Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thanh Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thanh Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÊ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 4
Thứ 2 ngày 26 tháng 9 năm 2022
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU AN TOÀN TRƯỜNG HỌC
1. Mục tiêu
Sau hoạt động, HS có khả năng:
- Biết một số quy tắc an toàn khi tham gia giao thông.
- Có ý thức chấp hành đúng và tham gia giao thông an toàn, đặc biệt ở cổng
trường.
2. Gợi ý cách tiến hành
Nhà trường triển khai một số nội dung phát động phong trào “An toàn trường học”,
trong đó có thể thực hiện một chủ đề có liên quan đến việc đảm bảo an toàn ở
trường như “Cổng trường an toàn giao thông” (có thể mời một cảnh sát giao thông
hướng dẫn cho HS):
- Giới thiệu cho HS biết ý nghĩa của việc tham gia thực hiện “Cổng trường an toàn
giao thông”: đảm bảo an toàn cho HS, xây dựng nhà trường văn minh, tránh gây ùn
tắc ở cổng trường.
- Tuyên truyền và nhắc nhở HS một số lưu ý khi tham gia giao thông để xây dựng
“Cổng trường an toàn giao thông”: xếp hàng ngay ngắn từng lớp khi ra về; để xe
đúng quy định theo hàng, lối; đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe mô tô, xe máy điện,
xe đạp điện, nhắc nhở bố mẹ, người thân đứng đón xếp hàng theo khu vực quy
định, không dừng, đỗ xe ở ngay gần cổng trường để chờ đón HS.
----------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI 16
gh
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết âm và chữ gh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gh.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có g, gh.
- Nắm được quy tắc chính tả: gh + e, ê, i/ g+a, o, ô, ơ, - Đọc đúng bài Tập đọc Ghế.
- Viết đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ; chữ số: 6, 7 (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
A, KHỞI ĐỘNG:
- HS CHƠI TRÒ CHƠI ; CHÈO THUYỀN(bài 15).
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
- GV viết lên bảng chữ gh, giới thiệu bài học về âm gờ và chữ gh (tạm gọi là gờ
kép để phân biệt với chữ g là gờ đơn).
- GV chỉ chữ gh, phát âm: gờ. HS (cá nhân, cả lớp): gờ. GV lưu ý: Ở đây, âm gờ
được ghi bằng chữ gờ kép.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
- GV chỉ hình ghế gỗ, hỏi: Đây là cái gì? (Ghế gỗ).
- GV: Trong từ ghế gỗ, tiếng nào có chữ gờ kép (Tiếng ghế).
- GV chỉ: ghế. HS phân tích: Tiếng ghế có âm gờ đứng trước, âm ê đứng sau, dấu
sắc đặt trên âm ê. Âm gờ viết bằng chữ gờ kép. Một số HS nhắc lại.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng: gờ - ê - ghế - sắc -
ghế / ghế; gờ - ô - gô - ngã - gỗ / gỗ. HS gắn lên bảng cài chữ gh mới học.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ gì? Tiếng nào có chữ gh?)
- GV chỉ từng chữ dưới hình, HS đọc: gà gô, ghi, gõ,... GV giải nghĩa từ: gà gô
(loại chim rừng, cùng họ gà nhưng nhỏ hơn, đuôi ngắn, sống ở đồi cỏ gần rừng);
ghẹ (gần giống cua biển, mại màu sáng, có vân hoa, càng dài).
- HS làm bài trong VBT. / Báo cáo kết quả: HS 1 nói các tiếng có g (gờ đơn): gà
gô, gõ, gỗ, gỡ cá. HS 2 nói các tiếng có gh (gờ kép): ghi, ghẹ.
- GV chỉ từng chữ, cả lớp nói: Tiếng gà có “g đơn”... Tiếng ghi có “gh kép”...
3.2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ)
- GV giới thiệu quy tắc chính tả g/ gh; giải thích: Cả 2 chữ g (gờ đơn) và gh (gờ
kép) đều ghi âm gờ. Bảng này cho các em biết khi nào âm gờ viết là gờ đơn (g);
khi nào âm gờ viết là gờ kép (gh). - GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước các chữ e, ê, i, âm gờ viết là gh kép. HS (cá
nhân, cả lớp): gờ - e - ghe - nặng - ghẹ / gờ - ê - ghế - sắc - ghế / gờ - i- ghi.
- GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ khác (a, o, ô, ơ,...), âm gờ viết là g đơn.
- HS (cá nhân, cả lớp): gờ - a - ga - huyền - gà / gờ - o - go - ngã - gõ / gờ - ô – gô
- ngã – gỗ / gờ - ơ - gơ - ngã - gỡ,... .
- Cả lớp nhìn sơ đồ, nhắc lại quy tắc trên: gh + e, ê, i/ g+ a, o, ô, ơ,...
3.3. Tập đọc (BT 4)
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc có Hà, ba Hà, bà Hà và bé Lê (em trai Hà). Mỗi
người trong nhà Hà ngồi một loại ghế khác nhau.
b) GV đọc mẫu; kết hợp chỉ từng hình giới thiệu các loại ghế: ghế gỗ (của Hà), ghế
da của ba Hà, ghế đá (ở bờ hồ).
TIẾT 2
c) Luyện đọc từ ngữ: ghế gỗ, ghế da, ghế đá, bờ hồ.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 4 tranh và 4 câu bên tranh.
- (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ chậm từng tiếng trong câu 1 cho cả lớp đọc Thái sau
đó 1 HS đọc, cả lớp đọc. ( Tiếp tục với câu 2, 3, 4,
- (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu.
e) Thi đọc đoạn, bài
- (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS nhìn SGK, cùng luyện đọc.
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi cặp, tổ đọc lời dưới 2 tranh).
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
g) Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh)
- Hà có ghế gì? (Hà có ghế gỗ).
- Ba Hà có ghế gì? (Ba Hà có ghế da).
- Bờ hồ có ghế gì? (Bờ hồ có ghế đá).
- Bà bế bé Lê ngồi ghế nào? (Bà bế bé Lê ngồi ở ghế đá).
* Cả lớp đọc nội dung 2 trang của bài 16.
3.4. Tập viết bảng con
a) Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: gh, ghế gỗ; 6, 7.
b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ gh: là chữ ghép từ hai chữ cái g và h. Viết chữ g trước (1 nét cong kín, 1 nét
khuyết ngược), chữ h sau (1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu).
- Tiếng ghế: viết gh trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê, chú ý nối nét giữa gh và ê.
- Tiếng gỗ: viết chữ g trước, chữ ô sau, dấu ngã đặt trên ô..
- Số 6: cao 2 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín.
- Số 7: cao 2 li. Gồm 3 nét: nét 1 thằng ngang, nét 2 thắng xiên, nét 3 thằng ngang
(ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên.
c) HS viết: gh (2 - 3 lần). Sau đó viết: ghế gỗ (2 lần); 6, 7 (2 lần).
4. Vận dụng:
- GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả g / gh.
----------------------------------------------------------
TỰ HỌC
..............................................................................
BUỔI CHIỀU
TIẾNG VIỆT
BÀI 17
gi k
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết âm và chữ cái gi, k; đánh vần, đọc đúng tiếng có mô hình âm đầu gi /
k+ âm chính.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm gi (gi), âm k (cờ).
- Nắm được quy tắc chính tả: k+ e, ê, i/ c + a, o, ô, ơ,...
- Đọc đúng bài Tập đọc Bé kể.
- Biết viết các chữ gi, k và các tiếng giá (đỗ), kì (đà) (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
A. KHỞI ĐỘNG:
- Gv cho học sinh chơi trò chơi
B. DẠY BÀI MỚI.
1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái gì, k.
- GV chỉ tên bài (chữ gi), nói: gi (phát âm giống di). HS (cá nhân, cả lớp): gi.
- GV chỉ tên bài (chữ k), nói: k(ca). HS: ca. GV giải thích: Đây là âm cờ, được viết
bằng chữ ca. Để khỏi lẫn với âm cờ viết bằng chữ c (cờ), ta đánh vần theo tên chữ
cái là ca.
- GV giới thiệu chữ K in hoa.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Âm gi, chữ gi
- GV đưa lên bảng lớp hình ảnh và từ giá đỗ, hỏi HS: Đây là gì? (Giá đỗ). GV: Giá
đỗ là một loại rau làm từ hạt đỗ nảy mầm.
- GV: Trong từ giá đỗ, tiếng nào có âm gi? (Tiếng giá).
- GV chỉ từ giá. HS nhận biết: gi, a, dấu sắc; đọc: giá. Cả lớp: giá.
- Phân tích tiếng giá. /HS (cá nhân, tổ, cả lớp): gi - a - gia - sắc - giá / giá đỗ.
2.2. Âm k, chữ k
- GV giới thiệu hình ảnh kì đà (một loài thằn lằn cỡ to, sống nước, da có vảy, ăn
cá); viết: kì đà.
- HS nhận biết: Tiếng kì có âm k (ca). Phân ích tiếng kì: có âm k (ca), âm i và dấu
huyền đứng trên i./ Đánh vần, đọc trơn: ca - ki - huyền - kì / kì đà.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ gi? Tiếng nào có chữ k?) (như
vững bài trước).
- GV chỉ từng từ, cả lớp đọc: kể, giẻ, kẻ,...
- HS trao đổi nhóm đối: tìm tiếng có gi, có k; làm bài trong VBT; báo cáo.
- GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng kể có k. Tiếng giẻ có gi...
- HS nói thêm tiếng có gi (gian, giàn, giao, giáo,...); có k (kì, kê, kém, kiên,...).
3.2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ)
- GV giới thiệu quy tắc chính tả c/k: Cả 2 chữ c (cờ) và k (ca) đều ghi âm cờ. Bảng
này cho các em biết khi nào âm cờ viết là c; khi nào âm cờ viết là k.
- GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước e, ê, i, âm cờ viết là k. HS (cá nhân, cả lớp). ca -
e - ke - hỏi - kẻ / ca – ê - kê - hỏi - kể / ca -i- ki – huyền - kì. - GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ khác (a, o, ô, ơ,...), âm cờ viết là c.
- HS (cá nhân, cả lớp): cờ - a - ca - sắc - cá / cờ - o - co - hỏi - cỏ / cờ - ô - cô / cờ
-
ơ - cơ - huyền - cờ....
- HS (cá nhân, cả lớp) nhìn sơ đồ, nói lại quy tắc chính tả: k+e, ê,i/c+a, o, ô, ơ,...
3.3. Tập đọc (BT 4) .
a) GV chỉ hình ảnh mâm cỗ trong bữa giỗ; hỏi: Mâm cỗ có những món ăn gì?
(Mâm cỗ có giò, xôi, gà, giá đỗ, nem, canh, món xào). GV: Các em cùng đọc bài
xem bé Lê kể gì về mâm cỗ. b) GV đọc mẫu.
TIẾT 2
c) Luyện đọc từ ngữ (đánh vần, đọc trơn): bi bộ, bé kể, giã giò, giá đỗ.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 6 câu (GV đánh số TT từng câu trên bảng).
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). Chỉ liền
2 câu (Đó là bé kể: Dì Kế giã giò.), liền 2 câu (Bé bi bô: “Dì... giò... ).
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 – 3 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc đoạn, bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đông
thanh. (Chia bài làm 2 đoạn đọc: 3 câu / 3 câu).
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại 2 trang bài 17.
3.4. Tập viết (bảng con - BT 5)
a) HS đọc: gi, k, giá đỗ, kì đà.
b) GV vừa viết từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn:
- Chữ giờ là chữ ghép từ hai chữ g và i. Viết g trước, i sau.
- Chữ k: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc
ngược.
- Tiếng giá (đỗ): viết gi trước, a sau, dấu sắc đặt trên a.
- Tiếng kì (đà): viết k trước, i sau, dấu huyền đặt trên i.
c) HS viết: gi, k (2 lần). Sau đó viết: giá (đỗ), kì (đà).
4. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
---------------------------------------------------------- HĐGD
Trò chơi “ Đèn xanh – Đèn đỏ”
1. Yêu cầu cần đạt:
- Thông qua trò chơi “ Đèn xanh – Đèn đỏ” và một số hình ảnh giao thông trên đường
phố, HS hiểu được những điều cần thực hiện và cần tránh khi tham gia giao thông.
- HS bước đầu biết tuyên truyền về ý thức tôn trọng Luật giao thông cho người thân
trong gia đình.
2. Hình thức tổ chức:
Tổ chức theo lớp
3. Tài liệu và phương tiện:
- Tranh ảnh về tình trạng ùn tắc giao thông
- Hình ảnh minh họa tìm hiểu những điều cần tránh khi tham gia giao thông.
- Mô hình đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng.
4. Các bước tiến hành:
GV-HS Nội dung thực hiện
Bước 1 Chuẩn bị
GV - Giới thiệu: Hàng ngày, trên đường tới trường, các em
đã thấy trên các tuyến đường giao thông, tình trạng kẹt xe
và tai nạn thường xảy ra gây nên những hậu quả đáng tiếc.
Để giúp các em hiểu được một số điều cần tránh khi tham
gia giao thông, chúng ta cần chơi trò chơi “ Đèn xanh –
Đèn đỏ” và quan sát tìm hiểu nội dung một số bức ảnh về
người tham gia giao thông.
- Hướng dẫn HS cách chơi: + GV giơ tín hiệu đèn xanh, HS phải nắm bàn tay, hai
tay đánh vòng tròn trước ngực, quay tay thật nhanh.
+ GV giơ tín hiệu đèn vàng, HS phải quay tay chầm
chậm.
+ GV giơ tín hiệu đèn đỏ, HS phải dừng 2 tay trước
ngực.
+ Nếu HS không thực hiện đúng thao tác quy định của
tín hiệu phải bước ra khỏi chỗ, nhảy lò cò 1 vòng để trở về
vị trí của mình.
Bước 2 GV Tiến hành trò chơi “ Đèn xanh – Đèn đỏ”
- Tổ chức cho HS chơi thử 2- 3 lần.
- Tổ chức cho HS chơi thật
Bước 3 GV Chơi trò “ Nhìn ảnh, đoán sự việc”
- Treo một số hình ảnh của người tham gia giao
thông yêu cầu HS : Quan sát các bức ảnh và cho biết
hành động của người trong ảnh sẽ gây nguy hiểm gì
khi tham gia giao thông?
HS
- Lần lượt thảo luận nhận xét từng bức tranh
GV
- Kết luận về sự nguy hiểm của các hành động
vi phạm Luật giao thông cho bản thân và cho những
người khác.
Bước 4 GV
Nhận xét – Đánh giá
- Khen ngợi HS hoạt động tốt.
- Nhắc nhở HS: Qua buổi sinh hoạt hôm nay, các em đã thực hành cách di chuyển trên đường khi gặp tín hiệu “ đèn
xanh, đèn đỏ”. Sau khi đã hiểu được một số nguy hiểm của
người tham gia giao thông, các em hãy là những “ tuyên
truyền viên nhỏ tuổi” nhắc nhở những người thân tránh
được các hành động gây nguy hiểm trên để đảm bảo tính
mạng cho mình , cho mọi người.
Thứ 3 ngày 27 tháng 9 năm 2022
TẬP VIẾT
(1 tiết – sau bài 16, 17)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tô, viết đúng các chữ gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà - chữ thường, cỡ vừa, đúng
kiểu, đều nét.
- Tô, viết đúng các chữ số 6, 7.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các chữ mẫu gh, gi, k đặt trong khung chư.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.
2. Luyện tập
a) HS đọc trên bảng các chữ, tiếng: gh, ghế gỗ, gi, giá đỗ, k, kì đà.
b) Tập tô, tập viết: gh, ghế gỗ
- 1 HS nhìn bảng, đọc: gh, ghế gỗ; nói cách viết, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ gh: là chữ ghép từ 2 chữ g, h. Viết chữ g trước, chữ h sau.
+ Tiếng ghế: viết gh (gờ kép) trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê.
+ Tiếng gỗ: viết g trước, ô sau, dấu ngã đặt trên ô.
- HS tô, viết các chữ, tiếng gh, ghế gỗ trong vở Luyện viết 1, tập một.
c) Tập tô, tập viết: gi, k, giá đỗ, kì đà (như mục b)
- GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ gi: ghép từ 2 chữ g và i. Viết g trước, i sau (1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1
nét chấm).
+ Tiếng giá: viết gi trước, a sau, dấu sắc ở trên a./ Tiếng đỗ: viết đ trước, ô sau,
dấu ngã ở trên ô.
+ Chữ k: cao 5 li, rộng hơn 1 ô li. Gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét
thắt và 1 nét móc ngược.
+ Tiếng kì: viết k trước, i sau, dấu huyền ở trên i.
+ Tiếng đà: viết đ trước, a sau, dấu huyền trên a.
- HS tô, viết các chữ, tiếng: gi, giá đỗ, k, kì đà.
d) Tập tô, tập viết chữ số: 6, 7
- Số 6: cao 2 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín.
- Số 7: cao 2 li; gồm 3 nét: thắng ngang, thắng xiên, thắng ngang (ngắn) cắt giữa
nét thẳng xiên.
- HS tô, viết các chữ số: 6, 7 trong vở Luyện viết 1, tập một hoàn thành phần
Luyện tập thêm.
3. Vận dụng
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
----------------------------------------------------------
TIẾNG VIẾT
kh m
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m.
- Đọc đúng bài Tập đọc Đố bé.
- Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KHỞI ĐỘNG HS hát bài hát
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
- GV chỉ tên bài: kh, m, giới thiệu bài: âm và chữ kh, m.
- GV chỉ chữ kh: âm kh (khờ). GV: kh (khờ). HS (cá nhân, cả lớp): khờ./ Thực
hiện tương tự với m.
- GV giới thiệu chữ M in hoa.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Âm kh và chữ kh
- GV chỉ hình quả khế (hoặc vật thật), hỏi: Đây là quả gì? (Quả khế). GV: Khế có
loại ngọt, có loại chua, thường được dùng để làm mứt hoặc nấu canh.
- GV viết bảng khế. / HS phân tích tiếng khế: âm khờ, âm ê, dấu sắc = khế. / Đánh
vần và đọc trơn: khờ - ê - khê - sắc - khế / khế.
2.2. Âm m và chữ m: Làm tương tự với âm m và tiếng me (loại quả thường
được dùng để nấu canh hoặc làm mứt). / Đánh vần và đọc trơn: mờ - e - me / me. .
* Củng cố: HS: Các em vừa học 2 chữ mới là kh, m; 2 tiếng mới là khế, me. HS
gắn lên bảng cài chữ: kh, m.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm kh? Tiếng nào có âm m?)
- HS đọc từng chữ dưới hình: mẹ, mỏ, khe đá,...
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài; 2 HS báo cáo kết quả: HS 1 nói tiếng có âm kh
(khe, kho, khỉ). HS 2 nói tiếng có âm m (mẹ, mỏ, mè).
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng mẹ có âm m, tiếng khe có âm kh,...
- HS nói tiếng ngoài bài có kh (khi, kho, khó, khô,...); có m (má, mỏi, môi,...).
3.2. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc Đố bé, giới thiệu 3 bức tranh tả cảnh trong gia
đình Bi: Bi vừa đi học về, mẹ ở trong bếp đang nấu ăn, ra 1 câu hỏi đố Bi. Bộ đang
bế em bé cũng ra 1 câu hỏi đố Bi. Các em hãy nghe bài đọc để biết bố mẹ đố Bi
điều gì; Bi trả lời các câu đố thế nào.
b) GV chỉ từng hình, đọc mẫu.
TIẾT 2
c) Luyện đọc từ ngữ: đố Bi, mẹ có gì, cá kho khế, có bé Li.
d) Luyện đọc từng lời dưới tranh
- GV: Bài có 3 tranh và lời dưới 3 tranh (GV chỉ cho HS đếm, đánh số TT từng
câu). - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu Bi đó à? Dạ.) cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành
tiếng (1 HS, cả lớp).
- Đọc từng lời dưới tranh (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là lời dưới 2 tranh); thi đọc cả bài.
g) Đọc theo lời nhân vật
- GV chỉ lời của mẹ Bi, Bi, bố Bi.
- GV mời 3 HS giỏi đọc theo vai. GV khen HS nào đọc to, rõ, đúng lời nhận vật,
kịp lượt lời.
- Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
h) Tìm hiểu bài đọc
Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc. Mọi người
trong gia đình Bi rất vui tính. / Quan hệ giữa bố mẹ và Bi rất thân ái).
* Cả lớp đọc lại 2 trang sách vừa học ở bài 18.
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học.
b) GV vừa viết mẫu từng chữ vừa hướng dẫn
- Chữ kh: là chữ ghép từ hai chữ k và h (đều cao 5 li). Viết k trước, h sau.
- Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu.
- Tiếng khế: viết kh trước, ê sau; dấu sắc trên ê, không chạm dấu mũ.
- Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý nối nét giữa m và e.
c) HS viết: kh, m (2 lần). Sau đó viết: khế, me.
4. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
----------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
BÀI 2: NGÔI NHÀ CỦA EM
( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- HS biết được nhà ở và đồ dùng trong nhà.
- Nói được địa chỉ nhà ở của mình 2. Về năng lực, phẩm chất.
- Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở .
- Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình
- Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu một số đồ dùng trong gia đình.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nhà ở và đồ dùng trong gia đình.
- Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Phiếu tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MỞ ĐẦU
* Mục tiêu:
- Nói được địa chỉ nhà ở của mình.
Hoạt động chung của cả lớp
- HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát về ngôi nhà : Nhà của tôi.
- HS nói cho nhau nghe về địa chỉ nhà của mình
GV dẫn dắt vào bài học: Cũng như lời bài hát, trong lớp chúng ta ai cũng có
một ngôi nhà rất gần gũi, yêu thương. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về nhà ở và
xung quanh nhà ở; cùng chia sẻ vè ngôi nhà của mình và cần phải làm gì để giữ
nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.
Tiết 2
2. Đồ dùng trong nhà
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu đồ dùng trong nhà
* Mục tiêu
- Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đồ dùng trong gia đình.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
- HS quan sát các hình ở trang 14 – 17 (SGK) để trả lời các câu hỏi:
+ Các hình thể hiện những phòng nào trong nhà ở? + Kể tên một số đồ dùng có trong mỗi hình. Chúng được dùng để làm gì?\
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp ( mỗi nhóm trình bày
một hình).
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV bình luận và hoàn thiện các câu trả lời.
Gợi ý: Lần lượt các hình thể hiện phòng khách, phòng ngủ và bếp. Với hình
trang 14: Phòng khách có bộ bàn ghế gỗ, tủ, bàn thờ. Trên bàn có bộ ấm chén, bình
nước, ; Trong tủ đặt rất nhiều lọ hoa; Hình trang 17 là không gian sinh hoạt
chung và bếp của người dân tộc Thái.
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu đồ dùng trong nhà của em
* Mục tiêu
- Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình em
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đồ dùng trong gia đình em.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc cá nhân
- HS làm câu 3 của bài 2 (VBT)
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số HS lên giới thiệu các phòng ( nếu có) và đồ dùng trong gia đình mình.
- HS khác đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn.
5. Hoạt động 5: Chơi trò chơi: Đó là đồ dùng gì?
* Mục tiêu
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình.
* Cách tiến hành
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi
- Một HS lên bảng, GV dán một tranh vẽ đồ dùng gia đình sau lưng HS và HS
đứng quay lưng xuống lớp để các bạn thấy tranh
- HS đó đặt tối đa ba câu hỏi về đồ dùng trong tranh cho các bạn ở dưới lớp để
đoán được đồ dùng đó.
- Dựa vào các câu trả lời của các bạn để đoán đồ dùng vẽ trong tranh là đồ dùng
gì?
Bước 2: Tổ chức chơi trò chơi
- GV gọi 1 số HS lên chơi ( mỗi em sẽ phải đoán một đồ khác nhau).
- Yêu cầu HS dưới lớp lắng nghe và trả lời chính xác câu hỏi.
Bước 3: Nhận xét và đánh giá - HS nào đoán đúng – được khen thưởng.
- GV có thể nhận xét về cách đặt câu hỏi của HS.
..
BUỔI CHIỀU
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: MỘT NGÀY Ở TRƯỜNG
1. Yêu cầu cần đạt
Sau hoạt động, HS có khả năng:
- Nêu được một số hoạt động học tập và vui chơi cùng bạn khi ở trường, sự cần
thiết phải có bạn khi học tập và vui chơi.
- Bước đầu hình thành được một số thói quen tự phục vụ bản thân khi ở trường.
2. Chuẩn bị
Tranh ảnh về các hoạt động học tập và vui chơi của HS trong trường học.
3. Các hoạt động cụ thể
Hoạt động 1: Trò chơi “Kết bạn”
a. Mục tiêu
HS nêu được một số hoạt động học tập và vui chơi cùng bạn khi ở trường; sự cần
thiết phải có bạn khi học tập và vui chơi.
b. Cách tiến hành.
(1) Thực hiện trò chơi theo nhóm:
- HS chia thành các nhóm 6 đến 10 người.
- GV phổ biến luật chơi: HS các nhóm đứng theo vòng tròn, một bạn làm quản trò
đứng ở giữa vòng tròn. Khi quản trò hô: “Kết bạn, kết bạn”, các HS xung quanh sẽ
đáp “Kết mấy? Kết mấy?”. Lúc đó, quản trò có thể nêu số lượng tùy thích, ví dụ:
“Kết đôi, kết đôi”, “Kết ba, kết ba”. Ngay lập tức sau khi quản trò hô, các bạn HS
trong nhóm sẽ chạy lại với nhau để tạo thành các nhóm có số người như quản trò
yêu cầu. Bạn nào không có nhóm sẽ là người thua cuộc.
(2) Làm việc cả lớp:
- HS trả lời câu hỏi để nêu được cảm nhận sau khi tham gia trò chơi: Em có vui khi
tham gia trò chơi này không? Em có bị thua cuộc lần nào không? Khi các bạn đều
có nhóm kết bạn mà em không có thì em có cảm xúc như thế nào? Khi có bạn ở
trường, em và bạn có thể cùng nhau làm những việc gì? - 2 đến 3 HS trả lời. GV nhận xét và rút ra kết luận.
c. Kết luận
Khi ở trường, em và bạn cùng nhau tham gia nhiều hoạt động khác nhau
như: cùng nhau thảo luận nhóm để học tập trong các tiết học, giúp đỡ nhau khi gặp
bài khó, cùng nhau tham gia các trò chơi trong các giờ nghỉ giữa giờ. Có bạn,
chúng em học tốt hơn, có bạn, chúng em sẽ vui hơn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một ngày ở trường của em
a. Mục tiêu
- HS liên hệ và tự đánh giá những việc bản thân đã thực hiện khi ở trường.
- HS hình thành các cảm xúc tích cực và bày tỏ ý kiến về việc tham gia các hoạt
động tự phục vụ khi ở trường.
b. Cách tiến hành
(1) Làm việc cả lớp:
HS quan sát các tranh trong SGK (hoặc do GV trình chiếu lên bảng) và trả lời một
số câu hỏi: Các bạn trong tranh đang tham gia những hoạt động nào? Hoạt động đó
mang lại ích lợi gì?
(2) Làm việc theo nhóm:
- HS ngồi các nhóm 2 hoặc 4 người. Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi:
+ Ở trường, em và các bạn được tham gia những hoạt động nào?
+ Em đã tự làm được những việc gì khi ở trường?
+ Việc làm đó của em mang lại ích lợi gì?
- HS bày tỏ ý kiến, GV nhận xét và rút ra kết luận.
c. Kết luận
Khi ở trường, các em nên tự thực hiện những việc như: sắp xếp, dọn đồ ăn
trước và sau khi ăn; gấp và cất chăn gối sau khi ngủ trưa; vứt, nhặt rác để giúp sân
trường sạch hơn; cất, xếp ghế sau khi chào cờ và hoạt động tập thể; uống nước và
vệ sinh cá nhân, chăm sóc hoa, cây cối ở vườn trường.
----------------------------------------------------------
ÂM NHẠC
Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT
BÀI 19
n nh
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết các âm và chữ n, nh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có n, nh.
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm n, âm nh.
- Đọc đúng bài Tập đọc Nhà cô Nhã.
- Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: n, nh, nơ, nho; chữ số 8, 9.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu
- Bảng, phấn; bộ đồ dùng học Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KHỞI ĐỘNG
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Đố bé (bài 18). (Hoặc cả lớp viết bảng con và đọc:
khế, me).
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: âm và chữ n, nh.
- GV chỉ chữ n, nói: nờ. HS: nờ.7 GV chỉ chữ nh, nói: nhờ. HS: nhờ.
- GV giới thiệu chữ N in hoa.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Âm n và chữ n: GV chỉ hình cái nơ: Đây là gì? (Cái nơ). / GV viết n, ơ
= nơ. / Phân tích tiếng nơ. / Đánh vần: nờ - ơ - nơ / nơ.
2.2. Âm nh và chữ nh: Làm tương tự với tiếng nho. Đánh vần: nhờ - o –
nho/ nho.
* GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp: nờ - ơ - nơ / nơ; nhờ - o – nho/
nho. HS gắn lên bảng cài: n, nh.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm n? Tiếng nào có âm nh?).
- (Như những bài trước) HS đọc chữ dưới hình. GV giải nghĩa từ: nhị (loại đàn dân
tộc có 2 dây). Nỏ: một loại vũ khí cổ dùng để bắn tên. / HS nói tiếng có âm n, âm
nh./ Cả lớp đồng thanh: Tiếng na có âm n, tiếng nhà có âm nh,... - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm n (nam, năm, no, nói,...); có âm nh (nhẹ, nhè,
nhỏ, nhắn,...).
3.2. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu nhà cô Nhã: Ngôi nhà nhỏ, xinh xắn nằm bên một cái hồ
nhỏ. Các em cùng đọc để biết nhà cô Nhã có gì đặc biệt.
b) GV đọc mẫu; giải nghĩa từ: cá mè (cá nước ngọt, cùng họ với cá chép, thân dẹt,
vảy nhỏ, đầu to); ba ba (loài rùa sống ở nước ngọt, có mai, không vảy).
TIẾT 2
c) Luyện đọc từ ngữ: cô Nhã, bờ hồ, nhà nho nhỏ, cá mè, ba ba, nho, khế.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 4 câu).
- GV chỉ chậm từng câu, cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp) / Đọc
tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 2 câu). Cuối cùng, 1 HS đọc
cả bài, cả lớp đọc đồng thanh.
g) Tìm hiểu bài đọc.
- GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (2 câu chưa hoàn chỉnh) cho cả lớp đọc.
- HS nhìn hình minh hoạ, nói tiếp để hoàn thành câu.
- HS 1 nhìn hình nói tiếp câu a (Hồ có cá mè, ba ba). HS 2 nhìn hình hoàn thành
câu b (Nhà có na, nho, khế).
- Cả lớp nhìn hình, đọc lại 2 câu văn.
- GV: Nhà cô Nhã rất đặc biệt. Ngôi nhà nhỏ nằm bên một cái hố nhỏ. Hô nhỏ mà
có cá mè, ba ba. Nhà nhỏ mà có na, nho, khế.
* Cả lớp đọc lại 2 trang của bài 19; đọc 7 chữ vừa học trong tuần, cuối trang 38.
3.3. Tập viết (BT 4)
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng, chữ số vừa học.
b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn
- Chữ n: cao 2 li; gồm 1 nét móc xuôi, 1 nét móc 2 đầu.
- Chữ nh: là chữ ghép từ hai chữ n, h. Viết n trước, h sau.
- Tiếng nơ: viết n trước, ơ sau; chú ý nối nét n và ơ.
- Tiếng nho: viết nh trước, o sau; chú ý nối nét nh và o.
- Số 8: cao 2 li. Gồm 4 nét viết liền: cong trái - cong phải - cong trái - cong phải.
- Số 9: cao 2 li. Gồm 2 nét: cong kín và cong phải.
c) HS viết: n, nh (2 lần). / Viết: nơ, nho. / Viết: 8, 9.
4. Vận dụng - Hôm nay chúng ta học bài gì?
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
----------------------------------------------------------
TOÁN
LỚN HƠN, DẤU >.BÉ HƠN, DẤU <. BẰNG NHAU, DẤU =
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các
dấu (>, <, =) để so sánh các số.
- Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Các thẻ số và các thẻ dấu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
- HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức tranh.
Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 3 bạn nhỏ đang chơi với các quả bóng, bạn thứ nhất tay
phải cầm 4 quả bóng xanh, tay trái cầm 1 quả bóng đỏ, ...
- HS nhận xét về số quả bóng ở tay phải và số quả bóng ở tay trái của mỗi bạn.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Nhận biết quan hệ lớn hơn, dấu >
GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:
- Quan sát hình vẽ thứ nhất và nhận xét: “Bên trái có 4 quả bóng. Bên phải có 1
quả bóng, số bóng bên trái nhiều hơn số bóng bên phải”.
- Nghe GV giới thiệu: “4 quả bóng nhiều hơn 1 quả bỏng”, ta nói: “4 lớn hơn 1”,
viết 4 > 1. Dấu > đọc là “lớn hơn”.
- HS lấy thẻ dấu > trong bộ đồ dùng, gài vào thanh gài 4 > 1, đọc “4 lớn hơn 1”
- Thực hiện tương tự, GV gắn bên trái có 5 quả bóng, bên phải có 3 quả bóng.
HS nhận xét: “5 quả bóng nhiều hơn 3 quả bóng”, ta nói: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3.
2. Nhận biết quan hệ bé hơn, dấu <
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ hai và nhận xét: “Bên trái có 2 quả bóng. Bên phải có 5 quả bóng, số bóng bên trái ít hơn số bóng bên phải. 2 quả bóng ít
hơn 5 quả bóng”, ta nói: “2 bé hơn 5”, viết 2 < 5. Dấu < đọc là “bé hơn”.
- HS lấy thẻ dấu < trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 2 < 5, đọc “2 bé hơn 5”.
3. Nhận biết quan hệ bằng nhau, dấu =
- GV hướng dần HS quan sát hình vẽ thứ ba và nhận xét: “Bên trái có 3 quả bóng.
Bên phải có 3 quả bóng, số bóng bên trái và số bóng bên phải bằng nhau”.
Ta nói: “3 bằng 3”, viết 3 = 3. Dấu “=” đọc là “bằng”.
- HS lấy thẻ dấu = trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 3 = 3, đọc “3 bằng 3”.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với số
lượng khối lập phương bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên
trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “3 khối lập phương nhiều hơn 1
khối lập phương”. Ta có: “3 lớn hơn 1 viết 3 > 1.
- HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết
kết quả vào vở theo thứ tự: 2 3.
- Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.
Bài 2
- HS quan sát hình vẽ thứ nhất, lập tương ứng mỗi chiếc xẻng với một chiếc xô.
Nhận xét: “Mỗi chiếc xẻng tương ứng với một chiếc xô, thừa ra một chiếc xô. Vậy
số xẻng ít hơn số xô”. Ta có: “2 bé hơn 3”, viết 2 < 3.
- HS thực hiện tương tự với các hình vẽ tiếp theo rồi viết kết quả vào vở: 3 >2; 2 =
2.
- Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.
- Khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em sử dụng các từ ngữ:
nhiều hơn, ít hơn, lớn hơn, bé hơn, bằng nhau.
Bài 3
a) HS tập viết các dấu (>, <, =) vào bảng con.
b) Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả
vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.
Lưu ý: Khi đặt dấu (>, <) vào giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số
bé hơn.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4
- Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thanh.docx