Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Buổi sáng: Thứ 2, ngày 14 tháng 11 năm 2022
Chào cờ đầu tuần
Tiếng Việt
BÀI 10: VUI ĐẾN TRƯỜNG
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi
đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng / phút.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, hiểu ý câu thơ (- Còn bài thơ hay?/ - Ở
ngay dưới mũ). Hiểu ý nghĩa của bài: Đi học thật là vui. Đến trường là niềm
vui lớn của trẻ thơ.
- Phân biệt đúng các từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm.
- Nhận diện được những từ ngữ chỉ đặc điểm, trả lời câu hỏi Thế nào?
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp
- Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, rèn luyện của bản thân: thích
đi học, sẵn sàng tuân thủ nề nếp học tập, mong muốn học tập tốt, tìm thấy niềm
vui, niềm hạnh phúc trong học tập).
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và
hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ
+ Có tinh thần hợp tác, giúp đỡ bạn bè trong khi làm việc nhóm.
- Bồi dưỡng sự ham học, chăm ngoan, yêu thương bè bạn. Từ bài đọc, biết liên
hệ bản thân, yêu thích việc đến trường, tham gia những tiết học vui, cố găng
học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập Một .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu : (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Bài học hôm nay có
tên là Vui đến trường. Đến trường có - HS lắng nghe
vui không? Các em hãy quan sát bức
tranh dưới đây để biết: Các hình ảnh
này nói điều gì? 1. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (8 – 10 phút)
a, Yêu cầu cần đạt:Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm
thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT. - 1HS đọc yêu cầu bài.
- GV chiếu các hình ảnh, cho HS thảo - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi nêu
luận nhóm đôi, mời HS luân phiên trả nội dung tranh.
lời: Các bạn nhỏ đang làm gì? Vẻ mặt (1) Các bạn HS miền núi đeo cặp sách, dắt
của các bạn ấy thế nào? tay nhau tới trường trên con đường đất. Các
- Những hình ảnh trên giúp các em bạn rất vui vẻ, hào hứng.
hiểu điều gì? (2) Hai bạn HS nam ngồi tựa lưng vào nhau
trên bãi cỏ, chăm chú đọc sách.
(3) Một lớp HS đang hăng hái báo cáo kết
quả làm bài cho thầy cô.
(4) Ở một lớp học nước ngoài, các bạn HS
(da trắng, da màu) ôm quả địa cầu, quây
quần bên cô giáo, nghe cô giảng bài.
(5) Giờ ra chơi. Hai HS nữ ngồi bên nhau.
Hai bạn rất tươi cười.
- Trẻ em khắp nơi trên thế giới đều đến
- GV cho HS nghe bài hát “Tới lớp trường, hăng say học tập./ Nhiệm vụ của
tới trường” của nhạc sĩ Nghiêm Bá thiếu nhi là học tập./ Đến trường rất vui./
Hồng - HS lắng nghe.
- Giới thiệu bài: - HS lắng nghe.
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (18 – 20 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Giúp HS đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ
b, Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Bài hát tới trường - HS đọc thầm theo.
- HS nối tiếp đọc từng câu
- HS luyện đọc từ khó : sạch sẽ , giận nhau,
- GV tổ chức cho HS luyện đọc dưới mũ
- HS tìm hiểu nghĩa của từ Lọ mực để trên
- HS cách ngắt câu dài tay
- HS luyện đọc các nhân
- Theo dõi giúp đỡ từng HS - HS đọc nhóm 5 (Mỗi em đọc nối tiếp 1 khổ
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi thơ )
HS đọc tiến bộ. - HS đọc nối tiếp của bài trước lớp. (Đọc 1 –
2 lượt)
Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn đọc
tốt nhất.
- 2 HS đọc lại toàn bài
Tiết 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (12 – 15 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu nội dung văn bản.
b, Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ 1 HS đọc lại cả bài thơ
*Bước 1: HS đọc thầm bài thơ và các câu
hỏi tự trả lời
*Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi theo các
CH tìm hiểu bài
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp trả lời CH
bằng trò chơi phỏng vấn. VD:
Câu 1: Các bạn trong bài thơ cùng Câu 1:
nhau đi đâu? Các bạn trong bài thơ cùng nhau đi học.
Câu 2: Các bạn hỏi nhau trên đường: Thước
Câu 2: Các bạn hỏi nhau những gì kẻ bạn đâu? Cây bút bạn đâu? Lọ đầy mực
trên đường? viết chưa? Có đem không? Bài thơ hay để ở
đâu?.
Câu 3:Em hiểu hai câu thơ “Còn bài Câu 3:
thơ hay? Ở ngay dưới mũ” như thế a) Bạn nhỏ chép bài thơ vào mũ.
nào? Chọn ý đúng: b) Bạn nhỏ chép bài thơ, để dưới mũ.
c) Bạn nhỏ thuộc lòng bài thơ trong đầu.
HS 2: c) Bạn nhỏ thuộc lòng bài thơ trong
đầu.
- GV nhận xét , đánh giá - HS lắng nghe, nhận xét.
4. Hoạt động 3: Luyện tập (12 -15 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn
bản: Nhận biết các từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm. Trả lời câu hỏi Thế nào?
b, Cách tiến hành:
Bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
- Mời HS nêu YC của BT 1 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (Tự hoàn
thành vào VBT)
- GV nhận xét , tuyên dương bổ sung *Bước 2: Hoạt động nhóm
*Bước 3: Chia sẻ trước lớp
- HS chia sẻ kết quả
Từ in đậm sạch sẽ miêu tả đặc điểm của
áo quần.
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu BT2 Từ in đậm trong xanh miêu tả đặc điểm
GV hướng dẫn HS: Câu hỏi Là gì? của bầu trời.
sẽ cho câu trả lời là sự vật, hiện - HS đọc yêu cầu BT2.
tượng, con người, định nghĩa, ... Câu - HS thảo luận cặp đôi và HS hoàn thành bài
hỏi Làm gì? sẽ cho câu trả lời là hành cá nhân trong VBTTV, sau đó báo cáo kết
động. Chỉ có câu hỏi Thế nào? mới quả.
cho câu trả lời về tính chất, đặc điểm - Các từ miêu tả đặc điểm ở BT 1 trả lời cho
của sự vật, hiện tượng, cho câu trả lời câu hỏi Thế nào?.
là các từ miêu tả. Bài 3: Trò chơi “Tiếp sức hái quả” - Xếp quả trên cây vào giỏ phù hợp. 2 nhóm
- GV gắn lên bên trái, bên phải bảng (mỗi nhóm 2 – 3 HS) chơi trò chơi.
lớp – mỗi bên có hình một cây xoài - HS quan sát.
(bằng giấy) có 12 quả (mỗi quả có - HS lắng nghe.
gắn từ) cùng hai chiếc giỏ - 1 giỏ có trò chơi.
chữ “sự vật”, 1 giỏ có chữ “đặc điểm” - GV cho 2 nhóm HS lên bảng chơi trò chơi
(như SGK). trên nền nhạc bài hát Quả. Khi bài hát bắt
- GV giới thiệu trò chơi. đầu, HS của 2 nhóm tiếp nối nhau lên bảng
hái nhanh mỗi em 1 quả xoài xếp vào giỏ.
- Gọi HS đọc lại từ ngữ ở 2 nhóm từ, Xếp đúng mỗi quả vào giỏ được tính 1 điểm.
viết vào VBT. - HS 2 nhóm chơi trò chơi. Lớp theo dõi.
- Lớp chấm điểm cho các nhóm
- 1 HS đọc. Cả lớp viết vào VBT
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Nắm vững các kiến thức của bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi - HS chia sẻ
biểu dương những HS học tốt. - HSNK: đọc bài thơ, nêu nội dung.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết đọc sau - HS lắng nghe
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
Toán
PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 37 + 25 dựa
vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực:
- Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều
hơn, ít hơn.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
-Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi
làm việc nhóm.
- Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bảng con - HS làm vào bảng con
- GV nhận xét Đặt tính rồi tính:
- GV giới thiệu bài. 46 + 45 61 + 19 38 + 25
2. Hoạt dộng thực hành , luyện tập: (13-15 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng
37 + 25 dựa vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20
b. Cách tiến hành:
Bài 2: Đặt tính rồi tính: - HS nêu bài toá
- GV cho HS đọc đề bài. 19 + 43 47 + 14
(?) Nêu cách đặt tính và thực hiện 58 + 26 66 + 25
tính của một phép tính trong bài 2? - HS làm vào bảng con
- GV nhận xét và chốt lại cách đặt
tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
- GV nhận xét
Bài 3:Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính
sau rồi sửa lại cho đúng: - 1 HS đọc YC bài.
- HS nêu yêu cầu bài - Thi “ Ai nhanh- Ai đúng”
- GV phát lệnh Ai nhanh và đúng là 29 37 42
chiến thắng.( Giải thích) + + +
- GV nhận xét. 47 54 36
Bài 4: Một trang trại có 28 con dê 66 81 88
đen và 14 con dê trắng. Hỏi trang trại - HS nêu cách thực hiện phép tính từ phải
đó có tất cả bao nhiêu con dê? sang trái. Tính từ hàng đơn vị đến hàng chục.
- Gọi HS đọc bài 4. - HS lắng nghe
- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp - Lớp trưởng điều hành các bạn hoạt động
nhận xét. nhóm 4.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài - Hỏi: Bài cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
của bạn. - Nhóm trưởng điều hành
- GV đánh giá HS làm bài. - làm bài cá nhân
- Khuyến hích học sinh nêu bài toán - trình bày truớc lớp
trong thực tế liên quan đến phép cộng - Nhận xét.
( có nhớ) trong phạm vi 20. - HS đổi vởkiểm tra bài làm của bạn.
?) Qua các bài tập, chúng ta được - HS trả lời: mở rộng thêm về cách thực hiện
củng cố và mở rộng kiến thức gì? phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100.
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học. - HS lắng nghe.
- GV đánh giá, động viên, khích lệ
HS.
3. Hoạt dộng vận dụng: (3 – 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được KT kĩ năng về phép cộng đã học vào thực tế
b, Cách tiến hành - GV nhận xét tiết học. - HS nêu
HSNK: Hôm nay các em biết thêm được điều
gì?.
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
Buổi sáng: Thứ 3, ngày 15 tháng 11 năm 2022
Toán
PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (TT) ( TIẾT 1 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 47 + 5 dựa
vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực: bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng
lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
- Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh: SGK. Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV tổ chức HS thi làm phép tính - 3 HS lên đặt tính rồi tính.
trên bảng con: a) 27 + 15
- GV gọi HS nêu cách đặt tính và b) 43 + 28
cách tính phép cộng 47 + 25 c) 47 + 25
- GV gọi HS nhận xét d 7 + 5
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. - 1-2 HS trả lời miệng.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới :(18-20 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết sử dụng khối lập phương, cách đặt tính theo cột dọc để
thực hiện các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 47 + 5
b, Cách tiến hành:
- Giới thiệu phép cộng 47 + 5 Bài toán: Có 47 que tính, thêm 5 que tính
- Giao việc nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? (GV - Gv yêu cầu HS nêu nhiều cách tính. vừa nói vừa cho xuất hiện hình ảnh trên
- GV chốt: 7 que tính với 5 que tính slide)
được 1 chục que tính và 2 que tính. 4 - Cho HS thao tác trên que tính để tìm kết
chục que tính thêm 1 chục là 5 chục và quả.
2 que tính rời ta được 52 que tính. - HS thao tác trên que tính
- GV hương dẫn cách đặt tính và tính - Nêu cách tính khác nhau.
theo cột dọc: - HS đặt tính vào bảng con
- Yêu cầu - Yêu cầu HS nêu lại cách - HS nêu cách đặt tính.
tính.
47
- GV lấy thêm 1 ví dụ nữa (58 + 6) yêu +
5
cầu HS đặt tính và tính vào bảng con. 1
HS lên bảng thức hiện và sau đó nhắc * 7 cộng với 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1. (vừa
lại cách đặt tính và tính. nói vừa chiếu slide)
- GV chốt lại kiến thức * 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.
* Vậy 47 + 5 = 52
- HS đặt tính vào bảng con.
- Viết số 47 ở hàng trên, số 5 ở hàng dưới
sao cho chữ số 5 thẳng với chữ số 7. Viết
dấu trừ ở giữa hai số. Kẻ đường kẻ ngang
thay cho dấu bằng.
- Nêu lại cách tính.
- HS thực hiện.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 13-15p
a, Yêu cầu cần đạt: HS nêu được cách thực hiện tính của phép tính cộng (có nhớ) số
có 2 chữ số với số có 1 chữ số.(10 phút)
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Tính: - 1 HS đọc YC bài.
- Giao việc - HS làm bài vào vở.
- YC HS làm bài vào vở BTT - HS chữa bài.
25 58 63 77
+ + + +
6 4 8 7
? ? ? ?
6 4 8 7
- GV cho HS đọc YC bài.
- HS nêu cách thực hiện phép tính từ phải
sang trái. Tính từ hàng đơn vị đến hàng
chục.
4. Hoạt dộng vận dụng: (3 – 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào thực
b. Cách tiến hành:
- HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm - HS nêu ý kiến được điều gì?
- Yêu cầu HS nêu bài toán liên quan về
phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
Tiếng Việt
Nghe viết : BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nghe viết lại chính xác bài thơ Bài hát tới trường (12 dòng thơ đầu). Qua bài
viết củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. Chữ đầu dòng thơ viết hoa, lùi 3 ô li
- Nhớ quy tắc viết chính tả c/k, l/n. Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống c/k,
l/n, giải đúng câu đố..
1.1. Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những
câu thơ trong bài chính tả
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh, bảng phụ
2. Đối với học sinh: SGK.Vở Luyện Viết 2 tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu : (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- Gv cho HS nghe hát bài: Chữ đẹp mà - HS nghe hát bài: Chữ đẹp mà nết càng
nết càng ngoan. ngoan.
- GV giới thiệu bài , ghi mục bài.
2. Hoạt động 1: Nghe viết (18 - 20 phút)
a,Yêu cầu cần đạt: HS nghe viết lại chính xác đoạn trích bài thơ và hiểu nội
dung bài: Bài hát tới trường ( 2 khổ thơ đầu )
b, Cách thực hiện:
*Hướng dẫn nghe viết
- GV nêu nhiệm vụ: - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu 1 lần bài Bài hát tới - 1HS đọc bài.
trường - Hs nêu
- GV hướng dẫn HS cách trình bày: + Bài thơ viết về điều gì?
* Hướng dẫn HS viết chữ khó. + Tên bài được viết ở vị trí nào trên
- HD HS viết chính tả: trang vở?
GV đọc bài Hs nghe viết bài vào vở + Bài thơ viết theo thể thơ nào?
Luyện viết 2, tập một. - HS viết bảng con : sạch sẽ, trong xanh, - GV theo dõi, uốn nắn HS viết gương mặt,
- GV đọc lại bài - HS viết bài vào vở
*Đánh giá - HS khảo lại bài
- GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét bài
về các mặt nội dung, chữ viết, cách
trình bày.
3. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả . Bài Tập lựa chọn (8 - 10 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Nhớ quy tắc viết chính tả c/k, l/n. Làm đúng bài tập điền vào
chỗ trống c/k, l/n, giải đúng câu đố.
b, Cách tiến hành:
Bài 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: Bước 1: 1 HS đọc to yêu cầu của BT 1
c hay k trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- Gọi HS đọc yêu cầu Bước 2: HS làm việc cá nhân, chuẩn bị nói
- GV giao nhiệm vụ cho nhau nghe nội dung
- GV theo dõi , bổ sung Bước 3: HS hoạt động cặp đôi nói cho
nhau nghe
Bước 4: Một số cặp thực hành báo cáo KQ
trước lớp
Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Gv nhận xét, đánh giá Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Bài 3b. Dấu hỏi hay dấu ngã? HS báo cáo kết quả trước lớp
(Cách làm tương tự ) Thân hình chữ nhật
Chữ nghĩa đầy mình
Ai muốn giỏi nhanh
Đọc tôi cho kĩ.
Là quyển sách.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết chia sẻ bài viết của mình với người thân
b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. HS chia sẻ:
- GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài - HS đọc bài chính tả và giới thiệu bài viết
cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau của mình cho người thân xem
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
Tiếng Việt
CHỮ HOA: H
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Biết viết chữ cái H viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết đúng câu ứng dụng: Học
tập tốt, lao động tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ đúng
quy định. 1.2. Phát triển năng lực văn học :
- Hiểu được ý nghĩa của câu ứng dụng “ Học tập tốt, lao động tốt ”
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh, chữ mẫu
2. Đối với học sinh: SGK. Vở Luyện Viết 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu : (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV mở nhạc cho HS hát bài Chữ - HS hát kết hợp vận động
đẹp mà nết càng ngoan - HS nhắc lại tên bài học
- GV giới thiệu bài: Chữ hoa H
2. Viết chữ hoa H và câu ứng dụng: (23 - 25 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết viết chữ hoa H cỡ vừa và nhỏ; Viết đúng câu ứng dụng
“ Học tập tốt, lao động tốt ”
b, Cách tiến hành:
*Hướng dẫn viết chữ hoa H *Bước 1: HS Quan sát mẫu chữ hoa H và
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận nêu nhận xét
xét chữ mẫu H
GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi +Cấu tạo: Chữ hoa H cỡ vừa gồm 3 nét,
cao 5 li.....
- Cả lớp viết bảng con.
? - HS quan sát và nhận xét độ cao của các
+ Chữ H cao mấy li? Có mấy đường chữ cái:
kẻ ngang?
+ Chữ H gồm có mấy nét?
- GV viết chữ H lên trên bảng, vừa
viết vừa nhắc lại cách viết.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
* Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng “
Học tập tốt, lao động tốt ”
- Giáo viên giải thích cụm từ: Cụm từ
ứng dụng muốn khuyên chúng ta: - HS quan sát.
không tự đề cao, không coi thường - Những chữ có độ cao 2,5 li: H, l, g.
người khác, không khoe khoang, luôn Chữ có độ cao 2 li: đ, p.
nói đúng sự thật, gan dạ dám nghĩ, Chữ có độ cao 1,5 li: t.
dám làm . Những chữ còn lại có độ cao 1 li: o, c, â, ô,
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận a, n xét: - HS viết bảng con 2 – 3 lượt: Học
“Chữ cái nào cao 2,5 ô li?
+ Những chữ cái nào cao 1,5 ô li?
+ Chữ cái nào cao 1 ô li? *Bước 2: HS viết bài vào vở Luyện viết 2
- Khoảng cách giữa các chữ viết như *Bước 3: HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn
thế nào? nhau
- Cách đặt dấu thanh như thế nào? - HS báo cáo và đánh giá bài bạn
- GV viết mẫu chữ Học
- GV theo dõi nhận xét, sửa sai cho
HS
* Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết chữ H cỡ vừa
và cỡ nhỏ vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng
dụng
Học tập tốt, lao động tốt
- GV theo dõi uốn nắn HS viết chữ
chưa đẹp- GV đánh giá 5 – 7 bài và
nêu nhận xét trước lớp
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết chia sẻ bài viết của mình với người thân; Vận dụng viết
đúng và đẹp chữ hoa H vào các bài viết hàng ngày.
b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. HS chia sẻ:
- HS giới thiệu bài viết của mình cho người
thân xem
- GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc - Qua bài viết em biết Vận dụng viết đúng
bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài và đẹp chữ hoa H vào các bài viết hàng
sau ngày
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
Buổi chiều: Tiết đọc thư viện
ĐỌC CẶP ĐÔI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau
- Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc.
- Tạo cơ hội HS chọn sách theo ý thích.
- Góp phần xây dựng thói quen đọc .
- Học sinh phát triển được kĩ năng đọc sách và yêu thích sách
- Phát triển năng lực chung và phẩm chất.
+ Năng lực tự chủ, hợp tác
+ Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, tự giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chọn sách: 39 quyển sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
a, Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh tạo không khí thoải mái để bước vào bài học.
b, Cách tiến hành:
- Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư - Ổn định chỗ ngồi
viện và nhắc các em về các nội quy thư - Học sinh nối tiếp nêu nội quy thư viện
viện.
- Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà
các em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ cùng
cả lớp thực hiện tiết Đọc cặp đôi
- GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài
mới
2. Hoạt động trước khi đọc(3-5p)
a, Yêu cầu cần đạt:Học sinh nhớ được mã màu phù hợp, cách lật sách, cách chọn
sách.
b. Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
1. HD học sinh chọn bạn - Học sinh chọn bạn để tạo thành cặp đôi
và ngồi vào vị trí . Nếu có HS nào lẻ thì
tạo nhóm 3
2. Nhắc HS về mã màu phù hợp với trình + Em có nhớ trình độ đọc của lớp mình
độ đọc là những mã màu nào không ?
+ Cho HS nhắc lại và chỉ vào mã màu
khi nói.
3. Nhắc HS cách lật sách đúng: + Các em có nhớ cách lật sách đúng là
4. Cho HS lên chọn sách: như thế nào không?
+ Các cặp đôi lên chọn một quyển sách mà + Gọi HS lên làm mẫu
em muốn đọc. + Các cặp đôi lên chọn một quyển sách
+ Theo lượt 4 cặp đôi lên chọn sách. mà em muốn đọc.
+Chọn vị trí thích hợp để đọc. + Theo lượt 4 cặp đôi lên chọn sách.
+ Chúng ta sẽ đọc trong vòng 15 phút +Chọn vị trí thích hợp để đọc.
+ Chúng ta sẽ đọc trong vòng 15 phút
3. Hoạt động trong khi đọc (10 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Học sinh tích cực đọc sách
b, Cách tiến hành: Giáo viên- Học sinh
1.Khi HS đọc GV di chuyển kiểm tra xem - HS đọc các cặp đôi có cùng nhau đọc
các cặp đôi có cùng nhau đọc không. - Học sinh đọc sách
2. Lắng nghe HS đọc, khen ngợi các em. Áp dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi
3. Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi HS gặp khó khăn khi đọc.
HS gặp khó khăn khi đọc. - Hướng dẫn HS cách lật sách đúng.
4. Quan sát HS lật sách và hướng dẫn HS cách lật sách đúng.
3. Hoạt động sau khi đọc (8-10 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Häc sinh nắm được nội dung và diễn biến của câu chuyện
b. Cách tiến hành:
1. Nhắc HS thời gian đọc đã hết. Nếu em - 3 cặp đôi chia sẻ về quyển sách mà em
nào vẫn chưa đọc xong có thể mượn về nhà đã đọc
đọc. - Em có thích câu chuyện mình vừa đọc
2. Nhắc HS mang sách về vị trí ngồi ban không ? Tại sao ?
đầu một cách trật tự - Em thích nhân vật nào trong câu
3. Mời 3 cặp đôi chia sẻ về quyển sách mà chuyện ? Tại sao ?
em đã đọc - Điều gì làm em thấy thích thú trong
câu chuyện mình vừa đọc ? Mang sách
về vị trí ban đầu
4. Hoạt động mở rộng(5-7 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết tái hiện lại một phần câu chuyện?
b. Cách tiến hành:
Trước hoạt động
1. Chia nhóm học sinh. - Ổn định nhóm
2. Giải thích hoạt động: - HS vẽ và viết 1-3 câu về nhân vật em
- GV yêu cầu HS vẽ và viết 1-3 câu về thích.
nhân vật em thích. - Nêu ý kiến
3. Hướng dẫn học sinh tham gia vào hoạt - Học sinh tham gia vào hoạt động một
động một cách có tổ chức. cách có tổ chức.
- Các nhóm cử đại diện nhận bút chì, màu, - Các nhóm cử đại diện nhận bút chì,
giấy vẽ cho nhóm. màu, giấy vẽ cho nhóm.
1. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học - Hoạt động theo nhóm
sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào
hoạt động trong nhóm.
2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh.
Trong hoạt động
1. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học
sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào
hoạt động trong nhóm.
2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh.
* Sau hoạt động:
1. Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm
lớn một cách trật tự
2. Đặt câu hỏi để khuyến khích các nhóm
chia sẻ kết quả trước lớp:
- GVHDHS chia sẻ với nhau về phần
thich1 nhất trong câu chuyện ?.
3. Khen ngợi những nỗ lực của học sinh.
4. Kết thúc tiết học. - GV tổng kết bài học
- Nhận xét, kết thúc giờ học
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
Toán
PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 ( TIẾT 2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 47 + 5 dựa
vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực: bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng
lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
- Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS
2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (20- 25phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng
47 + 5 dựa vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
-Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
b, Cách tiến hành:
Bài 2: Đặt tính rồi tính: - HS nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh đọc yêu cầu. - HS làm vào bảng con.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 37 + 4 46 + 5 89 + 6
- Nêu cách thực hiện phép tính? 29 + 9 66 + 7 53 + 8
- GV nhận xét bài làm. - HS nêu cách thực hiện phép tính.
- GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực
hiện phép tính.
- GV nhận xét
Bài 3: Tìm chữ số bị chú ong che - HS hoạt động cặp đôi khuất trong mỗi phép tính sau: - HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Yêu cầu đọc đề bài 36 7.. ....6
- Yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi + + +
- GV nhận xét 7 2 5
....3 78 21
- Yêu cầu đọc đề bài
- Cả lớp chữa bài
Bài 4: Nhi bật xa được 87cm, khôi bật - HS đọc đề bài
xa hơn Nhi 5cm. Hỏi Khôi bật xa được - Lớp trưởng điều hành
bao nhiêu xăng – ti – mét? - HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV chữa bài, nhận xét - HS hoạt động nhóm 4
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào Bước 1: HS làm việc cá nhân suy nghĩ trả
chúng mình vừa được học lời câu hỏi.
Bước 2: HS làm việc nhóm 4
- HS chia sẻ theo nhóm.
Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
Bài giải :
Khôi bật xa được số xăng –ti – mét là :
87 + 5 = 92 ( cm)
Đáp số : 92cm
Bài toán về nhiều hơn
3. Hoạt dộng vận dụng: (3 – 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào thực
tế
b. Cách tiến hành:
- HS nêu cảm nhận hôm nay biết - HS nêu ý kiến
thêm được điều gì?
- Yêu càu HS nêu bài toán liên quan
đến phép cộng có nhớ trong phạm vi
100.
- GV nhận xét tiết học
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
Luyện Toán
ÔN LUYỆN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
Củng cố kiến thức về:
- Phép cộng( có nhớ) trong phạm vi 100
- Giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng có nhớ
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các
bài toán thực tế liên quan đến phép cộng . 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, HS có cơ hội được
phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp toán học.
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: máy tính ; ti vi thông minh ..
2. Học sinh: SHS, vở ô li, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
a, Yêu cầu cần đạt: Giúp học tạo không khí thoải mái, kết nối vào bài học mới.
b, Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng. - HS hát 1 bài
- GV nêu mục tiêu tiết học. - HS lắng nghe.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 18-20p)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học để làm bài
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Tính
16 26 36 46 56 - HS thực hiện tính.
+ + + + + - Báo cáo kết quả bằng trò chơi truyền
29 38 47 36 25 điện
- GV nêu yêu cầu
- GV nhận xét-chốt kết quả đúng.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
35+ 27 46+ 38 8+ 65 9+ 34 - Học sinh thực hiện vào bảng con
- Gv nêu từng phép tính
- Gv nhận xét cách đặt tính, cách thực hiện
từng phép tính.
? Khi đặt tính ta lưu ý điều gì? - 1 HS đọc bài toán cả lớp đọc thầm.
? Khi thực hiện tính ta thực hiện như thế
nào?
Bài 3: Đàn gà nhà Mai có 25 con gà mái và - Đàn gà có 25 con gà mái và 17 con
17 con gà trống. Hỏi đàn gà nhà Mai có tất gà trống
cả bao nhiêu con gà? - Đàn gà có tất cả bao nhiêu con?
- Bài toán cho biết gì? - HS hoạt động N2 thảo luận
- HS trình bày bài giải vào vở
- Bài toán yêu cầu tìm gì? - 1 HS trình bày bài làm của mình- HS
- Yêu cầu cả lớp hạt động N2 tìm cách giả khác nhận xét
bài toán.
GV nhận xét chốt kết quả.
Bài giải Đàn gà nhà Mai có số con gà là - 1 HS đọc bài toán.
25+ 17= 42( con) - Học sinh hoạt động cặp đôi.Nói cho
Đáp số: 42 con gà bạn nghe bài toán cho biết gì, yêu cầu
tìm gì?
Bài 4: Năm nay con 7 tuổi., bố nhiều hơn - HS lựa chọn phép tính, câu lời giả và
con 27 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi? trình bày vào vở.
- Yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi. - HS báo cáo kết quả- Các HS khác
- Gv theo dõi giúp đỡ học sinh. nhận xét.
Bài giải
Năm nay bố có số tuổi là
7+ 27= 34( tuổi)
Đáp số: 34 tuổi
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài.
b, Cách tiến hành
- Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Đố - Hs tham gia trò chơi, 1 bạn nêu bài
bạn” toán, bạn khác nêu bài giải
- GV hướng dẫn - Từng cặp chia sẻ trước lớp.
- Khen đội thắng cuộc
- Để làm tốt các bài tập trong tiết toán hôm
nay, em cần nhắn bạn điều gì? - Hs trả lời
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
Buổi sáng: Thứ 4, ngày 16 tháng 11 năm 2022
Tiếng Việt
BÀI ĐỌC 2: ĐẾN TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo
nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu
chuyện nói về một câu bé sắp vào lớp 1 ban đầu không thích đi học nhưng khi
thấy đi học rất vui thì đã muốn đi học. Qua đó truyền cảm hứng cho các em
đến trường.
- Nhận biết được dấu phẩy, tác dụng của dấu phẩy và biết cách dặt dấu phẩy để
ngắt câu.
- Biết nói lời khen và đáp lại lời khen
1.2. Phát triển năng lực văn học:
-Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật
trong truyện
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập. Biết biết vận dụng kiến thức đã học để
tìm tòi, phát hiện giải quyết các trường hợp tương tự như bài học vào trong
cuộc sống.
- Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, yêu thích việc đến trường, tham gia những
tiết học vui, cố găng học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu , (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe Hát bài "Ngày - HS hát kết hợp động tác
đầu tiên đi học"
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng(28 – 30 phút)
a, Yêu cầu cần đạt:Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
b, Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài - HS đọc thầm theo.
- HS nối tiếp đọc từng câu
- HS luyện đọc từ khó : dãy phòng , hí húi,
gật đầu , lắp ráp
- HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: :
- GV tổ chức cho HS luyện đọc + Hí húi
- HS cách ngắt nghỉ, luyện đọc đoạn
- HS cách ngắt nghỉ, luyện đọc đoạn - HS luyện đọc các nhân
- HS đọc nhóm (Mỗi em đọc nối tiếp 1 đoạn)
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi - HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài trước lớp.
HS đọc tiến bộ. Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn đọc
tốt nhất.
Tiết 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu(12– 18 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện.
b, Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm *Bước 1: HS đọc thầm bài và các câu hỏi, tự
bài đọc, hoạt động cá nhân, thảo luận trả lời các câu hỏi
nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. *Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi theo các CH
tìm hiểu bài
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
Câu 1: Theo bạn, mẹ dẫn cậu bé đến Câu 1: Theo mình, mẹ dẫn cậu bé đến trường trường làm gì? để cậu thích thú đi học.
Câu 2: Đi thăm các lớp học đọc, học Câu 2: Cậu bé nói: “Ngày nào cũng chỉ tập
toán, cậu bé nói gì? đọc, làm toán thôi ạ?”.
Câu 3: Cô hiệu trưởng đã làm gì để Câu 3: Cô hiệu trưởng đã dẫn cậu bé đến
cậu bé thích đi học? phòng thực hành. Ở đó, có bạn đang nặn đồ
chơi bằng đất sét, có bạn hí húi vẽ tranh. Một
=> GV chốt: bạn gái đang lắp ráp nhà. Ở phòng khác, các
GV nhận xét tuyên dương bạn đang học hát. Chính những điều này
khiến cậu bé thích đi học.
4. Hoạt động 3: Luyện tập (7 – 12phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được dấu phẩy, tác dụng của dấu phẩy và biết cách dặt
dấu phẩy để ngắt câu. Biết nói lời khen và đáp lại lời khen.
b, Cách tiến hành:
Bài 1: Cần them dấu phẩy vào chỗ - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
nào trong mỗi câu sau? - HS theo dõi
- GV phân tích dấu phẩy trong câu: - HS nêu
M: Các bạn đang tập đọc, làm toán. Bước 1:HS làm việc cá nhân (Tự hoàn thành
+ Dấu phẩy ở câu M được đặt ở vị trí vào VBT)
nào? Bước 2: Hoạt động cặp
+ Dấu phẩy đó có tác dụng gì? Bước 3: Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ a. Cậu bé được dẫn đi thăm các phòng học,
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết phòng thực hành.
- GV nhận xét, đánh giá và chốt lại b. Các bạn đang nặn đồ chơi, vẽ tranh.
kiến thức của BT c. Cậu bé đã hiểu ra, rất thích đi học.
- GV bổ sung: Dấu phẩy có tác dụng
ngăn cách các thành phần cùng cấp - 1 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. Cả lớp
độ, dùng để liệt kê đọc thầm theo.
Bài 2: GV mời 1 HS đọc YC của BT - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT.
2 trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. Cả
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, lớp lắng nghe, nhận xét.
hoàn thành BT. a) Mẹ khen cô giáo: “Cô như có phép màu ấy
- GV mời một số HS trình bày kết quả ạ.”.
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, b) Cô giáo đáp lại lời khen của mẹ: “Có gì
nhận xét. đâu! Các cháu thấy học vui thì thích học ngay
- GV nhận xét, chốt đáp án: thôi mà”. ì.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế
b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS liện hệ thực tế.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi,
biểu dương những HS học tốt. HSNK: Qua bài học em biết thêm điều gì?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc - HS chia sẻ trước lớp bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài
sau
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
Toán
LUYỆN TẬP( TIẾT 1 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Thực hành cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Vận dụng trong tính toán và giải quyết các vấn đề thực tế.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực: bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng
lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, hợp tác nhóm.
- Phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh: Sợi dây, các thẻ số cần thiết.
- Bút màu, giấy vẽ để thiết kế một trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng con 28 + 7 39 + 5 67 + 6
- GV nhận xét - HS làm vào bảng con
- GV giới thiệu bài
2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập: (13-15 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Thực hành cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Vận dụng trong tính toán và giải quyết các vấn đề thực tế.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Tính:
- Gọi HS đọc đề bài - HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét yêu cầu HS nêu cách - Hoạt động cặp đôi
tính - a. 37 18 62 23
- Giao việc + + + +
- Giúp đỡ 28 75 28 47
b. 78 19 51 36
+ + + +
6 3 9 4
- Nối tiếp nhau nêu kết quả
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2022_2023.docx