Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Phấn

doc42 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Phấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn Tuần 8 Thứ Hai, ngày 24 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng TIẾNG VIỆT Tiết 85+86: Bài 40: âm âp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bé Lê. - Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ và bài TĐ: Bé Lê 2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: 5’ a) Mục tiêu: + Tạo hứng thú học tập cho HS. + Kiểm tra kiến thức bài học trước. b) Cách tiến hành: - Cả lớp hát 1 bài hát. - 2 HS đọc bài Tập đọc Cô bé chăm chỉ (bài 39). - GV nhận xét. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ a) Mục tiêu: - Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp. b) Cách tiến hành: HĐ1. Dạy vần âm - GV viết bảng: âm – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). 1 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn - HS phân tích: Vần âm gồm có âm â đứng trước, âm m đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): â - mờ - âm / âm. - GV chiếu hình ảnh: củ sâm – HS quan sát tranh, nêu - GV ghi bảng : củ sâm + Trong từ củ sâm, tiếng nào có vần âm? (Tiếng sâm) - GV gạch chân tiếng sâm - GV giải nghĩa: sâm (loại cây có củ, rễ dùng làm thuốc bổ). - HS Phân tích: tiếng sâm có âm s đứng trước, vần âm đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn tiếng sâm( các nhân, lớp): sờ - âm - sâm / sâm. - GV chỉ mô hình vần âm, tiếng sâm, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: â - mờ - âm / sờ - âm - sâm / củ sâm. HĐ2. Dạy vần âp (tương tự cách dạy vần âm) - Đánh vần, đọc trơn lại: â - pờ - âp /âp; mờ - âp - mập - nặng - mập /mâp; cá mập - So sánh: vần âm với vần âp ( giống và khác nhau) - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: âm, sâm; âp, mập 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bé Lê. - Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con). b) Cách tiến hành: HĐ1. Mở rộng vốn từ * BT2: Tiếng nào có vần âm? Tiếng nào có vần âp? - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: nấm, mầm,... - GV giải nghĩa: sâm cầm (loại chim sống dưới nước, chân đen, mỏ trắng, sống ở phương Bắc, trú đông ở phương Nam, thịt thơm ngon). - HSđọc, thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần âm, âp. - HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có vần âm ( gạch 1 gạch), có vần âp ( gạch 2 gạch). - GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( âm, âp). *BT 3: Ghép đúng - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng từ cho cả lớp đọc. - HS thi đua nói kết quả - GV cùng lớp nhận xét, chốt kq đúng: đầm - cá, đập - lúa, tấp - nập. - Cả lớp nói lại. HĐ2. Tập viết ( bảng con – BT 5): 2 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: âm, ấp, củ sâm, cá mập (cá nhân, N, lớp). b. Hướng dẫn HS viết: âm, củ sâm - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. + Vần âm: cao 2 li; viết â trước, m sau. + (củ) sâm: viết s trước, vần âm sau - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai c) Hướng dẫn HS viết: âp, cá mập ( tương tự b) + Vần âp: viết â trước, p sau (p cao 4 li). + (cá) mập: viết m trước, vần âp sau, dấu nặng đặt dưới . TIẾT 2 HĐ3. Tập đọc (BT 4): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài đọc: Bé Lê rất thích xem ti vi. Bé nói gì khi xem ti vi, các em hãy cùng nghe. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): sâm cầm, chỉ, cá mập, vỗ về, ấm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 10 câu). - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc) – HD liền 2 câu: Bé chi: “Cò... cò...”/ Bé la: “Sợ!”. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm - cho HS e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn(7 câu / 3 câu), cả bài ( cá nhân, N2). h) Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu lên bảng ND bài tập - chỉ từng ý a, b, c HS đọc ( cá nhân). - HS thảo luận N2chọn kq đúng sai. - Các nhóm thi đua chưa bài trước lớp – GV nhận xét chốt kq đúng. Ý a (Bé Lê chả mê ti vi) - sai. /Ý b (Bé Lê sợ cá mập) - đúng. Ý c (Có má, bé Lê chả sợ nữa) - đúng. * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). 4. Hoạt động vận dụng: 5’ * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần âm, âp ( Tổ chức trò chơi “ Bắn tên” ) - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần âm, âp - xem trước bài mới . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------------------------------- 3 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn TOÁN Tiết 22: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng; đọc số, lấy số hình phù hợp, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống và sử dụng từ ngữ toán học để diễn đạt cách làm của mình, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu : 5’ a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú học tập cho HS. b) Cách tiến hành: - Chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 6 như sau: - Chia sẻ: Cách cộng nhẩm của mình; Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 25’ a) Mục tiêu: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành: Bài 1. GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu - HS thảo luận N2 tìm kq của các phép tính. - Các nhóm nêu phép tính và đố nhau nêu kq trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét, chốt lại. 4 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn Bài 2: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu: Tính nhẩm - HS thảo luận N2 – chơi trò chơi “ truyền điện” nêu kq – GV ghi bảng kq đúng - GV chốt lại cách làm bài. Nhấn mạnh: trong phép cộng hai số mà có một sổ bằng 0 thì kết quả bằng số còn lại. Bài 3: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu - Cá nhân HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. HS lựa chọn số thích hợp trong mỗi ô có dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà, ví dụ ngôi nhà số 5 có các phép tính: 3 + 2; 2 + 3; 4 + 1 - HS hoàn thành BT ở VBT- GV kiểm tra, nhận xét - HS thi đua chữa bài trước lớp, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính có thể đặt vào mỗi ngôi nhà. Chẳng hạn: Ngôi nhà số 5 còn có thể đặt thêm các phép tính: 1 +4; 5 + 0; 0 + 5. - GV chốt lại cách làm bài. Bài 4: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu - Cá nhân HS quan sát tranh, nêu tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Ví dụ câu a): Trên cây có 2 con chim. Có thêm 3 con bay đến. Có tất cả bao nhiêu con chim? Ta có phép cộng 2 + 3 = 5. Vậy có tất cả 5 con chim. - HS làm tương tự với các trường hợp còn lại. - GV nhận xét, chốt lại ND bài 3. Hoạt động vận dụng: 5’ a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong pv 6 - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều TỰ HỌC Tiết 33: TCDG: trò chơi “ Đưa bóng vào rố” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - HS tham gia và chơi được cùng bạn trò chơi “ Đưa bóng vào rổ” - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: 5 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn + Biết hợp tác, hoạt động vui nhộn, rèn luyện sự nhanh nhẹn, đoàn kết. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: + Phấn khởi, mạnh dạn, tự tin tham gia chơi trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: sân trường - HS: HS chuẩn bị bóng, rổ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu : 5’ a) Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập cho HS. b) Cách thực hiện: - GV cho HS nghe và vận động bài hát - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 20’ a) Mục tiêu: HS tham gia và chơi được cùng bạn trò chơi “ Đưa bóng vào rổ” b) Cách tiến hành: HĐ1. GV hướng dẫn cách chơi: + Chia đội: Chia người chơi thành các đội, mỗi đội sẽ đứng thành một hàng dọc. + Quản trò thổi còi: Sau khi nghe tiếng còi của quản trò thổi lên thì từng thành viên của mỗi đội tiến lên để lấy bóng về cho đội mình. (chạy lên lấy bóng, xong chạy về bỏ bóng vào rổ thì người tiếp theo mới được chạy lên). + Cách tính điểm: Mỗi quả bóng tương ứng với 1 điểm, đội nhiều quả bóng nhất, đúng luật nhất sẽ là đội chiến thắng. HĐ2. GV phổ biến luật chơi: + Bắt buộc các đội phải chạy theo thứ tự và theo trình tự: người này về - người khác mới được chạy lên (Nếu đội nào có thành viên chạy lên trước khi thành viên trước chưa về thì sẽ không được tính điểm quả bóng đó) HĐ3. HS tham gia chơi: - GV cho HS chơi thử - GV nhận xét, bổ sung. - HS tham gia chơi theo đội - GV theo dõi, giúp đỡ HS HĐ4.Làm việc cả lớp: - HS trả lời câu hỏi để nêu được cảm nhận sau khi tham gia trò chơi này: + Em có thích khi tham gia trò chơi này không? - GV nhận xét và khen ngợi 3. Hoạt động vận dụng: 10’ a) Mục tiêu: HS hiểu được nội dung trò chơi và cách chơi b) Cách thực hiện: - GV cho các nhóm tham gia chơi các TC đã học như: Kết bạn và TC Mèo đuổi Chuột; ô ăn quan; .. - GV nhận xét và khen ngợi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) 6 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn -------------------------------------------------------------------------------- LUYỆN TIẾNG VIỆT Tiết 7: Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Đọc, viết thành thạo các bài 36, 37, 40. - Làm được bài tập 2, 3 ở VBT của bài 40: âm, âp. - Tìm được các tiếng có chứa vần: am, ap, ăm, ăp, âm, âp. - Viết đúng mẫu chữ cỡ vừa các vần am, ap, ăm, ăp, âm, âp . b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ. 2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: Bảng con, SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: 5’ a) Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập b) Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên” thi tìm tiếng có chứa vần: am, ap, ăm, ăp, âm, âp. - GV nhận xét, giới thiệu bài – ghi bảng mục bài 2. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’ a) Mục tiêu: - Đọc, viết thành thạo các bài 36, 37, 40. - Làm được bài tập 2, 3 ở VBT của bài 40: âm, âp. - Tìm được các tiếng có chứa vần: am, ap, ăm, ăp, âm, âp. - Viết đúng mẫu chữ cỡ vừa các vần am, ap, ăm, ăp, âm, âp . b) Cách tiến hành: HĐ1. Luyện đọc - HS luyện đọc bài 36, 37, 40 ở SGK - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm - HS thi đọc bài trước lớp ( cá nhân, nhóm) – Gv cùng lớp nhận xét, bổ sung. - HS cá nhân làm BT2, 3 ( bài 40) vào VBT – GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm + BT2: Tiếng nào có vần âm? Tiếng nào có vần âp? + BT 3: Ghép đúng 7 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn - GV chiếu ND BT – HS thi đua chữa bài. HĐ2. Luyện viết chữ - GV viết bảng - HS đọc ( cá nhân, lớp): am, ap, ăm, ăp, âm, âp - HS nhắc lại quy trình viết các chữ - GV nhận xét, chốt lại. - HS luyện viết vào vở luyện viết mỗi chữ 1 dòng theo mẫu chữ cỡ vừa. - GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm – nhận xét, đánh giá 1 số bài. HĐ3. Đối với HS chưa HT - GV kèm các cháu đọc, viết các chữ: am, ap, ăm, ăp, âm, âp, quả cam, xe đạp, chăm chỉ, cặp da, củ sâm, cá mập 3. Hoạt động vận dụng: 3’ - Dặn HS về nhà luyện đọc, viết lại bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------------------------------- TỰ HỌC Tiết 34: Thực hành các kiến thức đã học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học ở tuần 7, 8 về : + Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6. + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Luyện đọc và viết bài 40: âm, âp. + Luyện kể chuyện: Chú thỏ thông minh. + Ôn tập Đạo đức: Học tập sinh hoạt đúng giờ. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Biết hợp tác với bạn; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + HS: Bảng con, SGK Tiếng Việt, vở BT ĐĐ; BĐDHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: 5’ a) Mục tiêu: HS hứng thú trong học tập. b) Cách tiến hành: - Cả lớp hát và vận động theo bài hát: Lá cờ Việt Nam - GV giới thiệu tiết học 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’ a) Mục tiêu: Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học ở tuần 7, 8. b) Cách tiến hành: HĐ1: Phân chia nhóm, giao nhiệm vụ 8 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn - Nếu HS tự tìm ra được nội dung tự học thì GV theo dõi học tự học - Nếu HS không tìm ra được nội dung tự học thì GV định hướng cho HS + Ôn lại các bảng cộng trong phạm vi 6; đưa ra 1 số TH thực tê nêu phép tính tương ứng. + Luyện đọc và viết bài vần: âm, âp. + Luyện kể chuyện: Chú thỏ thông minh. + Ôn tập Đạo đức: Học tập sinh hoạt đúng giờ ( làm BT ở VBT). * GV chuẩn bị thêm 1 số bài tập dành cho những HS đã TH tốt các KT đã học như: luyện đọc, viết các từ: tháp rùa; múa sạp, sâm cầm, tấp nập, chăm làm, thắp lửa - GV cho HS ngồi theo nhóm lựa chọn nội dung học tập HĐ2: Các nhóm làm việc - Các nhóm tự học dưới sự điều khiển của nhóm trưởng ( GVcùng giúp đỡ) + Đại diện nhóm ( GV hỗ trợ) nêu lại nhiệm vụ của nhóm mình . + GV lệnh cho các nhóm làm việc - GV theo dõi chung, hướng dẫn các nhóm ôn bài. HĐ3 : Hệ thống kiến thức GV giải đáp thắc mắc, hệ thống lại các kiến thức vừa ôn dưới hình thức cả lớp . 4. Đối với HS chưa HT - GV kèm các cháu luyện đọc lại 1 số âm, vần các cháu chưa nắm vững; đọc cho các cháu viết 1 số từ đơn giản; làm 1 số PT : 4 + 1 = ; 1 + 2 = ; 3 + 2 = ; 2 + 2 =; 3. Hoạt động vận dụng: 3’ - Dặn HS về nhà vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 25 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng TIẾNG VIỆT Tiết 87+88: Bài 41: em ep I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - HS biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ. - Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con). 9 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn b) Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ và bài TĐ: Thi vẽ 2. Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: 5’ a) Mục tiêu: + Tạo hứng thú học tập cho HS. + Kiểm tra kiến thức bài học trước. b) Cách tiến hành: - Cả lớp hát 1 bài hát. - 2 HS đọc bài Tập đọc Bé Lê (bài 40). - GV nhận xét. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ a) Mục tiêu: - HS biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. b) Cách tiến hành: HĐ1. Dạy vần em - GV viết bảng: em – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS phân tích: Vần em gồm có âm e đứng trước, âm m đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): e - mờ - em / em. - GV chiếu hình ảnh: cái kem – HS quan sát nêu: kem - GV ghi bảng : kem - HS Phân tích: tiếng kem có âm k đứng trước, vần em đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn tiếng kem( các nhân, lớp): ca - em - kem / kem. - GV chỉ mô hình vần em, tiếng kem, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: e - mờ - em/ ca - em - kem / kem HĐ2. Dạy vần ep (tương tự cách dạy vần em) - Đánh vần, đọc trơn lại: e – pờ - ep / dờ - ep - dép - sắc - dép / dép - So sánh: vần em với vần ep ( giống và khác nhau) - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: em, kem; ep, dép 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ 10 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ. - Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con). b) Cách tiến hành: HĐ1. Mở rộng vốn từ * BT2: Tiếng nào có vần em? Tiếng nào có vần ep? - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: lễ phép, tem thư, cá chép,... - HSđọc, thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần em, ep. - HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có vần em ( gạch 1 gạch), có vần ep ( gạch 2 gạch). - GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần ( em, ep). HĐ2. Tập viết ( bảng con – BT 4): a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: em, kem; ep, dép (cá nhân, N, lớp). b. Hướng dẫn HS viết: em, kem - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. + Vần em: viết e trước, m sau. Độ cao hai con chữ đều 2 li + kem: viết k trước, vần em sau. - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai c) Hướng dẫn HS viết: ep, dép ( tương tự b) + Vần ep: viết e trước, p sau. Độ cao chữ p là 4 li. + dép: viết d trước, vần ep sau, dấu sắc đặt trên e. TIẾT 2 HĐ3. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài đọc kể về cuộc thi vẽ giữa cá chép và gà nhép. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): cá chép, gà nhép, chăm, gà em, trắm, chấm thi, đẹp d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 5 câu). - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc) – HD nghỉ hơi ở câu 5: Họ cho là gà nhép vẽ vừa đẹp / vừa có ý nghĩa. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm - cho HS 11 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn(3 câu / 2 câu), cả bài ( cá nhân, N2). h) Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu lên bảng ND bài tập. - Gọi 2 HS giỏi thực hành: em hỏi - em đáp + HS 1: Ai thắng trong cuộc thi? HS 2: Gà nhép thắng. + HS 1: Vì sao bạn nghĩ là bạn đó thắng? HS 2: Vì giám khảo cho là gà nhép vẽ đẹp hơn. Vì giám khảo cho là gà nhép vẽ vừa đẹp vừa có ý nghĩa. - GV: Cá chép chỉ nghĩ về mình, vẽ mình. Bức vẽ của gà nhép vừa đẹp vừa thể hiện tình cảm với mẹ và các em nên gà nhép thắng trong cuộc thi. - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Gà nhép rất tình cảm, / Gà nhép yêu mẹ và các em. / Gà nhép rất yêu quý gia đình). GV: Một bức tranh sẽ được đánh giá cao nếu vừa đẹp vừa thể hiện được suy nghĩ, tình cảm tốt đẹp của người vẽ. * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). 4. Hoạt động vận dụng: 5’ * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần em, ep ( Tổ chức trò chơi “ Bắn tên” ) - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần em, ep - xem trước bài mới . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Tiết 8: Bài 4: Sạch sẽ gọn gàng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được những việc làm chăm sóc bản thân như: vệ sinh thân thể, ăn mặc chỉnh tề để sạch sẽ, gọn gàng. - Giải thích được vì sao phải sạch sẽ, gọn gàng. - Tự làm được một số việc vừa sức để bản thân luôn sạch sẽ, gọn gàng - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp. + Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy phê phán. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK 12 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu : 5’ a) Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập b) Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS nghe bài hát “Thật đáng yêu” - Nhạc và lời:Nghiêm Bá Hồng. - GV nêu câu hỏi: Vì sao bạn nhỏ trong bài hát lại đáng yêu? - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 15’ HĐ1: Quan sát tranh a) Mục tiêu: HS xác định được ai là người sạch sẽ, gọn gàng. b) Cách tiến hành: - GV chiếu tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 19 nêu yêu cầu - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 19 và xác định ai là người sạch sẽ, gọn gàng. - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mời một số HS trình bày ý kiến - GV cùng lớp nhận xét, kết luận: Bạn trong tranh 2 là người sạch sẽ, gọn gàng vì: tóc được chải gọn, quần áo sạch sẽ. HĐ2: Tìm hiểu những biểu hiện của sạch sẽ, gọn gàng a) Mục tiêu: HS nêu được những biểu hiện của sạch sẽ, gọn gàng. b) Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nêu những biểu hiện của sạch sẽ, gọn gàng. - GV mời một số HS lên trình bày... - GV kết luận: Những biểu hiện của người sạch sẽ gọn gàng: chân, tay, mặt,... luôn sạch; tóc được chải gọn; quần áo chỉnh tề, sạch sẽ. HĐ3: Tìm hiểu những việc cần làm để sạch sẽ, gọn gàng a) Mục tiêu: - HS nêu được những việc cần làm để luôn sạch sẽ, gọn gàng và lợi ích của những việc làm đó. b) Cách tiến hành: - GV chiếu tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 20 và nêu yêu cầu. - HS làm việc nhóm 2, quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 20và trả lời các câu hỏi: (1) Bạn trong mỗi tranh đang làm để sạch sẽ, gọn gàng? . (2) Những việc làm đó nên được thực hiện vào lúc nào? 13 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn (3) Những việc làm đó có ích lợi gì? - GV mời một số HS đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến. - GV: Ngoài những việc làm trên, em còn biết những việc làm nào khác để luôn sạch sẽ, gọn gàng? ( HS trả lời câu hỏi.) - GV kết luận: + Tranh 1: Bạn đang đánh răng. Cần đánh răng ít nhất hai lần/ngày, sau khi thức dậy buổi sáng và trước khi đi ngủ. Đánh răng để cho rằng không bị sâu, miệng luôn sạch. + Tranh 2: Bạn đang rửa mặt. Cần rửa mặt thường xuyên sau khi ngủ dậy, khi vừa đi ngoài đường về nhà để mặt luôn sạch, không bị đau mắt.... + Tranh 3: Bạn đang chải đầu. Cần phải đầu sau khi ngủ dậy, trước khi đi học, và những lúc tóc bị rối để tóc luôn mượt, gọn và đẹp. + Tranh 4: Bạn mặc quần áo đi học và soi gương. Cần mặc chỉnh tề trước khi đi học, đi ra ngoài đường hay tham gia các hoạt động chung để luôn sạch sẽ, gọn gàng và đẹp. + Tranh 5: Bạn đang thắt dây giày. Cần thắt dây giày mỗi khi đi giày hay khi dây giày bị tuột để đảm bảo an toàn, không bị ngã khi di chuyển. + Tranh 6: Bạn đang rửa tay sau khi đi vệ sinh. Cần rửa tay thường xuyên: trước khi ăn, sau khi đi học hoặc đi chơi về, sau khi đi vệ sinh,... để tay luôn sạch, phòng tránh các bệnh về đường tiêu hoá. + Tranh 7: Bạn đang tắm. Cần tắm ít nhất một lần/ngày để cơ thể sạch sẽ, thơm tho, không mắc các bệnh về da. + Tranh 8: Bạn đang cắt (bấm) móng tay. Cần cắt (bấm) móng tay khi móng tay mọc dài để tay luôn sạch, không làm xước da. 3. Hoạt động luyện tập thực hành: 15’ HĐ1: Nhận xét tranh a) Mục tiêu: - HS xác định được những việc không nên làm để bản thân sạch sẽ, gọn gàng. - HS được phát triển kỹ năng tư duy phê phán. b) Cách tiến hành: - GV chiếu các tranh ở mục a SGK Đạo đức 1,trang 21 nêu yêu cầu - HS làm việc nhóm 2, quan sát các tranh ở mục a SGK Đạo đức 1,trang 21 và nêu những việc không nên làm. Vì sao? - GV mời một số HS đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - GV kết luận: Những việc không nên làm để sạch sẽ, gọn gàng. + Đùa nghịch trong vũng nước bẩn. Vì quần áo sẽ bị bẩn, nước bẩn có thể bắn vào mắt, da gây ngứa, bệnh ngoài da. 14 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn + Vừa đi học về, lấy tay bốc thức ăn. Vì bốc thức ăn khi chưa rửa tay sẽ dễ bị giun, sán, dễ nhiễm các bệnh về đường tiêu hoá. + Bôi tay bẩn vào áo, tóc để rối, bù xù. Vì tay bẩn mà bôi lên áo sẽ làm cho áo bẩn, mất vệ sinh, tóc để rồi thì không gọn gàng, sạch, đẹp. HĐ2: Xử lí tình huống a) Mục tiêu: - HS có kĩ năng ứng xử phù hợp trong một số tình huống cụ thể để bản thân sach sẽ, gọn gàng. - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề. b) Cách tiến hành: - GV chiếu các tranh tình huống ở mục 6 SGKĐạo đức 1, trang 22, nêu yêu cầu - HS làm việc nhóm, quan sát các tranh tình huống ở mục 6 SGKĐạo đức 1, trang 22 và lựa chọn cách xử lý tình huống trong môi tranh. + Tình huống 1: Trên đường đi học về, Hùng ăn kem làm dính bẩn ra tay và áo. Nếu đi cùng Hùng, em sẽ khuyên bạn như thế nào? + Tình huống 2: An đã bước ra cửa để đi học, tóc vẫn rối, bù xù. Chị của An nhắc: Tóc An rối kìa. Nếu em là An, em sẽ làm gì? - GV mời một số nhóm lên trình bày cách xử lý tình huống. - GV nêu câu hỏi mở rộng: 1) Theo em, cách ứng xử của nhóm bạn đã phù hợp hay chưa phù hợp? 2) Em có cách ứng xử nào khác không? - HS trình bày ý kiến. - GV định hướng cách giải quyết: + Tình huống 1: Em nên khuyên bạn, không nên vừa đi vừa ăn ngoài đường, vì mất vệ sinh, bị bẩn tay và quần áo. + Tình huống 2: An nên cảm ơn chị vì đã nhắc và vào chải tóc cho gọn gàng rồi mới đi học. HĐ3: Thực hành a) Mục tiêu: HS rèn luyện được một số kĩ năng tự chăm sóc bản thân để sạch sẽ. gọn gàng. b) Cách tiến hành: - GV làm mẫu về các kĩ năng chải tóc, thắt dây giày, cắt móng tay. - GV mời một số HS mô tả lại cách thực hiện các kĩ năng chải tóc, thắt dây giày, cắt móng tay. - GV yêu cầu HS thực hiện các kĩ năng chải tóc, thắt dây giày, cắt móng tay theo nhóm đôi. - HS thực hiện nhiệm vụ: một bạn làm, một bạn nhận xét và ngược lại. 15 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn - GV nhận xét, đánh giá khi HS thực hiện xong nhiệm vụ. HĐ4: Tự liên hệ a) Mục tiêu: HS kể lại được những việc đã làm để luôn sạch sẽ, gọn gàng. * Cách tiến hành: b) Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm đôi các câu hỏi: 1) Em hãy kể cho các bạn nghe về những việc em đã làm để bản thân luôn sạch sẽ, gọn gàng. 2) Em cần làm thêm những việc gì để luôn sạch sẽ, gọn gàng? - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mời một số nhóm lên chia sẻ trước lớp. - GV khen những nhóm đã làm được nhiều việc để bản thân luôn sạch sẽ, gọn gàng. 4. Hoạt động vận dụng: 2’ - HS vận dụng tốt ND bài học khi ở lớp, ở nhà.. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều TOÁN Tiết 23: Phép cộng trong phạm vi 10 (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện phép tính cộng hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 16 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn - GV: Ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu : 5’ a) Mục tiêu: Tạo hứng thú trong học tập. b) Cách thực hiện: - GV trình chiếu tranh - Quan sát bức tranh theo N2. - Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng hạn: + Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả bao nhiêu con chim, ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim. + Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cả bao nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn. - Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được. - GV nhận xét và giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 20’ a) Mục tiêu: Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10. b) Cách tiến hành: B1. HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọc kết quả 4 + 3 = 7. - Tương tự HS tìm kết quả các phép cộng còn lại: 6 + 4; 5 + 4; 4 + 4. B2. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép cộng ( ngoài chấm tròn có thế sử dụng que tính, ngón tay, ... để tìm kết quả phép tính). B3. Hoạt động cả lớp: - GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện ở trên và nói: 4+ 3 = 7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 + 4 = 8. B4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu một số tình huống. HS nêu phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép cộng theo cách vừa học rồi gài phép cộng và kết quả vào thanh gài. - HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng (làm theo nhóm bàn). - Cho HS đọc lại các phép tính vừa hình thành được 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: 7’ a) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành: Bài 1. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài 17 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn - HS làm bảng con lần lượt các bài – GV nhận xét, chữa bài sau mỗi lần HS làm 5 + 2 = 6 + 1 = 7 + 2 = 7 + 3 = 4. Hoạt động vận dụng: 3’ a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong PV10. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 15: Trường học của em ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Kể được tên các hoạt động chính ở trường học; nêu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó. - Nói được về hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về trường học, các thành viên và hoạt động ở trường học. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về trường học, hoạt động ở trường học. - Lựa chọn và chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. - Thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với bạn bè, GV và các thành viên khác trong trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH 2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: 5’ a) Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS b) Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi “ tiếp sức” nêu tên các đồ dùng có trong lớp. - GV nhận xét, giới thiệu bài. 18 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’ HĐ1: Tìm hiểu các hoạt động ở trường a) Mục tiêu - Kể được tên 1 số hoạt động chính ở trường. - Nói được về hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình, đặt câu hỏi về các hoạt động ở trường. b) Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - GV chiếu các hình ở trang 36, 37 trong SGK nêu yêu cầu. - HS quan sát các hình ở trang 36, 37 trong SGK để trả lời các câu hỏi: + Nói về 1 số hoạt động ở trường học trong các hình 1 – 4 trang 36 ( SGK). + Những hoạt động nào trong các hình 1 – 4 trang 37 ( SGK) không an toàn cho bản thân và người khác? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số cặp lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, hỏi thêm câu hỏi, bổ sung câu trả lời của các cặp. - GV chốt: Một số hoạt động thể hiện là an toàn ở các hình: chào cờ ở sân trường, thảo luận nhóm trong lớp, làm việc trong thư viện, chăm sóc cây ở vườn trường; hoạt động đuổi nhau ở cầu thang, hoạt động đu cành cây là không an toàn cho bản thân và người khác. 3. Luyện tập và vận dụng: 15’ HĐ1: Giới thiệu các hoạt động ở trường mình a) Mục tiêu - Giới thiệu được 1 số hoạt động ở trường; nêu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó. - Biết cách trình bày ý kiến của mình, đặt câu hỏi về hoạt động ở trường mình. b) Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm 2 - GV nêu yêu cầu và gợi ý cho HS thảo luận: + Kể về 1 số hoạt động diễn ra ở trường mình. + Em thích tham gia vào những hoạt động nào? Vì sao? + Ở trường, em nên chơi những trò chơi nào để đảm bảo an toàn? Vì sao? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, hỏi thêm câu hỏi, bổ sung câu trả lời của các nhóm. 19 Kế hoạch bài dạy lớp 1D GV: Nguyễn Thị Hồng Phấn - GV chiếu 1 số tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường, qua đó HS càng thêm yêu quý trường học của mình. - HS làm câu 3 Bài 5 (VBT). * GV hướng dẫn HS đến thông điệp: “ Đến trường thật là vui và học thêm nhiều điều thú vị”. 4. Hoạt động cũng cố : 3’ - GV chốt lại ND bài – Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) -------------------------------------------------------------------------------- LUYỆN TOÁN Tiết 7: Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua luyện tập thực hành tính cộng trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Thông qua việc nhận biết các bài toán bởi các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và việc sử dụng các kí hiệu toán học đế diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi - HS: bảng con, Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu : 5’ a) Mục tiêu: HS cũng cố lại bảng cộng đã học. b) Cách thực hiện: - HS chơi trò chơi “ truyền điện” ôn lại các bảng cộng đã học. - GV giới thiệu bài – ghi bảng mục bài 2. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’ a) Mục tiêu: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_h.doc