Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài

docx49 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 3 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ Xây dựng đôi bạn cùng tiến I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt HS tham gia kể chuyện về đôi bạn cùng tiến; HS khác theo dõi, cổ vũ các bạn kể chuyện. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Nhiệt tình tham gia hoạt động Kể chuyện Đôi bạn cùng tiến. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1.Hoạt động dưới cờ GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực hiện chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2,Hoạt động trải nghiệm - Giáo viên triển khai một số nội dung phát động phong trào “Đôi bạn cùng tiến” - HS lắng nghe. - Cho HS lên kể chuyện trước lớp về chủ đề Đôi bạn cùng tiến. Nội dung câu - HS lên trước lớp phát biểu cảm xúc chuyện kể về những đôi bạn giúp đỡ nhau của mình và trả lời câu hỏi. cùng tiến bộ, học tập tốt hơn. GV động viên, khen ngợi HS tham gia kể chuyện. - GV yêu cầu HS chia sẻ cảm nghĩ sau khi nghe những câu chuyện về Đôi bạn cùng tiến. -GV bày tỏ sự khuyến khích, hi vọng sẽ có thêm nhiều đôi bạn cùng tiến trong trường. - HS lắng nghe, tiếp thu. - Nhắc nhở HS tham gia giúp đỡ các bạn - Các tổ đăng kí thành lập những đôi trong lớp về việc học tập và rèn luyện. bạn cùng tiến để cùng giúp đỡ nhau - Hướng dẫn một số việc làm để HS thực học tập tốt, khuyến khích những bạn ở hiện: hăng hái tham gia xây dựng bài; gần nhà nhau có thể đăng kí thành giảng bài cho bạn khi bạn không hiểu; một đôi tranh thủ hướng dẫn, giúp đỡ bạn làm các bài GV vừa dạy trong giờ ra chơi, nghỉ giải lao, cùng nhau chuẩn bị bài ở nhà 3. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 10: ê, l I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái ê, l ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với các mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ê, âm l - Biết viết trên bảng con các chữ ê, l và tiếng lê 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định - Kiểm tra bài cũ + GV gọi học viết bảng con các chữ cờ đỏ, cố đô. - HS viết bài. + GV cho học sinh nhận xét bài viết. - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: - Lắng nghe Hôm nay các em sẽ học bài về âm ê và chữ ê; âm l và chữ l. + GV ghi chữ ê, nói: ê - 4-5 em, cả lớp : “ê” + GV ghi chữ l, nói: l (lờ) - Cá nhân, cả lớp : “lờ” + GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) Hoạt động 1. Khám phá (15 phút) Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với các mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh” * Dạy âm ê, l - GV đưa tranh quả lê lên bảng - HS quan sát - HS : Đây là quả lê - Đây là quả gì? - HS nhận biết l, ê - GV chỉ tiếng lê - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: lê - GV nhận xét * Phân tích - GV viết bảng chữ lê và mô hình chữ lê - Theo dõi - GV chỉ tiếng lê và mô hình tiếng lê lê l ê - GV hỏi: Tiếng lê gồm những âm nào? - HS trả lời nối tiếp: Tiếng lê gồm có âm l và âm ê. Âm l đứng trước và âm ê đứng sau. * Đánh vần. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện - Quan sát và cùng làm với GV động tác tay: + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : lê - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: l - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: lê. - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ - HS làm và phát âm cùng GV nhanh dần: lờ-ê-lê - HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ. - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: lờ-ê-lê - Cả lớp đánh vần: lờ-ê-lê * Củng cố: - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Chữ l và chữ ê - Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? - GV chỉ mô hình tiếng lê - Tiếng lê - HS đánh vần, đọc trơn : lờ-ê-lê, lê 3. Hoạt động : Luyện tập (20 phút) * Mục tiêu: Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm l, âm ê. 3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào có âm ê, tiếng nào có âm l (lờ) a. Xác định yêu cầu. - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở SGK trang 22 (GV giơ sách mở trang 22 cho HS sách đến trang 22. quan sát) rồi nói to tiếng có âm l. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm l, nói to tiếng có âm e. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm e. b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói - HS lần lượt nói tên từng con vật: bê, tên từng sự vật. khế, lửa, trê, lúa, thợ lặn. - GV giải nghĩa từ khó: Bê là con bò con - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng - HS nói đồng thanh sự vật. c. Tìm tiếng có âm l (lờ), ê. - GV làm mẫu: + GV chỉ hình 3 gọi học sinh nói tên sự vật. - HS nói: lửa có âm l + GV chỉ hình 1 gọi học sinh nói tên con vật. * Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có - HS nói: bê có âm ê âm l, ê thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra. d. Báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói : bê có âm theo nhóm đôi. ê + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói : khế có âm ê + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói : lửa có âm l + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói : lúa có âm l + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói : trê có âm ê + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói : lặn có âm l - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời - HS báo cáo cá nhân học sinh báo cáo kết quả. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - HS cả lớp nối hình với âm tương ứng. - HS nói (ghế, kể, bế,...) - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) 3.2. Tập đọc. (Bài tập 3) a. Luyện đọc từ ngữ. - GV hướng dẫn học sinh đọc từng từ dưới mỗi - HS đánh vần – đọc trơn hình. - GV kết hợp giải nghĩa từ: - HS theo dõi + La là con vật cùng họ với lừa + Lồ ô là loài tre to, mọc ở rừng thân thẳng, thành mỏng. + Le le là một loài chim nước, hình dáng giống như vịt nhưng nhỏ hơn, mỏ nhọn. + Đê là bờ (sông, biển) ngăn nước bảo vệ nhà cửa, đồng ruộng + Lê la là đi hết chỗ này, chỗ kia .trong bài là cậu bé bò lê la theo quả bóng hết chỗ này đến chỗ kia - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời - HS đọc cá nhân học sinh đọc * Củng cố: + Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? - Chữ l và chữ ê - Y/c Hs ghép tiếng lê - GV cùng HS nhận xét. - HS ghép bảng cài tiếng lê Tiết 2 3.2. Tập đọc (Tiếp theo) b. Giáo viên đọc mẫu: - GV đọc mẫu 1 lần : la, lá, lồ ô, le le, dế, dê, đê, - HS nghe lok, lê la c. Thi đọc cả bài. - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp. - Từng cặp lên thi đọc cả bài - GV cùng học sinh nhận xét - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ. - Các tổ lên thi đọc cả bài - GV cùng học sinh nhận xét - GV tổ chức cho học sinh thi đọc cá nhân. - Hs xung phong lên thi đọc cả bài - GV cùng học sinh nhận xét * GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 7(dưới * Cả lớp nhìn SGK đọc ê, l chân trang 23). 2.4. Tập viết (Bảng con – BT 5) a. Viết : ê, l, lê * Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm yc của GV phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. * Làm mẫu. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ê, l cỡ vừa. - HS theo dõi - GV chỉ bảng chữ ê, l - HS đọc - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô - HS theo dõi li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : + Chữ ê: Cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 3 nét: Nét 1, đặt viết trên đường kẻ 1 một chút, viết nét cong phải tới đường kẻ 3. Sau đó chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo vòng khuyết ở đầu chữ. Dừng bút ở khoảng giữa đường kẻ 1 và đường kẻ 2. Chú ý, vòng khuyết nhìn cân xứng không quá to hoặc nhỏ. (Cách viết tương tự chữ e). Nét 2, nét 3, từ điểm dừng bút của nét 1. Lia bút lên đầu chữ e để viết dấu mũ (ở khoảng giữa đường kẻ 3 và 4) tạo thành chữ ê. + Chữ l: Cao 5 li, gồm 1 nét. Nét viết chữ l là kết hợp của hai nét cơ bản khuyết xuôi và móc ngược (phải). Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét khuyết xuôi (đầu nét khuyết chạm đường kẻ 6). Đến gần đường kẻ 2 thì viết tiếp nét móc ngược (phải). Dừng bút ở đường kẻ 2. + Tiếng lê: viết chữ l trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ l với chữ ê. c. Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - HS viết chữ l, ê và tiếng lê lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ. - Cho HS viết bảng con - HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ l, ê từ 2-3 lần. - Cho học sinh viết lê - HS viết bài cá nhân trên bảng chữ lê từ 2-3 lần d. Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp - GV nhận xét - HS khác nhận xét - Cho HS viết chữ lê - HS xóa bảng viết tiếng lê 2-3 lần - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - GV nhận xét - HS khác nhận xét 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu - Lắng nghe dương HS. - Về nhà đọc lại bài tập đọc cùng người thân, xem trước bài 11 - GV khuyến khích HS tập viết chữ l, ê trên bảng con Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TOÁN Số 10 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: - Biết cách đếm các đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10. - Đọc, viết số 10. - Nhận biết vị trí số 0 trong dãy các số từ 0 – 10. - Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 10 trong các tình huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc sử dụng số 10 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví dụ về số 10 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: - Tranh tình huống. - Một số chấm tròn, que tính, hình tam giác trong bộ đồ dùng Toán 1. - Vở, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động. - Giáo viên trình chiếu tranh khởi động - HS quan sát tranh trên màn hình. SGK Toán 1 trang 18. - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi: nói - HS đếm số quả mỗi loại rồi trao đổi với cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. bạn: + Có 5 quả xoài + Có 6 quả cam + Có 8 quả na + Có 9 quả lê - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Hình thành số 10. * Quan sát khung kiến thức. - GV yêu cầu HS đếm số quả táo và số - HS đếm và trả lời : chấm tròn. + Có 10 quả táo, có 10 chấm tròn. Số 10. + Xô màu hồng có 2 con cá. Ta có số 2. - GV yêu cầu học sinh lần lượt lấy ra các - HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng gài số thẻ tương ứng với số 10. 10. - GV yêu cầu HS lấy 10 đồ vật bất kì trong - HS lấy nhóm đồ vật số lượng là 10 (que bộ đồ dùng toán rồi đếm. tính, chấm tròn) rồi đếm. - Y/C HS lên bảng đếm - HS ở dưới theo dõi và nhận xét. 2. Viết số 10 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh - Học sinh theo dõi và quan sát viết số 10: + Số 10 gồm có mấy chữ số? Là các chữ + Gồm có 2 chữ số. số nào? + Số 10 gồm có các chữ số nào? + Chữ số 1 và chữ số 0 + Chữ số nào đứng trước, chữ số nào đứng + Chữ số 1 đứng trước, chữ số 0 đứng sau. sau? + Vài HS lên chia sẻ cách viết + GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết chữ số 1 và chữ số 0. - HS tập viết số 0 - GV cho học sinh viết bảng con - GV nhận xét, sửa cho HS. C. Hoạt động thực hành luyện tập. Bài 1. a. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi. - HS đếm số quả có trong mỗi hình đọc số tương ứng cho bạn : + 8 quả na + 9 quả lê + 10 quả măng cụt - Gọi HS lên chia sẻ trước lớp. - Đại diện một vài nhóm lên chia sẻ. - HS đánh giá sự chia sẻ của các nhóm. b. Chọn số thích hợp: - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - GV cho học sinh làm việc cá nhân - HS đếm số quả có trong mỗi hình rồi chọn số thích hợp có trong ô: + 6 quả cam + 8 quả chuối + 10 quả xoài - Gọi HS lên chia sẻ trước lớp. - 3 HS lên chia sẻ trước lớp - GV cùng học sinh nhận xét phần chia sẻ của bạn. Bài 2. Lấy số hình phù hợp (theo mẫu) - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm mẫu: + Bên dưới ô đầu tiên là số mẫy? + Là số 8 + Tiếp theo ta phải làm gì? + Lấy 8 ô vuông nhỏ trong bộ đồ dùng bỏ vào trong khung hình - GV cho học sinh làm bài cá nhân - HS lần lượt lấy 9 rồi 10 ô vuông nhỏ bỏ vào trong từng khung hình. - GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả - HS báo cáo kết quả làm việc. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương Bài 3. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - GV cho học sinh làm bài cá nhân - HS tìm quy luật rồi điền các số còn thiếu vào ô trống. - GV tổ chức cho học sinh thi đếm 0-10 - HS thi đếm từ 0 đến 10 và đếm từ 10 đến và 10-0. 0. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương D. Hoạt động vận dụng Bài 4. Đếm và chỉ ra 10 bông hoa mỗi loại. - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - GV cho học sinh làm bài theo cặp. - HS dếm đủ 10 bông hoa mỗi loại rồi chia sẻ với bạn cách đếm. - GV yêu cầu học sinh kể tên các 10 đồ - HS kể vật có xung quanh mình. - GV cùng HS nhận xét. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 10 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Chiều TIẾNG VIỆT Bài 11: b, bễ (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã, dấu ngã, đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm b “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã. - Đọc đúng bài tập đọc Ở bờ đê - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ; 2, 3. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định - Kiểm tra bài cũ + GV gọi học viết bảng con các chữ ê, l, lê - HS viết bài. + GV cho học sinh nhận xét bài viết. - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: - Lắng nghe Hôm nay các em sẽ học bài về âm b và chữ b; thanh ngã và dấu ngã – chữ bễ + GV ghi chữ b, nói: bờ + GV ghi chữ bễ, nói: bễ - 4-5 em, cả lớp : “bờ” - Cá nhân, cả lớp : “bễ” + GV giới thiệu chữ B in hoa 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) Hoạt động 1. Khám phá (15 phút) Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã, dấu ngã, đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm b “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”. 2.1 Dạy âm b và chữ cái b - GV đưa tranh con bê lên bảng - HS quan sát - Đây là con gì? - HS : Đây là con bê - GV chỉ tiếng bê - HS nhận biết b, ê = bê - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: bê - GV nhận xét * Phân tích - GV viết bảng chữ bê và mô hình chữ bê - Theo dõi - GV chỉ tiếng bê và mô hình tiếng bê bê b ê - GV hỏi: Tiếng bê gồm những âm nào? - HS trả lời nối tiếp: Tiếng bê gồm có âm b và âm ê. Âm b đứng trước và âm ê đứng sau. * Đánh vần. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện - Quan sát và cùng làm với GV động tác tay: + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : bê - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: b - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bê. - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ - HS làm và phát âm cùng GV nhanh dần: bờ-ê-bê - HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ. - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: bờ-ê-bê - Cả lớp đánh vần: bờ-ê-bê 2.2. Tiếng bễ - GV đưa tranh cái bễ lên bảng - HS quan sát - HS theo dõi, quan sát - GV chỉ vào ảnh cái bễ (lò rèn): Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho to hơn, cháy mạnh hơn. - GV chỉ tiếng bễ. Giới thiệu đây là tiếng bễ. - HS nhận biết bễ - Tiếng bễ khác bê ở điểm nào? - Tiếng bễ khác tiếng bê là có thêm - GV: đó là dấu ngã dấu. - GV đọc : bễ - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: bễ * Phân tích - GV viết bảng chữ bễ và mô hình chữ bễ - Theo dõi - GV chỉ tiếng bễ và mô hình tiếng bễ b ê - GV hỏi: Tiếng bễ gồm những âm nào? - HS trả lời nối tiếp: Tiếng bê gồm có âm b và âm ê và thanh ngã. Âm b đứng trước và âm ê đứng sau. * Đánh vần. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện - Quan sát và cùng làm với GV động tác tay: + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : bễ - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay trái˜ ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bê - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ngã - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ. - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ - HS làm và phát âm cùng GV nhanh dần: bờ-ê-bê -ngã –bễ - HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ. - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: bờ-ê-bê-ngã- bễ - Cả lớp đánh vần: bờ-ê-bê-ngã- bễ, bễ * Củng cố: - Các em vừa học chữ mới là chữ gì? - Chữ b - Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? - Tiếng bê - GV chỉ mô hình tiếng bê, bễ - HS đánh vần, đọc trơn : bờ-ê-bê, bê ; bờ-ê-bê-ngã- bễ 3. Hoạt động : Luyện tập (20 phút) * Mục tiêu: Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b, thanh ngã. 3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào có âm b (bờ) a. Xác định yêu cầu. - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở SGK trang 24 (GV giơ sách mở trang 24 cho HS sách đến trang 24. quan sát) rồi nói to tiếng có âm b. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm b. b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói - HS lần lượt nói tên từng con vật: bò, tên từng sự vật. lá, bàn, búp bê, bóng, bánh - HS nói đồng thanh - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. d. Báo cáo kết quả. - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói : bê có âm nhóm đôi. b + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói : lá không có âm b + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói : bàn có âm b + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói : búp bê có âm b + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói : bóng có âm b + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói : bánh có âm b - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời - HS báo cáo cá nhân học sinh báo cáo kết quả. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - HS cả lớp nối hình với âm tương ứng. - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Hỗ trợ HS - HS nói (bố, bé, bế,...) bằng hình ảnh) 3.2. Mở rộng vốn từ. (BT3: Tiếng nào có thanh ngã. a. Xác định yêu cầu. - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở SGK trang 25 (GV giơ sách mở trang 25 cho HS sách đến trang 25. quan sát) rồi nói to tiếng có thanh ngã. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có thanh ngã. b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói - HS lần lượt nói tên từng con vật: vẽ, tên từng sự vật, hoạt động. đũa, quạ, sữa, võ, nhãn - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. - HS nói đồng thanh d. Báo cáo kết quả. - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói : vẽ có nhóm đôi. thanh ngã. + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói : đũa có thanh ngã. + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói : quạ không có thanh ngã. + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói : sữa có thanh ngã. + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói : võ có thanh ngã. + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói : nhãn có thanh ngã. - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời - HS báo cáo cá nhân học sinh báo cáo kết quả. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - HS cả lớp nối hình với thanh ngã tương ứng. - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Hỗ trợ HS - HS nói (ngã, kẽ, dễ,...) bằng hình ảnh) 3.2. Tập đọc. (Bài tập 3) a. Giới thiệu bài - GV trình chiếu hình ảnh bài tập đọc lên bảng - HS theo dõi, quan sát - GV chỉ 3 hình ảnh minh họa và hỏi: Đây là hình - HS quan sát và trả lời: Tranh 1: con ảnh những con vật gì? dê; tranh 2: con dế; tranh 3: con bê - GV : Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ - HS theo dõi đê. - GV chỉ từng hình mời học sinh nói tên các con - HS nhắc lại : dê, dế, bê vật. - Các em cùng nghe xem các con vật làm gì ở bờ đê nhé b. Đọc mẫu. - GV đọc mẫu 1-2 lần - HS nghe c. Luyện đọc từ ngữ. - GV chỉ các từ bờ đê, la cà, có dế, có cả bê, be be - HS đánh vần, đọc trơn các từ GV chỉ trong bài đọc trên bảng - Lắng nghe - GV giải nghĩa : + Bờ đê : bờ đất cao chạy dài dọc theo hai bên bờ sông, bờ biển để ngăn nước ngập. + La cà: đi chỗ nọ chỗ kia + Be be : từ mô phỏng tiếng kêu của con dê. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ LUYỆN TOÁN Luyện số 0, số 10 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: - Biết cách đếm các đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10. - Đọc, viết số 10. - Nhận biết vị trí số 0 trong dãy các số từ 0 – 10. II. CHUẨN BỊ: Bộ Toán thực hành - Vở, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động. - Học sinh thi đọc các số từ 1 đến 10 và - HS đọc theo yêu cầu. ngược lại - Giáo viên theo dõi, nhận xét. B. Hoạt động luyện tập. * Quan sát khung kiến thức. . - HS đếm và trả lời : - Y/C HS lên bảng đếm - HS ở dưới theo dõi và nhận xét. 2. Đọc cho học sinh viết các số dễ sai: 6, 7,8 - Học sinh theo dõi và viết vào bảng con + GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết chữ số 1 và chữ số 0. - GV cho học sinh viết bảng con -Viết dấu ở bảng con - GV nhận xét, sửa cho HS. C. Hoạt động tiếp nối Cho học sinh chơi trò chơi Chơi trò chơi sắp xếp các số theo thứ tự Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài 11: b, bễ (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Như tiết 1 II. CHUẨN BỊ: - Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 3.2. Tập đọc (tiếp) d. Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh. - GV chỉ từng câu và giới thiệu: Bài đọc có 3 tranh và 4 câu (tranh 3 có 2 câu) - HS đếm số câu theo sự chỉ dẫn của - GV đánh số thứ tự từng câu trong bài trên bảng. GV. - GV : Các em đọc thầm tên bài, đọc từng câu theo tay cô chỉ. - HS theo dõi - GV chỉ chậm từng tiếng trong tên bài - HS theo dõi - GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới tranh 1. - GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới tranh 2. - HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá nhân-cả - GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới tranh 3. lớp). - GV cho HS đọc - HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá nhân-cả lớp). - HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá nhân-cả lớp). - HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá nhân-cả lớp). - HS đọc tiếp nối theo nhóm, cặp: + Từng HS tiếp nối nhàu đọc từng lời - GV chỉ vài câu theo thứ tự đảo lộn dưới tranh: HS 1 đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. + 3 cặp HS tiếp nối đọc lời dưới 3 bức tranh. - Một vài HS đọc e. Thi đọc cả bài. - Cho HS làm việc nhóm đôi - Từng cặp nhìn SGK cùng luyện đọc - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp. - Từng cặp lên thi đọc cả bài - GV cùng học sinh nhận xét - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ. - Các tổ lên thi đọc cả bài - GV cùng học sinh nhận xét g. Tìm hiểu bài đọc - GV cho HS tìm hiểu nội dung bài đọc qua 1 số - Lắng nghe và trả lời câu hỏi: câu hỏi gợi ý: + Con gì la cà ở bờ đê? + Con dê la cà ở bờ đê. + Dê gặp những con gì? + Dê gặp con dế, con dê. + Con bê kêu thế nào? + Con dê kêu “be be”. * GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 11 * Cả lớp nhìn SGK đọc 2.4. Tập viết (Bảng con – BT 5) - Cho HS đọc các chữ mẫu cần viết trong bài tập - HS đọc (cá nhân-tập thể) 5 a. Viết : b, bê, bễ * Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, yc của GV cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25- 30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. * Làm mẫu. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường b, bê, bễ cỡ - HS theo dõi vừa. - GV chỉ bảng chữ b - HS đọc - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô - HS theo dõi li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : + Chữ b: Cao 5 li, rộng 1,5 li, gồm 3 nét:nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét xoắn: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét khuyết xuôi. Đầu nét khuyết chạm vào đường kẻ 6, nối liền với nét móc ngược phải. Chân nét móc chạm đường kẻ 1, kéo dài chân nét móc tới đường kẻ 3 thì lượn sang trái. Tới đường kẻ 3 thì lượn bút trở lại sang phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở cuối nét. Dừng bút ở gần đường kẻ 3. + Tiếng bê: viết chữ b trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ b với chữ ê. + Tiếng bễ: viết chữ b trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ b với chữ ê. Dấu ngã là 1 nét lượn lên xuống từ trái sang phải. b. Viết : 2, 3 * Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, yc của GV cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25- 30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. * Làm mẫu. - GV giới thiệu mẫu số 2, 3 cỡ vừa. - HS theo dõi - GV chỉ bảng số 2, 3 - HS đọc - GV vừa viết mẫu từng chữ số trên khung ô li - HS theo dõi phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : + Số 2: Cao 4 li, gồm 2 nét:nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên, nét 2 là thẳng ngang. + Số 3: Cao 4 li, gồm 3 nét:nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong phải c. Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - HS viết chữ b, ê và tiếng bê; số 2, 3 lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ. - Cho HS viết bảng con - HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ b, ê từ 2-3 lần. - Cho học sinh viết bê, bễ - HS viết bài cá nhân trên bảng chữ bê, bễ từ 2-3 lần. Cho học sinh viết số 2, 3 - HS viết bài cá nhân trên bảng số 2, 3 từ 2-3 lần d. Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp - GV nhận xét - HS khác nhận xét - Cho HS viết chữ bê, bễ, số 2, 3 - HS xóa bảng viết 2-3 lần - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - GV nhận xét - HS khác nhận xét 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu - Lắng nghe dương HS. - Về nhà đọc lại bài tập đọc cùng người thân, xem trước bài 12 - GV khuyến khích HS tập viết chữ b, ê trên bảng con Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TẬP VIẾT Tập viết (sau bài 10, 11) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Tô, viết đúng các chữ ê, l, b các tiếng lê, bê, bễ – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Biết quan sát, lắng nghe, tự chuẩn bị dồ dùng học tập, ngồi viết đúng tư thế. II. CHUẨN BỊ: - Ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định - Hát - Kiểm tra bài cũ + GV gọi học đọc các chữ đã học ở bài 10, 11 - 2 HS đọc + GV cho học sinh nhận xét bài đọc - Giới thiệu bài: + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: - Lắng nghe Hôm nay các em sẽ tập tô và tập viết các chữ ê, l, b các tiếng lê, bê, bễ. 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) Hoạt động . Khám phá và luyện tập (35 phút) Mục tiêu: Tô, viết đúng các chữ chữ ê, l, b các tiếng lê, bê, bễ – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. a. Đọc chữ ê, l, b, lê, bê, bễ - GV treo bảng phụ các chữ, tiếng và số cần - HS quan sát viết. - GV yêu cầu học sinh đọc - HS đọc (Tập thể-nhóm-cá nhân) các chữ, tiếng và số. - GV nhận xét b. Tập tô, tập viết : ê, l, lê - Gọi học sinh đọc ê, l, lê - 2 HS đọc - Yêu cầu học sinh nói cách viết tiếng ê,l, lê. - 2 HS nói cách viết + Chữ ê : + chữ l + Tiếng lê: chữ l viết trước, chữ ê viết sau. Chú ý viết l sát ê để nối nét với ê. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng vừa - HS theo dõi, viết lên không trung theo hướng dẫn: hướng dẫn của GV. - GV cho HS làm việc cá nhân tô, viết các chữ - HS tô, viết vào vở Luyện viết 1 ê,l, lê - GV theo dõi, hỗ trợ HS b. Tập tô, tập viết : b, bê, bễ - Gọi học sinh đọc b, bê, bễ - 2 HS đọc - Yêu cầu học sinh nói cách viết tiếng b, bê, - 3 HS nói cách viết: bễ - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng vừa - HS theo dõi, viết lên không trung theo hướng dẫn: hướng dẫn của GV. - GV cho HS làm việc cá nhân tô, viết các chữ - HS tô, viết vào vở Luyện viết 1 b, bê, bễ - GV theo dõi, hỗ trợ HS 3. Hoạt động nối tiếp (2 phút): - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - Về nhà cùng người thân viết lại các chữ và số hôm nay vừa viết, xem trước bài 6 Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TOÁN Luyện tập I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10. Biết đọc, viết các số trong phạm vi 10, thứ tự vị trí của mỗi số trong dãy số từ 0 – 10. - Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật. - Nhận dạng và gọi đúng tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Thông qua các hoạt động : đếm số lượng nêu số tương ứng hoặc với mỗi số lấy tương ứng số lượng đồ vật. Học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua việc tìm quy luật xếp hình đơn giản, liên hệ thực tế tìm những con vật có 2 chân, 4 chân, Học sinh có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. II. CHUẨN BỊ: - Bộ đồ dùng Toán 1 - Vở, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động. * Trò chơi : Tôi cần, tôi cần. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi: chọn 2- - HS nghe hướng dẫn chơi 3 đội chơi, mỗi đội 3-5 người chơi. Quản trò nêu yêu cầu. Chẳng hạn: “Tôi cần 3 cái bút chì”. Nhóm nào lấy đủ 3 chiếc bút chì nhanh nhất được 2 điểm. Nhóm nào được 10 điểm trước sẽ thắng cuộc. - GV cho học sinh chơi thử. - HS chơi thử. - GV cho học sinh chơi - HS chơi B. Hoạt động thực hành luyện tập. Bài 1. Mỗi chậu có mấy bông hoa? - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - GV cho học sinh làm việc cá nhân. - HS đếm số bông hoa và trả lời + Chậu hoa mầu hồng có 10 bông hoa. + Chậu hoa mầu xanh có 9 bông hoa. + Chậu hoa mầu vàng không có bông hoa nào. - Gọi HS lên chia sẻ trước lớp. - Một vài HS lên chia sẻ. - HS đánh giá sự chia sẻ của các bạn. Bài 2. Trò chơi “Lấy cho đủ số hình” - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách chơi: Chia lớp - Lắng nghe thành các nhóm 4. 2 bạn lấy ra 2 số trong phạm vi 10, 2 bạn còn lại lấy ra số đồ vật tương ứng có trong bộ đồ dùng học toán. Sau đó đổi vai. Bạn nào làm nhanh và đúng bạn đó chiến thắng. - GV cho học sinh chơi theo nhóm bốn - HS chơi trong vòng 5 phút - GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả - HS báo cáo kết quả làm việc. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương Bài 3. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - GV cho học sinh làm bài cá nhân - HS tìm quy luật rồi điền các số còn thiếu - GV tổ chức cho học sinh đọc các số vào ô trống. trong bài - HS đọc - GV cùng HS nhận xét tuyên dương C. Hoạt động vận dụng Bài 4. Đếm số chân của mỗi con vật sau. - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - GV cho học sinh chơi trò chơi: Đố bạn - GV phổ biến luật chơi: Một bạn lên chỉ - HS lắng nghe vào hình các con vật chỉ định 1 bạn bất kì nói số chân của con vật đó. - GV cho HS chơi thử - HS quan sát và kể số chân con vật được - GV cho HS chơi chỉ định - GV cùng HS nhận xét. Bài 3. Tìm hình phù hợp. - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - GV cho học sinh làm bài cá nhân - HS tìm quy luật rồi xác định hình phù họp vào ô trống. - GV tổ chức cho học sinh lên báo cáo kết - HS nêu kết quả a. Tam giác màu đỏ b. quả hình chữ nhật màu xanh, hình chữ nhật màu vàng - GV cùng HS nhận xét tuyên dương D. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 10 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ LUYỆN VIẾT Ia ,i, b, l I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặc thù: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày bài viết . - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Chép lại chính xác chữ ia ,i, b, l Qua bài viết, hiểu cách trình bày các chữ ia ,i, b, l - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, slide viết bài thơ HS cần chép 2.2. Học sinh: SGK, Vở 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV nêu mục đích và yêu cầu của bài - HS lắng nghe. Điều học chỉnh HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH sau tiết - GV đọc trên bảng ia ,i, b, l ; yêu cầu - Cả lớp nhìn bảng, đọc thầm theo. dạy: cả lớp nhìn lên bảng, đọc thầm theo. - GV mời một số HS đọc lại trước lớp, - Một số HS đọc lại bài thơ trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. cả lớp đọc thầm theo. - GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS nhận xét : - HS nghe câu hỏi và trả lời. VD: + Cách viết, độ cao + Bài viết gồm các chữ ia ,i, b, l . + Tên bài được viết ở vị trí nào? + Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o + Bài có mấy chữ ? Mỗi chữ có mấy con - Một số HS trả lời câu hỏi. Cả lớp chữ ? Khoảng cách giữa các chữ viết lắng nghe, nhận xét. như thế nào? - HS lắng nghe. - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe, lưu ý. - GV nhận xét, chốt đáp án, hướng dẫn HS chuẩn bị viết. - GV nhắc HS chú ý chép đúng - HS nhìn mẫu chữ trên bảng lần lượt -. GV theo dõi, uốn nắn. viết ở bảng con - GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài - HS đọc lại bài, tự chữa lỗi . chép. - GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài về các - HS lắng nghe, tự sửa bài của mình. mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày; yêu cầu cả lớp lắng nghe, tự sửa bài của mình. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết,... ___________________________________________ Thứ Tư ngày 21 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài 12: g, gh I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm g, h “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm g, âm h - Đọc đúng bài tập đọc Bé Hà, bé Lê - Biết viết trên bảng con các chữ g, h, tiếng ga, hồ 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_tha.docx
Giáo án liên quan