Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Phấn
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Phấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
Tuần 4
Thứ Hai, ngày 26 tháng 9 năm 2022
Buổi sáng
TIẾNG VIỆT
Tiết 37+38 Bài 16: gh
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ gh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gh.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có g, gh.
- Nắm được quy tắc chính tả: gh + e, ê, i/ g+a, o, ô, ơ,
- Viết đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ; chữ số: 6, 7 (trên bảng con).
b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ và bài Tập đọc Ghế.
2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết
quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề
và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm: có tinh thần hợp
tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: + Tạo hứng thú học tập cho HS.
+ Kiểm tra kiến thức bài học trước.
b) Cách tiến hành:
- Cả lớp hát 1 bài hát.
- 2 HS đọc bài Tập đọc Bể cá (bài 15).
- GV nhận xét.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
a) Mục tiêu:
- Nhận biết các âm và chữ cái gh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gh với mô
hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”.
b) Cách tiến hành:
- GV ghi chữ gh, nói gh. HS (cá nhân, cả lớp): gh.
1 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- GV giới thiệu chữ Gh in hoa.
- GV chiếu lên bảng lớp hình ảnh: ghế gỗ
- GV chỉ hình ghế gỗ, hỏi: Đây là cái gì? (Ghế gỗ).
- GV: Trong từ ghế gỗ, tiếng nào có chữ gờ kép (Tiếng ghế).
- GV chỉ: ghế. HS phân tích: Tiếng ghế có âm gờ đứng trước, âm ê đứng sau, dấu
sắc đặt trên âm ê. Âm gờ viết bằng chữ gờ kép. Một số HS nhắc lại.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng: gờ - ê - ghế - sắc -
ghế / ghế; gờ - ô - gô - ngã - gỗ / gỗ.
* Củng cố: Chúng ta vừa học được âm mới, chữ và tiếng mới nào?
- HS gắn lên bảng cài chữ gh, ghế gỗ mới học.
Nghỉ giữa tiết 2’
3. Luyện tập :50’
a) Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có g, gh.
- Nắm được quy tắc chính tả: gh + e, ê, i/ g+a, o, ô, ơ,
- Viết đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ; chữ số: 6, 7 (trên bảng con).
b) Cách tiến hành:
HĐ1. Mở rộng vốn từ
* BT 2: Tiếng nào có chữ gì? Tiếng nào có chữ gh?)
- GV chỉ từng chữ dưới hình, HS đọc: gà gô, ghi, gõ,... GV giải nghĩa từ: gà gô
(loại chim rừng, cùng họ gà nhưng nhỏ hơn, đuôi ngắn, sống ở đồi cỏ gần rừng);
ghẹ (gần giống cua biển, mại màu sáng, có vân hoa, càng dài).
- HS làm bài trong VBT. / Báo cáo kết quả: HS 1 nói các tiếng có g (gờ đơn): gà
gô, gõ, gỗ, gỡ cá. HS 2 nói các tiếng có gh (gờ kép): ghi, ghẹ.
- GV chỉ từng chữ, cả lớp nói: Tiếng gà có “g đơn”... Tiếng ghi có “gh kép”...
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa âm gh ( Tổ chức trò chơi “ Bắn tên” )
HĐ2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ)
- GV giới thiệu quy tắc chính tả g/ gh; giải thích: Cả 2 chữ g (gờ đơn) và gh (gờ
kép) đều ghi âm gờ. Bảng này cho các em biết khi nào âm gờ viết là gờ đơn (g);
khi nào âm gờ viết là gờ kép (gh).
- GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước các chữ e, ê, i, âm gờ viết là gh kép. HS (cá
nhân, cả lớp): gờ - e - ghe - nặng - ghẹ / gờ - ê - ghế - sắc - ghế / gờ - i- ghi.
- GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ khác (a, o, ô, ơ,...), âm gờ viết là g đơn.
- HS (cá nhân, cả lớp): gờ - a - ga - huyền - gà / gờ - o - go - ngã - gõ / gờ - ô – gô
- ngã – gỗ / gờ - ơ - gơ - ngã - gỡ,... .
- Cả lớp nhìn sơ đồ, nhắc lại quy tắc trên: gh + e, ê, i/ g+ a, o, ô, ơ,...
TIẾT 2
HĐ3. Tập đọc (BT 4): 15’
2 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc có Hà, ba Hà, bà Hà và bé Lê (em trai Hà). Mỗi
người trong nhà Hà ngồi một loại ghế khác nhau.
b) GV đọc mẫu; kết hợp chỉ từng hình giới thiệu các loại ghế: ghế gỗ (của Hà), ghế
da của ba Hà, ghế đá (ở bờ hồ).
c) Luyện đọc từ ngữ: ghế gỗ, ghế da, ghế đá, bờ hồ.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 4 tranh và 4 câu bên tranh.
- (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ chậm từng tiếng trong câu 1 cho cả lớp đọc Thái sau
đó 1 HS đọc, cả lớp đọc. ( Tiếp tục với câu 2, 3, 4,
- (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu.
e) Thi đọc đoạn, bài
- (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS nhìn SGK, cùng luyện đọc.
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi cặp, tổ đọc lời dưới 2 tranh).
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
g) Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh)
- Hà có ghế gì? (Hà có ghế gỗ).
- Ba Hà có ghế gì? (Ba Hà có ghế da).
- Bờ hồ có ghế gì? (Bờ hồ có ghế đá).
- Bà bế bé Lê ngồi ghế nào? (Bà bế bé Lê ngồi ở ghế đá).
* Cả lớp đọc nội dung 2 trang của bài 16.
HĐ4. Tập viết bảng con: 15’
* GV cho HS đọc nội dung bài viết (cá nhân, N, lớp),
* Hướng dẫn viết:
a) Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: gh, ghế gỗ; 6, 7.
b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn
- Chữ gh: là chữ ghép từ hai chữ cái g và h. Viết chữ g trước (1 nét cong kín, 1 nét
khuyết ngược), chữ h sau (1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu).
- Tiếng ghế: viết gh trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê, chú ý nối nét giữa gh và ê.
- Tiếng gỗ: viết chữ g trước, chữ ô sau, dấu ngã đặt trên ô..
- Số 6: cao 2 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín.
- Số 7: cao 2 li. Gồm 3 nét: nét 1 thằng ngang, nét 2 thắng xiên, nét 3 thằng ngang
(ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên.
c) HS viết: gh (2 - 3 lần). Sau đó viết: ghế gỗ (2 lần); 6, 7 (2 lần).
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS viết.
4. Hoạt động vận dụng: 5’
- Viết tiếng có chứa âm gh.
3 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm các vật có chứa âm gh - xem trước bài 17 .
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
-------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 10: Lớn hơn, dấu >, bé hơn, dấu <, bằng nhau, dấu =
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
- Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các
dấu (>, <, =) để so sánh các số.
- Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng; đọc
số, lấy số hình phù hợp, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán
học, NL tư duy và lập luận toán học.
+ Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với
bạn về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống và sử dụng từ ngữ toán học để
diễn đạt cách làm của mình, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán
học, NL giao tiếp toán học.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú học tập cho HS.
- Biết quan sát tranh TLCH
b) Cách tiến hành:
- Cả lớp hát bài hát
- GV chiếu tranh ở phần khởi động
- HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được.
- HS chia sẻ cặp đôi: Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 3 bạn nhỏ đang chơi với các quả
bóng, bạn thứ nhất tay phải cầm 4 quả bóng xanh, tay trái cầm 1 quả bóng đỏ, ...
- HS nhận xét về số quả bóng ở tay phải và số quả bóng ở tay trái của mỗi bạn.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 15’
a) Mục tiêu:
- Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các
dấu (>, <, =) để so sánh các số.
b) Cách tiến hành:
4 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
HĐ1. Nhận biết quan hệ lớn hơn, dấu >
GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:
- Quan sát hình vẽ thứ nhất và nhận xét: “Bên trái có 4 quả bóng. Bên phải có 1
quả bóng, số bóng bên trái nhiều hơn số bóng bên phải”.
- Nghe GV giới thiệu: “4 quả bóng nhiều hơn 1 quả bỏng”, ta nói: “4 lớn hơn 1”,
viết 4 > 1. Dấu > đọc là “lớn hơn”.
- HS lấy thẻ dấu > trong bộ đồ dùng, gài vào thanh gài 4 > 1, đọc “4 lớn hơn 1”
- Thực hiện tương tự, GV gắn bên trái có 5 quả bóng, bên phải có 3 quả bóng.
HS nhận xét: “5 quả bóng nhiều hơn 3 quả bóng”, ta nói: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3.
HĐ2. Nhận biết quan hệ bé hơn, dấu <
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ hai và nhận xét: “Bên trái có 2 quả bóng.
Bên phải có 5 quả bóng, số bóng bên trái ít hơn số bóng bên phải. 2 quả bóng ít
hơn 5 quả bóng”, ta nói: “2 bé hơn 5”, viết 2 < 5. Dấu < đọc là “bé hơn”.
- HS lấy thẻ dấu < trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 2 < 5, đọc “2 bé hơn 5”.
HĐ3. Nhận biết quan hệ bằng nhau, dấu =
- GV hướng dần HS quan sát hình vẽ thứ ba và nhận xét: “Bên trái có 3 quả bóng.
Bên phải có 3 quả bóng, số bóng bên trái và số bóng bên phải bằng nhau”.
Ta nói: “3 bằng 3”, viết 3 = 3. Dấu “=” đọc là “bằng”.
- HS lấy thẻ dấu = trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 3 = 3, đọc “3 bằng 3”.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập: 10’
a) Mục tiêu:
- Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5.
b) Cách tiến hành:
Bài 1: HS làm bài cá nhân
- GV trình chiếu nội dung bài tập lên bảng. HS nêu y/c bài tập.
- HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với số
lượng khối lập phương bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên
trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “3 khối lập phương nhiều hơn 1
khối lập phương”. Ta có: “3 lớn hơn 1 viết 3 > 1.
- HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết
kết quả vào vở theo thứ tự: 2 3.
- Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.
4. Hoạt động vận dụng: 5’
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành:
- GV tổ chức thành trò chơi: lấy 4 hình vuông, 5 hình tròn, 4 hình tam giác.
5 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- HS lấy theo y/ c của GV.
- HS so sánh các hình trên.
- Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các số đã học trong cuộc sống để
hôm sau chia sẻ với các bạn.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
--------------------------------------------------------------------
Buổi chiều
TỰ HỌC
Tiết 27: TCDG: Trò chơi “ Mèo đuổi chuột”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- HS biết tham gia và chơi được cùng bạn trò chơi “ Mèo đuổi chuột”
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết hợp tác, hoạt động vui nhộn, rèn luyện sự nhanh nhẹn, đoàn kết.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:
+ Phấn khởi, mạnh dạn, tự tin tham gia chơi trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: sân trường
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập cho HS.
b) Cách thực hiện:
- GV cho HS nghe và vận động bài hát:
- GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và làm quen một trò chơi đó là
trò
Chơi: Mèo đuổi chuột.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 23’
a) Mục tiêu: HS biết tham gia và chơi được cùng bạn trò chơi “ Mèo đuổi chuột”
b) Cách tiến hành:
HĐ1. Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành nhóm ( Mỗi nhóm 16 em, 17 em).
- GV hướng dẫn cách chơi:
+ Trò chơi sẽ chia ra 3 phe: Chuột, Mèo và các bạn đóng vai làm hang. Khi này,
các bạn làm hang sẽ nắm tay nhau thành vòng tròn, Chuột và Mèo sẽ quay lưng
6 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
đứng giữa vòng. Quản trò sẽ hô “ bắt đầu” và mọi người cùng hát bài Chuột và
Méo để Mèo bắt đầu đuổi chuột.
+ Chuột: Nhanh chóng né tránh vờn bắt của Mèo bằng cách chạy qua các hang để
trốn.
+ Mèo: Bắt theo Chuột, nắm lấy bất cứ thứ gì của Chuột, tuy nhiên chịu sự cản trở
của cửa hang do kích thước quá khổ.
+Các bạn làm hang: Cố gắng hỗ trợ cho chuột chạy qua khe giữa các cánh tay ( dơ
tay cao lên, mở rộng cánh tay); Ngăn cản sự truy đuổi của Mèo ( khép chặt tay, hạ
thấp tay xuống).
+ Kết thúc bài ca Mèo Chuột khi nãy hát, tất cả mọi người ngồi xuống. Nếu Mèo
không bắt được Chuột sẽ được coi là thua cuộc và đổi vai cho người khác.
- GV cho HS các N chơi thử - GV nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm tham gia chơi - GV theo dõi, giúp đỡ HS
HĐ2. Làm việc cả lớp:
- HS trả lời câu hỏi để nêu được cảm nhận sau khi tham gia trò chơi này:
+ Em có vui khi tham gia trò chơi này không?
+ Em thích làm vai nào trong trò chơi?
+ Trò chơi giúp ta điều gì?
- GV nhận xét và khen ngợi
3. Hoạt động vận dụng: 7’
a)Mục tiêu: HS hiểu được nội dung trò chơi và cách chơi
b) Cách thực hiện:
- GV cho các nhóm tham gia chơi: Kết bạn và TC Mèo đuổi Chuột.
- GV nhận xét và khen ngợi
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
----------------------------------------------------------------------
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Tiết 3: Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Đọc, viết thành thạo chữ b, g, h, i, ia, gh.
- Làm được bài tập 2 ở VBT của bài 16: gh
- Tìm được các vật có chứa âm b, g, h, i, ia, gh
b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ.
7 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết
quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề
và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm: có tinh thần hợp
tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: Bảng con, SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: HS viết và đọc đúng chữ
b) Cách tiến hành:
- GV đọc – HS viết bảng con và đọc: bi, bia, ghế gỗ
- GV nhận xét, chốt bài
- GV giới thiệu bài – ghi bảng mục bài
2. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’
a) Mục tiêu:
- Đọc, viết thành thạo chữ b, g, h, i, ia, gh.
- Làm được bài tập 2 ở VBT của bài 16: gh
- Tìm được các vật có chứa âm b, g, h, i, ia, gh
b) Cách tiến hành:
HĐ1. Luyện đọc
- HS luyện đọc bài ( 12, 13, 16) ở SGK - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm
- HS thi đọc bài trước lớp ( cá nhân, nhóm) – Gv cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- HS cá nhân làm BT2 ( bài 16) vào VBT – GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm
+ BT2: Tiếng nào có âm g? Tiếng nào có âm gh?
- GV chiếu ND bài tập – gọi HS chữa bài – GV cùng lớp nhận xét, chữa bài, chốt
kq đúng.
HĐ2. Luyện viết chữ g, h, i, ia, gh, ghế gỗ, bờ hồ,
- GV viết bảng - HS đọc ( cá nhân, lớp)
- HS nhắc lại quy trình viết các chữ - GV nhận xét, chốt lại.
- HS luyện viết vào vở luyện viết mỗi chữ 1 dòng theo mẫu chữ cỡ vừa.
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm – nhận xét, đánh giá 1 số bài.
3. Hoạt động vận dụng: 3’
- Dặn HS về nhà luyện đọc, viết lại bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
------------------------------------------------------------------
TỰ HỌC
Tiết 28: Thực hành các kiến thức đã học
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
8 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học về :
+ Biết được nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.
+ Luyện đọc các bài 16: gh.
+ Luyện kể chuyện: Hai chú gà con.
+ Luyện viết chữ b, g, h, gh, bờ hồ, ghế gỗ.
+ Ôn tập TNXH bài: Ngôi nhà em.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Biết hợp tác với bạn; Tự chủ và tự học;
Giải quyết vấn đề và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ HS: Bảng con, SGK Tiếng Việt, vở BT TNXH; BĐDHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: HS hứng thú trong học tập.
b) Cách tiến hành:
- Cả lớp hát và vận động theo bài hát: Lá cờ Việt Nam
- GV giới thiệu tiết học
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’
a) Mục tiêu: HS tự thực hành các kiến thức đã học ở tuần 2,3
b) Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Phân chia nhóm, giao nhiệm vụ
- Nếu HS tự tìm ra được nội dung tự học thì GV theo dõi học tự học
- Nếu HS không tìm ra được nội dung tự học thì GV định hướng cho HS
+ Biết được nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.
+ Luyện đọc các bài 16: gh.
+ Luyện kể chuyện: Hai chú gà con.
+ Luyện viết chữ b, g, h, gh, bờ hồ, ghế gỗ.
+ Ôn tập TNXH bài: Ngôi nhà em và làm BT ở VBT TNXH.
* GV chuẩn bị thêm 1 số bài tập dành cho những HS đã TH tốt các KT đã học như:
luyện đọc các từ: bé ho, lia lịa, gỡ cá, ghế đá .
+ GV cho HS ngồi theo nhóm lựa chọn nội dung học tập
Hoạt động 2: Các nhóm làm việc
- Các nhóm tự học dưới sự điều khiển của nhóm trưởng ( GVcùng giúp đỡ)
+ Đại diện nhóm ( GV hỗ trợ) nêu lại nhiệm vụ của nhóm mình .
+ GV lệnh cho các nhóm làm việc
- GV theo dõi chung, hướng dẫn các nhóm ôn bài.
Hoạt động 3 : Hệ thống kiến thức
GV giải đáp thắc mắc, hệ thống lại các kiến thức vừa ôn dưới hình thức cả lớp .
3. Hoạt động vận dụng: 3’
- Dặn HS về nhà vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
9 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 27 tháng 09 năm 2022
Buổi sáng
TIẾNG VIỆT
Tiết 39+40 Bài 17: gi - k
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái gi, k; đánh vần, đọc đúng tiếng có mô hình âm đầu gi / k
+ âm chính.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm gi (gi), âm k (cờ).
- Nắm được quy tắc chính tả: k+ e, ê, i/ c + a, o, ô, ơ,...
- Đọc đúng bài Tập đọc Bé kể.
- Biết viết các chữ gi, k và các tiếng giá (đỗ), kì (đà) (trên bảng con).
b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ và bài Tập đọc Bé kể
2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết
quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề
và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm: có tinh thần hợp
tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: + Tạo hứng thú học tập cho HS.
+ Kiểm tra kiến thức bài học trước.
b) Cách tiến hành:
- Cả lớp hát 1 bài hát.
- 2 HS đọc bài Tập đọc Ghế (bài 16).
- GV nhận xét.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết các âm và chữ cái gi, k; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gi, k với
mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: giá đỗ, kì đà.
b) Cách tiến hành:
10 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
HĐ1. Dạy âm gi, chữ gi
- GV ghi chữ gi, nói gi ( di in thường). HS đọc (cá nhân, cả lớp): gi.
- GV giới thiệu chữ Gi in hoa - HS đọc (cá nhân, cả lớp)
- GV trình chiếu hình ảnh và từ giá đỗ, hỏi HS: Đây là gì? (Giá đỗ). GV: Giá đỗ là
một loại rau làm từ hạt đỗ nảy mầm.
- GV: Trong từ giá đỗ, tiếng nào có âm gi? (Tiếng giá).
- GV chỉ từ giá. HS nhận biết: gi, a, dấu sắc; đọc: giá. Cả lớp: giá.
- Phân tích tiếng giá. /HS (cá nhân, tổ, cả lớp): gi - a - gia - sắc - giá / giá đỗ.
HĐ2. Dạy âm k, chữ k.( tương tự như dạy âm gi, chữ gi).
- GV ghi chữ k, nói k ( ca in thường). HS đọc (cá nhân, cả lớp): k.
- GV giới thiệu chữ K in hoa - HS đọc (cá nhân, cả lớp)
- GV trình chiếu hình ảnh kì đà (một loài thằn lằn cỡ to, da có vảy, ăn cá); viết: kì
đà.
- HS nhận biết: Tiếng kì có âm k (ca). Phân ích tiếng kì: có âm k (ca), âm i và dấu
huyền đứng trên i./ Đánh vần, đọc trơn: ca - i - ki - huyền - kì / kì đà.
* Củng cố: Chúng ta vừa học được âm mới, chữ và tiếng mới nào?
- HS gắn lên bảng cài âm, tiếng mới học: gi, giá, k, kì
TIẾT 2
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’
a) Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm gi (gi), âm k (cờ).
- Nắm được quy tắc chính tả: k+ e, ê, i/ c + a, o, ô, ơ,...
- Đọc đúng bài Tập đọc Bé kể.
- Biết viết các chữ gi, k và các tiếng giá (đỗ), kì (đà) (trên bảng con).
b) Cách tiến hành:
HĐ1. Mở rộng vốn từ
* Ghi nhớ (BT3)
- GV hướng dẫn HS nắm được quy tắc chính tả: k + e, ê, i/ c + a, o, ô, ơ,...
- Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa âm k, âm c ( Tổ chức trò chơi “ Bắn tên” )
* Tập đọc (BT4)
a) GV chỉ hình ảnh mâm cỗ trong bữa giỗ; hỏi: Mâm cỗ có những món ăn gì?
(Mâm cỗ có giò, xôi, gà, giá đỗ, nem, canh, món xào). GV: Các em cùng đọc bài
xem bé Lê kể gì về mâm cỗ.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (đánh vần, đọc trơn): bi bộ, bé kể, giã giò, giá đỗ.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 6 câu (GV đánh số TT từng câu trên bảng).
11 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). Chỉ liền
2 câu (Đó là bé kể: Dì Kế giã giò.), liền 2 câu (Bé bi bô: “Dì... giò... ).
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 – 3 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc đoạn, bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đông
thanh. (Chia bài làm 2 đoạn đọc: 3 câu / 3 câu).
HĐ2. Tập viết (bảng con - BT 5) :
a) HS đọc: gi, k, giá đỗ, kì đà.
b) GV vừa viết từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn:
- Chữ giờ là chữ ghép từ hai chữ g và i. Viết g trước, i sau.
- Chữ k: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc
ngược.
- Tiếng giá (đỗ): viết gi trước, a sau, dấu sắc đặt trên a.
- Tiếng kì (đà): viết k trước, i sau, dấu huyền đặt trên i.
c) HS viết: gi, k , giá (đỗ), kì (đà).
- HS viết: gi, k (2 lần). Sau đó viết: giá (đỗ), kì (đà).
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS viết.
4. Hoạt động vận dụng: 5’
- Viết tiếng có chứa âm ghi, k.
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm các vật có chứa âm gi, k - xem trước bài 18 .
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
-------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Tiết 4: Bài 2: Gọn giàng, ngăn nắp ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng,ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
- Biết ý nghĩa của gọn gàng,ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp.
+ Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy phê phán.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:chăm học, chăm làm; tự tin trách
nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: + Tạo hứng thú học tập cho HS.
12 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
+ Kiểm tra kiến thức bài học tiết trước.
b) Cách tiến hành:
- Cả lớp hát bài hát
- HS nêu gọn gang, ngăn nắp giúp ta điều gi?
- 2 HS trả lời – HS khác nhận xét.
- GV nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 27’
Hoạt động 1: Nhận xét hành vi:
a) Mục tiêu
- HS biết phân biệt hành vi gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp trong
học tập và sinh hoạt.
- HS được phát triển năng lực tư duy và phê phán.
b) Cách tiến hành
- GV trình chiếu tranh SGK
- HS: Quan sát tranh và nhận xét hành vi theo những câu hỏi sau:
+ Bạn nào sống gọn gàng, ngăn nắp?
+ Bạn nào chưa gọn gàng, ngăn nắp? Vì sao?
+ Nếu em là bạn trong tranh, em sẽ làm gì?
- GV nêu nội dung các bức tranh:
+ Tranh 1: Vân đang tưới cây. Khi nghe bạn gọi đi chơi, Vân vứt luôn bình tưới
xuống đường đi và ra ngõ chơi cùng các bạn.
+ Tranh 2: Trong giờ học, Trà gạt giấy vụn xuống sàn lớp học.
+ Tranh 3: Tùng xếp gọn đồ chơi vào hộp trước khi đứng dậy vào ăn cơm cùng bố
mẹ.
+ Tranh 4: Ngọc sắp xếp sách vở gọn gàng, ngăn nắp.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận:
+ Tình huống 1: Việc vứt bình tưới trên đường, làm đường đi bị vướng và ướt,
bình tưới dễ bị hỏng. Đó là hành vi chưa gọn gàng, ngăn nắp. Vân nên cất bình
tưới vào chỗ quy định trước khi đi chơi.
+ Tình huống 2: Việc gạt giấy xuống sàn làm lớp bẩn, mất vệ sinh, chưa thực hiện
đúng nội quy trường, lớp. Đó là hành vi chưa gọn gàng, ngăn nắp. Trà nên nhặt
giấy vụn và thả vào thùng rác của trường/ lớp.
+ Tình huống 3: Xếp gọn đồ chơi trước khi ăn vừa bảo vệ đồ chơi, vừa không làm
vướng đường đi trong phòng, phòng trở nên gọn gàng. Việc làm của Tùng đáng
khen.
13 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
+ Tình huống 4: Sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập trên bàn học giúp Ngọc học tốt,
giữ gìn sách vở không bị thất lạc. Đó là việc em nên làm hàng ngày.
Vì vậy,trong học tập và sinh hoạt, em cần gọn gàng, ngăn nắp. Việc gọn
gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian khi tìm đồ dùng, không làm phiền đến
người khác, giữ gìn đồ dùng thêm bền đẹp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn dọn phòng
a) Mục tiêu:
- HS biết cách sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp.
- HS được phát triển năng lực hợp tác với bạn.
b) Cách tiến hành:
- GV trình chiếu tranh và giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm: Quan sát
tranh và tìm cách sắp xếp đồ dùng cho gọn gàng, hợp lý.
- GV có thể hỏi gợi ý:
+ Quần áo sạch nên xếp ở đâu?
+ Quần áo bẩn nên để ở đâu?
+ Giày dép nên để ở đâu?
+ Đồ chơi nên xếp ở đâu?
+ Sách vở nên xếp ở đâu?
- Các nhóm Hs cùng nhau thảo luận và sắp xếp lại căn phòng.
- Một số nhóm trình bày cách sắp xếp căn phòng. Các nhóm khác nhận xét về kết
quả sắp xếp căn phòng.
- GV mời HS chia sẻ cảm xúc sau khi sắp xếp căn phòng gọn gàng, ngăn nắp.
Lưu ý: GV cho các nhóm thực hành trước lớp nếu có hình động trong tranh.
GV có thể tổ chức triển lãm mô hình các phòng sau khi sắp xếp và lựa chọn căn
phòng gọn gàng, ngăn nắp nhất và được yêu thích nhất. GV có thể cho mỗi nhóm
HS một căn phòng với đồ vật khác.
Hoạt động 3: Tự liên hệ
a) Mục tiêu
- HS biết đánh giá việc thực hiện các hành vi gọn gàng, ngăn nắp của bản thân và
có ý thức điều chỉnh hành vi sống gọn gàng, ngăn nắp.
- HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.
b) Cách tiến hành
- GV giao nhiệm vụ cho HS chia sẻ trong nhóm đôi theo gợi ý sau:
+ Bạn đã làm được những việc gì để nơi ở gọn gàng, ngăn nắp?
+ Bạn đã làm được những việc gì để nơi học gọn gàng, ngăn nắp?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi sắp xếp nơi ở, nơi học gọn gàng, ngăn nắp?
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Một số HS chia sẻ trước lớp.
14 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- GV khen những HS đã luôn gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt và nhắc
nhở cả lớp cùng thực hiện.
3. Hoạt động vận dụng: 5’
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành:
Vận dụng trong giờ học :
- Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập trên bàn học, trong cặp sách.
- Thực hành cùng bạn sắp xếp đồ dùng trong tủ của lớp.
- Thực hành gấp trang phục: GV hướng dẫn các cách gấp quần áo: áo phông, áo
khoác, quần, tất. HS thực hành theo từng thao tác.
Vận dụng sau giờ học :
- GV hướng dẫn, nhắc nhở và giám sát HS thực hiện gọn gàng, ngăn nắp (tự gấp
trang phục của mình, sắp xếp đồ dùng cá nhân vào đúng chỗ sau khi sử dụng).
- GV phân công HS giám sát việc thực hiện gọn gàng, ngăn nắp ở lớp theo chế độ
trực tuần luân phiên . GV phân công HS quản lý các khu vực cụ thể với các tiêu
chí theo dõi rõ ràng ( tủ HS, bình và cốc uống nước, bàn GV, ...). Ví dụ tủ lớp: đồ
được xếp gọn, cửa tủ luôn khép kín. HS có nhiệm vun theo dõi và nhắc các bạn
làm sai, báo cáo kết quả giám sát tuần trong giờ sinh hoạt lớp. Sau một tháng, khi
HS đã có thói quen gọn gàng, ngăn nắp, giám số lượng bạn giám sát dần cho đến
khi chỉ còn một bạn phụ trách chung, cũng theo dõi chế độ luôn phiên.
- GV đề nghị phụ huynh HS hướng dẫn, khuyến khích, động viên, giám sát việc
thực hiện của con khi ở nhà.
- HS tự đánh giá việc thực hiện gọn gàng, ngăn nắp ở nhà và ở lớp bằng cách mỗi
ngày thả 1 viên sỏi vào “ Giỏ việc tốt”. Cuối tuần, tự đếm số sỏi và ghi vào bảng tự
đánh giá.
Việc tốt Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Kết quả
Gọn gàng,
ngăn nắp ở
nhà
Gọn gàng,
ngăn nắp ở
trường
4. Tổng kết bài học: 3’
- HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau khi học bài học này?
- GV kết luận: Em cần gọn gàng, ngăn nắp ở chỗ học, chỗ chơi.
15 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- GV hướng dẫn cách sử dụng “ Giỏ việc tốt “ để theo dõi việc thực hiện gọn gàng,
ngăn nắp.
- GV cùng HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 12.
- GV đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS
học tập tích cực, hiệu quả.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
--------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều
TOÁN
Tiết 11: Lớn hơn, dấu >, bé hơn, dấu <, bằng nhau, dấu =
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
- Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các
dấu (>, <, =) để so sánh các số.
- Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng; đọc
số, lấy số hình phù hợp, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán
học, NL tư duy và lập luận toán học.
+ Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với
bạn về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống và sử dụng từ ngữ toán học để
diễn đạt cách làm của mình, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán
học, NL giao tiếp toán học.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú học tập cho HS.
- Cũng cố lại kiến thức tiết trước.
b) Cách tiến hành:
- Cả lớp hát bài hát
- GV ghi bảng : 3 ..1 ; 2 ..5 ; 4 .4. HS làm bảng con
- GV nhận xét.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 25’
a) Mục tiêu:
16 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các
dấu (>, <, =) để so sánh các số.
- Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5.
b) Cách tiến hành:
Bài 2
- HS quan sát hình vẽ thứ nhất, lập tương ứng mỗi chiếc xẻng với một chiếc xô.
Nhận xét: “Mỗi chiếc xẻng tương ứng với một chiếc xô, thừa ra một chiếc xô. Vậy
số xẻng ít hơn số xô”. Ta có: “2 bé hơn 3”, viết 2 < 3.
- HS thực hiện tương tự với các hình vẽ tiếp theo rồi viết kết quả vào vở BTT:
3 >2; 2 = 2.
- Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.
- Khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em sử dụng các từ ngữ:
nhiều hơn, ít hơn, lớn hơn, bé hơn, bằng nhau.
Bài 3
a) HS tập viết các dấu (>, <, =) vào bảng con.
b) Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả
vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.
Lưu ý: Khi đặt dấu (>, <) vào giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số bé
hơn.
3. Hoạt động vận dụng: 5’
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành:
Bài 4: Vật nào ghi số lớn hơn trong mỗi hình vẽ sau:
- GV trình chiếu nội dung BT.
- HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS chọn đồ vật có ghi số lớn hơn, rồi chia sẻ với bạn cách làm.
- Tìm các ví dụ xung quanh lớp học, trong gia đình về so sánh số lượng rồi chia sẻ
với các bạn.
4. Củng cố, dặn dò: 2’
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc?
- Để không nhầm lẫn khi sử dụng các kí hiệu đó em nhắn bạn điều gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
--------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 7: An toàn khi ở nhà ( tiết 1)
17 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- HS biết được một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà.
- Chỉ ra được tên đồ dùng trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận, không đúng cách
có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm.
- Những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách xử lý trong
một số tình huống có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà.
- Lựa chọn được cách xử lý tình huống khi bản thân hoặc người nhà có nguy cơ bị
thương hoặc đã bị thương do sử dụng một số đồ dùng không cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH. 1 số tranh ảnh
2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 5’
a) Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS
b) Cách tiến hành:
* Hoạt động chung cả lớp: ( Sử dụng kỹ thuật động não)
- Lần lượt mỗi HS sẽ nói tên một đồ dùng trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận,
không đúng cách có thể gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác.
- GV ghi nhanh tất cả các ý kiến của HS lên bảng và gạch chân đồ dùng có thể dẫn
đến bị thương, nguy hiểm.
GV dẫn dắt HS vào bài học : Một số đồ dùng trong gia đình như các em đã
liệt kê khi sử dụng không cẩn thận, không đúng cách có thể gây đứt tay, chân;
bỏng và điện giật. Bài học hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu thêm về điều đó
để đảm bảo an toàn khi ở nhà.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà
a) Mục tiêu
- Xác định được một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách xử lý trong
một số tình huống có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà.
b) Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
- GV trình chiếu hình trang 20 -22 ( SGK)
18 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- HS quan sát các hình trả lời các câu hỏi:
+ Mọi người trong mỗi hình đang làm gì?
+ Việc làm nào có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật?
+ Nếu là bạn Hà, bạn An, em sẽ nói gì và làm gì?
Lưu ý: Tùy trình độ của HS, GV có thể cho mỗi nhóm thảo luận cả 5 tình huống
hoặc 3, 2 tình huống nhưng cả lớp vẫn phải thảo luận đủ cả 5 tình huống.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp
Ví dụ: Với hình 1 trang 20 (SGK): Mẹ và anh trai Hà đang xem ti vi và rất
phấn khích với chương trình; bố vừa gọt táo và vừa xem chương trình; Hà nhìn bố
rất lo lắng, sợ bố sẽ bị đứt tay vì không tập trung gọt táo. Hà có thể nói: “ Bố ơi,
dao sắc đấy, cẩn thận kẻo đứt tay bố ạ!”
Với hình 3 trang 21( SGK): Anh của Hà chơi máy bay gần ổ điện và tay
đang cầm dây điện có thể bị điện giậ; Mẹ của Hà đang là quần, vì nhìn anh của Hà
nên có thể bị cháy quần hoặc bỏng tay. Hà có thể nói: “ Anh không được chơi gần
ổ điện và cầm dây điện có thể bị điện giật, rất nguy hiểm; Mẹ nên cắm dây bàn là
vào ổ điện trong góc tường và cần tập trung khi là quần áo”
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời.
Gợi ý: Một số nguyên nhân dẫn đến bị thương, nguy hiểm: Bị đứt tay do sử
dụng dao không cẩn thận; đứt tay, chân do mảnh cốc vỡ không được thu dọn đúng
cách; bị bỏng do bàn là nóng; bị điện giật vì chơi gần ổ điện và cầm dây điện, nên
đi dép khi sử dụng đồ điện trong nhà; bị bỏng do nước sôi hoặc chơi diêm,
3. Luyện tập và vận dụng: 15’
Hoạt động 2: Xử lý tình huống khi bản thân và người khác bị thương
a) Mục tiêu
- Lựa chọn được cách xử lý tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị thương.
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu nguyên nhân có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện
giật.
b) Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS làm câu 2 của Bài 3 (VBT)
- Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được
câu hỏi), gợi ý như sau:
+ Bạn hoặc người thân trong gia đình đã từng bị thương ( đứt tay, chân; bỏng; điện
giật) chưa? ( mỗi câu hỏi chỉ hỏi 1 ý).
+ Theo bạn, tại sao lại xảy ra như vậy?
Bước 2: Làm việc theo nhóm 6
19 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn
- Thảo luận cả nhóm để đưa ra cách xử lý khi em hoặc người nhà bị thương ( đứt
tay, chân; bỏng; điện giật).
( Khuyến khích HS trong nhóm đưa ra một cách xử lý và nhóm sẽ lựa chọn cách
xử lý chung của nhóm).
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lý của nhóm.
- HS khác, GV nhận xét, hoàn thiện cách xử lý của từng nhóm. Hướng HS đến lời
con ong: “ Nếu bạn hoặc người khác bị thương, hãy báo ngay cho người lớn hoặc
gọi điện thoại tới số 115 khi thật cần thiết”. ( Nếu có thời gian GV có thể cho HS
đóng vai, xử lý tình huống).
4. Hoạt động vận dụng : 3’
- HS thi đua kể nguyên nhân và cách xử lí khi bị thương.
- GV chốt lại ND bài – Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
-------------------------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN
Tiết 3: Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Biết sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 10.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua việc so sánh hai số sử dụng quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và
các kí hiệu (>, <, =), HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL tư
duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.
+ Thông qua việc đặt câu hỏi và trả lời liên quan đến các tình huống có quan hệ
lớn hơn, bé hơn, bằng nhau, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học,
NL giải quyết vấn đề toán học.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi
- HS: bảng con, Vở luyện tập chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu : 5’
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS.
b) Cách thực hiện:
- HS hát và vận động theo bài hát.
- GV giới thiệu bài – ghi bảng mục bài
B. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’
a) Mục tiêu: Biết sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 10.
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_h.doc