Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ

doc36 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 10 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2022 Sinh hoạt dưới cờ: GIAO LƯU VỚI NGƯỜI LÀM VƯỜN 1. Yêu cầu cần đạt: - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 10 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. * Hoạt động trải nghiệm - Biết được một số công việc cụ thể của người làm vườn, hiểu được ý nghĩa của nghề làm vườn. - Có ý thức tự giác, tích cực thực hiện một số việc làm vườn sức để chăm sóc cây xanh. - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Hiểu được ý nghĩa của nghề làm vườn. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 2. Đồ dùng dạy học: a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. b. Đối với HS: - Mặc đồng phục, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. trào của tuần tới. - Nhà trường tổ chức cho HS giao lưu - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt với người làm vườn. Buổi giao lưu động. được tổ chức theo hình thức tọa đàm. - GV yêu cầu HS nghe người làm vườn chia sẻ về: + Những công việc cụ thể để gieo trồng, chăm sóc cây. + Những phương tiện, công cụ lao động cần thiết và cách sử dụng để thực hiện việc gieo trồng, chăm sóc cây. + Ý nghĩa của công việc làm vườn. - GV hướng dẫn HS trao đổi, trò chuyện trực tiếp với người làm vườn, đặt các câu hỏi mình thắc mắc. - GV yêu cầu HS chia sẻ suy nghĩ và cảm xúc về buổi giao lưu với người làm vườn. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 1) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 37 + 25 dựa vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. 1.2. Phát triển năng lực, phẩm chất a. Năng lực: Phát triển các năng lực toán học, rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và cuộc sống, hình thành và phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) *Ôn tập và khởi động: - GV cho HS hát tập thể bài Em tập - HS hát và vận động theo lời và nhạc làm toán bài hát Em tập làm toán - GV cho học sinh chơi trò chơi Xì - HS tham gia trò chơi để ôn tập lại điện để ôn lại các phép công trong các kiến thức đã học phạm vi 20 (cộng vượt qua 10), GV bắt đầu trò chơi với phép tính 7 + 5 = ? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. Cho - HS lắng nghe yêu cầu của GV, thảo HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm luận theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi: 2 và trả lời câu hỏi: (?) Bạn học sinh đang làm gì? (*) Bạn học sinh đang thực hiện phép cộng/ Bạn học sinh đang thực hiện phép cộng bằng cách sử dụng các khối lập phương. (?) Vậy phép tính cộng mà bạn học (*) 37 + 25 sinh đang thực hiện là phép tính nào? - GV nêu vấn đề: Vậy chúng ta làm thế nào để tìm đuợc kết quả phép tính 37 + 25? Cô và các con sẽ cùng nhau thực hiện qua bài học ngày hôm nay nhé! - GV yêu cầu học sinh chuẩn bị các - HS lắng nghe và chuẩn bị học cụ khối lập phương trong bộ đồ dùng học phù hợp (khối lập phương) để thực tập. hành phép cộng. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (12p) - GV huớng dẫn cách tìm kết quả phép - HS lắng nghe GV thực hiện phép cộng 37 + 25 bằng cách sử dụng các cộng bằng cách sử dụng khối lập khối lập phương như sau: phương sau đó tự thực hành theo cá nhân và theo nhóm 2. - Lấy 37 khối lập phương, gài thành từng thanh chục để có 3 thanh ở cột chục, 7 khối lập phương rời ở cột đơn vị. - Lấy tiếp 25 khối lập phương, gài thành từng thanh chục để có 2 thanh ở cột chục , 5 khối lập phương rời ở cột đơn vị. - Thực hiện việc gộp các khối lập phương rời lại với nhau, 7 thêm 5 bằng 12, gài 10 khối lập phương rời lại với nhau được 1 thanh chục và 2 khối lập phương rời. - Gộp các thanh chục với nhau, 3 thêm 2 bằng 5, có thêm 1 thanh chục nữa là 6. Vậy 37 + 25 = 62. - Sau khi GV thực hiện và hướng dẫn - HS thực hiện tại nhóm sau đó lên HS sử dụng khối lập phương để tìm trình bày lại các làm cho cả lớp theo được kết quả phép tính. GV cho HS dõi. thực hiện phép tính cá nhân và theo nhóm 2, sau đó gọi một số nhóm lên trình bày lại cách làm. - GV gọi HS nhận xét cách làm. - HS nhận xét cách thực hiện phép - GV hướng dẫn HS cách đặt tính theo tính của các bạn cột dọc, hướng dẫn kỹ thuật nhớ (Hàng - HS lắng nghe và thực hiện đặt tính chục và hàng đơn vị thẳng hàng nhau, cột dọc ra bảng con thực hiện phép tính từ trái qua phải, kẻ phép tính.) - GV cho học sinh thực hiện thêm các - HS thực hiện thêm các phép tính phép tính khác để luyện tập. VD: 35 + theo yêu cầu của GV 28; 66 + 27; 22 + 39 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (15p) Bài 1 (tr.59) - GV cho HS đọc YC bài. - 1 HS đọc YC bài. - YC HS làm bài. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. - HS chữa bài. (?) Nêu cách thực hiện phép tính phép - HS nêu cách thực hiện phép tính từ tính? phải sang trái. Tính từ hàng đơn vị đến hàng chục. - GV nhận xét bài làm. - HS nhận xét. - GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực - HS lắng nghe. hiện phép tính. Bài 2 (tr.59) - GV cho HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên - Cả lớp làm bài, 4 HS lên bảng làm. bảng thực hiện. - Gọi HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm - HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm tra tra bài của bạn. bài của bạn. (?) Nêu cách đặt tính và thực hiện tính - HS nêu: thực hiện đặt tính thẳng của một phép tính trong bài 2? hàng và tính từ hàng đơn vị sang hàng - GV nhận xét và chốt lại cách đặt tính chục. và thực hiện phép tính. - Hs lắng nghe. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: CHIA SẺ VÀ ĐỌC: BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG (2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Năng lực Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ khích lệ các bạn nhỏ đến trường, chăm ngoan, sạch đẹp, yêu thương bạn bè. ▪Nhận biết các từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm. + Năng lực văn học: ▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. ▪Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, đối xử với các bạn hàng ngày. 1.2. Phẩm chất - Bồi dưỡng sự ham học, chăm ngoan, yêu thương bè bạn. 2. Đồ dùng dạy học Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát tranh, nêu nội dung phần Chia sẻ, nêu nội dung các bức tranh. tranh, cho biết các bạn nhỏ đang làm gì, vẻ mặt của các bạn như thế nào. - GV chốt: Các bạn nhỏ trong tranh - HS lắng nghe. cùng nhau đi học, đọc sách, ngồi trong lớp học bài và vẻ mặt của các bạn rất vui vẻ. - GV dẫn vào chủ điểm Vui đến - HS lắng nghe. trường. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài đọc: Bài học Bài - HS lắng nghe. hát tới trường hôm nay chúng ta học sẽ cho cổ vũ tinh thần học tập và yêu thương bạn bè của các em. * Hoạt động 2: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài Bài hát tới trường. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc + 5 HS đọc nối tiếp nhau 5 đoạn của nối tiếp nhau 5 đoạn của bài. GV phát bài. hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc thầm theo. * Hoạt động 3: Đọc hiểu - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời trả lời theo nhóm đôi. theo nhóm đôi. - GV mời một số HS trả lời CH theo - Một số HS trả lời CH theo hình hình thức phỏng vấn. thức phỏng vấn: + Câu 1: HS 1: Các bạn trong bài thơ cùng nhau đi đâu? HS 2: Các bạn trong bài thơ cùng nhau đi học. + Câu 2: HS 2: Các bạn hỏi nhau những gì trên đường? HS 1: Các bạn hỏi nhau trên đường: Thước kẻ bạn đâu? Cây bút bạn đâu? Lọ đầy mực viết chưa? Có đem không? Bài thơ hay để ở đâu?. + Câu 3: HS 1: Em hiểu hai câu thơ “Còn bài thơ hay? Ở ngay dưới mũ” như thế nào? Chọn ý đúng: a) Bạn nhỏ chép bài thơ vào mũ. b) Bạn nhỏ chép bài thơ, để dưới mũ. c) Bạn nhỏ thuộc lòng bài thơ trong đầu. HS 2: c) Bạn nhỏ thuộc lòng bài thơ trong đầu. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe, nhận xét. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP BT 1: - GV nêu nhanh YC của BT 1, gọi HS - HS nghe, trả lời CH, viết vào vở trả lời, chốt đáp án, YC HS viết vào vở: đáp án đúng. a) Áo quần sạch sẽ. Từ in đậm sạch sẽ miêu tả đặc điểm của áo quần. b) Bầu trời trong xanh. Từ in đậm trong xanh miêu tả đặc điểm của bầu trời. BT 2: - GV đọc CH của BT 2, mời một số HS - Một số HS trả lời CH. trả lời. - GV hướng dẫn HS: Câu hỏi Là gì? sẽ - HS lắng nghe. cho câu trả lời là sự vật, hiện tượng, con người, định nghĩa, v... Câu hỏi Làm gì? sẽ cho câu trả lời là hành động. Chỉ có câu hỏi Thế nào? mới cho câu trả lời về tính chất, đặc điểm của sự vật, hiện tượng, cho câu trả lời là các từ miêu tả. - GV chốt đáp án: Các từ miêu tả đặc - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. điểm ở BT 1 trả lời cho câu hỏi Thế nào?. BT 3: - GV mời 2 HS lên bảng, 1 em xếp các - 2 HS lên bảng hoàn thành BT. từ ngữ vào nhóm từ chỉ sự vật, 1 em xếp các từ ngữ vào nhóm từ chỉ đặc điểm. - GV yêu cầu các HS còn lại làm BT - Các HS còn lại làm BT vào vở. vào vở. - GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm trên trên bảng của 2 bạn, nêu đáp án của bảng của 2 bạn, nêu đáp án của mình. mình. - GV nhận xét, chữa bài: + Từ ngữ chỉ sự vật: áo quần, gương - HS nghe và sửa bài theo GV. mặt, bàn chân, bầu trời, bài thơ, bạn bè. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: hay, đông đủ, vội, đẹp, trong xanh, sạch sẽ. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Chiều Luyện Toán: ÔN LUYỆN PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 1. Yêu cầu cần đạt: - Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 37 + 25 dựa vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. Phát triển các năng lực toán học, rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và cuộc sống, hình thành và phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: máy tính; tivi Học sinh: VBT, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) *Ôn tập và khởi động: - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (25p) Bài 1 - GV cho HS đọc YC bài. - 1 HS đọc YC bài. - YC HS làm bài. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. - HS chữa bài. (?) Nêu cách thực hiện phép tính phép - HS nêu cách thực hiện phép tính từ tính? phải sang trái. Tính từ hàng đơn vị đến hàng chục. - GV nhận xét bài làm. - HS nhận xét. - GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực - HS lắng nghe. hiện phép tính. Bài 2 - GV cho HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên - Cả lớp làm bài, 4 HS lên bảng làm. bảng thực hiện. - Gọi HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm - HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm tra tra bài của bạn. bài của bạn. (?) Nêu cách đặt tính và thực hiện tính - HS nêu: thực hiện đặt tính thẳng của một phép tính trong bài 2? hàng và tính từ hàng đơn vị sang hàng - GV nhận xét và chốt lại cách đặt tính chục. và thực hiện phép tính. - Hs lắng nghe. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện Tiếng việt: LUYỆN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? 1. Yêu cầu cần đạt: - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. ▪Nhận biết các từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm. + Năng lực văn học: ▪Biết nói câu theo mẫu Ai thế nào? - Bồi dưỡng sự ham học, chăm ngoan, yêu thương bè bạn. 2. Đồ dùng dạy học Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK Học sinh: SGK 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Câu 1 .Sắp xếp các từ sau: Cây bàng, nghệ sĩ, cô giáo , nhà gỗ, bác, hát, vẽ, nhảy, hiền, mềm mại, cao , vui, leo... vào các nhóm: a. Chỉ sự vật: ..... b. Chỉ hoạt động : ....... c. Chỉ đặc điểm: ....... Câu 2. Tìm những từ ngữ phù hợp để nói về các tình huống sau: a. Những câu chuyện của bà: M thú vị,.............................................................. b. Kho chuyện của bà : M vô tận, ........................................................................ c. Cách kể chuyện của bà : M tự nhiên,.................................................................... Câu 3. Đặt câu cho bộ phận in đậm: a. Mẹ em rất hiền lành. b. Bạn Tú đang kể chuyện. c. Cặp sách là của em. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: ____________________________________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: BÀI HÁT TƠI TRƯỜNG. CHỮ HOA: H (2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1 Năng lực: Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 3 đoạn thơ đầu bài thơ Bài hát tới trường. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. ▪ Làm đúng BT điền chữ c / k, l / n, dấu hỏi / dấu ngã. ▪ Biết viết các chữ cái H viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Học tập tốt, lao động tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 1.2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy tính, ti vi. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe-viết: 1.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài Bài - HS đọc thầm theo. hát tới trường. - GV mời 1 HS đọc lại 3 khổ thơ, yêu - 1 HS đọc lại 3 khổ thơ, cả lớp đọc cầu cả lớp đọc thầm theo. thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội hình thức của 3khổ đầu bài thơ: dung và hình thức của 3 khổ đầu bài + Về nội dung: 3 khổ thơ đầu nói về thơ. ngày mới bắt đầu, các bạn nhỏ đến trường, giữ gìn vệ sinh, hỏi chuyện nhau về đồ dùng học tập. + Về hình thức: 3 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 4 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 1.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. lại. 1.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, lắng nghe. lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp với ô trống (BT 2, 3) - GV chiếu YC của BT 2, 3 lên bảng, - HS quan sát, đọc thầm YC của BT, YC cả lớp đọc thầm, hoàn thành BT hoàn thành BT. vào vở. - GV mời một số HS lên bảng hoàn - Một số HS lên bảng hoàn thành BT. thành BT 2, 3. - GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm của các của các bạn trên bảng. bạn trên bảng. - GV nhận xét, chữa bài: - HS lắng nghe, sửa bài. + BT 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: Công, kim, Kiến + BT 3: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù a) nước, lên Là cái bút máy. hợp với ô trống hoặc với tiếng in đậm, b) Chữ, giỏi, kĩ Là quyển sách. rồi giải câu đố: GIẢI LAO Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa H 3.1. Quan sát mẫu chữ hoa H - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét mẫu chữ H. xét mẫu chữ H: + Độ cao 5 li, độ rộng 5 li. Cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2,5 li, gồm 3 nét. - GV hướng dẫn HS cách viết chữ hoa - HS quan sát, lắng nghe. H: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái, dừng ở đường kẻ 6. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút và hơi lượn xuống viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Đoạn cuối của nét này lượn lên viết nét móc phải, dừng bút ở đường kẻ 2. Nét 3: Lia bút lên trên vào giữa chữ và viết nét sổ thẳng đứng (nét sổ thẳng chia đôi chữ viết hoa H thành hai phần bằng nhau). 3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Học - HS lắng nghe. tập tốt, lao động tốt. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe. là một trong 5 điều Bác Hồ dạy các em thiếu niên, nhi đồng. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của xét độ cao của các chữ cái: các chữ cái theo hướng dẫn của GV. Những chữ có độ cao 2,5 li: H, l, g. Chữ có độ cao 2 li: đ, p. Chữ có độ cao 1,5 li: t. Những chữ còn lại có độ cao 1 li: o, c, â, ô, a, n. 3.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ H cỡ vừa - HS viết các chữ H cỡ vừa và cỡ nhỏ và cỡ nhỏ vào vở. vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Học tập tốt, Học tập tốt, lao động tốt cỡ nhỏ vào lao động tốt cỡ nhỏ vào vở. vở. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 2) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 37 + 25 dựa vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. 1.2. Phát triển năng lực, phẩm chất a. Năng lực: Phát triển các năng lực toán học, rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và cuộc sống, hình thành và phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: máy tính; SGK. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) - GV gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi - 3 HS lên đặt tính rồi tính. tính: a) 27 + 15 b) 43 + 28 c) 12 + 39 - GV gọi HS nêu cách đặt tính và cách 1-2 HS trả lời miệng. tính phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’) Bài 3 (tr.59) - GV cho HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra - HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra lỗi lỗi sai trong từng phép tính. sai. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm trả lời: + Phép tính 29 + 47 = 66 (sai kết quả vì cộng không nhớ ở hàng chục. Kết quả đúng là 76) + Phép tính 37 + 54 = 81(sai kết quả vì cộng không nhớ ở hàng chục. Kết quả đúng là 91) + Phép tính 42 + 36 = 88(sai kết quả vì đây là phép cộng không nhớ. Kết - Gọi HS nhận xét. quả đúng là 78) - Gv nhận xét và chốt kiến thức về - HS nhận xét. phép cộng không nhớ và có nhớ. - HS lắng nghe HOẠT DỘNG VẬN DỤNG( 5p) Bài 4 (tr.59) - Gọi HS đọc bài 4. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. (?) Đề bài cho biết gì và hỏi gì? - Đề bài cho biết trang trại có 28 con - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. dê đen và 14 con dê trắng. - GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp Hỏi trang trại có tất cả bao nhiêu con nhận xét. dê? - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài - HS suy nghĩ và thực hiện bài giải. của bạn. - HS nhận xét bài của bạn. - GV đánh giá HS làm bài. - HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết quả. - HS lắng nghe. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P) - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì? 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: ..................................... Tự học THỰC HÀNH CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC 1. Yêu cầu cần đạt: Ôn lại những kiến thức đã học trong tuần và hoàn thành các bài tập còn lại. Hoàn thành các bài tập chưa xong trong tuần 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Ti vi, máy tính Học sinh: Vở BT 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1. HS hoàn thành các bài tập trong tuần HS hoàn thành bài cá nhân GV theo dõi giúp đỡ thêm. HĐ2. Bài tập bổ sung. Câu 1 .Sắp xếp các từ sau: Cây bàng, nghệ sĩ, cô giáo , nhà gỗ, bác, hát, vẽ, nhảy, hiền, mềm mại, cao , vui, leo... vào các nhóm: d. Chỉ sự vật: ..... e. Chỉ hoạt động : ....... f. Chỉ đặc điểm: ....... Câu 2. Tìm những từ ngữ phù hợp để nói về các tình huống sau: a. Những câu chuyện của bà: M thú vị,................................................. b. Kho chuyện của bà : M vô tận, ......................................................... c. Cách kể chuyện của bà : M tự nhiên,................................................ Câu 3. Đặt câu cho bộ phận in đậm: d. Mẹ em rất hiền lành. e. Bạn Tú đang kể chuyện. f. Cặp sách là của em. Chiều Toán: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (tiếp theo -Tiết 1) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 47 + 5 dựa vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 1.2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống, hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) - GV tổ chức HS tham gia trò chơi Ong - 3 HS lên đặt tính rồi tính. tìm mật liên quan đến các phép tính dưới đây: a) 27 + 15 b) 43 + 28 c) 47 + 25 d 7 + 5 - GV gọi HS nêu cách đặt tính và cách 1-2 HS trả lời miệng. tính phép cộng 47 + 25 - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (13p) -Giới thiệu phép cộng 47 + 5 -Nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? (GV vừa nói vừa cho xuất hiện hình ảnh trên slide) -Cho HS thao tác trên que tính để tìm - HS thao tác trên que tính kết quả. -Gv yêu cầu HS nêu nhiều cách tính. - Nêu cách tính khác nhau. -GV chốt: 7 que tính với 5 que tính được 1 chục que tính và 2 que tính. 4 chục que tính thêm 1 chục là 5 chục và 2 que tính rời ta được 52 que tính. -GV hương dẫn cách đặt tính và tính theo cột dọc: -Yêu cầu HS đặt tính vào bảng con - HS đặt tính vào bảng con. -HS nêu cách đặt tính. - Viết số 47 ở hàng trên, số 5 ở hàng dưới sao cho chữ số 5 thẳng với chữ + 47 số 7. Viết dấu trừ ở giữa hai số. Kẻ 5 đường kẻ ngang thay cho dấu bằng. * 7 cộng với 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1. (vừa nói vừa chiếu slide) * 4 thêm 1 bằng 5, viết 5. * Vậy 47 + 5 = 52 - Nêu lại cách tính. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính. - GV lấy thêm 1 ví dụ nữa (58 + 6) yêu - HS thực hiện. cầu HS đặt tính và tính vào bảng con. 1 HS lên bảng thức hiện và sau đó nhắc lại cách đặt tính và tính. - GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (15’) Bài 1 (tr.60) - GV cho HS đọc YC bài. - 1 HS đọc YC bài. - YC HS làm bài vào vở BTT - HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. - HS chữa bài. (?) 2 hs Nêu cách thực hiện phép tính? - HS nêu cách thực hiện phép tính từ - GV nhận xét bài làm. phải sang trái. Tính từ hàng đơn vị - GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực đến hàng chục. hiện phép tính. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 2 (tr.61) - GV cho HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào vở BTT - Cả lớp làm bài, - 4 HS lên bảng thực hiện. - 4 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm - HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm tra tra bài của bạn. bài của bạn. - Gọi 1 – 2 HS nêu cách đặt tính và - HS nêu: thực hiện đặt tính thẳng tính. hàng và tính từ hàng đơn vị sang hàng chục. - GV nhận xét và chốt cách thực hiện - Hs lắng nghe. tính. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: ....................... Luyện viết BÀI HÁT TƠI TRƯỜNG. 1. Yêu cầu cần đạt: Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 3 đoạn thơ đầu bài thơ Bài hát tới trường. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy tính, ti vi. Học sinh: SGK, bảng con, Vở 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe-viết: 1.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài Bài - HS đọc thầm theo. hát tới trường. - GV mời 1 HS đọc lại 3 khổ thơ, yêu - 1 HS đọc lại 3 khổ thơ, cả lớp đọc cầu cả lớp đọc thầm theo. thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội hình thức của 3khổ đầu bài thơ: dung và hình thức của 3 khổ đầu bài + Về nội dung: 3 khổ thơ đầu nói về thơ. ngày mới bắt đầu, các bạn nhỏ đến trường, giữ gìn vệ sinh, hỏi chuyện nhau về đồ dùng học tập. + Về hình thức: 3 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 4 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 1.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. lại. 1.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, lắng nghe. lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Giáo dục kĩ năng sống . Kĩ năng thể hiện tình yêu thương I. MỤC TIÊU: - Biết được ý nghĩa và một số hành động để thể hiện tình yêu thương - Hiểu được một số cách thể hiện tình yêu thương với người thân , bạn bè, thế giới xung quanh. - Bước đầu vận dụng để bày tỏ , bộc lộ tình yêu thương phù hợp với mọi người. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1, Kiểm tra - Em hãy nêu một vài hành động thể hiện tình yêu thương với người thân hay bạn bè - Nhận xét. 2 Giới thiệu bài. - Gv giới thiệu và ghi mục bài. 3. Bài mới. Rèn luyện HĐ1. - 1hs nêu yêu cầu - Hs thảo luận nhóm 4 làm vào phiếu học tập. - Gv phát phiếu cho các nhóm làm Tình huống Ứng xử của em - Mẹ đi chợ về trên tay xách rất nhiều túi đồ. .............................................................................. - Bà bị đau nhấc mấy hôm nay vì trời lạnh. ................................................................................. - Trong lúc giảng bài, cô giáo ho nhiều. ................................................................................. Đại diên các nhómđọc và nhận xét các Nhóm nêu . Hs, Gv nhận xét HĐ2. Định hướng ứng dụng - Gv nhắc hs mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân HĐ 3. Xử lí tình huống. - Hs nêu yêu cầu. - Hs thảo luận nhóm 4 . - Các nhóm thảo luận chọn 1 trong 3 vật : Cây bút, tấm thiếp, bông hoa - Chọn cây bút: Viết 1 lá thư gửi người em yêu thương nhất - Chọn tấm thiếp : Tự em làm 1 tấm thiếp tặng người thân hoặc người bạn để chúc mừng sinh nhật. - Chọn bông hoa : Em để dành tiền ăn vặt mua 1 bông hoa tặng bà hoặc mẹ và hãy nói lời yêu thương với người được tặng - Đại diện các nhóm lên trình bày - Hs, Gv theo dõi và kết luận. 4. Cũng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học - Dặn dò hs chuẩn bị tiết học sau. ______________________________________________ Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2022 Toán: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (tiếp theo -Tiết 2) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 47 + 5 dựa vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 1.2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống, hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: máy tính; SGK. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) - GV chiếu slide, bài toán: - HS quan sát, thực hiện yêu cầu vào Đặt tính rồi tính: phiếu học tập. 36 + 17; 76 + 12; 16 + 15 - GV yêu cầu HS quan sát, GV phát - 3 HS lên bảng làm phiếu học tập để HS thực hiện đặt tính rồi tính. - GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét. - HS nhận xét. - Từng HS nêu cách đặt tính, cách tính. - GV hỏi HS có nhận xét về các phép - HS: Các phép tính trên là các phép tính trên? cộng số có 2 chữ số với số có 2 chữ số (có nhớ) - Khi thực hiện tính ta lưu ý điều gì? - Cần lưu ý nhớ 1 sang tổng của - GV kết hợp giới thiệu bài hàng liền trước. - HS lắng nghe. - HS ghi tên bài vào vở HOẠT ĐỘNG THỤC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 3 (tr.61): - GV nêu BT. HS xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm -Gọi đại diện 2 nhóm lên chữa bài, gắn - 2 HS lên bảng gắn kết quả chữ số tìm được vào mỗi vị trí bị che khuất trong mỗi phép tính. - Gọi HS nhận xét - HS khác nhận xét - Hỏi: Con vận dụng kiến thức nào để - HS: Con vận dụng các bảng cộng điền được chữ số bị che khuất? đã học. - GV: Con thực hiện tính cộng từ đâu - HS: Con cộng từ hàng đơn vị sang sang đâu? hàng chục - GV lưu ý: Đối với lượt cộng ở hàng đơn vị, nếu tổng bằng hoặc lớn hơn 10, nhớ 1 sang hàng chục. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG Bài 4 (tr.61): Giải toán - GV yêu cầu HS nêu đề bài và tìm - HS nêu đề toán, 2 bạn nói cho nhau hiểu kĩ đề toán. nghe bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS làm bài vào vở - Hs làm bài vào vở Bài giải: -Chiếu bài và chữa bài của HS Khôi bật xa được số xăng-ti-mét là: - Nhận xét bài làm của HS 87 + 5 = 92 (cm) Đáp số: 92cm. - HS nhận xét bài của bạn - HS nêu cách giải. - HS đổi chéo vở chữa bài. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? - Nhận xét tiết học 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: ĐẾN TRƯỜNG (2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Năng lực: Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). ▪ Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về một câu bé sắp vào lớp 1 ban đầu không thích đi học nhưng khi thấy đi học rất vui thì đã muốn đi học. Qua đó truyền cảm hứng cho các em đến trường. ▪ Nhận biết được dấu phẩy, tác dụng của dấu phẩy và biết cách dặt dấu phẩy để ngắt câu. + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 1.2. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, yêu thích việc đến trường, tham gia những tiết học vui, cố găng học tập. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy tính, tivi Học sinh: SGK, Vở BT 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe. Đến trường sẽ giúp các em hiểu: Đi học ở trường thật là vui. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài Đến trường. - HS đọc thầm theo.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_le_thi_nu.doc