĐK
4 thì cong lên một chút rồi dừng bút. Nét 2 là nét lượn ngang, đặt bút gần ĐK 2 tô
nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài, dừng bút trên ĐK 2.
- HS tô các chữ viết hoa P, Q cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ)
- HS đọc từ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): cá heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ, khoảng cách giữa các chữ
(tiếng), cách nối nét từ chữ viết hoa Q sang tu, vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hại.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Trưng bày “Quà tặng ý nghĩa” (làm cho sản
phẩm đẹp hơn, lời giới thiệu ấn tượng hơn).
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
.
____________________________________
TIẾNG VIỆT
Tập đọc Hoa kết trái
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
a) Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
b) Năng lực văn học: Hiểu nội dung bài thơ: Mỗi loài hoa đều có màu sắc, vẻ đẹp
riêng, đều kết quả ngọt lành tặng con người. Các bạn nhỏ cần yêu quý hoa, đừng
hái hoa tươi để hoa đơm bông kết trái.
2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái, yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KẾT NỐI KIẾN THỨC
- 2 HS đọc bài Anh hùng biển cả. / HS 1 trả lời câu hỏi: Vì sao cá heo được gọi là
anh hùng biển cả? /HS 2 trả lời câu hỏi: Chọn một tên gọi khác mà em thích để
tặng cá heo.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý)
Cả lớp hát bài Quả (Nhạc và lời: Xanh Xanh)
Quả cà, quả mướp, quả lựu,... những loài quả mà các em thấy thường ngày đều
được làm nên từ những bông hoa (HS quan sát tranh minh hoạ các loài hoa trong
bài). GV: Mỗi loài hoa đều có những màu sắc, hương vị, vẻ đẹp riêng,... nhưng
chúng giống nhau: đều làm nên những trái cây, những thứ quả ngon lành. Bài thơ
Hoa kết trái sẽ giúp các em cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của các loài hoa.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu, giọng vui, sôi nổi, tình cảm. Nhấn giọng (tự nhiên, biểu cảm), các
từ ngữ nói về đặc điểm của mỗi loài hoa: tim tím, vàng vàng, chói chang, đỏ, nho
nhỏ, xinh xinh, trắng tinh, rung rinh.
b) Luyện đọc từ ngữ: kết trái, tim tím, hoa mướp, hoa lựu, chói chang, đốm lửa,
hoa vừng, xinh xinh, trắng tinh, rung rinh, hoa tươi,... Giải nghĩa: kết trái (hình
thành trái, quả từ hoa). GV giới thiệu một vài bông hoa mang đến lớp (nếu có) -
hoa cà, hoa lựu, hoa vừng, hoa đỗ.
c) Luyện đọc dòng thơ
- GV: Bài đọc có 12 dòng thơ.
- Đọc tiếp nối hai dòng thơ một cá nhân, từng cặp). GV hướng dẫn HS đọc ngắt
nhịp nhanh giữa các từ ngữ trong dòng thơ: Hoa cà / tim tím – Hoa mướp / vàng
vàng - Hoa lựu/ chói chang. Đọc liền hơi các dòng thơ: Đỏ như đốm lửa - Rung
rinh trong gió – Này các bạn nhỏ – Đừng hái hoa tươi – Hoa yêu mọi người – Nên
hoa kết trái.. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
d) Thi đọc 2 đoạn (8 dòng / 4 dòng); thi đọc cả bài.
2.2. Tìm hiểu bài đọc
a) 3 HS tiếp nối nhau đọc YC của 3 BT.
b) BT1
- GV chỉ từng vế câu ở mỗi bên cho cả lớp đọc. / HS làm bài.
- 1 HS báo cáo kết quả (đọc từng câu thơ).
- Cả lớp đọc lại: a) Hoa cà - 3) tim tím. b) Hoa mướp - 1) vàng vàng. c) Hoa lựu -
4) đỏ như đốm lửa. d) Hoa mận - 2) trắng tinh.
c) BT 2
- 1 HS đọc mẫu./ GV chỉ M, giải thích: Mỗi loài hoa trong bài đều cho một thứ quả
hoặc hạt. VD: Hoa vừng cho hạt vừng. Từ hạt vừng có thể làm dầu vừng và làm
kẹo vừng, mè xửng là những loại kẹo rất thơm ngon. Còn những loài hoa khác thì
sao?
- HS trao đổi, nói kết quả. GV nhận xét hoặc bổ sung. VD:
+ Hoa cà kết thành quả cà. Quả cà dùng để làm món nấu, món xào hoặc đem muối,
làm món cà muối.
+ Hoa mướp kết thành quả mướp có thể xào, nấu canh.
+ Hoa lựu kết thành quả lựu, ăn vừa ngọt vừa rộn rốt chua.
+ Hoa đỗ kết thành quả đỗ. Quả đỗ có thể luộc hoặc xào. Nếu để già, có thể bóc vỏ
lấy hạt. Hạt đỗ xanh dùng để nấu chè hoặc làm các loại bánh đậu xanh, bánh chưng
/ bánh tét, bánh nếp), nấu xôi,...
+ Hoa mận kết thành quả mận, Quả mận tươi ngon có thể ăn ngay hoặc dùng làm
mứt mận, ô mai mận,...
d) BT 3
- GV: Bài thơ khuyên các bạn nhỏ điều gì? (HS: Bài thơ khuyên các bạn nhỏ đừng
hái hoa tươi để hoa kết trái). GV: Bài thơ ca ngợi mỗi loài hoa đều có màu sắc, vẻ
đẹp riêng đều kết quả ngọt lành tặng cho con người. Các bạn nhỏ cần yêu quý, bảo
vệ hoa, đừng hái hoa để hoa đơm bông kết trái.
2.3. Luyện đọc lại
- Một vài HS thi đọc bài thơ trước lớp.
- Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay: đọc đúng từ, câu, rõ ràng, biểu cảm.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.
- GV dặn HS về nhà đọc bài thơ cho người thân nghe, hỏi người thân những loại
hoa nào kết thành quả, quả nào ăn được. Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Trưng bày “Quà tặng ý nghĩa”; chuẩn bị cho tiết kể
chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
.
_____________________________________
TIẾNG VIỆT
Góc sáng tạo Trưng bày :” Qùa tặng ý nghĩa “
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết trưng bày sản phẩm Quà tặng ý nghĩa để các bạn xem và bình chọn.
- Biết giới thiệu sản phẩm của mình, nhận xét sản phẩm của bạn; biết trao tặng sản
phẩm với thái độ trân trọng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sản phẩm quà tặng của HS. ĐDHT phục vụ cho việc trưng bày sản phẩm (viên
nam châm, hồ dán, kẹp hoặc ghim, băng dính,...). .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu.
Trong tiết Góc sáng tạo tuần trước, mỗi em đã hoàn thành sản phẩm Quà
tặng ý nghĩa. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ trưng bày, giới thiệu, bình chọn
các quà tặng. Chúng ta sẽ xem quà tặng của ai được đánh giá cao.
2. Luyện tập
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của tiết học
4 HS tiếp nối nhau đọc các YC của tiết học:
- HS 1 đọc YC 1. Cả lớp vừa lắng nghe vừa quan sát tranh ảnh trong SGK.
- HS 2 đọc YC 2 (bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn, đọc lời dưới 3
tranh). GV nhắc HS: Khi bình chọn sản phẩm, cần chú ý cả hình thức và nội dung
(phần lời) của từng sản phẩm.
- HS 3 đọc YC 3. GV lưu ý: Những sản phẩm được chọn sẽ được gắn lên bảng lớp
để cả lớp bình chọn tiếp.
- HS 4 đọc YC 4; cùng 1 bạn nữa đóng vai HS và cô giáo, đọc lời trao tặng và cảm
ơn.
* Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 7 phút.
2.2. Trưng bày Kế hoạch bài dạy lớp 1A GV: Thái Thị Hoa Mỹ
- HS gắn sản phẩm lên bảng lớp, bảng nhóm, lên tường, hoặc bày lên mặt bàn. GV
tạo điều kiện, giúp đỡ để HS trưng bày sản phẩm nhanh, sáng tạo,
- GV cùng cả lớp đếm số bưu thiếp của mỗi tổ.
2.3. Bình chọn
GV mời lần lượt từng tổ cùng xem, cùng đọc và bình chọn: Nhóm nào trưng
bày đẹp? Sản phẩm nào ấn tượng? Một tổ xem trước. Cả tổ trao đổi, bình chọn tổ
trưng bày đẹp; chọn 3 bưu thiếp ấn tượng của tổ mình, một vài bưu thiếp ấn tượng
của tổ khác. Tổ trưởng báo cáo kết quả với GV. Tiếp đến các tổ khác.
2.4. Tổng kết
- GV kết luận về nhóm trưng bày đẹp (bố trí hợp lí, sáng tạo; có đủ sản phẩm và có
nhiều sản phẩm đẹp). Cả lớp vỗ tay.
- GV gắn lên bảng lớp những sản phẩm được chọn dự thi; viết trên bảng lớp tiêu
chí về sản phẩm hay: tranh, ảnh ấn tượng, trình bày đẹp; lời giới thiệu hay.
2.5. Thưởng thức
- Từng bạn có sản phẩm được gắn lên bảng lớp lần lượt giới thiệu món quà của
mình, đọc lời viết trên “món quà”, sau đó trao quà cho thầy, cô, bạn bè. Nếu đó là
thầy, cô, bạn bè ở lớp mẫu giáo hoặc thầy cô ở môn học khác, các em có thể bỏ
quà vào phong bì, đề rõ tặng ai trên phong bì để gửi sau.
- HS bình chọn những quà tặng được nhiều bạn yêu thích nhất. GV đếm số HS giơ
tay bình chọn cho từng HS.
- Cả lớp hoan hô các bạn đã thể hiện xuất sắc trong tiết học.
- Cuối giờ, những HS khác sẽ trao tặng quà của mình cho người nhận.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.
- GV khen ngợi những HS có sản phẩm được bình chọn.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo “Em là học sinh”: đọc trước SGK (tr.
142, 150, 151); mỗi HS mang đến lớp 1 tấm ảnh của mình hoặc tranh tự hoại
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
.
________________________________________
HĐTN
( GV bộ môn soạn giảng )
_______________________________________________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_thai_thi_ho.docx