Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai, ngày 9 tháng 11 năm 2022
(Buổi sáng)
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ.THỰC HIỆN NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
HS có ý thức thực hiện nội quy và củng cố nền nếp học tập trong năm học mới.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:Nhận thức được ý nghĩa của việc thực hiện nội quy trường,
lớp.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề,
lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với GV
- Phối hợp kiểm tra các phương tiện: amply, loa đài, micro; đàn, trống,
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, cùng chuẩn bị với HS trang phục, vật dụng
cho các tiểu phẩm.
b. Đối với HS:
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
- Biểu diễn các tiểu phẩm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng
bước làm quen với hoạt động sinh hoạt dưới cờ - Thực
hiện nội quy nhà trường. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc
nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi
lễ chào cờ.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: HS có ý thức thực hiện nội quy và củng cố
nề nếp học tập trong năm học mới.
b. Cách tiến hành: - HS chào cờ.
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ
chào cờ.
- HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS ổn định hàng ngũ, ngồi ngay ngắn
đúng vị trí của mình, nghe GV nhận xét kết quả thi đua
của tuần và phát động phong trào thi đua của tuần tới.
- GV cho HS sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề Thực hiện
nội quy nhà trường.
- HS lắng nghe.
- GV phổ biến nội quy nhà
trường.
- GV tổ chức cho HS biểu - HS biểu diễn tiểu phẩm,
diễn từ 1 đến 2 tiểu phầm các HS khác lắng nghe, quan
có hoạt cảnh liên quan đến việc thực hiện nội quy học sát, cổ vũ.
tập ở trường: hoạt cảnh liên quan đến việc đi học đúng
giờ, chăm chỉ học tập,...
- GV mời một số HS có tinh thần học tập tốt và rèn luyện
tốt lên trước sân khấu chia sẻ về việc thực hiện nội quy - HS chia sẻ trên sân khấu.
của bản thân.
- GV tuyên dương các tập thể lớp và cá nhân có thành
tích trong học tập và rèn luyện nền nếp, thực hiện nội quy
ngay từ đầu năm học.
-------------------------&&&---------------------------
Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo
luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm
từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian).
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng
theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc
thầm nhanh hơn lớp 1.
▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc
của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều
làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
▪ Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được
các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.
+ Năng lực văn học:
▪ Nhận diện được bài văn xuôi.
▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
▪ Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản
thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian.
2. Năng lực chung:
- Hình thành và phát triển cho học sinh các năng lực: Tự học và tự chủ, Giao
tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong
lao động, học tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận
nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
2. Phương tiện và công cụ dạy học:
+ Giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- 30 thẻ từ và các ô từ ngữ để tổ chức 2 nhóm trò chơi xếp khách vào đúng toa
(BT 1 – Luyện tập).
+ Học sinh:
- SGK.
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1
1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động
1.1.Ổn định
1.2. Dạy bài mới
Giới thiệu bài: Làm việc thật là vui
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút)
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn
bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước
làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan
sát các bức tranh. - HS mở SGK Tiếng Việt 2
trang 4, 5, quan sát các bức
tranh.
- GV giới thiệu chủ đề mở đầu sách: Em là búp măng
non nói về các bạn thiếu nhi – những măng non, tương
lai của đất nước đang hớn hở tới trường. Bài học mở
- HS lắng nghe.
đầu Cuộc sống quanh em nói về thế giới xung quanh
các con thật đẹp, thật vui, mọi người, mọi vật đều làm
công việc của mình.
- GV mời 1 HS đọc to, rõ YC của BT Chia sẻ; giao
nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát bức tranh miêu tả cuộc
sống xung quanh các em, thảo luận nhóm đôi, trả lời
các CH. GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. - 1 HS đọc to, rõ YC của BT.
Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp
- GV tổ chức cho vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm
tiếp nhận nhiệm vụ GV đặt ra.
khác bổ sung.
- GV chốt đáp án:
- Một vài nhóm báo cáo kết
+ Câu 1: Đây là những ai, những vật gì, con gì?
quả, các nhóm khác bổ sung.
- HS nghe GV chốt đáp án. Trả lời: Đây là trường học – các bác nông dân – 2 HS
vui vẻ đi học – 1 con trâu to béo – cây dừa xanh tốt –
đèn đường – chủ thợ xây đang xây một bức tường – cây
chuối tốt tươi – xe tắc xi đi trên đường – 1 con mèo
lông vàng xinh xắn – cây hoa cúc vàng.
+ Câu 2: Mỗi người trong tranh làm việc gì?
Trả lời: Bác nông dân ôm một bó lúa, mấy bác đang gặt
lúa trên đồng. / Hai HS đang tới trưởng. / Chú thợ xây
đang xây một bức tường.
+ Câu 3: Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì?
Trả lời: Con trâu giúp người cày ruộng. / Con mèo giúp
bắt chuột. / Đèn đường chiếu sáng đường phố. / Cây
dừa cho trái ngọt. Cây chuối cho quả thơm ngon. / Xe
tắc xi chở khách. Cây cúc nở hoa, tô điểm cho cuộc
sống thêm tươi đẹp.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá:
BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (60 phút)
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm
quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nói lời dẫn để tới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm:
- HS lắng nghe.
Các em thấy đấy, mỗi người một công một việc để xây
dựng nên cuộc sống này. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu bài đọc Làm việc thật là vui.
HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm
đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các
dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/
phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Làm việc thật là vui: Giọng đọc vui,
hào hứng, nhịp hơi nhanh; kết hợp giải nghĩa từ ngữ - HS lắng nghe.
khó: sắc xuân, rục rỡ, tưng bừng, đỡ.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt từng - HS luyện đọc theo yêu cầu
em đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. Khi theo dõi HS của GV:
đọc, GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thể đọc cho HS + 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần
nhắc nhở các em cần nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn lượt các em bên cạnh đứng lên
với giọng thích hợp. VD, ngắt nghỉ đúng ở câu: Con tu đọc tiếp nối đến hết bài.
hú kêu / tu hú, tu hú. Cành đào nở hoa / cho sắc xuân
thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. ...
+ GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc
+ HS làm việc nhóm đôi.
tiếp nối 2 đoạn trong nhóm.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp
+ HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn
theo cặp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, bình chọn.
trước lớp theo cặp. Cả lớp bình
chọn.
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng
+ Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
vừa phải, không đọc quá to.
+ 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn
+ GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
bài.
TIẾT 2
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời
được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm
việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ
3 CH:
+ Câu 1: Mỗi vật, con vật được
nói trong bài đọc làm việc gì?
+ Câu 2: Bé bận rộn như thế
nào?
+ Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà
lúc nào cũng vui? Chọn ý em
thích:
a) Vì bé làm việc có ích.
b) Vì bé yêu những việc mình
làm.
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, sau đó c) Vì bé được làm việc như mọi
trả lời CH tìm hiểu bài bằng trò chơi phỏng vấn. vật, mọi người.
- HS thảo luận nhóm đôi, sau
đó trả lời CH bằng trò chơi
- GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi phỏng vấn: Mỗi
phỏng vấn.
nhóm cử 1 đại diện tham gia. Người tham gia nói to,
- HS thực hiện trò chơi, trả lời
rõ, tự tin. Cặp chơi đầu tiên (nhóm 1, nhóm 2): Đại
CH:
diện nhóm 1 đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện
nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai.
+ Câu 1: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. + Câu 1: Đồng hồ tích tắc báo
phút, báo giờ. Gà trống gáy
vang báo trời sáng. Tu hú kêu
báo sắp tới mùa vải chín. Chim
bắt sâu bảo vệ mùa màng. Cành
+ Câu 2: HS 2 hỏi, HS 1 trả lời đào nở hoa cho sắc xuân thêm
rực rỡ, ngày xuân thêm tưng
bừng.
+ Câu 2: Bé làm bài, bé đi học,
+ Câu 3: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. Sau đó đổi ngược lại,
bé quét nhà, nhặt rau, chơi với
HS 2 hỏi, HS 1 trả lời.
em đỡ mẹ.
- GV chốt: Xung quanh các em, mọi vật, mọi người đều + Câu 3: HS trả lời theo ý
làm việc. Làm việc mang lại lợi ích cho gia đình, cho thích.
xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc
mang lại cho ta niềm hạnh phúc, niềm vui rất lớn.
THƯ GIÃN
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con
vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài
chỉ người, vật, con vật, thời gian.
Cách tiến hành:
BT 1 (Trò chơi xếp hành khách vào toa tàu)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn đọc,
quan sát tranh minh hoạ 3 HS cầm 3 tấm biển, mỗi tấm
biển đều ghi từ ngữ trên đó.
- 1 HS YC của BT 1. Cả lớp
- GV chỉ từng tấm biển cho HS cả lớp đọc 15 từ ngữ,
nghe bạn đọc, quan sát tranh
sau đó chỉ từng toa tàu cho HS đọc tên mỗi toa: Toa
minh hoạ.
chở Người – Toa chở Vật – Toa chở Con vật – Toa chở
- HS quan sát, đọc theo GV.
Thời gian. - GV giải thích cách chơi: 3 tấm biển to ghi tên 15 hành
khách. Cần xếp mỗi hành khách vào đúng toa. Đưa
người vào toa chở Người, đưa vật vào toa chở Vật, đưa
con vật vào toa chở Con vật, đưa thời gian vào toa chở - HS lắng nghe GV giải thích.
Thời gian.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức chơi trò chơi xếp
nhanh 15 hành khác vào 4 toa tàu phù hợp lên bảng.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án:
+ Toa chở Người: em, mẹ. - Cả lớp chơi trò chơi.
+ Toa chở Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, (quả) vải.
+ Toa chở Con vật: Gà, tu hú, chim, sâu. - Cả lớp và GV cùng nhận xét
bài làm, thống nhất đáp án.
+ Toa chở Thời gian: ngày, giờ, phút.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp vào
các toa.
BT 2 (Tìm thêm ngoài bài đọc các từ ngữ chỉ người,
vật, con vật, thời gian)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ
- GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ đó ở bên ngoài
đã xếp vào các toa.
bài đọc.
- 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT, báo cáo kết quả.
đọc thầm theo.
- HS lưu ý. - HS làm bài vào VBT, báo cáo
kết quả. VD:
+ Từ chỉ người: ông, bà, chị,
thầy giáo, cô giáo,...
+ Từ chỉ vật: bút, phấn, thước,
cặp tóc, áo quần, lê, ổi...
+ Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi,
bò, ngan,...
+ Từ ngữ chỉ thời gian: mùa
- GV chốt lại: Những từ các em vừa tìm ở trên là từ chỉ màng, giây, tuần, tháng, tiết
sự vật. GV viết bảng: Các từ chỉ người, vật, con vật, học, Giáng sinh, Tết, năm mới,
thời gian,... gọi chung là từ chỉ sự vật. xuân, hạ, thu, đông...
- GV mời một vài HS nhắc lại. - HS lắng nghe, quan sát.
* Hoạt động nối tiếp (Củng cố, dặn dò)
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho
tiết học sau. - Một vài HS nhắc lại.
Cách tiến hành:
- GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn của bài.
- GV tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật: Một vài HS mở lần
- 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại
lượt các ở cửa có YC đọc lại một đoạn văn bất kì hoặc
2 đoạn của bài.
những câu văn mình yêu thích. Có ô cửa may mắn viết
lời chúc hoặc tặng tràng vỗ tay. - HS chơi trò chơi Ô cửa bí
mật.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm
được điều gì? Em biết làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những
HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc Mỗi người một - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng
việc. nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, chuẩn bị cho
tiết Tập đọc sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
-------------------------&&&--------------------------------
TOÁN
BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự các số đến 100
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực riêng:
- Qua hoạt động ôn tập các số đến 100, HS vận dụng vào giải một số bài toán
thực tế liên quan đến các số đến 100, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất
- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
- Phát triển tư duy toán cho học sinh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
2. Giáo viên: Mỗi HS một tờ giấy nhỏ để làm “Bảng các số từ 1 đến 100”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài
mới
b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu: Học Toán 2 chúng ta sẽ tiếp tục
học về số, về hình , làm tính cộng, trừ, làm quen
với tính nhân, chia; làm quen với ứng dụng của
Toán học trong cuộc sống qua các hoạt động như:
cân, đo, đong, đếm, xem đồng hồ và xem lịch
- HS làm quen với bộ đồ dùng Toán 2
- GV hướng dẫn HS các họat động cá nhân, nhóm,
cặp, cách phát biểu,....
C. THỰC HÀNH - LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Ôn tập lại các số đến 100
b. Cách thứ tiến hành:
Bài tập 1 - HS làm bảng số từ 1 đến 100
* HS thực hiện theo nhóm
+ GV yêu cầu mỗi cá nhân trong nhóm tự làm Bảng
số từ 1 đến 100 (gọi tắt là bảng 100)
- Các nhóm HS thảo luận
+ GV yêu cầu HS thảo luận và chia sẻ về những
thông tin có thể biết được từ Bảng 100 lấy ví dụ
cho mỗi ý trình bày. Chẳng hạn:
+ Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được
sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
+ Dựa vào Bảng 100 có thể đếm (đếm theo đơn vị,
đếm theo chục, đếm từ một số nào đó, đếm thêm,
đếm bớt
+ Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các số (số nào
đếm trước thì bé hơn, số nào đến sau thì lớn hơn,..) - Đại diện một nhóm trình bày
- GV yêu cầu đại diện một nhóm trình bày các bạn các bạn dưới lớp đặt câu hỏi cho
dưới lớp đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. Chẳng nhóm trình bày
hạn: Nêu các số tròn chục; Số bé nhất có hai chữ
số giống nhau là số nào? Mời bạn đếm các số từ 36
đến 54; Mời bạn đếm theo chục các số 46; 56; ;96 - HS chú ý lắng nghe
- GV chốt lại và hướng dẫn HS cách sử dụng Bảng
100 trong học toán Bài tập 2
- HS thực hiện nhiệm vụ cá
* Thực hiện cá nhân/cặp
nhân
- GV yêu cầu mỗi cá nhân HS thực hiện rồi nói cho
- HS thực hiện theo cặp
bạn nghe cách làm.
- GV tổ chức chơi trò chơi "Đố bạn” theo cặp, HS
nêu một số có hai chữ số khác rồi đố bạn xác định
số chục và số đơn vị của số đó rồi viết số đó thành
tổng của số trên chục và số đơn vị. Đổi vai cùng
thực hiện.
-GV chốt lại
+ Cách xác định số chục và số đơn vị trong một số
có hai chữ số.
+ Cách viết số có hai chữ số dưới dạng tổng của số
tròn chục và số đơn vị
- Cách thành lập số có hai chữ số khi biết số chục
và số đơn vị.
- Vài HS chia sẻ
D. Hoạt động vận dụng
- HS chia sẻ
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- HS lắng nghe.
- Để có thể làm tốt các bài tập em nhắn bạn điều
gì?
- GV nhắc nhở HS chuẩn bị bài 2
-------------------------&&&-------------------------
(Buổi chiều)
Luyện Toán
LUYỆN TẬP: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức
- Giúp HS nhận biết các số từ 1 đến 100
2. Về kĩ năng:
- Phát triển các năng lực toán học
3. Về thái độ:
- Thể hiện thái độ yêu thích môn Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: SGK, SBT 2. HS: Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
C. THỰC HÀNH - LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Ôn tập lại các số đến 100
b. Cách thứ tiến hành:
Bài tập 1
* HS thực hiện theo nhóm
- GV yêu cầu mỗi cá nhân trong nhóm tự làm Bảng
số từ 1 đến 100 (gọi tắt là bảng 100) - HS tự làm bảng từ 1 đến 10
- Gọi đại diện các nhóm lên vài HS lên trình bài
bảng 100 của mình - HS chia sẻ
- Cho các nhóm nhận xét
- GV đánh giá, tuyên dương
Bài tập 2: Điền số thích hợp vào ô trống
- GV giao phiếu BT cho các nhóm, yêu cầu thảo
luận hoàn thành phiếu BT trong thời gian nhanh - HS thực hiện theo nhóm
nhất.
10 12 13 17 19
5 10 25 35 50
100 98 95 92
- Các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, đánh giá - Các nhóm trình bày kết quả
E. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét nhau
- GV nhắc nhở HS chuẩn bị bài mới
* Điều chỉnh, bổ sung sau tiết dạy:
Toán
BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100(Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- HS ôn lại cách so sánh các số dựa vào bảng 100
- Làm quen với ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục
2. Năng lực:
- Phát triển các năng lực toán học
3. Phẩm chất
- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
- Phát triển tư duy toán cho học sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
2. Giáo viên:
- Mỗi HS một tờ giấy nhỏ để làm “Bảng các số từ 1 đến 100”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài - HS khởi động
mới
C. THỰC HÀNH - LUYỆN TẬP
Bài tập 3
- GV hướng dẫn HS cách so sánh hai số dựa vào - HS nói cho bạn nghe cách so
Bảng 100 (số nào đếm trước thì bé hơn). HS có thể sánh hai số
dùng Bảng 100 để kiểm tra kết quả so sánh
- GV đặt câu hỏi để HS lập luận, đưa ra lí lẽ để - HS trao đổi, thực hiện bài tập
khẳng định câu nào đúng câu nào sai. Chú ý rèn theo nhóm 2
HS cách diễn đạt rõ ràng, lập luận toán học chặt
chẽ.
D. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Ôn tập lại cách ước lượng theo nhóm
chục
b. Cách thức tiến hành:
Bài tập 4
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận: - HS quan sát
+ Hai bạn nhỏ trong tranh ước lượng số lượng
quyển sách bằng cách nào?
+ Những từ ngữ/ mẫu câu nào hai bạn nhỏ sử dụng
khi ước lượng?
+ 1 chục quyển sách là bao nhiêu quyển sách? - Nhắm mắt lại tưởng tượng trong đầu: Nếu cô có
1 chục quyển sách Toán, cô xếp chồng lên nhau thì
chồng sách của cô cao bằng chừng nào? (HS làm
động tác giơ hai tay để mô tả). Nếu có có 2 chục
quyển sách, 3 chục quyển sách, thì sao? - HS phân tích mẫu để nhận
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu để nhận biết biết các thao tác ước lượng:
các thao tác ước lượng:
+ Ước lượng theo nhóm chục: Bạn gái ước lượng
mỗi chồng sách có khoảng 1 chục quyển sách. Có
4 chồng sách, vì vậy có khoảng 4 chục quyển sách.
Trong cách ước lượng này, bạn gái đã chọn nhóm
mẫu là chồng sách có khoảng 1 chục quyển sách.
+ Đếm để biết số lượng chính xác có tất cả bao
nhiêu quyển sách. (Đếm theo chục, sau khi san
thành các chồng 1 chục quyển sách).
+ Đối chiếu với số ước lượng ban đầu. Nếu kết
quả: Có tất cả 43 quyển sách. - HS thực hiện các yêu cầu ở
- GV yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu ở câu a và câu a và b
b
+ Ước lượng số con kiến (trong hình vẽ) theo
nhóm chục (nhóm mẫu được chọn là số kiến trong
một hàng).
+ Đếm để biết số lượng chính xác các con kiến và
đối chiếu với số ước lượng ban đầu.
- GV chốt:
+ Cách ước lượng theo nhóm chục: - HS chú ý lắng nghe
• Chọn nhóm mẫu có số lượng khoảng 1 chục
• Ước lượng theo số lượng nhóm mẫu.
Trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng
đủ thời gian để đếm chính xác số lượng của nhóm
vật, vì vậy việc ước lượng để biết số lượng gần
đúng là rất cần thiết. Nhưng để biết chính xác số
lượng thì phải đếm. - GV yêu cầu HS quan sát và
- GV đưa thêm một vài ví dụ khác để HS tập ước nhận biết
lượng. Khi HS ước lượng theo nhóm chục
- GV hướng dẫn HS xác định nhóm mẫu bằng
cách khoanh vào 1 chục đồ vật. Chẳng hạn:
Ví dụ: Ước lượng theo nhóm chục số lượng các đồ
vật con vật sau rồi đếm để kiểm tra lại.
E. CỦNG CỐ DẶN DÒ - HS trả lời cảm nhận cá nhân
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? trước lớp
- Để có thể làm tốt các bài tập em nhắn bạn điều
gì? - HS nghe GV dặn dò
- GV nhắc nhở HS chuẩn bị bài 2
---------------------------&&&----------------------------
Thứ ba, ngày 12 tháng 9 năm 2022
Toán
BÀI 2: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ)
TRONG PHẠM VI 100
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 gồm các
dạng cơ bản về: tính nhẩm, tính viết, thực hiện tính toán trong trường hợp có hai
dấu phép tính.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học
nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư
duy và lập luận
- Năng lực riêng:
- Qua hoạt động khám phá hình thành kiến thức về Ôn tập về phép cộng,
phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100, HS vận dụng vào giải một số bài toán
thực tế liên quan đến Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi
100, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học
3. Phẩm chất
- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
- Phát triển tư duy toán cho học sinh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
2. Giáo viên: Một số bộ thẻ, mỗi bộ gồm ba số có thể lập được phép tính đúng
từ ba số đó, chẳng hạn:[25] ; [10] ; [35]
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài
mới
b. Cách thức tiến hành:
- GV cho HS ôn bài cũ
Đề bài: Câu nào đúng, câu nào sai?
a. 23 < 54 c. 86 < 34
b. 56 > 45 d. 18 = 18
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở, - HS thực hiện
nhạn xét bài của bạn
- GV đánh giá, nhận xét kết quả và cho điểm HS
- GV dẫn dắt vào bài mới
C. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.
b. Cách thức tiến hành:
Bài tập 1
- 1 HS đọc yêu cầu, CL đọc
thầm.
a) GV yêu cầu HS thực hiện tìm kết quả các phép - HS thực hiện tìm kết quả
tính và cùng bạn chữa bài kiểm tra kết quả. Nói cho các phép tính
bạn nghe cách tính nhẩm trong từng cột. - HS tự nêu thêm các ví dụ
- GV đặt câu hỏi để HS nhận ra các phép tính ở câu theo từng dạng nói trên đố
này, giúp HS ôn luyện kĩ năng tính nhằm trong bạn thực hiện. Chẳng hạn:
phạm vi 20, bao gồm các dạng như: 10+3; 17–7 10+4; 10+5; 10+7;...
b) HS thực hiện tương tự câu a. 12-2; 13-3; 14-4;...
- GV đặt câu hỏi để HS nhận ra các phép tính ở câu 10+6=16; 16-6=10;...
này giúp HS ôn luyện kĩ năng tính nhằm trong - HS tự nêu thêm các ví dụ
phạm vi 20, bao gồm các dụng như: 13 + 5; 19 – 4. theo từng dạng nổi trên đổ
Khuyến khích HS chia sẻ cách nhẩm của cá nhân bạn thực hiện. Chẳng hạn
(Chẳng hạn: Đếm thêm, đếm bớt; nhằm 3+5 12+4; 13+6; 11 +7;...
8;13+5= 18). 13-2; 15-3; 18-4;...
11+3=14; 3+ 11 = 14;...
Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu
- GV gọi 2 – 3 HS nhắc lại những lưu ý khi đặt tính - HS nêu những lưu ý khi đặt
rồi tính. tính rồi tính với từng dạng bài
trong từng cột
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính, đổi chéo vở kiểm - HS tự nêu thêm các ví dụ
tra bài. theo từng dạng nói trên đồ
- GV đặt câu hỏi để HS tự rút ra bài này giúp HS ôn bạn thực hiện.
luyện kĩ năng tính cộng, trừ (tính viết – đặt tính rồi
tính) trong phạm vi 100.
Bài tập 3 - HS nêu cách tính nhẩm khi
cộng, trừ các số tròn chục.
Thứ tự thực hiện phép tính
(từ trái sang phải) trong
trường hợp có hai dấu phép
tính
a) GV yêu cầu HS tính và viết kết quả vào vở rồi - HS nêu thêm các ví dụ:
đổi chéo vở kiểm tra bài. chẳng han:
- GV đặt câu hỏi để HS tự rút ra bài này giúp HS ôn 30+40; 70-50;...; 40+50-30;...
luyện kĩ năng tính cộng, trừnhẩm các số tròn chục,
rèn kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ các số tròn chục
trong trường hợp có hai dấu phép tính (cùng cộng,
cùng trừ hoặc có cả cộng và trừ).
- GV yêu cầu HS tự nêu thêm các ví dụ theo từng
dạng nói trên để bạn thực hiện
b) HS nhận biết dạng bài thực hiện tính trong
trường hợp có đến hai phép tính cộng, trừ thì tính - HS nêu cảm nghĩ sau khi
lần lượt từ trái qua phải. Ví dụ: 9 + 1–5 trước hết tham gia trò chơi
phải tìm kết quả của 9 + 1 = 10 sau đó tim kết quả - HS trả lời cảm nhận cá nhân
10 – 5 = 5. trước lớp
- GV không yêu cầu HS phải viết kết quả của phép - HS chú ý nghe GV dặn dò
tính trung gian.
E. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhắn bạn
điều gì?
- GV nhắc nhở HS xem trước bài tập 4,5,6
--------------------------------&&&-----------------------------------
Tự nhiên xã hội
BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về nhận thức khoa học:
- Nêu được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ (hai thế hệ, ba thế
hệ, )
2. Về năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi,thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
- Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_thai_thi_an.docx