Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị Hoa Mỹ
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Thái Thị Hoa Mỹ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1A-Năm học 2021-2022 GV:Thái Thị Hoa Mỹ
TUẦN 29
Thứ Hai, ngày 11 tháng 4 năm 2022
Nghỉ bù giổ tổ Hùng Vương
________________________________________
Thứ Ba,ngày 12 tháng 4 năm 2022
GDTC
(GV bộ môn soạn giảng)
_______________________________________
TIẾNG VIỆT
Tự đọc sách báo Đọc báo(2 tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin một tờ báo thiếu nhi mang tới lớp (tên báo, ai mua hoặc
cho mượn,...).
- Đọc cho các bạn nghe những nội dung của bài báo yêu thích.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự đọc sách báo), giao tiếp, hợp tác (Biết
giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn một tờ báo thiếu nhi mình mang tới lớp, biết nhận
xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc được cho các bạn nghe
những gì vừa đọc, biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống), sáng tạo (Tìm đọc
những loai sách báo khác)
b) Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: yêu thiên nhiên, yêu gia đình, ham thích đọc sách.
Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, có ý thức tự tìm sách báo để đọc.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
- GV, HS sưu tầm, mang đến lớp một số tờ báo thiếu nhi có bài hay hoặc mới lạ (có thể
cho HS mượn đọc tại lớp).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
1. Khởi động :GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Luyện tập
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học
4 HS tiếp nối nhau đọc 4 YC của bài học:
- HS 1 đọc YC 1. GV chỉ tên từng tờ báo thiếu nhi trong SGK, cả lớp đọc: Chăm học,
Măng non, Hoạ mi, Nhi đồng Những thử nghiệm khiếp vía), Cười vui (Phải tích cực tập
bơi), Rùa vàng, Văn tuổi thơ, Khăn quàng đỏ. (Kiểm tra sự chuẩn bị) GV yêu cầu mỗi HS đặt trước mặt một tờ báo thiếu nhi các
em mang đến lớp (hoặc mượn ở thư viện), nhắc HS chú ý trao đổi sách báo cho nhau. GV
vẫn chấp nhận nếu có HS mang sách khác (thơ, truyện) không phải là báo.
- HS 2 đọc YC 2. GV mời một vài HS giới thiệu tờ báo mình đã mang tới lớp (Tên tờ
báo. Lí do có tờ báo: Ai mua hoặc cho em mượn?). VD: Mực tím là tờ báo dành cho tuổi
học trò. Đây là tờ báo rất bổ ích với HS tiểu học. / Báo Hoạ mi dành cho HS lớp 1 và
mẫu giáo. Tôi rất thích báo này vì báo có nhiều truyện tranh hay.
- HS 3 đọc YC 3. GV giới thiệu bài Ngỗng (M): Đây là một bài rất bổ ích vì nó giúp các
em hiểu thêm về một vật nuôi trong nhà - con ngỗng. Nếu không có sách báo mang đến
lớp, các em có thể đọc bài này. (Nếu tất cả HS đều có sách báo mang đến lớp: Bài Ngỗng
rất bổ ích. Vì vậy, cô (thầy) phân công 3 bạn đọc rồi đọc lại cho cả lớp nghe. Khi về nhà,
các em nên đọc lại bài này).
- HS 4 đọc YC 4.
* Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 8, 9 phút.
2.2. Tự đọc báo
- GV bảo đảm yên tĩnh cho HS đọc; nhắc HS đọc kĩ một mẩu tin hoặc bài báo ngắn mình
yêu thích để có thể tự tin, đọc to, rõ trước lớp. Với những HS không có báo, GV cho HS
mượn báo hoặc YC các em đọc bài Ngỗng trong SGK.
- GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc.
Tiết 2
2.3. Đọc cho các bạn nghe (BT 4)
- Lần lượt từng HS đứng trước lớp, đọc những tin tức hoặc nội dung một bài báo yêu
thích (ưu tiên những HS đã đăng kí). HS đọc xong, các bạn có thể đặt câu hỏi để hỏi
thêm.
- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay, cung cấp những tin tức, thông tin, mẩu chuyện thú vị, bổ
ích.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.
- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt bài học. Nhắc nhở những HS còn hạn chế về
khả năng đọc, khả năng nói, diễn đạt trước lớp.
- Dặn HS tiết Tự đọc sách báo tuần sau sẽ đọc sách ở thư viện.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
.
______________________________________
TIẾNG VIỆT
Chính tả Nghe viết : Cả nhà thương nhau
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe viết lại bài Cả nhà thương nhau (28 chữ), không mắc quá 1 lỗi. - Điền đúng âm đầu r, d hay gi, điền đúng vần (an, ang hay oan, anh) vào chỗ trống để
hoàn thành các câu văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KẾT NỐI KIẾN THỨC
- GV viết bảng: bò ang, ..e, ...ay ...ắn (2 lần); mời 2 HS lên bảng điền ng, ngh vào chỗ
trống, đọc kết quả. Cả lớp đọc lại.
B. HÌNH THÀNH BÀI MỚI.
1.Khởi động : GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Luyện tập
2.1. Nghe viết
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc trên bảng bài thơ cần chép.
- GV: Bài thơ nói về điều gì? (Cả nhà bố mẹ, con cái đều thương yêu nhau, ai cũng vui
vẻ, hạnh phúc).
- GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho HS đọc. VD: thương yêu, giống, cười,
- HS nhẩm đọc lại những từ các em dễ viết sai.
- HS gấp SGK, mở vở Liên viết 1 tập hai, nghe GV đọc từng dòng thơ, viết lại. GV có
thể đọc 3 – 4 chữ một: Đọc “Ba thương con” 2 - 3 lần, rồi đọc tiếp “ vì con giống mẹ”...
GV nhắc HS tô các chữ hoa đầu câu hoặc viết chữ in hoa (nếu viết vở)
- HS viết xong, rà soát lại bài viết; đổi vở với bạn để sửa lỗi.
- GV chiếu lên bảng một số bài viết, chữa bài, nhận xét.
2.2. Làm bài tập chính tả
2.2.1. BT 2 (Em chọn chữ nào: r, d hay gi? )
- 1 HS đọc YC.
- GV viết bảng: ...ao hẹn, ...a vườn, ...úp mẹ, ...ễ thương.
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai
- (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng lớp. GV chốt đáp án: giao hẹn, ra vườn, giúp mẹ, dễ
thương.
- Cả lớp đọc lại 4 câu đã hoàn chỉnh và sửa bài theo đáp án (nếu sai): 1) Thỏ mẹ giao
hẹn... 2) Hai mẹ con thỏ cùng ra vườn... 3) Hai bố con thỏ cùng vào bếp giúp mẹ... 4)
Thỏ con rất dễ thương.
2.2.2. BT 3 (Tìm vần hợp với chỗ trống: an, ang hay oan, anh?).
- (Thực hiện tương tự BT 2) HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai.
- (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng lớp. GV chốt lại đáp án.
- Cả lớp đọc lại các câu văn đã hoàn chỉnh và sửa bài theo đáp án (nếu sai): Thỏ con
ngoan ngoãn, đáng yêu. Cả nhà thỏ thương nhau. Ngôi nhà tràn ngập hạnh phúc.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- GV tuyên dương những HS viết cẩn thận, sạch đẹp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) .
___________________________________________________________________
Thứ Tư,ngày 13 tháng 4 năm 2022
MĨ THUẬT
(GV đặc thù soạn giảng )
___________________________________
TIẾNG VIỆT
Tập đọc Ngôi nhà ấm áp
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
b) Năng lực văn học: Hiểu câu chuyện nói về tình cảm gia đình: Thỏ con rất vui vì được
sống trong ngôi nhà ấm áp, bố mẹ con cái vui chơi, làm việc cùng nhau.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
Phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ để HS làm BT trắc nghiệm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KẾT NỐI KIẾN THỨC
- 2 HS đọc bài thơ Hoa kết trái, trả lời câu hỏi: Bài thơ khuyên các bạn nhỏ điều gì?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu (gợi ý)
1.1 Cả lớp hát bài Cả nhà thương nhau (Nhạc sĩ: Phan Văn Minh).
1.2 Thảo luận: HS chia sẻ về gia đình. Ví dụ:
- Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai?
- Bạn cảm thấy thế nào khi một người thân trong gia đình bạn đi vắng?
- Vào thời gian nào, mọi người trong gia đình bạn bên nhau đông đủ nhất?
- Mọi người trong gia đình bạn thường cùng nhau làm những việc gì?
- Bạn thích làm gì cùng người thân? Vì sao bạn thích?
a) GV: Các em đều rất yêu gia đình. Có một chú thỏ con cũng rất yêu gia đình. Chú luôn
mong muốn cả nhà cùng làm việc, cùng vui chơi. Câu chuyện Ngôi nhà ấm áp sẽ giúp
các em hiểu vì sao thỏ con nói: Ngôi nhà của mình thật là ấm áp.
b) GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài tập đọc. HS quan sát tranh.
- GV: Tranh vẽ những gì? (Tranh vẽ cảnh gia đình thỏ: thỏ bố, thỏ mẹ và thỏ con, đang ở
trong bếp. Thỏ mẹ nấu ăn. Thỏ bố thái cà rốt. Thỏ con cầm củ cà rốt giơ lên trước mặt
bố). - GV: Trong bức tranh, vẻ mặt của thỏ bố, thỏ mẹ, thỏ con đều rất vui vẻ, hạnh phúc. Các
em cùng nghe câu chuyện để biết vì sao họ vui như vậy,
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Lời dẫn chuyện đọc nhẹ nhàng, tình cảm; lời thỏ mẹ giao hẹn lúc chơi
cờ: vui, thân mật, lời thỏ con khi thì hồn nhiên Bố mẹ ơi, cả nhà làm việc cùng nhau đi!;
khi vui sướng: Nhà mình thật ấm áp, bố mẹ nhỉ!
b) Luyện đọc từ ngữ: giao hẹn, nấu ăn, làm vườn, thỏ thẻ, làm việc, thích lắm, vui vẻ, ấm
áp,... Giải nghĩa: thỏ thẻ (lời nói nhỏ nhẹ, đáng yêu).
c) Luyện đọc câu
- GV cùng HS đếm số câu.
- HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 cậu lời nhân vật) (cá nhân, từng cặp).
TIẾT 2
4) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... ra vườn chăm cây. ( Tiếp theo đến ... cùng
nhau đi! Còn lại); thi đọc cả bài. Cuối cùng, 1 HS đọc, cả lớp đọc.
2.2. Tìm hiểu bài đọc
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi và BT; các ý trả lời, lời dưới 4 tranh (BT 2).
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài.
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:
+ Câu hỏi 1: GV: Ai thắng ván cờ? / Cả lớp viết lên thẻ phương án mình chọn, giơ thẻ.
Đáp án: Ý b đúng (Thỏ mẹ thắng). / GV hỏi lại: Ai thắng ván cờ? Cả lớp: Thỏ mẹ thắng.
(GV: Thỏ mẹ giao hẹn Ai thắng nấu ăn, ai thua làm vườn. Hết ván cờ, thỏ mẹ vào bếp
nấu ăn nghĩa là thỏ mẹ thắng).
+ Câu hỏi 2: GV: Thỏ con muốn gì? Chọn 2 tranh thích hợp để trả lời. / Cả lớp đáp:
(Tranh 3 và tranh 4) cùng nấu ăn, cùng chăm cây./ GV hỏi lại: Thỏ con muốn gì? Cả lớp:
cùng nấu ăn, cùng chăm cây.
+ Câu hỏi 3: GV: Vì sao thỏ con nói: “Nhà mình thật ấm áp”? / Cả lớp giơ thẻ. Đáp án: Ý
a đúng (Vì cả nhà thỏ yêu thương nhau). / GV: Vì sao thỏ con nói “Nhà mình thật là ấm
áp”? / Cả lớp: Vì cả nhà thỏ yêu thương nhau.
+ GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Gia đình sẽ rất hạnh phúc, rất ấm áp khi mọi
người yêu thương nhau, cùng nhau làm việc, vui chơi).
2.3. Luyện đọc lại (theo vai)
- 1 tốp (3 HS) đọc (làm mẫu) theo các vai người dẫn chuyện, thỏ mẹ, thỏ con.
- 2 tốp HS phân vai, thi đọc truyện. GV khen HS, tốp HS đọc đúng, đọc hay.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Cho HS đọc lại một vài câu trong bài đọc.
- Qua bài đọc này em học được điều gì?
- Chia sẻ bài đọc với bạn bè, người thân trong gia đình.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) .
______________________________________
TOÁN
Tiết 95:ĐỒNG HỒ - THỜI GIAN ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian.
- Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết
các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL
sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
II. CHUẦN BỊ
- Máy tính, ti vi, đồng hồ
- Hộp đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Chơi trò chơi Đố bạn
B. Hoạt động thực hành, luyện tập.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác sau:
- Đọc giờ đúng trên đồng hồ.
- Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng hồ thích hợp với mỗi tình huống trong
tranh.
- Nói cho bạn nghe kết quả.
GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:
- Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí.
- Nói về hoạt động của bản thân tại thời gian trên mỗi đồng hồ đó.
- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp
Bài 3
- HS quan sát các bức tranh, thảo luận và đặt thêm kim ngắn vào đồng hồ để đồng hồ chỉ
thời gian tưcmg ứng với hoạt động trong tranh.
- Kể chuyện theo các bức tranh.
C. Hoạt động vận dụng
Bài 4. HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức tranh.
- HS thêm kim ngắn vào mặt đồng hồ chỉ thời điểm thích hợp khi bạn Châu đi từ thành
phố về quê và thời điểm về đến nơi. Nói cho bạn nghe suy nghĩ của em khi xác định thời
gian đi từ thành phổ về quê như vậy.
- HS liên hệ với bản thân rồi chia sẻ với các bạn trong nhóm.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho em trong cuộc sống?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn điều gì?
- Em hãy đoán xem đồng hồ sau chỉ mấy giờ.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
.
_______________________________________________________________________
Thứ Năm, ngày 14 tháng 4 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Tập đọc Em nhà mình là nhất
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái Nam
vẫn rất yêu em. Với Nam, em nhà mình là nhất.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp, biết đọc phân vai); Tự chủ và
tự học (làm việc cá nhân); NL sáng tạo ( Trả lời được các câu hỏi trong bài đọc)
- PC: Rèn luyện và phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KẾT NỐI KIẾN THỨC.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Ngôi nhà ấm áp; trả lời câu hỏi: Vì sao thỏ con nói: Nhà
mình thật là ấm áp?
B. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý)
1.1. Thảo luận nhóm
- Nhà bạn có anh, chị hoặc em không? Anh, chị hoặc em của bạn có gì đáng yêu? Bạn
thường làm gì với anh, chị hoặc em của mình?
- Một vài HS phát biểu trước lớp.
1.2. Giới thiệu bài: Em nhà mình là nhất nói về tình cảm của Nam với em gái. (HS
quan sát tranh minh họa: Tranh vẽ bố mẹ đưa em bé mới sinh về. Mẹ bế em trong tay. Từ
xa, Nam vui sướng giơ tay chào đón. Bên cạnh là hình ảnh Nam mong ước sẽ được đá
bóng cùng em trai). Các em hãy cùng đọc để biết Nam yêu em thế nào.
2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời Nam khi háo hức: Mẹ sinh em trai để
em đá bóng với con nhé!; khi vùng vằng: Con bảo mẹ sinh em trai cơ mà!; khi kiên
quyết: Con không đổi đâu!; quả quyết: Em gái cũng đá bóng được. Em nhà mình là nhất!
Con không đổi đâu! Lời mẹ mừng rỡ: Nam ơi, vào đây với em. Em gái con xinh lắm! Lời
bố đùa, vui vẻ,...
b) Luyện đọc từ ngữ: giao hẹn, mừng quýnh, xinh lắm, vùng vằng, kêu toáng, quả
quyết,... Giải nghĩa từ: mừng quýnh (mừng tới mức cuống quýt); vùng vằng (điệu bộ tỏ ra
giận dỗi, vung tay vung chân), kêu toáng (kêu to lên), quả quyết (tỏ ý chắc chắn, không
thay đổi).
c) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 20 câu.
- HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 hoặc 3 câu) (cá nhân, từng cặp).
TIẾT 2
d) Thi đọc đoạn, bài
- Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi.
- Từng cặp, tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... Em gái con xinh lắm! / Tiếp theo
đến ... không đổi đâu! / Còn lại).
- Từng cặp, tổ thi đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc.
2.2. Tìm hiểu bài đọc
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi và các ý lựa chọn.
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài.
- GV hỏi - HS trả lời:
+ GV: Mẹ Nam sinh em trai hay em gái? HS: Mẹ Nam sinh em gái.
+ GV: Vì sao Nam không vui khi mẹ gọi vào với em? /HS (ý b): Vì Nam thích em trai.
+ GV: Vì sao Nam không muốn đổi em gái? / HS (ý a): Vì Nam yêu em mình.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - Cả lớp đáp.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (HS: Nam rất yêu em bé. / Anh chị luôn yêu quý
em. / Nam thích em trai nhưng vẫn yêu em gái. / Em gái rất đáng yêu, không đổi
được,...). GV: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái, Nam vẫn rất yêu em. Với Nam, em
nhà mình là nhất.
2.3. Luyện đọc lại (theo vai)
- 1 tốp (4 HS) đọc (làm mẫu) theo 4 vai: người dẫn chuyện, Nam, mẹ, bố.
- 2 tốp thi đọc theo vai.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế anh em
phải biết yêu thương nhau
b) Cách tiến hành:
- HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: + Bạn có yêu thương anh chị em của mình không?
- Cho HS đọc lại một đoạn của bài tập đọc.
- Đọc lại bài tập đọc cho bạn bè, người thân nghe.
- Dặn HS về nhà đọc (kể) cho người thân nghe câu chuyện Em nhà mình là nhất.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
_________________________________________________
TIẾNG VIỆT
Tiết 390: Tập viết Tô chữ hoa T
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết tô chữ viết hoa T theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu) bằng
chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Ti vi / bảng phụ viết mẫu chữ viết hoa T; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ viết trên dòng kẻ ô li.
Bìa chữ viết hoa mẫu R, S.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KẾT NỐI KIÊN THỨC.
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng trên bảng quy trình viết chữ viết hoa R, S đã học.
- GV kiểm tra một vài HS viết bài ở nhà.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Chia sẻ.
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa T. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa T.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ T in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ
viết hoa T; luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Tô chữ viết hoa T
- GV đưa lên bảng chữ viết hoa T, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô
(vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo từng nét): Chữ T viết hoa gồm 1 nét là sự kết hợp
của 3 nét cơ bản: cong trái (nhỏ), lượn ngang và cong trái (to). Đặt bút giữa ĐK 4 và ĐK
5, tô nét cong trái (nhỏ) nối liền với nét lượn ngang từ trái sang phải, sau đó chuyển
hướng tô nét cong trái (to) cắt nét lượn ngang, tạo vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, cuối nét
cong tô lượn vào trong, dừng bút trên ĐK 2.
- HS tô chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ)
- Cả lớp đọc: mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng),
cách nối nét giữa T và h, viết liền mạch các chữ, vị trí đặt dấu thanh,
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo: Tìm một tấm ảnh của mình hoặc tự vẽ
mình; chuẩn bị giấy A4, giấy màu, bút màu, hồ dán, kéo,...
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
.
________________________________________
HĐTN
(GV bộ môn soạn giảng )
_______________________________________________________________________
Thứ Sáu ,ngày 15 tháng 4 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Tập đọc Làm anh
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu điều bài thơ muốn nói: Làm anh, làm chị rất khó vì phải biết cư xử “người lớn”.
Những ai yêu thương em của mình thì đều làm được người anh, người chị tốt.
- Học thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp, biết đọc phân vai); Tự chủ và
tự học (làm việc cá nhân); NL sáng tạo ( Trả lời được các câu hỏi trong bài đọc)
- PC: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính,ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý)
1.1. HS nghe hát hoặc hát bài Làm anh khó đấy (Thơ: Phan Thị Thanh Nhàn, nhạc:
Huỳnh Đình Khiêm).
1.2. Giới thiệu bài Các em vừa nghe (hoặc hát) bài hát Làm anh khó đấy. Lời của bài hát chính là lời bài thơ
Làm anh các em học hôm nay. Đây là một bài thơ viết rất hay về tình cảm anh em. .
2. Hoạt động 1: khám phá và luyện tập (20- 25 phút)
a. Mục tiêu: -Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
b. Cách tiến hành:
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu, giọng vui tươi, nhí nhảnh, tình cảm. Nhấn giọng các từ ngữ: phải “người
lớn” cơ, thật khó, thật vui, thì làm được thôi. Đọc tương đối liền mạch từng cặp hai dòng
thơ (dòng 1, 2; dòng 3, 4...). Nghỉ hơi dài hơn một chút sau mỗi khổ thơ.
b) Luyện đọc từ ngữ, chuyện đùa, người lớn, dỗ dành, dịu dàng, quà bánh, nhường em
luôn,...; đọc một số dòng thơ; Phải “người lớn” cơ / Anh phải dỗ dành / Anh nâng dịu
dàng.
c) Luyện đọc dòng thơ
- GV: Bài có 16 dòng thơ.
- HS đọc tiếp nối 4 dòng thơ một cá nhân / từng cặp).
d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 2 khổ thơ); thi đọc cả bài thơ.
2.2. Tìm hiểu bài đọc
- 2 HS đọc 2 câu hỏi trong SGK. (Với câu hỏi 2, đọc lần lượt các vế câu ở mỗi bên).
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài trong VBT.
- Thực hành hỏi đáp (theo 2 câu hỏi).
- GV hỏi - HS trả lời:
+ GV (câu hỏi 1): Làm anh dễ hay khó?
- HS: Làm anh rất khó. / Làm anh khó vì đòi hỏi phải biết cư xử “người lớn”.
+ GV nêu YC nối ghép: Làm anh phải như thế nào?; gắn lên bảng lớp nội dung BT 2. / 2
HS nói kết quả. GV giúp HS nối các vế câu trên bảng. Cả lớp đọc:
a) Khi em bé khóc – 3) anh phải dỗ dành.
b) Nếu em bé ngã – 1) anh nâng dịu dàng.
c) Mẹ cho quà bánh – 4) chia em phần hơn.
d) Có đồ chơi đẹp - 2) cũng nhường em luôn.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp:
+ 1 HS (câu hỏi 1): Làm anh dễ hay khó?.
Cả lớp: Làm anh rất khó. / Làm anh khó vì đòi hỏi phải biết cư xử “người lớn”.
+ 1 HS (câu hỏi 2): Làm anh phải như thế nào? Cả lớp:
a) Khi em bé khóc - 3) anh phải dỗ dành.
b) Nếu em bé ngã - 1) anh nâng dịu dàng.
c) Mẹ cho quà bánh - 4) chia em phần hơn.
d) Có đồ chơi đẹp - 2) cũng nhường em luôn.
- GV: Ai “làm anh” được? HS: Ai yêu em bé thì làm được. GV: Làm anh, làm chị rất khó
vì đòi hỏi anh, chị phải biết cư xử “người lớn”; phải yêu thương, chăm sóc, nhường nhịn em. Nhưng làm anh, làm chị cũng rất vui. Ai yêu em của mình thì đều làm được người
anh, người chị tốt.
2.3. Học thuộc lòng
GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối tại lớp theo cách xoá dần
từng chữ.
- HS thị đọc thuộc lòng khổ thơ đầu / khổ thơ cuối.
- HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ đầu hoặc cả bài thơ.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế làm anh,
chị phải biết gương mẫu; làm em phải biết lễ phép với anh chị.
b) Cách tiến hành:
- HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi:
+ Ở nhà em thương yêu nhường nhịn em không?
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc bài tốt.
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết học Góc sáng tạo.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
_______________________________________________
TIẾNG VIỆT
Góc sáng tạo “Em là cây nến hồng ”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Làm được một sản phẩm giới thiệu bản thân: Dán ảnh (hoặc tranh vẽ) bản thân vào
giấy, trang trí, tô màu. Viết được một vài câu tự giới thiệu bản thân (gắn với gia đình).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a) Chuẩn bị của GV: Các viên nam châm để gắn lên bảng sản phẩm của HS; Những
mảnh giấy có dòng kẻ ô li GV phát cho HS để dán vào sản phẩm, viết lên đó.
b) Chuẩn bị của HS:
- Ảnh HS, tranh HS tự hoạ bản thân.
- Giấy màu, giấy trắng, bút chì màu, bút dạ, kéo, keo dán,...
- Các viên nam châm để gắn lên bảng sản phẩm của HS.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Chia sẻ và giới thiệu bài
1.1. Chia sẻ
GV hướng dẫn HS quan sát tranh, ảnh ở BT 1, nhận ra hình ảnh các bạn HS; đoán xem
phải làm gì (làm một sản phẩm có tranh tự hoạ hoặc tấm ảnh bản thân, viết lời tự giới
thiệu).
1.2. Giới thiệu bài Tiết học Góc sáng tạo hôm nay có tên Em là cây nến hồng. Đây là một câu lấy từ
lời bài hát Ba ngọn nến lung linh, ý nói: Các em rất đẹp. Các em là ánh sáng lung linh, là
những con ngoan, trò giỏi; là niềm tự hào của gia đình. Trong tiết học này, các em sẽ tự
giới thiệu mình bằng cách: dán ảnh mình hoặc tự vẽ chân dung mình lên giấy, trang trí,
tô màu, viết lời tự giới thiệu. Các em hãy cố gắng để có một sản phẩm ấn tượng.
2. Khám phá
- Cả lớp nhìn SGK, nghe 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC của tiết học.
+ HS 1 đọc YC 1,/ Cả lớp quan sát tranh, ảnh trong SGK.
+ HS 2 đọc YC 2. / 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 lời giới thiệu làm mẫu bên tranh, ảnh của 3
HS (SGK). GV giới thiệu vài sản phẩm do HS năm trước đã làm( nếu có).
+ HS 3 đọc YC 3.
* Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị không quá 8 phút.
3. Luyện tập
3.1. Chuẩn bị
- HS bày lên bàn ĐDHT, ảnh hoặc tranh em tự vẽ mình hoặc người thân vẽ.
- GV phát cho HS những mẩu giấy trắng có dòng kẻ ô li, cắt hình chữ nhật đơn giản hoặc
hình gì đó vui mắt để HS sẽ viết lời tự giới thiệu rồi đính vào sản phẩm.
- HS mở VBT, GV nhắc lại cách sử dụng trang vở (như đã hướng dẫn).
3.2. Làm sản phẩm
- HS dán tranh, ảnh vào giấy, trang trí, tô màu. Những HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ nhanh
tranh tự hoạ - vẽ vào giấy hoặc VBT.
- HS viết lời giới thiệu. Viết ở trên, dưới hoặc bên cạnh tranh, ảnh. GV khuyến khích HS
viết 3 – 5 câu; nhắc HS viết hoa chữ đầu câu; viết hoa họ, tên mình.
3.3. Giới thiệu sản phẩm với các bạn trong nhóm
- Từng cặp hoặc nhóm giới thiệu cho nhau sản phẩm, nghe các bạn góp ý.
- GV đính lên bảng lớp 4 – 5 sản phẩm ấn tượng, mời HS giới thiệu. Có thể phóng to sản
phẩm trên màn hình cho cả lớp nhận xét: sản phẩm nào có tranh, ảnh đẹp; lời giới thiệu
hay.
* GV cần động viên để tất cả HS đều mạnh dạn thể hiện mình. Chấp nhận nếu HS viết sai
chính tả, viết thiếu dấu câu. Không đòi hỏi chữ viết phải đẹp.
Cuối giờ, GV sửa lời tự giới thiệu cho một số HS (lỗi chính tả, ngắt câu) để HS viết lại
trên trang 2 của VBT hoặc viết vào mẩu giấy rồi đính lại vào sản phẩm.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.
- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt BT sáng tạo; dặn HS mang sản phẩm về nhà,
cùng người thân góp ý, sửa lại sản phẩm cho đẹp, gắn lại vào VBT để chuẩn bị cho tiết
Trưng bày tuần tới.
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Hai tiếng kì lạ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
_______________________________________ TIẾNG ANH
( GV bộ môn soạn giảng )
_______________________________________________
TOÁN
( Cô Minh Hương soạn giảng )
_______________________________________________________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_thai_thi_ho.docx