Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Phấn

doc38 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Phấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn Tuần 5 Thứ Hai, ngày 03 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng TIẾNG VIỆT Tiết 46: Tập viết (sau bài 18, 19 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Tô, viết đúng các chữ kh, m, n, nh, các tiếng khế, me, nơ, nho - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. - Tô, viết đúng các chữ số 8, 9. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ. - HS: Vở tập viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: 5’ a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS. b) Cách tiến hành: - Cả lớp hát 1 bài hát. - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ a) Mục tiêu: - Tô, viết đúng các chữ kh, m, n, nh, các tiếng khế, me, nơ, nho - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. - Tô, viết đúng các chữ số 8, 9. b) Cách tiến hành: HĐ1. GV chiếu lên bảng các chữ, tiếng, chữ số: kh, m, n, nh, khế, me, nơ, nho, 8, 9 - HS đọc ( cá nhân, lớp). HĐ2.Tập tô, tập viết: kh, khế, m, me - 1 HS đọc các chữ, tiếng. - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ kh: viết k trước, h sau. + Tiếng khế: chú ý dấu sắc đặt trên đầu chữ ê; nối nét giữa kh và ê. 1 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn + Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu. + Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý nối nét giữa m và e. - HS tô, viết: kh, khế, m, me trong vở Luyện viết 1, tập một. HĐ3. Tập tô, tập viết: n, nơ, nh, nho (quy trình tương tự b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: + Chữ n: cao 2 li; gồm 1 nét móc xuôi, 1 nét móc 2 đầu. Chú ý: Nét 1 của chữ n viết như giống nét 1 của chữ m, nét 2 của chữ n viết như nét 3 của chữ m. + Tiếng nói chú ý nối nét n và ơ. + Chữ nh: viết n trước, h sau. + Tiếng nho: chú ý nối nét nh và o. - HS tô, viết: n, nơ, nh, nho trong vở Luyện viết 1, tập một. HĐ4. Tập tô, tập viết các chữ số: 8, 9( quy trình tương tự b). - Số 8: cao 2 li; gồm 4 nét nối liền nhau (cong trái – cong phải – cong trái – cong phải). - Số 9: cao 2 li; gồm 2 nét: cong kín, cong phải. - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp. 3. Vận dụng : 2’ - HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ------------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 47: Kể chuyện: Đôi bạn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể được từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Anh em phải yêu thương, nhường nhịn nhau, đừng tranh giành, nghĩ xấu về nhau để khỏi phải xấu hổ, ân hận. b) Năng lực văn học: - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Cuộc sống sẽ rất tốt đẹp nếu mọi người quan tâm đến nhau. 2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; biết quan sát tranh trả lời CH; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . 2 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi - HS: SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: 5’ a) Mục tiêu: - Nhìn tranh kể được câu chuyện: Hai chú gà con - Nhìn tranh phỏng đoán được câu chuyện: Đôi bạn b) Cách tiến hành: - GV trình chiếu tranh minh hoạ truyện Hai chú gà con, mời HS 1 kể chuyện theo tranh 1, 2, 3, HS 2 nói lời khuyên của câu chuyện. - GV trình chiếu HS xem tranh minh hoạ, nói tên các nhân vật trong truyện: sóc đỏ (sóc lông màu đỏ), sóc nâu (sóc lông màu nâu). Sau trận mưa to, Sóc nâu đi hái quả tặng bạn. Về nhà lại thấy trước cửa có giỏ quả sóc đỏ tặng. Hai bạn gặp lại nhau, ôm nhau thắm thiết. - Các em sẽ nghe câu chuyện Đôi bạn. Chuyện kể về sóc nâu và sóc đỏ. Hai bạn rất yêu quý nhau, luôn “chia ngọt sẻ bùi” cho nhau. 2. Hoạt động khám phá và luyện tập: 28’ a) Mục tiêu: - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể được từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Cuộc sống sẽ rất tốt đẹp nếu mọi người quan tâm đến nhau. b) Cách tiến hành: HĐ1. Nghe kể chuyện: - Lần1, 2: HS nghe kể ở ti vi ( GV trình chiếu ti vi) - Lần 3: GV kể vừa chỉ từng tranh vừa kể chậm, HS nghe và quan sát tranh câu chuyện - Đoạn 1, 2: giọng kể chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ tả màu sắc của lồng sóc, của ánh mặt trời sau mưa. - Đoạn 3, 4, 5: kể chậm (ý nghĩ của sóc nâu, lời 2 chú sóc viết trong thư). - Đoạn 6: vui vẻ. HĐ2. Trả lời câu hỏi theo tranh a. GV chiếu ND từng bức tranh lên – HS theo dõi TLCH - Tranh 1, hỏi: Trong rừng có hai bạn rất thân nhau. Đó là ai? (Hai bạn rất thân nhau đó là sóc nâu và sóc đỏ). . 3 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn - Tranh 2, hỏi: Vào đêm nọ, thời tiết trong rừng thế nào? (Vào đêm nọ, mưa rất to, quả thông rụng nhiều. Sáng ra trời tạnh, mặt trời toả sáng muôn nơi). - Tranh 3, hỏi: Sáng sớm thức dậy, sóc nâu nghĩ gì, làm gì? (Sáng sớm thức dậy, sóc nâu nghĩ: “Đêm qua mưa to, quả thông chắc rụng nhiều”. Nó liền cầm giỏ đi nhặt quả thông. Nó nhặt được đầy một giỏ quả thông). - Tranh 4, hỏi: Sóc nâu làm gì khi nhặt được một giỏ quả thông? (Sóc nâu đến nhà sóc đỏ, để lại một nửa số quả thông và một mẩu giấy ghi lời nhắn: “Quả thông rất tươi ngon. Bạn một nửa, mình một nửa”). - Tranh 5, hỏi: Sóc nâu thấy gì khi trở về nhà? (Sóc nâu thấy trước của một lăng quả thông và một mẩu giấy của sóc đỏ viết: “Quả thông rất tươi ngon. Bạn một nửa, mình một nửa”). - Tranh 6, hỏi: Hai bạn gặp lại nhau thế nào? (Hai bạn sóc vui vẻ ôm nhau, lăn tròn giống như một cuộn len lớn). b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh. c) 1 HS trả lời tất cả các câu hỏi theo 6 tranh. HĐ3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì ( bốc thăm). c) Một HS chỉ 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. (Sau mỗi lần HS kể, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể). * GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện, không cần sự hỗ trợ của tranh (tinh thần xung phong). HĐ4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Chuyện muốn nói điều gì? (Hai bạn sóc rất yêu quý nhau, luôn chia sẻ những gì có được cho nhau. Hai bạn sóc luôn vì nhau, làm việc tốt cho nhau). - GV: Câu chuyện kể về tình bạn của sóc nâu và sóc đỏ. Hai bạn rất yêu quý nhau, luôn chia sẻ “ngọt bùi cho nhau nên các bạn sống rất vui. Cuộc sống sẽ rất tốt đẹp nếu mọi người luôn quan tâm đến nhau. - Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện. 3. Hoạt động vận dụng: 2’ - Kể về tình cảm anh, chị, em trong nhà. - GV biểu dương những HS kể chuyện hay. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện về hai chú sóc luôn nghĩ đến nhau, chia sẻ “ngọt bùi” cho nhau. - GV nhận xét chốt ND tiết học . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ------------------------------------------------------------------------ 4 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn TOÁN Tiết 13: Em ôn lại những gì đã học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. - Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...). - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng; đọc số, lấy số hình phù hợp, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống và sử dụng từ ngữ toán học để diễn đạt cách làm của mình, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu : 5’ a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú học tập cho HS. - Củng cố kiến thức đã học. b) Cách tiến hành: - Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm: 2 .5; 8 .4; 9 .9 ( HS làm bảng con) - GV nhận xét. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 30’ a) Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. - Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...). - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. b) Cách tiến hành: Bài 1 * HS hoạt động cặp đôi: - HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng người và mỗi loại đồ vật có trong bức tranh. - HS đếm và nói số lượng, chẳng hạn: có 8 bạn nhỏ, có 3 bạn đội mũ, có 1 chiếc bánh sinh nhật, có 6 cây nến, ... 5 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn - HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan đến tình huống bức tranh. Bài 2. HS thực hiện theo nhóm 2: a) Quan sát hình vẽ, đếm và gọi tên 9 đồ vật trong hình. b) Lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật. Lưu ý: Để HS được luyện tập nhiều hơn, GV có thể gợi ý cho HS chỉ ra các đồ vật với số lượng khác nhau, chẳng hạn: chỉ ra 5 đồ vật, chỉ ra 7 đồ vật, ... Hoặc lấy ra những đồ vật có số lượng khác nhau, chẳng hạn: Lấy ra 8 đồ vật, ... GV cũng có thể tổ chức thành trò chơi theo nhóm hoặc theo cặp. HS tự đưa ra yêu cầu để bạn cùng nhóm, cùng cặp thực hiện. Bài 3. HS hoạt động cá nhân: * HS thực hiện các hoạt động sau: - Đếm số quả bóng, số kẹo, số vòng tay, số ngón tay rồi nêu số thích họp. - Quan sát hình vẽ, nhận xét: “Có 5 quả bóng, 3 quả bóng vằn đỏ, 2 quả bóng vằn xanh”. GV hướng dẫn HS nói: “5 gồm 3 và 2 hoặc 5 gồm 2 và 3”. Thực hiện tương tự với các trường hợp khác. - HS làm bài vào VBT Lưu ý: Nếu có thời gian, GV có thể hướng dẫn HS thao tác trên các ngón tay và nói, chẳng hạn: HS giơ 7 ngón tay (tay trái giơ 5 ngón, tay phái giơ 2 ngón); HS nói: “7 gồm 5 và 2 hoặc 7 gồm 2 và 5”. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt bài trên em nhắn bạn điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ---------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều TIẾNG VIỆT Tiết 48: Bài 15: Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Biết ghép các âm đã học thành tiếng theo đúng quy tắc chính tả: c, g+a, o, ô, ơ,... /k+e, ê, i, ia / gh + e, ê, i. - Đọc đúng bài TĐ Bi ở nhà. - Tìm đúng từ ứng với mỗi hình, viết đúng từng từ. b) Năng lực văn học: - Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc: Bi ở nhà 6 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn 2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát tranh trả lời CH; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: 5’ a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS. b) Cách tiến hành: - Cả lớp hát 1 bài hát. - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’ a) Mục tiêu: - Biết ghép các âm đã học thành tiếng theo đúng quy tắc chính tả: c, g+a, o, ô, ơ,... /k+e, ê, i, ia / gh + e, ê, i. - Đọc đúng bài TĐ Bi ở nhà. - Tìm đúng từ ứng với mỗi hình, viết đúng từng từ. b) Cách tiến hành: HĐ1 :BT1 (Ghép các âm đã học thành tiếng) (Làm việc cả lớp – Lướt nhanh) - GV đưa lên bảng lớp mô hình ghép âm; nêu yêu cầu. - GV chỉ từng chữ (âm đầu) ở cột dọc, cả lớp đọc: c, k, g, gh. - GV chỉ từng chữ (âm chính) ở cột ngang, cả lớp đọc: a, o, ô, ơ, e, ê, i, ia. - GV chỉ chữ, cả lớp đồng thanh ghép (miệng) từng tiếng theo cột ngang: ca, co, cô, cơ (không có ce, ce, ci, cia), + (không có ka, ko, kô, cơ) ke, kế, ki, kia, + ga, go, go, go (không có ge, gê, gi, gia), + (không có gha, gho, ghỗ, ghơ, ghia) ghe, ghế, ghi. - HS làm bài trong VBT. HĐ2. Tập đọc (BT2) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về việc Bi dỗ em bé giúp mẹ. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: có giỗ, nhờ, dỗ bé, bé nhè, lơ mơ, nhè nhẹ, khó ghê cơ. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (có thể đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). 7 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn e) Thi đọc đoạn, bài (theo cặp, tổ). (Chia bài làm 2 đoạn đọc: 2 câu / 5 câu). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài. HĐ3. BT3 (Em chọn chữ nào?) - GV đưa lên bảng 3 thẻ từ, nêu YC của BT. - 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả c/ k, g/ gh. - HS làm bài vào vở /VBT – điền chữ để hoàn thành câu. - 3 HS điền chữ vào 3 thẻ trên bảng lớp. GV chốt đáp án: 1) Bé kê. 2) Cò mò cá. 3) Nhà có ghế gỗ. - Cả lớp đọc kết quả. / HS sửa bài theo đáp án (nếu làm sai). 3. Vận dụng : 3’ - Tìm các tiếng có chứa các âm vừa ôn trên. - Về đọc lại bài cho người thân nghe, chuẩn bị bài mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ------------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 49+50: Bài 22: ng, ngh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ ng, ngh đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh. - Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng + a, o, ô, ơ, b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ và bài TĐ: Bi nghỉ hè 2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: 5’ a) Mục tiêu: + Tạo hứng thú học tập cho HS. + Kiểm tra kiến thức bài học trước. 8 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn b) Cách tiến hành: - Cả lớp hát 1 bài hát. - 2 HS đọc bài Tập đọc Bi ở nhà (bài 21). - GV nhận xét. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 12’ a) Mục tiêu: - Nhận biết các âm và chữ cái ng, ngh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”. b) Cách tiến hành: HĐ1. Dạy âm ng, chữ ng - GV ghi chữ ng, nói ng. HS (cá nhân, cả lớp): ng. - GV giới thiệu chữ Ng in hoa. - GV chiếu lên bảng lớp hình ảnh: ngà voi - GV chỉ hình ngà voi, hỏi: Đây là cái gì? (ngà voi). - GV (chỉ chữ ng): Đây là chữ ng (tạm gọi là ngờ đơn) ghi âm ngờ. GV nói: ngờ. HS (cá nhân, cả lớp): ngờ. - HS nói:Tiếng ngà có âm ngờ. / Phân tích: ngờ, a, dấu huyền = ngà. - Đánh vần và đọc trơn: ngờ - a - nga - huyền - ngà / ngà. HĐ2. Dạy âm ngh, chữ ngh - GV (chỉ chữ ngh): Đây là chữ ngh (tạm gọi là ngờ kép) ghi âm ngờ. GV nói: ngờ. HS (cá nhân, cả lớp): ngờ. - GV giới thiệu chữ Ngh in hoa. - GV chiếu lên bảng lớp hình ảnh: nghé - GV chỉ hình nghé, hỏi: Đây là con gì? ( nghé). - HS nói:Tiếng nghé có âm ngờ. / Phân tích: ngờ, e, dấu sắc = nghé. - Đánh vần và đọc trơn: ngờ - e - nghe – sắc - nghé / nghé. * Củng cố: Chúng ta vừa học được âm mới, chữ và tiếng mới nào? - HS gắn lên bảng tiếng mới học: ngà, nghé 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm ng , âm ngh. - Nắm được quy tắc chính tả: ngh+ e, ê, i/ ng + a, o, ô, ơ,... - Đọc đúng bài Bi nghỉ hè. - Biết viết các chữ ng, ngh và các tiếng ngà, nghé (trên bảng con). b) Cách tiến hành: HĐ1. Mở rộng vốn từ * Ghi nhớ (BT3) - GV hướng dẫn HS nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng + a, o, ô, ơ,... 9 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn - Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa âm ng, âm ngh ( Tổ chức trò chơi “ Bắn tên” ) TIẾT 2 HĐ2. Tập đọc (BT4) *GV trình chiếu nội dung bài TĐ a) GV giới thiệu bài Bi nghỉ hè: Bài đọc kể chuyện Bi nghỉ hè ở nhà bà. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: nghỉ hè, nhà bà, nghé, ổ gà, ngô, nho nhỏ, mía. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 6 câu (GV đánh số TT từng câu). - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ, chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. - HS nối ghép các từ ngữ trong VBT. - 1 HS nói kết quả. GV ghép các vế cầu trên bảng lớp. - Cả lớp đọc: a - 2) Nghỉ hè, Bi ở nhà bà. b - 1) Nhà bà có gà, có nghé. - GV hỏi thêm: Ổ gà ở nhà bà được tả thế nào? (Ổ gà be bé). / Nhà nghé được tả thế nào? (Nhà nghé nho nhỏ). / Nghé được ăn gì? (Nghé được ăn cỏ, ăn mía). Nghỉ giữa tiết HĐ3. Tập viết (bảng con - BT 5) : 15’ * GV trình chiếu bài viết mẫu ở ti vi * HS đọc nội dung bài viết (cá nhân, N, lớp), * GV hướng dẫn viết: - Chữ ngờ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau. - Chữ ngh: ghép từ 3 chữ n, g và h. Viết lần lượt: n, g, h. - Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a. Chú ý nối nét ng và a. - Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e. Chú ý nối nét ngh và e. * HS viết: ng, ngh (2 lần). Sau đó viết: ngà, nghé. - GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS viết. 4. Hoạt động vận dụng: 5’ - Viết tiếng có chứa âm ng, ngh. - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm các vật có chứa âm ng, ngh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 04 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng TIẾNG VIỆT 10 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn Tiết 51+52 Bài 23: p, ph I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ p, ph đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có p, ph. - Đọc đúng, hiểu bài TĐ Nhà dì. - Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ). b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ và bài TĐ: Nhà dì 2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: 5’ a) Mục tiêu: + Tạo hứng thú học tập cho HS. + Kiểm tra kiến thức bài học trước. b) Cách tiến hành: - Cả lớp hát 1 bài hát. - 2 HS đọc bài Tập đọc Bi nghỉ hè (bài 22). - GV nhận xét. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 12’ a) Mục tiêu: - Nhận biết các âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”. b) Cách tiến hành: HĐ1. Dạy âm p, chữ p - GV ghi chữ p, nói p. HS (cá nhân, cả lớp): p. - GV giới thiệu chữ P in hoa. - GV chiếu lên bảng lớp hình ảnh: đàn pi a nô - GV chỉ hình tranh, hỏi: Đây là cái gì? (đàn pi a nô) - GV: Trong từ pi a nô, tiếng nào có âm p? (Tiếng pi). 11 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn - GV chỉ từ pi. HS nhận biết: p, i đọc: pi. Cả lớp: pi. - Phân tích tiếng pi. /HS (cá nhân, tổ, cả lớp): p - i - pi / pi a nô HĐ2. Dạy âm ph, chữ ph - GV ghi chữ ph, nói ph. HS (cá nhân, cả lớp): ph. - GV giới thiệu chữ Ph in hoa. - GV chiếu lên bảng lớp hình ảnh: phố cổ - GV chỉ hình tranh, hỏi: Đây là gì? (phố cổ) - GV: Trong từ phố cổ, tiếng nào có âm ph? (Tiếng phố). - GV chỉ từ phố. HS nhận biết: ph, ô, sắc đọc: phố. Cả lớp: phố. - Phân tích tiếng phố. /HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ph - ô – sắc- phố / phố cổ * Củng cố: Chúng ta vừa học được âm mới, chữ và tiếng mới nào? - HS gắn lên bảng cài âm, tiếng mới học: p, ph, pi, phố TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ a) Mục tiêu: - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có p, ph. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì. - Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ). b) Cách tiến hành: HĐ1. Mở rộng vốn từ ( BT2) * BT2: Tiếng nào có âm p ? Tiếng nào có âm ph ? - GV chỉ từng chữ dưới hình - HS đọc. GV giải nghĩa một số từ: pa nô, phà, phi,.. - HS thảo luận cặp đôi, nói kết quả * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa âm p, ph ( Tổ chức trò chơi “ Bắn tên” ) HĐ2. Tập đọc (BT3). * GV trình chiếu nội dung bài TĐ a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bi và gia đình đến chơi nhà dì ở phố. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: dì Nga, pi a nô, đi phố, ghé nhà dì, pha cà phê, phở. TIẾT 2 d) Luyện đọc câu : - GV: Bài đọc có mấy câu? (6 câu). - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 câu / 4 câu; thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ, chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. - HS nối ghép các từ ngữ trong VBT./1 HS báo cáo kết quả (GV ghép giúp HS trên bảng lớp): a - 2) Nhà dì Nga có pi a nô. b - 1) Cả nhà Bi đi phố, ghé nhà dì. 12 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn - Cả lớp nhắc lại kết quả. - GV: Ở nhà dì Nga, gia đình Bi còn được thưởng thức đồ ăn, thức uống gì? (Bố mẹ uống cà phê. Bi ăn phở. Bé Li có na). * Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài 23. Nghỉ giữa tiết HĐ3. Tập viết (bảng con - BT4): * GV trình chiếu bài viết mẫu ở ti vi * HS đọc nội dung bài viết (cá nhân, N, lớp), * GV hướng dẫn viết: - Chữ p: cao 4 li; viết 1 nét hất, 1 nét thẳng đứng, 1 nét móc hai đầu. - Chữ ph: là chữ ghép từ hai chữ p và h. Viết p trước, h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành ph). - Viết pi a nô: GV chú ý không đặt gạch nối giữa các tiếng trong những từ mượn đã được Việt hóa (không cần nói với HS điều này). - Viết phố (cổ): viết ph trước, ô sau. Chú ý nối nét ph và ô. * HS viết: p, ph (2 lần). Sau đó viết: pi a nô, phố (cổ). - GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS viết. 4. Hoạt động vận dụng: 5’ - Viết tiếng có chứa âm p, ph. - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm các vật có chứa âm p, ph. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ------------------------------------------------------------------------ ĐẠO ĐỨC Tiết 5: Bài 3: Học tập sinh hoạt đúng giờ (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh hoạt đúng giờ. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp. + Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy phê phán. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: 10’ a) Mục tiêu: HS biết quan sát tranh, TLCH b) Cách tiến hành: 13 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn - GV chiếu lên bảng tranh câu chuyện: Thỏ và Rùa - Hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện: Buổi sáng mùa thu, trời trong xanh, hoa nở thắm ven đường. Thỏ và Rùa cùng nhau đi học. Rùa biết mình chậm chạp, nặng nề nên đi thẳng đến trường. Còn Thỏ cậy mình chạy nhanh, nên la cà, ngắm hoa, đuổi bướm, nhởn nhơ rong chơi trên đường. Bỗng tiếng trống trường vang lên: Tùng! Tùng! Tùng ! báo hiệu đã đến giờ học. Thỏ hoảng hốt, cuống quýt chạy như bay đến trường. Nhưng khi đến cửa lớp, Thỏ thấy cô giáo và các bạn đã có mặt đầy đủ trong lớp, còn bạn rùa đang bắt nhịp cùng cả lớp vui vẻ hát bài “ Lớp chúng mình”. - GV nêu CH – HS thi đua TL: + Thỏ hay Rùa đến lớp đúng giờ? + Vì sao bạn đến đúng giờ? - HS trả lời câu hỏi. - GV kết luận: Rùa đến lớp đúng giờ vì không la cà dọc đường đi học. - GV giới thiệu bài học mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 20’ Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ a) Mục tiêu: HS nêu được các biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. b) Cách tiến hành: - GV chiếu tranh, nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận theo các câu hỏi sau: + Bạn trong mỗi tranh đang làm gì? + Việc bạn làm vào lúc đó có phù hợp không? - GV nêu nội dung từng tranh: + Tranh 1: Tùng ngồi vẽ tranh trong giờ học môn Toán. + Tranh 2: Ngân đi ngủ lúc 9 giờ tối. +Tranh 3: Chiến ngồi xem truyện tranh lúc 8 giờ tối, sau khi đã chuẩn bị sách vở cho ngày mai. + Tranh 4: Đã 11 giờ đêm nhưng Quân vẫn đang say mê xem phim trên ti vi. - HS thảo luận theo nhóm 2. - Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận và lắng nghe ý kiến bổ sung từ các nhóm khác. - GV kết luận sau từng tranh: + Tranh 1: Tùng ngồi vẽ tranh trong giờ học môn Toán. Việc làm đó không phù hợp. + Tranh 2: Ngân nằm ngủ khi đồng hồ chỉ 9 giờ tối. Việc làm đó phù hợp vì đi ngủ đúng giờ để bảo đảm sức khoẻ cho bạn. + Tranh 3: Chiến ngồi xem truyện tranh vào lúc 8 giờ tối. Đó là việc làm phù hợp. 14 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn + Tranh 4: Quân ngồi xem tivi khi đã 11 giờ đêm. Đó là việc làm không phù hợp vì ngủ muộn làm ảnh hưởng đến sức khoẻ. - Các biểu hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ là không làm việc riêng trong giờ học, giờ nào việc nấy, đến lớp đúng giờ, học tập, ăn, ngủ, xem ti vi đúng giờ. 3. Hoạt động cũng cố dặn dò: 5’ - GV chốt lại ND bài học. - Dặn HS thực hiện những điều đã học - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ---------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều TOÁN Tiết 14: Em ôn lại những gì đã học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng; đọc số, lấy số hình phù hợp, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống và sử dụng từ ngữ toán học để diễn đạt cách làm của mình, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu : 5’ a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú học tập cho HS. - Củng cố kiến thức đã học. b) Cách tiến hành: * HS làm bảng con: Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm: 7 .5; 6 .7; 10 .10 - GV nhận xét. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 25’ 15 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn a) Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. b) Cách tiến hành: Bài 4. HS thực hiện cá nhân: - HS lấy các thẻ số từ 0 đến 10: a) Tìm các thẻ ghi số bé hơn 5; b) Tìm các thẻ ghi số lớn hơn 7; c) Lấy ra các thẻ số 6, 3, 7, 2 rồi sắp xếp các thẻ số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS có thể tự đặt các yêu cầu tương tự để thực hành trong nhóm. Bài 5: HS thực hiện theo cặp đôi: - HS quan sát tranh, đếm từng loại hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong tranh rồi ghi kết quả vào vở. - HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: Có tất cả 4 hình vuông, 10 hình chữ nhật, 6 hình tam giác và 4 hình tròn. Lưu ý: HS có thể sử dụng ngón tay hoặc các đồ vật trực quan để hồ trợ tìm số lượng mỗi loại hình. 3. Hoạt động vận dụng: 5’ a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành: Bài 6: HS hoạt động cá nhân: - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm số cánh hoa của mỗi bông hoa. - HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả. - GV giới thiệu cho HS các loại hoa có 3, 4, 5, 6, 8, 10 cánh trong hình vẽ lần lượt là: hoa duyên linh, hoa mẫu đơn, hoa mai trắng, hoa dừa cạn, hoa ly, hoa bướm. - Liên hệ thực tế với những loại hoa mà em biết. - Khuyến khích HS về nhà quan sát các bông hoa trong tự nhiên, đếm số cánh hoa, tìm hiểu thêm về những bông hoa có 1 cánh, 2 cánh, 3 cánh, ... 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 9: Ôn tập và đánh giá chủ đề về gia đình ( tiết 1) 16 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề gia đình: các thành viên trong gia đình và công việc nhà; nhà ở và an toàn khi ở nhà. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Củng cố kỹ năng quan sát, đặt câu hỏi, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình - Thể hiện được sự quan tâm, chia sẻ công việc nhà giữa các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH 2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: 5’ a) Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS b) Cách tiến hành: - Hs thi đua kể về các thành viên trong gia đình mình. - GV nhận xét, giới thiệu bài học. 2. Luyện tập và vận dụng: 25’ Hoạt động 1: Giới thiệu về gia đình và nhà ở của em a) Mục tiêu: - Hệ thống được nội dung đã học về các thành viên trong gia đình và nhà ở. - Trình bày được ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp. b) Cách tiến hành: - GV chiếu câu hỏi ôn tập lên bảng, nêu yêu cầu, hướng dẫn HS hoạt động. Bước 1: Làm việc cá nhân - HS làm câu 1 của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Gia đình (VBT) Bước 2: Làm việc nhóm 2 - Từng HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về gia đình mình theo sơ đồ trang 24 ( SGK). - Lớp theo dõi bổ sung. Bước 3: Làm việc cả lớp - 1 HS giới thiệu về gia đình mình trước lớp – GV cùng lớp theo dõi. Hoạt động 2: Xác định đồ dùng trong mỗi phòng và đồ dùng có thể gây nguy hiểm khi ở nhà. a) Mục tiêu: - Liệt kê được những đồ dùng thường có ở mỗi phòng trong nhà. - Chỉ ra được những đồ dùng có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật. b) Cách tiến hành: 17 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn Bước 1: Làm việc theo cặp - GV chếu lên bảng hình trang 25 (SGK) – HS quan sát, trả lời các câu hỏi: + Những đồ dùng trong hình nên để ở phòng nào cho phù hợp? Vì sao? + Trong những đồ dùng đó, đồ dùng nào có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật? + HS cá nhân làm câu 2 của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Gia đình (VBT). Bước 2: Làm việc cả lớp - 1 số HS lên trình bày kết quả - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt kq đúng, hỏi thêm: + Kể thêm tên đồ dùng trong mỗi phòng ( phòng khách, phòng ngủ và bếp) + Kể thêm tên đồ dùng trong nhà có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật. - GV hoàn thiện kết quả trình bày của HS. 3. Hoạt động vận dụng : 5’ - Vận dụng tốt các KT đã học. - GV chốt lại ND bài – Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ----------------------------------------------------------------------------- LUYỆN TOÁN Tiết 4: Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. - Bước đầu biết tách số, nêu cấu tạo số. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua các hoạt động: đếm số lượng, nêu số tương ứng hoặc với mỗi số lấy tương ứng số lượng đồ vật, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. + Thông qua các thao tác tách số, nêu cấu tạo mỗi số, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi - HS: bảng con, Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu : 5’ a) Mục tiêu: HS cũng cố lại bài đã học. b) Cách thực hiện: - HS viết bảng con: Điền , = : 6...5; 4....6; 4....4 - GV nhận xét, chốt bài 18 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn - GV giới thiệu bài – ghi bảng mục bài 2. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’ a) Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. - Bước đầu biết tách số, nêu cấu tạo số. b) Cách tiến hành: 1. Thực hành làm bảng con Bài 1: Thực hành nhận biết số lượng - GV cho HS tạo nhóm trong lớp - HS thi đua nêu số lượng của mỗi nhóm - GV nhận xét, chốt kq đúng. Bài 2: Số? - GV chiếu lên bảng: 1 3 5 8 - HS thi đua nêu số còn thiếu vào ô trống – GV cùng lớp nhận xét, chốt kq đúng. - GV tổ chức cho HS nêu cấu tạo số của các số trong dãy số trên. VD: 5 gồm 0 và 5 5 gồm 5 và 0 5 gồm 1 và 4 5 gồm 4 và 1, . - GV nhận xét, chốt kq đúng sau mỗi lần HS nêu. 2. Thực hành làm vào vở Bài 2: , = 4 5 7 9 2 .3 10 ..9 4 .2 8 ...8 - HS làm vào vở - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài, nhận xét. - 2 HS lên bảng chữa bài – GV cùng lớp nhận xét, chữa bài, chốt kq đúng. 3. Vận dụng : 3’ - HS thi đua nêu số lượng các vật và so sánh. - Nhận xét tiết học . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 05 tháng 10 năm 2022 TIẾNG VIỆT Tiết 53: Tập viết (sau bài 22, 23 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 19 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn - Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ. - HS: Vở tập viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: 3’ a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS. b) Cách tiến hành: - Cả lớp hát 1 bài hát. - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ a) Mục tiêu: - Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b) Cách tiến hành: HĐ1. GV chiếu lên bảng ND bài viết: ng, ngà, ngh, nghé, p, pi a nô, ph, phố cổ. - HS đọc ( cá nhân, lớp). HĐ2.Tập tô, tập viết: ng, ngà, ngh, nghé - 1 HS đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ ng: là chữ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau. + Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a; chú ý nối nét ng và a. + Chữ ngh: là chữ ghép từ ba chữ n, g và h. + Tiếng nghe: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e; chú ý nối nét ngh và e. - HS tô, viết các chữ, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. HĐ3. Tập tô, tập viết: p, pi a nô, ph, phố cổ (như HĐ2) - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: + Chữ p: cao 4 li; gồm nét hất, nét thẳng đứng và nét móc hai đầu. + Từ pi a nô: gồm 3 tiếng pi, a, nô. + Chữ ph: là chữ ghép từ p và h. Viết p trước, viết h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành chữ ph) + Tiếng phố: viết ph trước, ô sau, dấu sắc đặt trên ô. / Tiếng cổ: viết c trước, ô sau, dấu hỏi trên ô. - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp. 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_h.doc