Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài

docx75 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 4 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ Làm quen với hoạt động Sinh hoạt dưới cờ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - HS được tham gia và làm quen với hoạt động Sinh hoạt dưới cờ 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Nhiệt tình tham gia hoạt động 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1.Hoạt động dưới cờ + Ổn định tổ chức Liên đội trưởng điều hành + Chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Thực hiện Quốc ca. + Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu, chương trình của tiết chào cờ + Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường 2,Hoạt động trải nghiệm GV giới thiệu và nhấn mạnh hơn cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu - HS lắng nghe. tuần: - HS lên bảng, phát biểu cảm xúc của + Thời gian của tiết chào cờ: là hoạt mình và trả lời câu hỏi. động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần + Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu Tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức; rèn luyện kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động - HS lắng nghe, tiếp thu. của HS + Một số hoạt động trong tiết chào cờ: thực hiện nghi lễ chào cờ, nhận xét thi đua của các lớp trong tuần; tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho HS, góp phần giáo dục một số nội dung: an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống. dựng nhà trường văn minh, tránh gây ùn tắc ở cổng trường. - Tuyên truyền và nhắc nhở HS một số lưu ý khi tham gia giao thông để xây dựng “Cổng trường an toàn giao thông”: xếp hàng ngay ngắn từng lớp khi ra về, để xe đúng nơi quy định theo hàng, lối; đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe mô tô, xe máy điện, xe đạp điện; nhắc nhở bố mẹ, người thân đứng đón xếp hàng theo khu vực quy định, không dừng, đỗ xe ở ngay gần cổng trường để chờ đón HS 3. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 16: gh I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái o, ô ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có o, ô với các mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô - Biết viết trên bảng con các chữ o và ô và tiếng co, cô. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Ti vi minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định - Hát - Kiểm tra bài cũ: + GV mời HS đọc, viết a, c - HS đọc, viết + GV nhận xét - Giới thiệu bài: Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: - Lắng nghe Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên: âm o và chữ o; âm ô và chữ ô. - GV ghi chữ o, nói: o - GV ghi chữ ô, nói: ô - 4-5 em, cả lớp : o - Cá nhân, cả lớp : ô - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS 2. Các hoạt động chủ yếu. Hoạt động 1. Khám phá Mục tiêu: HS nhận biết các âm và chữ cái o, ô; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính” : co, cô a. Dạy âm o, chữ o. - GV đưa lên bảng hình ảnh HS kéo co - HS quan sát - Đây là trò chơi gì? - HS : Đây là trò chơi kéo co - GV chỉ tiếng co - HS nhận biết c, o = co - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: co - GV nhận xét - GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng co - HS quan sát co c o - GV hỏi: Tiếng co gồm những âm nào? - HS trả lời nối tiếp: Tiếng co gồm có âm c và âm o. Âm c đứng trước và âm o đứng sau. * Đánh vần. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể - Quan sát và cùng làm với GV hiện động tác tay: + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : - HS làm và phát âm cùng GV co + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa - HS làm và phát âm cùng GV phát âm: cờ + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa - HS làm và phát âm cùng GV phát âm: o + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: co. - HS làm và phát âm cùng GV - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-o-co. - HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ. - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ- o-co, co - Cả lớp đánh vần: cờ- o-co, co b. Dạy âm ô, chữ ô. - GV đưa lên bảng hình cô giáo - HS quan sát - Đây là hình ai? - HS : Đây là cô giáo - GV chỉ tiếng cô - HS nhận biết c, ô = cô - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cô - GV nhận xét - GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng co - HS quan sát cô c ô - GV hỏi: Tiếng cô gồm những âm nào? - HS trả lời nối tiếp: Tiếng cô gồm có âm c và âm ô. Âm c đứng trước và âm ô đứng sau. * Đánh vần. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể - Quan sát và cùng làm với GV hiện động tác tay: + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : - HS làm và phát âm cùng GV cô + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa - HS làm và phát âm cùng GV phát âm: cờ + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa - HS làm và phát âm cùng GV phát âm: ô + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: co. - HS làm và phát âm cùng GV - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-ô-cô. - HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ. - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ- ô-cô - Cả lớp đánh vần: cờ- ô-cô, cô b. Củng cố: - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Chữ o và chữ ô - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - GV chỉ mô hình tiếng co, cô - Tiếng co, cô - HS đánh vần, đọc trơn : cờ-o-co, co; cờ- ô-cô, cô Hoạt động 2. Luyện tập Mục tiêu : Tự phát hiện và phát âm được tiếng có âm o, âm ô; tìm được chữ o, chữ ô trong bộ chữ. 2.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: vừa nói tiếng có âm o vừa vỗ tay.) a. Xác định yêu cầu - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở SGK trang 12 (GV giơ sách mở trang 6 cho HS sách đến trang 6. quan sát) rồi nói và vỗ tay tiếng có âm o. Nói không vỗ tay tiếng không có âm o. b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh - HS lần lượt nói tên từng con cò, thỏ, nói tên từng con vật. dê, nho, mỏ, gà, cò. - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên - HS nói đồng thanh từng sự vật. - Cho HS làm bài trong vở Bài tập - HS làm cá nhân nối o với từng hình chứa tiếng có âm o trong vở bài tập c. Tìm tiếng có âm a. - GV làm mẫu: + GV chỉ hình cò gọi học sinh nói tên con vật. - HS nói to và vỗ tay: cò (vì tiếng cò có + GV chỉ hình dê gọi học sinh nói tên con vật. âm o) * Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng - HS nói mà không vỗ tay (vì tiếng dê có âm o thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để không có âm o) giúp HS phát hiện ra. d. Báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói + vỗ tay : theo nhóm đôi. cò + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói + vỗ tay : thỏ + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói không vỗ tay : dê + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói + vỗ tay : nho + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói + vỗ tay : mỏ + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói không vỗ tay : gà - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, - HS báo cáo cá nhân mời học sinh báo cáo kết quả - GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm o, nói thầm tiếng không có âm o. - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm o (Hỗ trợ HS - HS nói (bọ, xò, bò,...) bằng hình ảnh) 2.2. Mở rộng vốn từ. (Bài tập 3: Tìm tiếng có âm ô. a. Xác định yêu cầu của bài tập - GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to tiếng có - HS theo dõi âm ô vừa vỗ tay. Nói không vỗ tay tiếng không có âm ô. b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh - HS lần lượt nói tên từng con vật: hổ, nói tên từng con vật, đồ vật. ổ, rổ, dế, hồ, xô. - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên - HS nói đồng thanh (nói + vỗ tay, nói từng sự vật. không vỗ tay) - Cho HS làm bài trong vở Bài tập - HS làm cá nhân nối ô với từng hình chứa tiếng có âm ô trong vở bài tập. c. Báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi. + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : hổ vỗ tay 1 cái + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói ổ vỗ tay 1 cái. + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : rổ vỗ tay 1 cái. + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói: dế mà không vỗ tay. + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói to : hồ vỗ tay 1 cái. + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : xô vỗ tay 1 cái - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, - HS báo cáo cá nhân mời học sinh báo cáo kết quả - GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm ô, nói thầm tiếng không có âm ô. - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c (Hỗ trợ HS - HS nói (ô, bố, cỗ...) bằng hình ảnh) 2.3. Tìm chữ o, chữ ô (Bài tập 5) a) Giới thiệu chữ o, chữ ô - GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các em - Lắng nghe và quan sát vừa học âm o và âm ô. Âm o được ghi bằng chữ ô. Âm o được ghi bằng chữ o - mẫu chữ ở dưới chân trang 12. - GV giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa dưới chân trang 13. - Lắng nghe và quan sát b. Tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ - GV gắn lên bảng hình minh họa BT 5 và giới - HS lắng nghe thiệu tình huống: Bi và Hà cùng đi tìm chữ o và chữ ô giữa các thẻ chữ. Hà và Bi chưa tìm thấy chữ nào. Các em cùng với 2 bạn đi tìm chữ o và chữ ô nhé. * GV cho HS tìm chữ o trong bộ chữ - HS làm cá nhân tìm chữ o rồi cài vào - GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng bảng cài. - Cho học sinh nhắc lại tên chữ - HS giơ bảng - HS đọc tên chữ * GV cho HS tìm chữ ô trong bộ chữ - HS làm cá nhân tìm chữ ô rồi cài vào bảng cài. - GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng - HS giơ bảng - Cho học sinh nhắc lại tên chữ - HS đọc tên chữ * Cho HS làm việc cá nhân khoanh vào chữ o * Làm bài cá nhân trong bài tập 5 VBT 2.4. Tập viết (Bảng con – BT 6) - GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học - HS đánh vần: cờ-a-ca - HS đọc trơn ca - HS nói lại tên các con vật, sự vật a. Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, yc của GV cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25- 30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. b. Làm mẫu. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường o, ô cỡ vừa. - HS theo dõi - HS đọc - GV chỉ bảng chữ o, ô. - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung - HS theo dõi ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : + Chữ o: Cao 2 li, rộng 1,5 li chỉ gồm 1 nét cong kín. Đặt bút ở phía dưới ĐK 3, viết nét cong kín (từ phải sang trái), dừng bút ở điểm xuất phát. + Chữ ô: viết nét 1 như chữ o, nét 2, 3 là hai nét thẳng xiên ngắn (trái – phải) chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^). + Tiếng co: viết chữ c trước chữ o sau, chú ý nối giữa chữ c với chữ o. + Tiếng cô: viết tiếng co, thêm dấu mũ trên chữ o để thành tiếng cô. c. Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - HS viết chữ o, ô và tiếng co, cô lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ. - Cho HS viết bảng con - HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ o, ô, co, cô từ 2-3 lần. d. Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp - GV nhận xét - HS khác nhận xét - Cho HS viết chữ co, cô - HS xóa bảng viết tiếng co, cô 2-3 lần - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - GV nhận xét - HS khác nhận xét 3. Hoạt động nối tiếp. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu - Lắng nghe dương HS. - Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem trước bài 2 - GV khuyến khích HS tập viết chữ o, ô trên bảng con Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TOÁN Các số 4, 5, 6 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng , hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6. - Đọc, viết được các số 4, 5, 6. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6. - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. - Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng . - Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh. II. CHUẨN BỊ: - Ti vi mở học iệu. - Bộ thực hành Toán 1. - Vở, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động. - GV cho HS quan sát tranh khởi động - HS làm việc nhóm đôi: cùng quan sát và trang 10 SGK và làm việc nhóm đôi về số chia sẻ trong nhóm : lượng các sự vật trong tranh. + 4 bông hoa + 5 con vịt + 6 quả táo - GV theo dõi, giúp đỡ học sinh - GV gọi một vài cặp lên chia sẻ trước lớp - Các nhóm lần lượt lên chia sẻ - Giáo viên nhận xét chung B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Hình thành các số 4, 5, 6. * Quan sát - GV yêu cầu HS đếm số con vật và số - HS đếm số con mèo và số chấm tròn chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung kiến thức. - Có mấy bông hoa? Mấy chấm tròn? - Có 4 con mèo, 4 chấm tròn - Vậy ta có số mấy? - Ta có số 4. - GV giới thiệu số 4 - HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại - Có mấy con vịt? Mấy chấm tròn? - Có 5 con chim, 5 chấm tròn - Vậy ta có số mấy? - Ta có số 5. - GV giới thiệu số 5 - HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại - Có mấy quả táo? Mấy chấm tròn? - Có 5 quả táo, 5 chấm tròn - Vậy ta có số mấy? - Ta có số 5. - GV giới thiệu số 3 - HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại * Nhận biết số 4, 5, 6. - GV yêu cầu học sinh lấy ra 4 que tính rồi - HS làm việc cá nhân lấy 4 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. đếm : 1, 2, 3, 4 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính rồi - HS làm việc cá nhân lấy 5 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. đếm : 1, 2, 3, 4, 5 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 6 que tính rồi - HS làm việc cá nhân lấy 6 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. đếm : 1, 2, 3, 4, 5, 6 - Giáo viên vỗ tay 6 cái yêu cầu học sinh - HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ lấy thẻ có ghi số 6 tay - Giáo viên vỗ tay 4 cái yêu cầu học sinh - HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ lấy thẻ có ghi số 4 tay - Giáo viên vỗ tay 5 cái yêu cầu học sinh - HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ lấy thẻ có ghi số 5 tay 2. Viết các số 4, 5, 6. * Viết số 4 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh - Học sinh theo dõi và quan sát viết : + Số 4 cao: 4 li ( 5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét: Nét 1: thẳng xiên, nét 2: thẳng ngang và nét 3: thẳng đứng. + Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét - Viết theo hướng dẫn thẳng xiên (từ trên xuống dưới) đến đường kẻ 2 thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang rộng hơn một nửa chiều cao một chút thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 4 viết nét thẳng đứng từ trên xuống (cắt ngang nét 2) đến đường kẻ 1 thì dừng lại. - HS tập viết số 4 - GV cho học sinh viết bảng con * Viết số 5 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh - Học sinh theo dõi và quan sát viết : + Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng đứng và nét 3: cong phải. + Cách viết: Cách viết số 5 - Viết theo hướng dẫn + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút trở lại điểm đặt bút của nét 1, viết nét thẳng đứng đến đường kẻ 3 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con - HS tập viết số 5 * Viết số 6 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh - Học sinh theo dõi và quan sát viết : + Số 6 cao 4 li. Gồm 1 nét. Nét viết chữ số 6 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và cong kín. - Viết theo hướng dẫn + Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên (từ phải sang trái), đến đường kẻ 2 thì viết tiếp nét cong kín. Khi chạm vào nét cong thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con - HS tập viết số 6 - GV cho học sinh viết các số 4, 5, 6 - HS viết cá nhân * GV đưa ra một số trường hợp viết sai, - HS lắng nghe viết ngược để nhắc nhở học sinh tránh những lỗi sai đó. C. Hoạt động thực hành luyện tập. Bài 1. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - GV cho học sinh làm việc cá nhân - HS đếm số lượng mỗi loại quả có trong bài rồi đọc số tương ứng. - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi trao - HS thay nhau chỉ vào từng hình nói : đổi với bạn về số lượng. + 5 quả cà. Đặt thẻ số 5 + 4 quả dưa. Đặt thẻ số 4 + 6 củ cà rốt. Đặt thẻ số 6 - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm Bài 2. Lấy hình phù hợp (theo mẫu) - GV hướng dẫn HS làm mẫu + Quan sát hình đầu tiên có mấy ô vuông? + Có 3 ô vuông + 3 ô vuông ghi số mấy? + Ghi số 3 - GV cho học sinh làm phần còn lại qua - HS làm các phần còn lại theo hướng dẫn các thao tác: của giáo viên lấy + Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng ô vuông cần lấy cho đúng với yêu cầu của bài. + Lấy số ô vuông cho đủ số lượng, đếm kiểm tra lại + Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả. Bài 3. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - GV cho học sinh làm bài cá nhân - HS đếm các khối lập phương rồi đọc số tương ứng. - GV tổ chức cho học sinh thi đếm 1-6 và - HS thi đếm từ 1 đến 6 và đếm từ 6 đến 6-1 1 - GV cùng HS nhận xét tuyên dương D. Hoạt động vận dụng Bài 4. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi - HS quan sát tranh suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng của quyển sách, cái kéo, bút chì, tẩy có trong hình. - GV cho các nhóm lên chia sẻ trước lớp - Các nhóm lần lượt lên chia sẻ + Có 4 cái nồi + Có 5 cái ly + Có 6 quả thanh long + Có 4 cái đĩa - GV cùng học sinh nhận xét E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay chúng ta biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Chiều TIẾNG VIỆT Bài 5: cỏ, cọ (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ. - Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng. - Viết đúng các tiếng cỏ, cọ (trên bảng con) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Bộ thực hành Tiếng Việt - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định - Hát - Kiểm tra bài cũ + GV viết lên bảng các chữ o, ô và tiếng co, cô - 2 - 3 HS đọc; cả lớp đọc đồng thanh + GV cho học sinh nhận xét - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: - Lắng nghe Hôm nay các em sẽ làm quen với 2 thanh của tiếng Việt là thanh hỏi và thanh nặng; học đọc tiếng có thanh hỏi và thanh nặng. + GV ghi từng chữ cỏ, nói: cỏ + GV ghi chữ cọ, nói: cọ - 4-5 em, cả lớp : “cỏ” - Cá nhân, cả lớp : “cọ” 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) Hoạt động 1. Khám phá (15 phút) Mục tiêu: - Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc. - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ 2.1 Dạy tiếng cà - GV đưa tranh bụi cỏ lên bảng. - HS quan sát - Đây là cây gì? - HS : Đây là bụi cỏ. - GV viết lên bảng tiếng cỏ - HS nhận biết tiếng cỏ - GV chỉ tiếng cỏ - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cỏ * Phân tích + GV che dấu hỏi ở tiếng cỏ rồi hỏi: Ai đọc được - HS xung phong đọc: co tiếng này? - GV chỉ vào chữ cỏ, nói đây là một tiếng mới. So - Có thêm dấu trên đầu với tiếng co thì tiếng này có gì khác? - Đó là dấu hỏi chỉ thanh hỏi - GV đọc : cỏ - HS cá nhân – cả lớp : cỏ - GV chỉ tiếng cà kết hợp hỏi: Tiếng cỏ gồm có những âm nào? Thanh nào? - Tiếng cà gồm có âm c và âm o. Âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu hỏi - GV cho HS nhắc lại đặt trên o. - HS cả lớp nhắc lại * Đánh vần. - Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần tiếng - HS: co-hỏi-cỏ co: cờ-o-co. Hôm nay, tiếng ca có thêm dấu hỏi, ta đánh vần như thế nào? - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay: - Quan sát và cùng làm với GV + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : cỏ - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: co - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: hỏi - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cỏ. - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ - HS làm và phát âm cùng GV nhanh dần: co-hỏi-cỏ - HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ. - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: - Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng co với co-hỏi-cỏ bước đánh vần tiếng cỏ làm một cho gọn. - Cả lớp đánh vần: co-hỏi-cỏ. - Lắng nghe - GV giới thiệu mô hình tiếng cỏ cỏ c-o-co-hỏi-cỏ c ỏ - GV chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh vần - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) : c-o-co-hỏi- tiếng c-o-co-hỏi-cỏ. cỏ. 2.1 Dạy tiếng cọ. - GV đưa tranh con cá lên bảng. - HS quan sát - Đây là cây gì? - HS : Đây là cây cọ - GV viết lên bảng tiếng cọ - HS nhận biết tiếng cọ - GV chỉ tiếng cọ - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cọ * Phân tích + GV che dấu huyền ở tiếng cọ rồi hỏi: Ai đọc - HS xung phong đọc: co được tiếng này? - GV chỉ vào chữ cọ, nói đây là một tiếng mới. So - Có thêm dấu bên dưới. với tiếng ca thì tiếng này có gì khác? - Đó là dấu nặng chỉ thanh nặng - GV đọc : cọ - GV chỉ tiếng cọ kết hợp hỏi: Tiếng cọ gồm có - HS cá nhân – cả lớp : cọ những âm nào? Thanh nào? - Tiếng cọ gồm có âm c và âm o. Âm - GV cho HS nhắc lại c đứng trước, âm o đứng sau, dấu - GV: Tiếng cỏ khác tiếng cọ ở thanh gì? nặng đặt dưới âm o. - HS cả lớp nhắc lại - Tiếng cỏ có thanh hỏi, tiếng cọ có thanh nặng. * Đánh vần. - Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần tiếng - HS: co-nặng-cọ co: cờ-o-co. Hôm nay, tiếng ca có thêm dấu nặng, ta đánh vần như thế nào? - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay: - Quan sát và cùng làm với GV + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : cọ - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: co - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: nặng - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cọ. - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ - HS làm và phát âm cùng GV nhanh dần: co-nặng-cọ - HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ. - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: - Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng co với co-nặng-cọ bước đánh vần tiếng cọ làm một cho gọn. - Cả lớp đánh vần: co-nặng-cọ - Lắng nghe - GV giới thiệu mô hình tiếng cọ cọ c-o-co-nặng-cọ c ọ - GV chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh vần - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) : c-o-co- tiếng c-o-co-nặng-cọ nặng-cọ * Củng cố: - Các em vừa học dấu mới là dấu gì? - Dấu huyền, dấu sắc - Các em vừa học các tiếng mới là tiếng gì? - Tiếng cỏ, cọ - GV chỉ mô hình tiếng cỏ, cọ - HS đánh vần, đọc trơn : c-o-co-hỏi- cỏ, c-o-co-nặng-cọ. 3. Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút) * Mục tiêu: - Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng. 3.1. Mở rộng vốn từ. (BT3: Đố em: Tiếng nào có thanh hỏi?) a. Xác định yêu cầu. - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 14. nhìn vào SGK trang 14 (GV giơ sách mở trang 8 cho HS quan sát) rồi nói to tên các con vật, cây, sự vật có thanh hỏi; nói nhỏ tên các con vật, cây, sự vật không có thanh hỏi. b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời - HS lần lượt nói tên từng con vật: hổ, mỏ, thỏ, bảng, học sinh nói tên từng sự vật. võng, bò - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn - HS lần lượt nói một vài vòng yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. d. Báo cáo kết quả. - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : hổ quả theo nhóm đôi. + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to: mỏ + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to: thỏ + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to: bảng + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói nhỏ: võng + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói nhỏ: bò - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, - HS báo cáo cá nhân bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - HS cả lớp nối hình với âm tương ứng. - HS nói (tỏi, sỏi, mỏi,...) - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh hỏi (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) 3.2. Mở rộng vốn từ. (BT3: Đố em: Tìm tiếng có thanh nặng) a. Xác định yêu cầu. - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 15. nhìn vào SGK trang 15 (GV giơ sách mở trang 15 cho HS quan sát) rồi vừa nói vừa vỗ tay tên các con vật, cây, sự vật có thanh nặng. b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời - HS lần lượt nói tên từng con vật: ngựa, chuột, vẹt, học sinh nói tên từng sự vật. quạt, chuối, vịt. - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn - HS lần lượt nói một vài vòng yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. d. Báo cáo kết quả. - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết + HS1 chỉ hình 1- HS2 vỗ tay nói : ngựa quả theo nhóm đôi. + HS1 chỉ hình 2- HS2 vỗ tay nói: chuột + HS1 chỉ hình 3- HS2 vỗ tay nói: vẹt + HS1 chỉ hình 4- HS2 vỗ tay nói: quạt + HS1 chỉ hình 5- HS2 không vỗ tay nói: chuối + HS1 chỉ hình 6- HS2 vỗ tay nói: vịt - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, - HS báo cáo cá nhân bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - HS cả lớp nối hình với âm tương ứng. - HS nói (lợn, cặp, điện thoại,...) - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh nặng (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_tha.docx