Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Buổi sáng: Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2022
Chào cờ đầu tuần
Tiếng Việt
CHIA SẺ VÀ ĐỌC: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và
theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lóp 1.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH về công việc của mồi
người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm
việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
- Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ
ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.
1.2. Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay,
hình ảnh đẹp.Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện
của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian.)
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
. Bước đầu biết cùng các bạn thảo luận nhóm . Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập -
tìm từ ngừ chỉ người, vật, con vật, thời gian.
- Góp phần bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm
vui trong lao động, học tập).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập Một .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu : (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ đề mở đầu sách:
Em là búp măng non - nói về các bạn - HS lắng nghe
thiếu nhi - những măng non, tương lai
của đất nước đang hớn hở tới trường
1. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (8 – 10 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm
thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
Giới thiệu về chủ điểm - 1 HS đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT chia sẻ - HS tiếp nhận nhiệm vụ và thảo luận
- GV giao nhiệm vụ: HS quan sát tranh - HS các nhóm trả lời câu hỏi
trang 5 và thảo luận theo nhóm đôi trả Câu1: Đây là những ai, những vật gì, con
lời các câu hỏi. (GV khuyến khích HS gì?
tích cực trả lời): - Chỉ vào tranh và trả lời: Đây là trường học-
- GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện bác nông dân - 2 bạn HS - con trâu - cây dừa
nhiệm vụ - đèn đường - chú thợ xây - cây chuối - xe
- Gọi đại diện các trình bày kết quả tắc xi - con mèo - cây hoa cúc vàng.
thảo luận, nhóm khác bổ sung ý kiến. Câu 2: Mỗi người trong tranh làm việc gì?
Chốt: Cuộc sống xung quanh các em - Bác nông dân đang gặt lúa trên đồng. / Hai
rất sinh động, tất cả mọi người đều bận HS đang tới trường. / Chú thợ xây đang xây
rộn, đều làm việc nhưng lúc nào một bức tường.
cũng rất vui vẻ. Các em có thích được Câu3: Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có
làm những việc có ích như vậy không? ích gì?
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những việc - Ngôi trường để cho HS đến học tập/ Con
làm ý nghĩa của các bạn nhỏ thông qua trâu giúp người cày ruộng. / Con mèo giúp
bài học ngày hôm nay – Cuộc sống bắt chuột. / Đèn đường chiếu sáng đường
quanh em phố. / Cây dừa cho trái ngọt. / Cây chuối cho
quả thơm ngon. / Xe tắc xi chở khách. / Cây
hoa cúc nở hoa, tô điểm cho cuộc sống thêm
tươi đẹp.
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (18 – 20 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Giúp HS đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ
b, Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài vui, hào hứng, nhịp - HS đọc thầm theo.
hơi nhanh; - HS nối tiếp đọc từng câu
- GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc từ khó quanh, sắc xuân, rực
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thức dậy; rỡ, tưng bừng, bận rộn....
+ Đoạn 2: tiếp đến tưng bừng; - HS tìm hiểu nghĩa của từ: sắc xuân, rực rỡ,
+ Đoạn 3: Phần còn lại. tưng bừng, đờ.
- HS cách ngắt câu dài - HS luyện đọc các nhân
Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm - HS đọc nhóm 3 (Mỗi em đọc nối tiếp 1
rực rỡ / ngày xuân thêm tưng bừng.// đoạn)
- Theo dõi giúp đỡ từng HS - HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS (Đọc 2 – 3 lượt)
đọc tiến bộ. Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn đọc
tốt nhất. - 2 HS đọc lại toàn bài
Tiết 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (12 – 15 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu nội dung văn bản.
b, Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ - 1 HS đọc lại cả bài
(yêu cầu HS tiếp thi bài chậm trả lời Bước 1: HS đọc thầm bài thơ và các câu hỏi
được câu hỏi 1, 2) tự trả lời
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi theo các CH
GV hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu tìm hiểu bài
điều gì? Bước 3: HS chia sẻ trước lớp trả lời CH
- GV chốt lại nội dung bài đọc. Xung bằng trò chơi phỏng vấn. VD:
quanh các em, mọi vật, mọi người đều Câu 1: Đồng hồ tích tắc báo phút, báo giờ.
làm việc. Làm việc mang lại lợi ích Gà trống gáy vang báo trời sáng. Tu hú kêu
cho gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy báo sắp tới mùa vải chín. Chim bắt sâu, bảo
vất vả, bận rộn nhưng công việc mang vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho sắc
lại cho ta niềm hạnh phúc, niềm vui rất xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng
lớn. bừng.
Câu 2: Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà,
nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
Câu 3: HS có thể chọn ý bất kì
4. Hoạt động 3: Luyện tập (12 -15 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS luyện tập sắp xếp từ ngữ vào nhóm phù hợp. HS tìm thêm
từ ngữ ở ngoài bài đọc
b, Cách tiến hành:
Bài 1 (Trò chơi xếp hành khách vào - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
toa tàu) - Cần xếp mỗi hành khách vào đúng toa:
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. Đưa người vào toa chở Người. Đưa vật vào
- GV giải thích cách chơi: toa chở Vật, đưa con vật vào toa chở con
- GV làm 30 tấm thẻ ghi 30 từ ngữ...; vật, đưa thời gian vào toa thời gian
viết 4 ô vuông to (người, vật, con vật, Bước 1: HS làm việc cá nhân (Tự hoàn
thời gian) (viết 2 lần) trên 2 nửa bảng thành vào VBT)
để tổ chức cho 2 nhóm chơi Bước 2: Hoạt động nhóm
- Tiến hành cho học sinh chơi Bước 3: Chia sẻ trước lớp
- Hết thời gian, mời 1 – 2 em nhận xét - HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, phân đội thắng thua + Người: em, mẹ
- Gọi HS đọc lại + Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, hoa đào,
Bài 2: Gọi 1 HS đọc YC quả vải
- GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ + Con vật: gà, tu hú, chim sâu
đó ở bên ngoài bài đọc. + Thời gian: ngày, giờ, phút
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT - Tìm thêm ngoài bài đọc các từ ngữ chỉ - Gọi HS đọc kết quả bài làm. (GV viết người, vật, con vật, thời gian
nhanh lên bảng) - HS làm bài
- Gọi HS nhận xét + Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy giáo, cô
- Gv nhận xét + kết luận giáo,...
- Gọi HS đọc lại các từ + Từ chỉ vật: bút, phấn, thước, cặp tóc, áo
quần, lê, ổi,...
+ Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò, ngan,...
+ Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng, giây,
tuần, tháng, tiết học, Giáng sinh, Tết, năm
mới, xuân, hạ, thu, đông,...
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Nắm vững các kiến thức của bài học.
b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS chia sẻ: Làm việc thật là vui
- Hôm nay các em được học bài đọc - Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm
nào ? việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
HSNK: Sau tiết học em biết thêm - Biết yêu lao động, giúp đỡ bố mẹ và tất cả
được điều gì? Em biết làm gì? mọi người, không lãng phí thời gian
- GV nhận xét tiết học biểu dương HS - HS chuấn bị Mỗi người một việc.
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (1tiết )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- . Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100
Làm quen với ước lượng đồ vật theo các nhóm 1 chục
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,.., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được
câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích
cực, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh,
2. Đối với học sinh: SGK, VBT, BĐ DT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hoạt động tập - HS hát và vận động theo video bài hát Tập
thể: hát vận động bài Tập đếm đếm.
- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu
bài học)
3. Hoạt động thực hành, luyện tập: (20- 25phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Hs nắm chắc thứ tự số để điền đúng Bảng số 100. Hs biết xác
định số chục và số đơn vị trong một số có hai chữ số
b, Cách tiến hành:
GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu - Đọc và xác định yêu cầu bài.
cầu bài. - hs làm VBT
- GV chữa bài * các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến
- Tùy thời gian có thể nêu thêm câu hỏi + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100
- Hs đổi chéo VBT kiểm tra được săp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
b.Trong Bảng các số từ 1 đến 100 hãy + có thể đếm theo đơn vị, đếm theo chục,
chỉ ra: đếm từ một số nào đó, đếm thêm, đếm
Bài 1: HD HS xác định yêu cầu bài. bớt .
- Giao nhiệm vụ + số nào đếm trước thì bé hơn, số nào đếm
- GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững sau thì lớn hơn,..
thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự + 10,20,30,40,50,60,70,80,90
đúng Bảng số 100 + 11,22,33,44,55,66,77,88,99
Bài 2.a Số? hs kiểm tra nhau
- Hs đọc yêu cầu bài 2b, giao n/v - Đọc và xác định yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 2 đội chơi thi “ Ai - Hs làm vở
nhanh, ai đúng” Tổ 1+2 là đội 1, tổ - hs chữa bài theo cặp đôi
3+4 là đội 2. Mỗi đội 2 người xếp + Số bé nhất có một chữ số là số nào?
thành hàng 1 (mỗi người điền 2ô ) + Số bé nhất có hai chữ số là số nào?
dùng bút dạ để điền theo thứ tự lần + Số lớn nhất có một chữ số là số nào?
lượt đến hết bảng. Đội nào kết quả + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào
đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. * các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến
Tùy tình hình thực tế chơi GV kết + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100
luận. được săp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
b.Trả lời các câu hỏi ? + có thể đếm theo đơn vị, đếm theo chục,
HDHS xác định yêu cầu bài tập và làm đếm từ một số nào đó, đếm thêm, đếm
bài bớt .
- Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố + số nào đếm trước thì bé hơn, số nào đếm
bạn “ theo từng cặp đôi sau thì lớn hơn,..
- GV chốt ý: Hs phải xác định được số + 10,20,30,40,50,60,70,80,90
chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, + 11,22,33,44,55,66,77,88,99
viết số có hai chữ số dưới dạng tổng - đọc đề bài
các số tròn chục và số đơn vị, cách + làm VBT
thành lập số có hai chữ số khi biết số + Từng cặp chữa bài
chục và số đơn vị để vận dụng 4. Hoạt dộng vận dụng: Biết ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục..
(3 – 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt:
GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - Cách chơi: đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các
chơi, luật chơi. bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa.
- GV thao tác mẫu. yêu cầu 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn
- GV cho HS thảo luận nhóm ba . bông hoa phù hợp để đính lên bảng.
- Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. HS thảo luận nhóm 3..
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe.
- HS quan sát .
- 2 Nhóm lên thi tiếp sức .
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
Buổi chiều: GIÁO VIÊN ĐẶC THÙ
Buổi sáng: Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2022
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( Tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100
Làm quen với ước lượng đồ vật theo các nhóm 1 chục
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời
được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích
cực, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh,
2. Đối với học sinh: SGK, VBT, BĐ DT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hoạt động tập - HS hát và vận động theo video bài hát Tập
thể: hát vận động bài Tập đếm đếm.
Đếm các số từ 46 đến 63 - Hs đếm
- Nêu các số tròn chục? - Hs nêu
- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu
bài học) 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: (20- 25phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Ôn tập, củng cố cách so sánh các số có hai chữ số.
b, Cách tiến hành:
Bài 3: HD HS xác định yêu cầu bài - Đọc và xác định yêu cầu bài và thảo luận
- GV giao nhiệm vụ N2.
- GV trợ giúp HS tiếp thu chậm ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nhận xét, chốt ý: Khi so sánh các + Muốn so sánh các số có hai chữ số ta làm
số có hai chữ số, ta so sánh chữ số như thế nào?
hàng chục trước, số nào có hàng chục + Ngoài cách so sánh trên ta còn cách nào
lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng nữa ?
chục bằng nhau ta so sánh đến hàng - Đại diện nêu kết quả.
đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn
thì số đó lớn hơn.
4. Hoạt dộng vận dụng: Ứớc lượng được số đồ vật theo nhóm chục..
(3 – 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt:Biết ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục..
-Bài 4: GV cho HS đọc yêu cầu bài - Hs đọc yêu cầu
- Gv bật slide hình mẫu + cả lớp quan sát trả lời”:
- Ước lượng theo nhóm chục: + hai bạn nhỏ trong tranh ước lượng số
- Nhắm mắt lại tưởng tượng trong đầu: lượng quyển sách bằng cách nào?
Nếu cô có 1 chục quyển sách Toán, cô + từ ngữ nào được hai bạn sử dụng khi ước
xếp chồng lên nhau thì chồng sách đó lượng?
cao bằng chừng nào? Tương tự với 2,3 + hs trả lời con số ước lượng theo quan sát
chục quyển sách. bằng mắt
- yêu cầu hs đếm để kiểm tra lại kết + 10 quyển sách / 1 chục quyển sách
quả sau khi ước lượng ( đếm theo chục + hs làm động tác giơ 2 tay để mô tả
sau khi san thành các chồng 1 chục - hs phân tích mẫu để nhận biết các thao tác
quyển sách ) ước lượng:
- Đối chiếu số lượng ước lượng ban + ước lượng theo nhóm chục:bạn gái ước
đầu: nêu kết quả có 43 quyển sách. lượng mỗi chồng sách có khoảng 1 chục
- Gv chiếu slide quyển sách. Có 4 chồng sách, vì vậy có
- Hs thực hiện các yêu cầu ở câu a, b: khoảng 4 chục quyển sách
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi + hs đếm
ước lượng số con trong hình và kiểm tra + hs trả lời số lượng sách có sau khi đếm.
bằng cách đếm lại: + trả lời theo ước lượng qua quan sát hình vẽ
- GV nhận xét, chốt ý: Cách ước lượng + ước lượng số con kiến ( trong hình vẽ )
theo nhóm chục: theo nhóm chục ( nhóm mẫu được chọn là số
- Chốt: Ước lượng theo số lượng nhóm kiến trong một hàng)
mẫu vì trong cuộc sống không phải lúc + đếm để kiểm tra số lượng và đối chiếu vơi
nào ta cũng có thể đếm được chính xác sước lương ban dầu
số lượng của nhóm vật, vì vậy việc + hs đếm và đối chiếu ước lượng để biết số lượng gần đúng là + Chọn nhóm mẫu có số lượng khoảng 1
rất cần thiết. chục
+ hs lắng nghe
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
.
Tiếng Việt
TẬP CHÉP: ĐÔI BÀN TAY BÉ (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu cách trình
bày một bài thơ 5 chữ: chừ đầu mồi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
- Nhớ quy tắc chính tả c / k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào chỗ trống.
- Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ
cái.
1.1. Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu
thơ trong bài chính tả
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh, bảng phụ
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở Luyện Viết 2 tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu : (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- Gv cho HS nghe hát bài Chữ đẹp mà - HS nghe hát bài Chữ đẹp mà nết càng
nết càng ngoan. ngoan.
- GV giới thiệu bài , ghi mục bài.
2. Hoạt động 1: Tập chép (18 - 20 phút)
a,Yêu cầu cần đạt: HS Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé
b, Cách thực hiện:
*Hướng dẫn tập chép - HS đọc yêu cầu:Tập chép bài Đôi bàn tay
- GV nêu nhiệm vụ: bé
- GV đọc mẫu 1 lần bài: Đôi bàn tay 2 - 3 em đọc lại
bé + Đôi bàn tay bé siêng năng, chăm chỉ, rât
+ Bài thơ nói lên điều gì? đáng yêu. + Tên bài được viết ở vị trí nào? + Giữa trang vở, cách lề lùi vào 3ô.
+ Bài thơ có mấy khổ thơ ? + Có 2 khổ thơ
+ Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ ? + Có 4 dòng thơ
+ Mỗi dòng có mấy tiếng? + Có 5 tiếng
+ Chữ cái đầu mỗi dòng thơ viết như + Viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở
thế nào? - HS luyện viết từ khó: bàn tay, bẻ xíu,
- GV lưu ý cho học sinh những từ viết siêng năng, xâu kim, nhanh nhẹn,...
dễ sai
- HD HS viết chính tả: - HS nhìn bảng chép bài
- GV yêu cầu HS nhìn mẫu chữ trên - HS soát lại bài
bảng phụ), chép bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn HS viết - HS lắng nghe
- Nhắc nhở HS sau khi chép xong cần
đọc và soát lại bài.
*Đánh giá
- GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét bài
về các mặt nội dung, chữ viết, cách
trình bày.
3. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả . Bài Tập lựa chọn (8 - 10 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS Nhớ quy tắc chính tả c / k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k
vào chỗ trống. Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng
tên 9 chữ cái.
b, Cách tiến hành:
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Chữ c có thể ghép được với những âm - Chọn chữ phù hợp với ô trống c hay k ?
nào ? - a, o, ô, ơ, u ư
- Chữ k có thể ghép được với những - e, ê, i
âm nào ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh 1. Bức - cái đồng hồ
tranh vẽ gì ?
+ Vậy chữ còn thiếu để điền vào chỗ - Chữ c
trống này là chữ nào ?
+ Vì sao em biết chữ cần điền là chữ c - Vì vần ai có âm a đứng trước ghép được
? với chữ c
- Yêu cầu HS quan sát tranh 2. Bức - con tu hú
tranh vẽ gì ? Chữ c- Vì vần on có âm o đứng trước
+ Vậy chữ còn thiếu để điền vào chỗ ghép được với chữ c
trống này là chữ nào ? - HS thảo luận
+ Vì sao em biết chữ cần điền là chữ c - Tiếng kêu ; câu chuyện; kì lạ
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi để - HS đọc yêu cầu của bài tập.
điền vào 3 từ còn lại - Vì âm i ghép được với chữ k
+ GV theo dõi HS thảo luận - Gọi đại diện các nhóm trình bày - 1 – 2 em đọc
- Gọi HS nhận xét - HS đọc
Bài 3:( Cá nhân ) Gọi HS đọc yêu cầu - Tìm những chữ cái còn thiếu trong bảng.
- BT yêu cầu chúng ta làm gì ? Học thuộc tên các chữ cái.
- GV giao nhiệm vụ - HS làm bài tập
- GV mời đại diện một số HS trình bày - 1 HS làm bài
kết quả.- GV đánh giá và kết luận - HS và GV nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết chia sẻ bài viết của mình với người thân
b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. HS chia sẻ: bài chính tả và giới thiệu bài
- GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài viết của mình cho người thân xem
cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
..
Tiếng Việt
CHỮ HOA: A (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng “Ánh nắng
ngập tràn biển rộng.” cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
1.2. Phát triển năng lực văn học :
- Hiểu được ý nghĩa của câu ứng dụng “Ánh nắng ngập tràn biển rộng ”
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh, chữ mẫu
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở Luyện Viết 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu : (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV mở nhạc cho HS hát bài Chữ - HS hát kết hợp vận động
đẹp mà nết càng ngoan - HS nhắc lại tên bài học
- GV giới thiệu bài: Chữ hoa A
2. Viết chữ hoa Y và câu ứng dụng: (23 - 25 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS biết viết chữ hoa A cỡ vừa và nhỏ; Viết đúng câu ứng dụng
“ Ánh nắng ngập tràn biển rộng ”
b, Cách tiến hành:
*Hướng dẫn viết chữ hoa A *Bước 1: HS Quan sát mẫu chữ hoa A và
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận nêu nhận xét
xét chữ mẫu A + Cấu tạo: + Gồm 3 nét, cao 5 li
+ Nét 1 gần giống nét móc ngược (trái)
nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về
bên phải.
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, + Nét 2 là nét móc phải.
hỏi + Nét 3 là nét lượn ngang.
HS: Chữ A hoa cao mấy li, có mấy - HS theo dõi
ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS viết chữ hoa A vào bảng con
- GV viết chữ A lên trên bảng, vừa - 2 HS đọc cụm từ ứng dụng
viết vừa nhắc lại cách viết. - HS quan sát và nhận xét độ cao của các
- GV nhận xét, sửa sai cho HS chữ cái:
* Quan sát cụm từ ứng dụng Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa A, h,
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng g, b cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới đường
“ Ánh nắng ngập tràn biển rộng kẻ ngang); chữ p cao 2 li (1 li dưới đường kẻ
- GV viết mẫu chữ Ánh ngang); chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao
- GV theo dõi nhận xét, sửa sai cho 1 li.
HS + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu sắc
đặt trên chữ hoa A (Ánh) và chữ ă (nắng),
dấu huyền đặt trên chữ cái a (tràn), dấu nặng
đặt dưới chữ cái â (ngập) và chữ ô (rộng),
dẩu hỏi đặt trên chữ ê (biển)
* Viết vào vở Luyện viết 2, tập một + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ
- GV yêu cầu HS viết chữ A cỡ vừa cái g trong tiếng rộng.
và cỡ nhỏ vào vở. - HS viết vào bảng con tiếng Ánh
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng *Bước 2: HS viết bài vào vở Luyện viết 2
dụng *Bước 3: HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn
Ánh nắng ngập tràn biển rộng nhau
- GV theo dõi uốn nắn HS viết chữ - HS báo cáo và đánh giá bài bạn
chưa đẹp
- GV đánh giá 5 – 7 bài và nêu nhận
xét trước lớp
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết chia sẻ bài viết của mình với người thân; Vận dụng viết
đúng và đẹp chữ hoa A vào các bài viết hàng ngày.
b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. HS chia sẻ: giới thiệu bài viết của mình cho - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc người thân xem
bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài - Qua bài viết em biết Vận dụng viết đúng
sau và đẹp chữ hoa A vào các bài viết hàng ngày
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
.
Buổi chiều: Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 100( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Ôn tập về phép cộng, phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 gồm các dạng bài
cơ bản về: tính nhẩm, tính viết ( đặt tính rồi tính ) , thực hiện tính toán trong trường
hợp có hai dấu phép tính.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.Hs có cơ
hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh,
2. Đối với học sinh: SGK, VBT, BĐ DT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu : (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS nghe hát bài : “Em - Lớp hát và kết hợp động tác
vui học toán ”.
- Gv nhận xét . Giới thiệu bài mới.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập: (15- 20 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải
bài tập
b, Cách tiến hành: Bài 1: Tính - HS nêu yêu cầu .
- GV giao nhiệm vụ - HS làm vở.
?. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Đại diện chia sẻ cách làm
- GV trợ giúp HS tiếp thu chậm - Đổi vở kiểm tra chéo.
- GV chốt lại cách thực hiện và lưu ý
cách tính
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu .
- GV giao nhiệm vụ - HS TLN2
- GV trợ giúp HS tiếp thu chậm - Đại diện một vài cặp HS chia sẻ cách đặt
- GV nhận xét đánh giá. tính.
- 1 Hs làm ở bảng còn lại làm bài vào VBT
Bài 3: Tính - HS nêu yêu cầu
- HD HS xác định yêu cầu bài. - HS làm VBT
- Nêu cách nhẩm 80 + 10 ? + 3 cặp chữa bài
+ Phép tính vừa có dấu +, vừa có cả + 8 chục + 1 chục = 9 chục vậy 80 + 10 = 90
dấu - con nhẩm ntn ? + Con nhẩm theo thứ tự từ trái sang phải
- Gv chữa bài tương tự phần a lưu ý hs + hs nêu cụ thể cách tính khi chữa bài
không cần viết kết quả trung gian
4. Hoạt dộng vận dụng: (3 –5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào thực tế
b, Cách tiến hành:
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - Hs nghe phổ biến luật chơi
chơi, luật chơi. - GV đưa ra 1 phép tính mà hs làm theo 3
- Cách chơi: cách tính viết khác nhau( sai do đặt tính lệch
- GV cho HS thảo luận nhóm ba cột, tính sai và 1 PT đùng)
- GV cho hs dùng thẻ ĐS nêu ý kiến - Hs thảo luận nhóm
- Hỏi: Vì sao PT đó con cho là sai? - Hs giơ thẻ Đ, S
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - Hs trả lời
HSNK: Qua các bài tập, em được - Hs lắng nghe
củng cố kiến thức gì?
?Khi đặt tính và tính em cần lưu ý
những gì?
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
Tự nhiên và xã hội:
BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ (hai thế hệ, ba thế hệ, )
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết
các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân đối với các thế hệ
trong gia đình.
Hoạt động 1 : Giới thiệu các
thành viên trong gia đình
*GDĐP: Dạy tích hợp vào Bài 1: Các thế hệ trong gia đình , Hoạt động1: Giới
thiệu các thành viên trong gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động (3-5’)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài
học.
b, Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và - HS trả lời theo gợi ý: Họ tên, tuổi,
trả lời câu hỏi: Hãy kể tên các thành viên nghề nghiệp, địa chỉ.
trong gia đình bạn theo thứ tự từ người
nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi nhất.
- GV mời đại diện 3-4 HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Bài 1: Các thế
hệ trong gia đình.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Các thế hệ trong gia đình bạn Hà và bạn An(8- 10’)
a, Yêu cầu cần đạt: Nêu được các thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình bạn Hà
và bạn An.
*GDĐP: Dạy tích hợp: Giới thiệu các thành viên trong gia đình
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình nhiều
thế hệ.
b, Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát tranh.
- GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2 HS thực hiện N2:
SGK trang 6,7 và trả lời lời câu hỏi: + Gia đình bạn Hà và bạn An có mấy thế
- GV hướng dẫn HS: Những người ngang hệ?
hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. + Kể các thành viên của mỗi thế hệ
Bước 2: Hoạt động cả lớp trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết An. quả làm việc trước lớp. + Gia đình Hà có 2 thế hệ (thế hệ thứ
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung câu nhất là bố mẹ, thế hệ thứ hai là anh em
trả lời. Hà)
- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu + Gia đình An có 3 thế hệ (thế hệ thứ
trả lời nhất là ông bà, thế hệ thứ hai là bố mẹ,
thế hệ thứ ba là anh em An).
- HS lắng nghe, thực hiện.
*GDĐP: GTvề GĐ truyền thống ở Hà - HS quan sát tranh HĐ 1( TLGDĐP
Tĩnh( Truyền thống văn hóa hiếu thảo, thảo luận về nội dung của bứ tranh)
nhân văn của GĐ - Chia sẻ : Nét văn hóa đặc sắc của con
người Hà Tĩnh nói riêng và văn hóa
truyền thống nói chung.
3. Hoạt động 2: Giới thiệu về các thế hệ trong gia đình em(13-15’)
a, Yêu cầu cần đạt: Giới thiệu được về các thế hệ trong gia đình em.
- Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước.
b, Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân, theo cặp - HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV giao nhiệm vụ: + Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe
Bước 2: Làm việc cả lớp về các thế hệ trong gia đình mình: Gia
- GV mời đại diện một số HS: Giới thiệu đình có có mấy thế hệ? Từng thành viên
về các thế hệ trong gia đình mình, kết hợp của mỗi thế hệ trong gia đình mình.
với trình bày sơ đồ các thế hệ trong gia + Từng HS vẽ, viết hoặc cắt dán sơ đồ
đình mình. các thế hệ trong gia đình mình vào giấy
- GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và A4 hoặc vào vở và chia sẻ với bạn bên
nhận xét phần giới thiệu của các bạn. cạnh
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS. - Các HS khác đặt câu hỏi, nhận xét.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy - HS trả lời: Gia đình có bốn thế hệ gồm
cho biết gia đình có bốn thế hệ gồm những có các cụ, ông bà, bố mẹ và con cùng
ai và xưng hô với nhau như thế nào? chung sống trong một nhà.
. + Thế hệ thứ tư (cháu) gọi thế hệ thứ
nhất bằng cụ.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3-5’)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào thực tế
b, Cách tiến hành:
- Biết cách xưng hô theo trường hợp cụ - HS lắng nghe.
thể
- GV nhận xét giờ học, dặn dò tiết sau
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ..
Luyện toán
ÔN LUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Thực hiện được cách đọc, viết, so sánh và xếp thứ tự các số đến 100
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cặp đôi, N4 cùng bạn
để tìm kết quả);
- Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV; HS: SGK
- HS: Vở ô ly, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
a, Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học
mới.
b, Cách tiến hành:
+ Trong các số từ 1 đến 100 thì. - Học sinh trả lời
- Số bé nhất là số nào?
- Số lớn nhất là số nào ?
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 18-20p)
* a, Yêu cầu cần đạt: Thực hiện được cách đọc, viết, so sánh và xếp thứ tự các số
đến 100
b, Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1:
a) Đọc số,
Trình chiếu bảng các số từ 1 đến 100 - Quan sát
- GV nêu yêu cầu bài tập - Đọc số( kết hợp phân tích số)
- Chỉ số trong bảng - Các số có hai chữ số giống nhau: 11; 22;
- GV nhận xét. 33; 44; 55; 66;77; 88;99
- Tìm trong bảng: - Các số tròn chục?
- Các số tròn chục? 10; 0; 30; 40; 50......
b)Viết số.
- GV đọc số yêu cầu HS viết vào bảng - Viết vào bảng con mỗi lần 3 số
con: 56,73, 81, 47, 65, 94.
- Nhận xét sau mỗi lần viết của học
sinh
Bài 2: > < = - Hs nêu yêu cầu bài tập 24......31 56....78 - Làm bài cá nhân vào vở
45......54 49....94 - Trình bày KQ bằng trò chơi truyền điện
87......89 36...30
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả
đúng.
Bài 3: Xếp các số:72,38,96,35 theo - 1 HS đọc yêu cầu bài
thứ tự. - Hs hoạt động nhóm 4 thảo luận tìm KQ
+ Từ bé đến lớn: - Các nhóm trình bày kết quả
+ Từ lớn đến bé:
- Gv cùng lớp nhận xét, chốt KQ đúng
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài tập có liên
quan
b, Cách tiến hành
- Hãy cùng đếm số bạn trong lớp HS chia sẻ:- Em hãy ước lượng xem lớp ta
- Bài học ngày hôm nay các em đã có khoảng bao nhiêu bạn?
biết được những gì? - Học sinh trả lời
- Nhận xét, kết thúc giờ học - HS trao đổi tìm ra đáp án.
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
Buổi sáng: Thứ 4 ngày 14tháng 9 năm 2022
Tiếng Việt
BÀI ĐỌC 2: MỖI NGƯỜI MỘT VIỆC (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ phát âm
sai và viết sai... Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, câu thơ. Tốc độ đọc 60 tiếng
/ phút.
- Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH về vật, con vật, loài cây; Ích
lợi của vật, con vật, loài cây trong bài thơ. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi
vật đều làm việc. Làm việc có ý nghĩa mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
- Nhận biết các từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian.
- Nhận biết các từ ngữ trả lời CH Ai?, Con gì?, Cái gì?.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của những từ ngữ , hình ảnh trong bài thơ.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Từ bài thơ, biết liên hệ với hoạt động học tập, lao động: yêu lao động, ham học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, Ti vi thông minh
2. Đối với học sinh - SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu:(3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV mở cho HS nghe bài hát: Gà - HS lắng nghe
trống mèo con và cún con + Con gà trống, con mèo, con chó cún
+ Bài hát nói về những con vật nào ? + Gà trống: gáy ò ó o để báo thức cho mọi
+ Mỗi con vật đang làm những việc gì người thức dậy
? + Mèo con: bắt chuột
- GV: dẫn dắt vào bài mới và gt bài + Cún con: trông nhà
- GV viết mục bài - HS đọc mục bài
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng: (28 – 30 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
b, Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Mỗi người một việc - HS đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu giọng đọc: vui, hào - HS nối tiếp đọc từng câu
hứng, nhịp hơi nhanh. - HS luyện đọc từ khó: sợi chỉ, quyển vở,
- GV tổ chức cho HS luyện đọc ngọn mướp, xòe, bé ngoan....
+ Khổ 1: 4 dòng thơ đầu - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ:
+ Khổ 2: 6 dòng thơ còn lại HS luyện đọc các nhân
- HS cách ngắt nghỉ, luyện đọc đoạn - HS đọc nhóm (Mỗi em đọc nối tiếp 1
Cái chổi thấy rác,/ quét nhà đoạn)
Cây kim sợi chỉ/ giúp bà vá may - HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ của bài trước
Quyển vở/ chép chữ cả ngày lớp.
Ngọn mướp xòe lá,/ vươn “tay” leo - Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn
giàn đọc tốt nhất.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS
đọc tiến bộ.
Tiết 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu:(12– 18 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện.
b, Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm Bước 1: HS đọc thầm bài và các câu hỏi, tự
bài đọc, hoạt động cá nhân, thảo luận trả lời các câu hỏi
nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi theo các CH
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết tìm hiểu bài
Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
Câu 1: Bài thơ nói đến những đồ vật, - Các vật: cái chổi, cây kim, sợi chỉ, quyển
con vật và loài cây nào? vở, đồng hồ, cái rá, hòn than, cánh cửa; Con vật: con gà;
Câu 2: Hãy nói về ích lợi của một đồ Loài cây: ngọn mướp.
vật (hoặc con vật, loài cây) trong bài - Ích lợi của cái chổi là quét nhà, ích lợi của
thơ. quyển vở là ghi chép, ích lợi của con gà là
Câu 3: Tìm câu hỏi rong bài thơ và trả báo thức, v.v....
lời câu hỏi đó. VD: Em có thể quét nhà, giúp bà xâu kim,
Bài thơ có 1 CH: Mỗi người một việc giúp mẹ nấu cơm,.../ Em chăm sóc đàn gà,
vui sao/ Bé ngoan làm được việc nào, vịt, đi chăn trâu,.../ Em chăm chỉ học hành,
bé ơi?. được thầy cô khen, cha mẹ rất vui lòng,...
- GV gợi ý cho mỗi HS đóng vai Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc
HSNK: Qua câu chuyện, em hiểu điều có ý nghĩa mang lại niềm hạnh phúc, niềm
gì? vui.
4. Hoạt động 3: Luyện tập (7 – 12phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian .
- Nhận biết các từ ngữ trả lời CH Ai?, Con gì?, Cái gì?.
b, Cách tiến hành:
Bài 1: Xếp các từ dưới đây vào nhóm - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
thích hợp Bước 1: HS làm việc cá nhân (Tự hoàn
Với BT 1, các em hãy xếp mỗi từ ngữ thành vào VBT)
đã cho vào nhóm thích hợp (từ ngữ chỉ Bước 2: Hoạt động cặp
người, vật, con vật, thời gian). GV chỉ Bước 3: Chia sẻ trước lớp
từng từ ngữ trong khung cho cả lớp▪ Người: bà, bé
đọc. ▪ Vật: chổi, kim, chỉ, vở, mướp, lá, than, gạo,
- GV giao nhiệm vụ cửa
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết▪ Con vật: gà
GV nhận xét, đánh giá và chốt lại kiến▪ Thời gian: ngày, (buổi) sáng
thức của BT - HS đọc yêu cầu
Bài 2: Tìm từ ngữ trả lời cho các CH - HS thảo luận: tiến hành 1 bạn hỏi, 1 bạn trả
Ai?, Con gì?, Cái gì?. lời
a. Một từ trả lời cho câu hỏi Ai ? - Đại diện nhóm trình bày kết quả (với mỗi
b. Một từ trả lời cho câu hỏi con gì? câu hỏi GV có thể gọi 2 – 3 nhóm trình bày)
c. Một từ trả lời cho câu hỏi cái gì? a. Bé trả lời cho câu hỏi Ai ?
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi b. Gà trả lời cho câu hỏi con gì ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả c. Chổi/ kim/ chỉ/ vở/ ngọn mướp/ đồng hồ/
thảo luận cánh cửa trả lời cho câu hỏi cái gì ?
- Gv theo dõi, hỗ trợ khi cần thiết. - HS nhận xét
- GV nhận xét chốt KT
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế
- Giúp HS thêm yêu một thời điểm giữa trưa của một ngày mùa hè , yêu thiên nhiên,
cỏ cây, hoa lá. b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS chia sẻ trước lớp : Mỗi người trong gia
HSNK: Qua bài học em biết thêm điều đình em thường làm những việc gì ?
gì? - HS đọc bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài
- GV nhận xét tiết học và dặndò sau
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 100( Tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Ôn tập về phép cộng, phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 gồm các dạng bài
cơ bản về: tính nhẩm, tính viết ( đặt tính rồi tính ) , thực hiện tính toán trong trường
hợp có hai dấu phép tính.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.Hs có cơ
hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh,
2. Đối với học sinh: SGK, VBT, BĐ DT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu : (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS nghe hát bài : “Em - Lớp hát và kết hợp động tác
vui học toán ”.
- Gv nhận xét . Giới thiệu bài mới.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập: (15- 20 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải
bài tập
b, Cách tiến hành:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2022_2023.doc