Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà

doc37 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ TUẦN 8 Thứ Hai, ngày 24 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 85+86 Bài 40: âm âp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bé Lê. - Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Cô bé chăm chỉ - GV giới thiệu, viết lên bảng tên bài: âm, âp - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp) B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: - Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần âm - GV viết bảng: âm – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS phân tích: Vần âm gồm có âm â đứng trước, âm m đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): â - mờ - âm / âm. - GV chiếu hình ảnh: củ sâm – HS quan sát tranh, nêu - GV ghi bảng : củ sâm + Trong từ củ sâm, tiếng nào có vần âm? (Tiếng sâm) - GV gạch chân tiếng sâm - GV giải nghĩa: sâm (loại cây có củ, rễ dùng làm thuốc bổ). - HS Phân tích: tiếng sâm có âm s đứng trước, vần âm đứng sau. 1 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Đánh vần và đọc trơn tiếng sâm( các nhân, lớp): sờ - âm - sâm / sâm. - GV chỉ mô hình vần âm, tiếng sâm, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: â - mờ - âm / sờ - âm - sâm / củ sâm. 2. Dạy vần âp (tương tự cách dạy vần âm) - Đánh vần, đọc trơn lại: â - pờ - âp /âp; mờ - âp - mập - nặng - mập /mâp; cá mập - So sánh: vần âm với vần âp ( giống và khác nhau) - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: âm, sâm; âp, mập C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bé Lê. - Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con). * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Tiếng nào có vần âm? Tiếng nào có vần âp? - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: nấm, mầm,... - GV giải nghĩa: sâm cầm (loại chim sống dưới nước, chân đen, mỏ trắng, sống ở phương Bắc, trú đông ở phương Nam, thịt thơm ngon). - HSđọc, thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần âm, âp. - HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có vần âm ( gạch 1 gạch), có vần âp ( gạch 2 gạch). - GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( âm, âp). *BT 3: Ghép đúng - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng từ cho cả lớp đọc. - HS thi đua nói kết quả - GV cùng lớp nhận xét, chốt kq đúng: đầm - cá, đập - lúa, tấp - nập. - Cả lớp nói lại. 2. Tập viết ( bảng con – BT 5): a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: âm, ấp, củ sâm, cá mập (cá nhân, N, lớp). b. Hướng dẫn HS viết: âm, củ sâm - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. + Vần âm: cao 2 li; viết â trước, m sau. + (củ) sâm: viết s trước, vần âm sau - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai c) Hướng dẫn HS viết: âp, cá mập ( tương tự b) 2 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Vần âp: viết â trước, p sau (p cao 4 li). + (cá) mập: viết m trước, vần âp sau, dấu nặng đặt dưới . TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 4): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài đọc: Bé Lê rất thích xem ti vi. Bé nói gì khi xem ti vi, các em hãy cùng nghe. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): sâm cầm, chỉ, cá mập, vỗ về, ấm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 10 câu). - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc) – HD liền 2 câu: Bé chi: “Cò... cò...”/ Bé la: “Sợ!”. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm - cho HS e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn(7 câu / 3 câu), cả bài ( cá nhân, N2). h) Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu lên bảng ND bài tập - chỉ từng ý a, b, c HS đọc ( cá nhân). - HS thảo luận N2chọn kq đúng sai. - Các nhóm thi đua chưa bài trước lớp – GV nhận xét chốt kq đúng. Ý a (Bé Lê chả mê ti vi) - sai. /Ý b (Bé Lê sợ cá mập) - đúng. Ý c (Có má, bé Lê chả sợ nữa) - đúng. * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần âm, âp ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” ) - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần âm, âp - xem trước bài mới . IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 22 Luyện tâp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: 3 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Thông qua luyện tập thực hành tính cộng trong phạm vi 6, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc nhận biết các bài toán bởi các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và việc sử dụng các kí hiệu toán học đế diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK điện tử - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: HS nêu được các phép cộng trong PV 6 đã học. * Cách thực hiện: - HS chơi trò chơi “ truyền điện” nêu các phép tính trong PV6 đã học. - GV nhận xét và giới thiệu bài. B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 27’ * Mục tiêu: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1. GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu - HS thảo luận N2 tìm kq của các phép tính. - Các nhóm nêu phép tính và đố nhau nêu kq trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét, chốt lại. Bài 2: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu: Tính nhẩm - HS thảo luận N2 – chơi trò chơi “ truyền điện” nêu kq – GV ghi bảng kq đúng - GV chốt lại cách làm bài. Nhấn mạnh: trong phép cộng hai số mà có một sổ bằng 0 thì kết quả bằng số còn lại. Bài 3: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu - Cá nhân HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. HS lựa chọn số thích hợp trong mỗi ô có dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà, ví dụ ngôi nhà số 5 có các phép tính: 3 + 2; 2 + 3; 4 + 1 - HS hoàn thành BT ở VBT- GV kiểm tra, nhận xét - HS thi đua chữa bài trước lớp, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính có thể đặt vào mỗi ngôi nhà. Chẳng hạn: Ngôi nhà số 5 còn có thể đặt thêm các phép tính: 1 +4; 5 + 0; 0 + 5. - GV chốt lại cách làm bài. Bài 4: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu 4 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Cá nhân HS quan sát tranh, nêu tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Ví dụ câu a): Trên cây có 2 con chim. Có thêm 3 con bay đến. Có tất cả bao nhiêu con chim? Ta có phép cộng 2 + 3 = 5. Vậy có tất cả 5 con chim. - HS làm tương tự với các trường hợp còn lại. - GV nhận xét, chốt lại ND bài D. Hoạt động vận dụng: 3’ * Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong pv 6 - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU TỰ HỌC Tiết 33 TCDG: trò chơi “ Đưa bóng vào rố” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - HS tham gia và chơi được cùng bạn trò chơi “ Đưa bóng vào rổ” - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết hợp tác, hoạt động vui nhộn, rèn luyện sự nhanh nhẹn, đoàn kết. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: + Phấn khởi, mạnh dạn, tự tin tham gia chơi trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: sân trường - HS: HS chuẩn bị bóng, rổ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập cho HS. * Cách thực hiện: - GV cho HS nghe và vận động bài hát - GV giới thiệu bài. B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 20’ * Mục tiêu: HS tham gia và chơi được cùng bạn trò chơi “ Đưa bóng vào rổ” * Cách tiến hành: 1. GV hướng dẫn cách chơi: + Chia đội: Chia người chơi thành các đội, mỗi đội sẽ đứng thành một hàng dọc. + Quản trò thổi còi: Sau khi nghe tiếng còi của quản trò thổi lên thì từng thành viên của mỗi đội tiến lên để lấy bóng về cho đội mình. 5 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ (chạy lên lấy bóng, xong chạy về bỏ bóng vào rổ thì người tiếp theo mới được chạy lên). + Cách tính điểm: Mỗi quả bóng tương ứng với 1 điểm, đội nhiều quả bóng nhất, đúng luật nhất sẽ là đội chiến thắng. 2. GV phổ biến luật chơi: + Bắt buộc các đội phải chạy theo thứ tự và theo trình tự: người này về - người khác mới được chạy lên (Nếu đội nào có thành viên chạy lên trước khi thành viên trước chưa về thì sẽ không được tính điểm quả bóng đó) 3. HS tham gia chơi: - GV cho HS chơi thử - GV nhận xét, bổ sung. - HS tham gia chơi theo đội - GV theo dõi, giúp đỡ HS 4.Làm việc cả lớp: - HS trả lời câu hỏi để nêu được cảm nhận sau khi tham gia trò chơi này: + Em có thích khi tham gia trò chơi này không? - GV nhận xét và khen ngợi C. Hoạt động vận dụng: 10’ *Mục tiêu: HS hiểu được nội dung trò chơi và cách chơi * Cách thực hiện: - GV cho các nhóm tham gia chơi các TC đã học như: Kết bạn và TC Mèo đuổi Chuột; ô ăn quan; .. - GV nhận xét và khen ngợi IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- LUYỆN TIẾNG VIỆT Tiết 7 Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Đọc, viết thành thạo các bài 36, 37, 40. - Làm được bài tập 2, 3 ở VBT của bài 40: âm, âp. - Tìm được các tiếng có chứa vần: am, ap, ăm, ăp, âm, âp. - Viết đúng mẫu chữ cỡ vừa các vần am, ap, ăm, ăp, âm, âp . * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: Bảng con, SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 6 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ chèo thuyền” thi tìm tiếng có chứa vần: am, ap, ăm, ăp, âm, âp. - GV nhận xét, giới thiệu bài – ghi bảng mục bài B. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’ * Mục tiêu: - Đọc, viết thành thạo các bài 36, 37, 40. - Làm được bài tập 2, 3 ở VBT của bài 40: âm, âp. - Tìm được các tiếng có chứa vần: am, ap, ăm, ăp, âm, âp. - Viết đúng mẫu chữ cỡ vừa các vần am, ap, ăm, ăp, âm, âp . * Cách tiến hành: 1. Luyện đọc - HS luyện đọc bài 36, 37, 40 ở SGK - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm - HS thi đọc bài trước lớp ( cá nhân, nhóm) – Gv cùng lớp nhận xét, bổ sung. - HS cá nhân làm BT2, 3 ( bài 40) vào VBT – GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm + BT2: Tiếng nào có vần âm? Tiếng nào có vần âp? + BT 3: Ghép đúng - GV chiếu ND BT – HS thi đua chữa bài. 2. Luyện viết chữ - GV viết bảng - HS đọc ( cá nhân, lớp): am, ap, ăm, ăp, âm, âp - HS nhắc lại quy trình viết các chữ - GV nhận xét, chốt lại. - HS luyện viết vào vở luyện viết mỗi chữ 1 dòng theo mẫu chữ cỡ vừa. - GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm – nhận xét, đánh giá 1 số bài. 3. Đối với HS chưa HT - GV kèm các cháu đọc, viết các chữ: am, ap, ăm, ăp, âm, âp, quả cam, xe đạp, chăm chỉ, cặp da, củ sâm, cá mập C. Hoạt động vận dụng: 3’ - Dặn HS về nhà luyện đọc, viết lại bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TỰ HỌC Tiết 34 Thực hành các kiến thức đã học I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học ở tuần 7, 8 về : + Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6. + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Luyện đọc và viết bài 40: âm, âp. 7 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Luyện kể chuyện: Chú thỏ thông minh. + Ôn tập Đạo đức: Học tập sinh hoạt đúng giờ. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Biết hợp tác với bạn; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + HS: Bảng con, SGK Tiếng Việt, vở BT ĐĐ; BĐDHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS hứng thú trong học tập. * Cách tiến hành: - Cả lớp hát và vận động theo bài hát: Lá cờ Việt Nam - GV giới thiệu tiết học B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’ * Mục tiêu: Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học ở tuần 7, 8. * Cách tiến hành: 1. Hoạt động 1: Phân chia nhóm, giao nhiệm vụ - Nếu HS tự tìm ra được nội dung tự học thì GV theo dõi học tự học - Nếu HS không tìm ra được nội dung tự học thì GV định hướng cho HS + Ôn lại các bảng cộng trong phạm vi 6; đưa ra 1 số TH thực tê nêu phép tính tương ứng. + Luyện đọc và viết bài vần: âm, âp. + Luyện kể chuyện: Chú thỏ thông minh. + Ôn tập Đạo đức: Học tập sinh hoạt đúng giờ ( làm BT ở VBT). * GV chuẩn bị thêm 1 số bài tập dành cho những HS đã TH tốt các KT đã học như: luyện đọc, viết các từ: tháp rùa; múa sạp, sâm cầm, tấp nập, chăm làm, thắp lửa - GV cho HS ngồi theo nhóm lựa chọn nội dung học tập 2. Hoạt động 2: Các nhóm làm việc - Các nhóm tự học dưới sự điều khiển của nhóm trưởng ( GVcùng giúp đỡ) + Đại diện nhóm ( GV hỗ trợ) nêu lại nhiệm vụ của nhóm mình . + GV lệnh cho các nhóm làm việc - GV theo dõi chung, hướng dẫn các nhóm ôn bài. 3. Hoạt động 3 : Hệ thống kiến thức GV giải đáp thắc mắc, hệ thống lại các kiến thức vừa ôn dưới hình thức cả lớp . 4. Đối với HS chưa HT - GV kèm các cháu luyện đọc lại 1 số âm, vần các cháu chưa nắm vững; đọc cho các cháu viết 1 số từ đơn giản; làm 1 số PT : 4 + 1 = ; 1 + 2 = ; 3 + 2 = ; 2 + 2 =; C. Hoạt động vận dụng: 3’ - Dặn HS về nhà vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. 8 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ -------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 25 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 87+88 Bài 41: em ep I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - HS biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ. - Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Bé lê - GV giới thiệu, viết lên bảng tên bài: em, ep - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp) B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: - HS biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần em - GV viết bảng: em – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS phân tích: Vần em gồm có âm e đứng trước, âm m đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): e - mờ - em / em. - GV chiếu hình ảnh: cái kem – HS quan sát nêu: kem - GV ghi bảng : kem - HS Phân tích: tiếng kem có âm k đứng trước, vần em đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn tiếng kem( các nhân, lớp): ca - em - kem / kem. - GV chỉ mô hình vần em, tiếng kem, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: e - mờ - 9 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ em/ ca - em - kem / kem 2. Dạy vần ep (tương tự cách dạy vần em) - Đánh vần, đọc trơn lại: e – pờ - ep / dờ - ep - dép - sắc - dép / dép - So sánh: vần em với vần ep ( giống và khác nhau) - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: em, kem; ep, dép C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ. - Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con). * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Tiếng nào có vần em? Tiếng nào có vần ep? - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: lễ phép, tem thư, cá chép,... - HSđọc, thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần em, ep. - HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có vần em ( gạch 1 gạch), có vần ep ( gạch 2 gạch). - GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( em, ep). 2. Tập viết ( bảng con – BT 4): a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: em, kem; ep, dép (cá nhân, N, lớp). b. Hướng dẫn HS viết: em, kem - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. + Vần em: viết e trước, m sau. Độ cao hai con chữ đều 2 li + kem: viết k trước, vần em sau. - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai c) Hướng dẫn HS viết: ep, dép ( tương tự b) + Vần ep: viết e trước, p sau. Độ cao chữ p là 4 li. + dép: viết d trước, vần ep sau, dấu sắc đặt trên e. TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài đọc kể về cuộc thi vẽ giữa cá chép và gà nhép. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): cá chép, gà nhép, chăm, gà em, trắm, chấm thi, đẹp 10 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 5 câu). - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc) – HD nghỉ hơi ở câu 5: Họ cho là gà nhép vẽ vừa đẹp / vừa có ý nghĩa. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm - cho HS e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn(3 câu / 2 câu), cả bài ( cá nhân, N2). h) Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu lên bảng ND bài tập. - Gọi 2 HS giỏi thực hành: em hỏi - em đáp + HS 1: Ai thắng trong cuộc thi? HS 2: Gà nhép thắng. + HS 1: Vì sao bạn nghĩ là bạn đó thắng? HS 2: Vì giám khảo cho là gà nhép vẽ đẹp hơn. Vì giám khảo cho là gà nhép vẽ vừa đẹp vừa có ý nghĩa. - GV: Cá chép chỉ nghĩ về mình, vẽ mình. Bức vẽ của gà nhép vừa đẹp vừa thể hiện tình cảm với mẹ và các em nên gà nhép thắng trong cuộc thi. - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Gà nhép rất tình cảm, / Gà nhép yêu mẹ và các em. / Gà nhép rất yêu quý gia đình). GV: Một bức tranh sẽ được đánh giá cao nếu vừa đẹp vừa thể hiện được suy nghĩ, tình cảm tốt đẹp của người vẽ. * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần em, ep ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” ) - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần em, ep - xem trước bài mới . IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 23 Phép cộng trong phạm vi 10 (t1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm 11 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ kết quả phép cộng, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện phép tính cộng hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: Tạo hứng thú trong học tập. * Cách thực hiện: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ truyền điện” nêu các phép tính trong PV6 đã học - GV trình chiếu tranh - Quan sát bức tranh theo N2. - Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng hạn: + Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả bao nhiêu con chim, ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim. + Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cả bao nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn. - Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được. - GV nhận xét và giới thiệu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức: 20’ * Mục tiêu: Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10. * Cách tiến hành: 1. HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọc kết quả 4 + 3 = 7. - Tương tự HS tìm kết quả các phép cộng còn lại: 6 + 4; 5 + 4; 4 + 4. 2. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép cộng ( ngoài chấm tròn có thế sử dụng que tính, ngón tay, ... để tìm kết quả phép tính). 3. Hoạt động cả lớp: - GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện ở trên và nói: 4+ 3 = 7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 + 4 = 8. 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu một số tình huống. HS nêu phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép cộng theo cách vừa học rồi gài phép cộng và kết quả vào thanh gài. - HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng (làm theo nhóm bàn). - Cho HS đọc lại các phép tính vừa hình thành được 12 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ C. Hoạt động thực hành, luyện tập: 7’ * Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài - HS làm bảng con lần lượt các bài – GV nhận xét, chữa bài sau mỗi lần HS làm 5 + 2 = 6 + 1 = 7 + 2 = 7 + 3 = D. Hoạt động vận dụng: 3’ * Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong PV10. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU GV bộ môn soạn giảng -------------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 26 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 89 Tập viết (sau bài 40, 41) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Viết đúng âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem, dép - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ. - HS: Vở tập viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 3’ * Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. * Cách tiến hành: - GV đọc: xe đạp, chăm làm, cặp da 13 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - HS viết vào bảng con, GV nhận xét - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ * Mục tiêu: Viết đúng âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem, dép - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. * Cách tiến hành: a) GV chiếu lên bảng các chữ, tiếng: âm, củ sâm, ấp, cá mập; em, kem, ep, dép. - HS đọc ( cá nhân, lớp). b) Tập tô, tập viết: âm, củ sâm, ấp, cá mập - HS nêu lại quy trình viết các chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn: + Vần âm: cao 2 li; viết â trước, m sau. + (củ) sâm: viết s trước, vần âm sau + Vần âp: viết â trước, p sau (p cao 4 li). + (cá) mập: viết m trước, vần âp sau, dấu nặng đặt dưới . - HS tô, viết các vần và từ âm, củ sâm, ấp, cá mập trong vở Luyện viết - GV đến từng bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế. c) Tập tô, tập viết: em, kem, ep, dép ( quy trình tương tự b) + Vần em: viết e trước, m sau. Độ cao hai con chữ đều 2 li + kem: viết k trước, vần em sau. + Vần ep: viết e trước, p sau. Độ cao chữ p là 4 li. + dép: viết d trước, vần ep sau, dấu sắc đặt trên e. - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp. C. Vận dụng : 2’ - Viết chữ có chứa vần: âm, âp, em, ep vào bảng con - HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 90+91 Bài 42: êm êp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái táo xếp vào hai rổ vần êm, êp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ. 14 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Thi vẽ - GV giới thiệu, viết lên bảng tên bài: êm, êp - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp) B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: - Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần êm - GV viết bảng: êm – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS phân tích: Vần êm gồm có âm ê đứng trước, âm m đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): ê - mờ - êm / êm. - GV chiếu hình ảnh: ban đêm – HS quan sát tranh, nêu - GV ghi bảng : đêm - HS Phân tích: tiếng đêm có âm đ đứng trước, vần êm đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn tiếng đêm( các nhân, lớp): đờ - êm - đêm / đêm. - GV chỉ mô hình vần êm, tiếng đêm, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ê - mờ - êm / đờ - êm – đêm/ đêm. 2. Dạy vần êp (tương tự cách dạy vần êm) - Đánh vần, đọc trơn lại: ê - pờ - êp / bờ - êp - bêp - sắc - bếp / bếp lửa - So sánh: vần êm với vần êp ( giống và khác nhau) - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: êm, đêm; êp, bếp C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái táo xếp vào hai rổ vần êm, êp. 15 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ. - Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con). * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Hái quả trên cây, xếp vào hai rổ cho đúng . - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - HS đọc từng tiếng trong mỗi quả táo: nếm, nệm, nếp, xếp, đếm, mềm ( cá nhân, lớp) - HS thảo luận N2 - chơi trò chơi chữa bài. - GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( êm, êp). 2. Tập viết ( bảng con – BT 4): a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: êm, đêm; êp, bếp lửa (cá nhân, N, lớp). b. Hướng dẫn HS viết: êm, đêm - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. + Vần êm: cao 2 li; viết ê trước, m sau. + đêm: viết đ trước, vần êm sau - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai c) Hướng dẫn HS viết:êp, bếp lửa ( tương tự b) + Vần êp: viết ê trước, p sau (p cao 4 li). + bếp : viết b trước, vần êp sau, dấu sắc trên ê . TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài đọc: Bài đọc Lúa nếp, lúa tẻ sẽ cho các em biết lúa nếp khác gì lúa tẻ, những thứ bánh làm từ gạo nếp, những thứ bánh làm từ gạo tẻ b) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc – GV gạch chân c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): lúa nếp, lúa tẻ, thua kém, đồ nếp, đêm đó, thổ lộ, nhâm, bữa phụ. + Giải nghĩa từ: thổ lộ (nói ra với người khác điều thần kín, điều mà mình muốn giữ kín). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 5 câu). - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc) – HD nghỉ hơi ở câu: Lúa tẻ cho là... /vì trẻ em chỉ ưa đồ nếp. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm - cho HS e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. 16 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn(2 câu / 3 câu), cả bài ( cá nhân, N2). h) Tìm hiểu bài đọc - GV: Khi lúa tẻ cho là nó kém lúa nếp, lúa nếp nói gì? (Cả lớp nhìn SGK đọc lời lúa nếp: Chị nhầm ... bữa phụ). GV: Đồ ăn từ gạo nếp rất ngon nhưng chỉ là bữa phụ vì con người không thể ăn gạo nếp quanh năm, trừ một số đồng bào dân tộc thiểu số. - GV trình chiếu 6 loại đồ ăn lên bảng, giới thiệu: Các em cùng thực hiện nhanh trò chơi phân loại thức ăn nào làm từ loại gạo nào. - GV chỉ từng hình theo số TT, cả lớp nói tên 6 loại thức ăn: cơm, xôi, bánh cuốn, bánh chưng, bánh giầy, bánh đa. - HS thi đua chữa bài trên bảng (cùng nối / xếp thức ăn làm từ đồ nếp dưới từ nếp, thức ăn làm từ gạo tẻ dưới từ tẻ), nói kết quả. - GV chỉ hình, HS nói kết quả: Các món ăn làm từ gạo nếp: xôi, bánh chưng, bánh giầy. Các món ăn làm từ gạo tẻ: cơm, bánh cuốn, bánh đa. * GV chỉ từng hình trên bảng cho cả lớp nói: cơm: gạo tẻ / xôi: gạo nếp / bánh cuốn: gạo tẻ / bánh chưng: gạo nếp / bánh giầy: gạo nếp / bánh đa: gạo tẻ. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Lúa tẻ rất quan trọng. Lúa tẻ là vua của cả năm. (Lúa nếp cũng rất quý. / Lúa nếp, lúa tẻ đều có ích). GV: Lúa nếp, lúa tẻ đều rất cần thiết đối với con người. Cuộc sống của con người sẽ rất khó khăn nếu không có lúa gạo. * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần êm, êp ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” ) - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần êm, êp - xem trước bài mới . IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- Thứ Năm, ngày 27 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 92+93 Bài 43: im ip I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sẻ và cò. - Viết đúng các vần im, ip và các tiếng bìm, bịp (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: 17 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Lúa nếp, lúa tẻ - GV viết lên bảng tên bài: im, ip - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp) B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần im - GV viết bảng: im – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS phân tích: Vần im gồm có âm i đứng trước, âm m đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): i - mờ - im / im. - GV chiếu hình ảnh:chim bìm bịp– HS quan sát tranh, nêu - GV giới thiệu bìm bịp: loại chim rừng, nhỏ hơn gà, đuôi dài, lông màu nâu, kiếm ăn trên mặt đất, trong các lùm cây, bụi cỏ, tiếng kêu “bìm bịp”. - GV ghi bảng: bìm bịp - HS Phân tích: tiếng bìm có âm b đứng trước, vần im đứng sau, dấu huyền trên âm i. - Đánh vần và đọc trơn tiếng bìm( các nhân, lớp): bờ - im - bim – huyền – bìm/ bìm. - GV chỉ mô hình vần im, tiếng bìm, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn 2. Dạy vần ip (tương tự cách dạy vần im) - Đánh vần, đọc trơn lại: i - pờ - ip / ip; bờ - ip - bịp - nặng - bịp / bịp. - So sánh: vần im với vần ip ( giống và khác nhau) - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: im, ip, bìm bịp C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sẻ và cò. - Viết đúng các vần im, ip và các tiếng bìm, bịp (trên bảng con). 18 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Tiếng nào có vần im? Tiếng nào có vần ip? - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: : nhím, kịp, cà tím,... - - - GV giải nghĩa từ kịp bằng hình ảnh hai HS thi chạy, bạn nam sắp đuổi kịp bạn nữ, nhíp (dụng cụ thường dùng để nhổ tóc bạc, tóc sâu, lông mày). - HS đọc, thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần im, ip. - HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có vần im ( gạch 1 gạch), có vần ip ( gạch 2 gạch). - GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( im, ip). 2. Tập viết ( bảng con – BT 4): a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: im, ip, bìm bịp (cá nhân, N, lớp). b. Hướng dẫn HS viết: im, ip, bìm bịp - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. + Vần im: cao 2 li; viết i trước, m sau. + Vần ip: viết i trước, p sau (p cao 4 li). - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai c) Hướng dẫn HS viết: bìm bịp ( tương tự b) + bìm (viết b trước cao 5 li, vần im sau, dấu huyền đặt trên i) / bịp (viết b trước, vần ip sau, dấu nặng đặt dưới i, chú ý p cao 4 li). TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài đọc Sẻ và cò: Sẻ nhỏ bé. Cò thì to, khoẻ. Cò mò tôm, bắt tép trên cánh đồng. Trong bài là hình ảnh cò cắp sẻ ở mỏ, đang bay qua hồ. Điều gì xảy ra với hai bạn? Các em cùng nghe đọc bài. b) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc – GV gạch chân ( GV đọc mẫu xong, có thể mô tả thêm: Khi sẻ chê mỏ cò thô, cò chả nói gì. Sẻ rủ cò bay qua hồ, gặp gió to, sẻ chìm nghỉm dưới nước, còn lại thò mỏ gắp sẻ, đưa nó qua hồ. Cò tốt bụng, không giận sẻ huênh hoang, vẫn cứu sẻ.) c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): gặp gió to, chìm nghỉm, kịp, thò mỏ gắp, chả dám chê. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 7 câu). - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc) . - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm - cho HS e) Thi đọc đoạn, bài 19 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn(3 câu / 4 câu), cả bài ( cá nhân, N2). h) Tìm hiểu bài đọc (Sắp xếp các ý...). - GV chiếu bảng: Câu 1, 2 đã được đánh số thứ tự, HS cần đánh số thứ tự vào ô trống trước câu 3, 4. - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc – HS suy nghĩ thi đua nêu câu thứ tự tiếp theo – GV cùng lớp nhận xét, chốt kq đúng:(4) Có kịp thò mỏ.... (3) Gặp gió to, sẻ ... - Cả lớp đọc lại 4 câu theo thứ tự đúng (đọc câu 3 trước 4): (1) Sẻ chê... (2) Sẻ rủ cò... (3) Gặp gió to, sẻ chìm nghỉm. (4) Cò kịp thò mỏ gắp sẻ. * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần im, ip ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” ) - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần im, ip - xem trước bài mới . IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 15 Trường học của em ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Kể được tên các hoạt động chính ở trường học; nêu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó. - Nói được về hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về trường học, các thành viên và hoạt động ở trường học. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về trường học, hoạt động ở trường học. - Lựa chọn và chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. - Thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với bạn bè, GV và các thành viên khác trong trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH 2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_thu.doc