Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 10
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2022
Sinh hoạt dưới cờ:
GIAO LƯU VỚI NGƯỜI LÀM VƯỜN
1. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học.
Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 10
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp
khẩu hiệu.
* Hoạt động trải nghiệm
- Biết được một số công việc cụ thể của người làm vườn, hiểu được ý nghĩa của
nghề làm vườn.
- Có ý thức tự giác, tích cực thực hiện một số việc làm vườn sức để chăm sóc cây
xanh.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:Hiểu được ý nghĩa của nghề làm vườn.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
2. Đồ dùng dạy học:
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự.
b. Đối với HS:
- Mặc đồng phục, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS
GV
HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực
nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang hiện
phục để thực hiện nghi lễ chào cờ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng
ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi
đua của tuần vừa qua và phát động - HS lắng nghe.
phong trào của tuần tới.
- Nhà trường tổ chức cho HS giao - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt
lưu với người làm vườn. Buổi giao động.
lưu được tổ chức theo hình thức tọa
đàm.
- GV yêu cầu HS nghe người làm
vườn chia sẻ về:
+ Những công việc cụ thể để gieo
trồng, chăm sóc cây.
+ Những phương tiện, công cụ lao động cần thiết và cách sử dụng để
thực hiện việc gieo trồng, chăm sóc
cây.
+ Ý nghĩa của công việc làm vườn.
- GV hướng dẫn HS trao đổi, trò
chuyện trực tiếp với người làm vườn,
đặt các câu hỏi mình thắc mắc.
- GV yêu cầu HS chia sẻ suy nghĩ và
cảm xúc về buổi giao lưu với người
làm vườn.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán:
Bài 29. PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 37 + 25 dựa
vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
1.2. Phát triển năng lực, phẩm chất
a. Năng lực:
Phát triển các năng lực toán học, rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và
cuộc sống, hình thành và phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’)
*Ôn tập và khởi động:
- GV cho HS hát tập thể bài Em tập - HS hát và vận động theo lời và nhạc
làm toán bài hát Em tập làm toán
- GV cho học sinh chơi trò chơi Xì - HS tham gia trò chơi để ôn tập lại
điện để ôn lại các phép công trong các kiến thức đã học
phạm vi 20 (cộng vượt qua 10), GV bắt
đầu trò chơi với phép tính 7 + 5 = ?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. Cho - HS lắng nghe yêu cầu của GV, thảo
HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm luận theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi:
2 và trả lời câu hỏi:
(?) Bạn học sinh đang làm gì? (*) Bạn học sinh đang thực hiện phép
cộng/ Bạn học sinh đang thực hiện phép cộng bằng cách sử dụng các
khối lập phương.
(?) Vậy phép tính cộng mà bạn học (*) 37 + 25
sinh đang thực hiện là phép tính nào?
- GV nêu vấn đề: Vậy chúng ta làm thế
nào để tìm đuợc kết quả phép tính 37 +
25? Cô và các con sẽ cùng nhau thực
hiện qua bài học ngày hôm nay nhé!
- GV yêu cầu học sinh chuẩn bị các - HS lắng nghe và chuẩn bị học cụ
khối lập phương trong bộ đồ dùng học phù hợp (khối lập phương) để thực
tập. hành phép cộng.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (12p)
- GV huớng dẫn cách tìm kết quả phép - HS lắng nghe GV thực hiện phép
cộng 37 + 25 bằng cách sử dụng các cộng bằng cách sử dụng khối lập
khối lập phương như sau: phương sau đó tự thực hành theo cá
nhân và theo nhóm 2.
- Lấy 37 khối lập phương, gài thành
từng thanh chục để có 3 thanh ở cột
chục, 7 khối lập phương rời ở cột đơn
vị.
- Lấy tiếp 25 khối lập phương, gài
thành từng thanh chục để có 2 thanh ở
cột chục , 5 khối lập phương rời ở cột
đơn vị.
- Thực hiện việc gộp các khối lập
phương rời lại với nhau, 7 thêm 5 bằng
12, gài 10 khối lập phương rời lại với
nhau được 1 thanh chục và 2 khối lập
phương rời.
- Gộp các thanh chục với nhau, 3 thêm
2 bằng 5, có thêm 1 thanh chục nữa là
6. Vậy 37 + 25 = 62.
- Sau khi GV thực hiện và hướng dẫn - HS thực hiện tại nhóm sau đó lên
HS sử dụng khối lập phương để tìm trình bày lại các làm cho cả lớp theo
được kết quả phép tính. GV cho HS dõi.
thực hiện phép tính cá nhân và theo
nhóm 2, sau đó gọi một số nhóm lên
trình bày lại cách làm.
- GV gọi HS nhận xét cách làm. - HS nhận xét cách thực hiện phép
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính theo tính của các bạn
cột dọc, hướng dẫn kỹ thuật nhớ (Hàng - HS lắng nghe và thực hiện đặt tính
chục và hàng đơn vị thẳng hàng nhau, cột dọc ra bảng con
thực hiện phép tính từ trái qua phải, kẻ
phép tính.)
- GV cho học sinh thực hiện thêm các - HS thực hiện thêm các phép tính phép tính khác để luyện tập. VD: 35 + theo yêu cầu của GV
28; 66 + 27; 22 + 39
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (15p)
Bài 1 (tr.59)
- GV cho HS đọc YC bài. - 1 HS đọc YC bài.
- YC HS làm bài. - HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài. - HS chữa bài.
(?) Nêu cách thực hiện phép tính phép - HS nêu cách thực hiện phép tính từ
tính? phải sang trái. Tính từ hàng đơn vị
đến hàng chục.
- GV nhận xét bài làm. - HS nhận xét.
- GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực - HS lắng nghe.
hiện phép tính.
Bài 2 (tr.59)
- GV cho HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên - Cả lớp làm bài, 4 HS lên bảng làm.
bảng thực hiện.
- Gọi HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm - HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm tra
tra bài của bạn. bài của bạn.
(?) Nêu cách đặt tính và thực hiện tính - HS nêu: thực hiện đặt tính thẳng
của một phép tính trong bài 2? hàng và tính từ hàng đơn vị sang hàng
- GV nhận xét và chốt lại cách đặt tính chục.
và thực hiện phép tính. - Hs lắng nghe.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiếng Việt:
CHIA SẺ VÀ ĐỌC: BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Năng lực
Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu
câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB.
Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ khích lệ các bạn nhỏ đến trường, chăm ngoan,
sạch đẹp, yêu thương bạn bè.
▪Nhận biết các từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm.
+ Năng lực văn học:
▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
▪Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, đối xử với các bạn hàng ngày.
1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng sự ham học, chăm ngoan, yêu thương bè bạn.
2. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát tranh, nêu nội dung
phần Chia sẻ, nêu nội dung các bức tranh.
tranh, cho biết các bạn nhỏ đang làm
gì, vẻ mặt của các bạn như thế nào.
- GV chốt: Các bạn nhỏ trong tranh - HS lắng nghe.
cùng nhau đi học, đọc sách, ngồi trong
lớp học bài và vẻ mặt của các bạn rất
vui vẻ.
- GV dẫn vào chủ điểm Vui đến - HS lắng nghe.
trường.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài đọc: Bài học Bài - HS lắng nghe.
hát tới trường hôm nay chúng ta học sẽ
cho cổ vũ tinh thần học tập và yêu
thương bạn bè của các em.
* Hoạt động 2: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Bài hát tới trường. - HS đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc + 5 HS đọc nối tiếp nhau 5 đoạn của
nối tiếp nhau 5 đoạn của bài. GV phát bài.
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế
đọc của HS.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp
đọc thầm theo.
* Hoạt động 3: Đọc hiểu
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời
trả lời theo nhóm đôi. theo nhóm đôi.
- GV mời một số HS trả lời CH theo - Một số HS trả lời CH theo hình
hình thức phỏng vấn. thức phỏng vấn:
+ Câu 1:
HS 1: Các bạn trong bài thơ cùng
nhau đi đâu?
HS 2: Các bạn trong bài thơ cùng
nhau đi học.
+ Câu 2:
HS 2: Các bạn hỏi nhau những gì
trên đường?
HS 1: Các bạn hỏi nhau trên đường:
Thước kẻ bạn đâu? Cây bút bạn
đâu? Lọ đầy mực viết chưa? Có đem
không? Bài thơ hay để ở đâu?.
+ Câu 3:
HS 1: Em hiểu hai câu thơ “Còn bài
thơ hay? Ở ngay dưới mũ” như thế
nào? Chọn ý đúng:
a) Bạn nhỏ chép bài thơ vào mũ.
b) Bạn nhỏ chép bài thơ, để dưới
mũ.
c) Bạn nhỏ thuộc lòng bài thơ trong
đầu.
HS 2: c) Bạn nhỏ thuộc lòng bài thơ
trong đầu.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe, nhận xét.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
BT 1:
- GV nêu nhanh YC của BT 1, gọi HS - HS nghe, trả lời CH, viết vào vở
trả lời, chốt đáp án, YC HS viết vào vở: đáp án đúng.
a) Áo quần sạch sẽ. Từ in đậm sạch sẽ miêu tả đặc
điểm của áo quần.
b) Bầu trời trong xanh. Từ in đậm trong xanh miêu tả
đặc điểm của bầu trời.
BT 2:
- GV đọc CH của BT 2, mời một số HS - Một số HS trả lời CH.
trả lời.
- GV hướng dẫn HS: Câu hỏi Là gì? sẽ - HS lắng nghe.
cho câu trả lời là sự vật, hiện tượng,
con người, định nghĩa, v... Câu hỏi
Làm gì? sẽ cho câu trả lời là hành
động. Chỉ có câu hỏi Thế nào? mới cho
câu trả lời về tính chất, đặc điểm của sự
vật, hiện tượng, cho câu trả lời là các từ miêu tả.
- GV chốt đáp án: Các từ miêu tả đặc - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
điểm ở BT 1 trả lời cho câu hỏi Thế
nào?.
BT 3:
- GV mời 2 HS lên bảng, 1 em xếp các - 2 HS lên bảng hoàn thành BT.
từ ngữ vào nhóm từ chỉ sự vật, 1 em
xếp các từ ngữ vào nhóm từ chỉ đặc
điểm.
- GV yêu cầu các HS còn lại làm BT - Các HS còn lại làm BT vào vở.
vào vở.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm trên
trên bảng của 2 bạn, nêu đáp án của bảng của 2 bạn, nêu đáp án của
mình. mình.
- GV nhận xét, chữa bài:
+ Từ ngữ chỉ sự vật: áo quần, gương - HS nghe và sửa bài theo GV.
mặt, bàn chân, bầu trời, bài thơ, bạn
bè.
+ Từ ngữ chỉ đặc điểm: hay, đông đủ,
vội, đẹp, trong xanh, sạch sẽ.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2022
Tiếng Việt:
BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: BÀI HÁT TƠI TRƯỜNG. CHỮ HOA: H
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1 Năng lực:
Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 3 đoạn thơ đầu bài thơ Bài hát tới
trường. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng
thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
▪ Làm đúng BT điền chữ c / k, l / n, dấu hỏi / dấu ngã. ▪ Biết viết các chữ cái H viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng
Học tập tốt, lao động tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy
định.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các
BT chính tả.
1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, ti vi.
Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Nghe-viết:
1.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài Bài - HS đọc thầm theo.
hát tới trường.
- GV mời 1 HS đọc lại 3 khổ thơ, yêu - 1 HS đọc lại 3 khổ thơ, cả lớp đọc
cầu cả lớp đọc thầm theo. thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội
hình thức của 3khổ đầu bài thơ: dung và hình thức của 3 khổ đầu bài
+ Về nội dung: 3 khổ thơ đầu nói về thơ.
ngày mới bắt đầu, các bạn nhỏ đến
trường, giữ gìn vệ sinh, hỏi chuyện
nhau về đồ dùng học tập.
+ Về hình thức: 3 khổ thơ, mỗi khổ có
4 dòng, mỗi dòng có 4 tiếng. Chữ đầu
mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính
từ lề vở.
1.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
1.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, lắng nghe.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động 2: Chọn chữ hoặc dấu
thanh phù hợp với ô trống (BT 2, 3)
- GV chiếu YC của BT 2, 3 lên bảng, - HS quan sát, đọc thầm YC của BT,
YC cả lớp đọc thầm, hoàn thành BT hoàn thành BT.
vào vở.
- GV mời một số HS lên bảng hoàn - Một số HS lên bảng hoàn thành BT.
thành BT 2, 3.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm của các
của các bạn trên bảng. bạn trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài: - HS lắng nghe, sửa bài.
+ BT 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: Công, kim, Kiến
+ BT 3: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù a) nước, lên Là cái bút máy.
hợp với ô trống hoặc với tiếng in đậm, b) Chữ, giỏi, kĩ Là quyển sách.
rồi giải câu đố:
GIẢI LAO
Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa H
3.1. Quan sát mẫu chữ hoa H
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét mẫu chữ H.
xét mẫu chữ H:
+ Độ cao 5 li, độ rộng 5 li. Cỡ nhỏ cao
2,5 li, rộng 2,5 li, gồm 3 nét.
- GV hướng dẫn HS cách viết chữ hoa - HS quan sát, lắng nghe.
H:
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét
cong trái, dừng ở đường kẻ 6.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1,
chuyển hướng đầu bút và hơi lượn
xuống viết nét khuyết ngược, nối liền
sang nét khuyết xuôi. Đoạn cuối của
nét này lượn lên viết nét móc phải,
dừng bút ở đường kẻ 2.
Nét 3: Lia bút lên trên vào giữa chữ và
viết nét sổ thẳng đứng (nét sổ thẳng
chia đôi chữ viết hoa H thành hai phần
bằng nhau).
3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Học - HS lắng nghe.
tập tốt, lao động tốt.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe.
là một trong 5 điều Bác Hồ dạy các em
thiếu niên, nhi đồng.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của
xét độ cao của các chữ cái: các chữ cái theo hướng dẫn của GV.
Những chữ có độ cao 2,5 li: H, l, g. Chữ có độ cao 2 li: đ, p.
Chữ có độ cao 1,5 li: t.
Những chữ còn lại có độ cao 1 li: o, c,
â, ô, a, n.
3.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết các chữ H cỡ vừa - HS viết các chữ H cỡ vừa và cỡ nhỏ
và cỡ nhỏ vào vở. vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Học tập tốt,
Học tập tốt, lao động tốt cỡ nhỏ vào lao động tốt cỡ nhỏ vào vở.
vở.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán:
Bài 29. PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 37 + 25 dựa
vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
1.2. Phát triển năng lực, phẩm chất
a. Năng lực:
Phát triển các năng lực toán học, rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và
cuộc sống, hình thành và phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK.
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
- GV gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi - 3 HS lên đặt tính rồi tính.
tính:
a) 27 + 15
b) 43 + 28
c) 12 + 39
- GV gọi HS nêu cách đặt tính và cách 1-2 HS trả lời miệng.
tính phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100.
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’)
Bài 3 (tr.59)
- GV cho HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra - HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra lỗi
lỗi sai trong từng phép tính. sai.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm trả lời:
+ Phép tính 29 + 47 = 66 (sai kết quả
vì cộng không nhớ ở hàng chục. Kết
quả đúng là 76)
+ Phép tính 37 + 54 = 81(sai kết quả
vì cộng không nhớ ở hàng chục. Kết
quả đúng là 91)
+ Phép tính 42 + 36 = 88(sai kết quả
vì đây là phép cộng không nhớ. Kết
- Gọi HS nhận xét. quả đúng là 78)
- Gv nhận xét và chốt kiến thức về - HS nhận xét.
phép cộng không nhớ và có nhớ. - HS lắng nghe
HOẠT DỘNG VẬN DỤNG( 5p)
Bài 4 (tr.59)
- Gọi HS đọc bài 4. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
(?) Đề bài cho biết gì và hỏi gì? - Đề bài cho biết trang trại có 28 con
- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. dê đen và 14 con dê trắng.
- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp Hỏi trang trại có tất cả bao nhiêu con
nhận xét. dê?
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài - HS suy nghĩ và thực hiện bài giải.
của bạn. - HS nhận xét bài của bạn.
- GV đánh giá HS làm bài. - HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết
quả.
- HS lắng nghe.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em
nhắn bạn điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
.....................................
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tự nhiên và xã hội:
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (TIẾT 1)
1. Yêu cầu cần đạt:Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Trường học: Một số sự kiện được tổ
chức ở trường; giữ vệ sinh và an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin, phân tích vấn đề và xử lí tình
huống.
b. Phẩm chất: Biết cách nhắc nhở các bạn giữ an toàn khi tham gia hoạt động ở
trường.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: tivi, máy tính, SGK
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và - Lắng nghe.
đánh giá chủ đề Trường học (tiết 1)
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thi “Hái hoa dân chủ” - HS rút phiếu.
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu mỗi nhóm lên rút một
phiếu, bên trong - HS lắng nghe, thực hiện.
có ghi một sự kiện
được tổ chức ở
trường. - HS trả lời:
Bước 2: Làm việc - Ngày hội đọc sách:
nhóm + Các hoạt động: đọc giới thiệu
- GV hướng dẫn khai mạc ngày hội đọc sách, văn
nhóm trưởng phân nghệ, đọc sách, tặng sách, nêu ý
công các bạn, mỗi bạn nói về một nội nghĩa ngày hội đọc sách.
dung như gợi ý trong SGK trang 39: tên + Ý nghĩa: giúp các bạn trau
sự kiện, các hoạt động, sự tham gia của dồi thêm kiến thức, hiểu được
học sinh, ý nghĩa, cảm nhận khi tham gia nhiều hơn về lợi ích của việc
sự kiện đó. đọc sách.
Bước 3: Làm việc cả lớp + Sự tham gia của học sinh:
- GV mời các nhóm lần lượt lên trình đông đảo, nhiệt tình và ý thức
bày về sự kiện nhóm mình đã rút ra cao.
được. Các nhóm khác nhận xét, góp ý. + Cảm nhận: ngày hội đọc sách
- GV nhận xét, đánh giá phần trình bày vô cùng có ý nghĩa, nó giúp của mỗi nhóm, tuyên dương nhóm thực chúng ta hình thành thêm tư duy
hiện tốt. sáng tạo, học hỏi được nhiều
điều thú vị.
- Ngày Nhà giá Việt Nam:
+ Các hoạt động: đọc giới thiệu
khai mạc buổi lễ, văn nghệ, tri
ân thầy cô.
+ Ý nghĩa: giúp các em học sinh
hiểu được sâu sắc hơn ý nghĩa
ngày nhà giáo, từ đó cố gắng
nhiều hơn trong học tập.
+ Sự tham gia của học sinh:
đông đảo và ý thức cao.
+ Cảm nhận: đó là 1 buổi lễ vô
cùng có ý nghĩa, giúp học sinh
chúng ta nâng cao ý thức trong
học tập, cũng như biết ơn thầy
cô nhiều hơn, từ đó có sự nỗ lực
trong học tập, nâng cao ý thức
của bản thân.
Hoạt động 2: Trình bày về việc giữ vệ
sinh và an toàn khi tham gia các hoạt
động ở trường
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm HS: - HS thảo luận theo nhóm, thực
+ Nhóm chẵn: Thảo luận chọn một hoạt hiện yêu cầu.
động ở trường, nêu các việc nên làm và - HS trình bày:
không nên làm để giữ vệ sinh trường học - Giữ vệ sinh
khi các em tham gia hoạt động đó. + Những việc không nên làm:
+ Nhóm lẻ: Thảo luận chọn một hoạt Không vứt rác bừa bãi, không
động ở trường, đưa ra một tình huống viết lên bàn ghế,...
nguy hiểm, rủi ro có thể gặp khi các em + Những việc nên làm: vứt rác
tham gia hoạt động đó và nêu cách đúng nơi quy định; thường
phòng tránh. xuyên lau dọn lớp học, dọn vệ
Bước 3: Làm việc cả lớp sinh sân trường cũng như lớp
- GV mời đại diện các nhóm chẵn, nhóm học....
lẻ lên trình bày trước lớp. - Giữ an toàn
- GV nhận xét, góp ý nội dung và kĩ + Tình huống, nguy hiểm, rủi
năng trình bày của các nhóm. ro: rượt đuổi nhau, chơi trò kéo
co,...
+ Cách phòng tránh: Kiểm tra
sân chơi, thực hiện đúng luật
chơi, kiểm tra độ bền chắc của
dây
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ
hôm nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
__________________________________________________
Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2022
Toán:
Bài 30. PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (tiếp theo -Tiết 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 47 + 5 dựa
vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
1.2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực:
Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống, hình
thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công
cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học.
b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK.
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS
GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
- GV tổ chức HS tham gia trò chơi - 3 HS lên đặt tính rồi tính.
Ong tìm mật liên quan đến các phép
tính dưới đây:
a) 27 + 15
b) 43 + 28
c) 47 + 25
d 7 + 5
- GV gọi HS nêu cách đặt tính và 1-2 HS trả lời miệng.
cách tính phép cộng 47 + 25 - HS nhận xét.
- GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (13p)
-Giới thiệu phép cộng 47 + 5
-Nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao
nhiêu que tính? (GV vừa nói vừa cho
xuất hiện hình ảnh trên slide)
-Cho HS thao tác trên que tính để tìm - HS thao tác trên que tính
kết quả.
-Gv yêu cầu HS nêu nhiều cách tính. - Nêu cách tính khác nhau.
-GV chốt: 7 que tính với 5 que tính
được 1 chục que tính và 2 que tính. 4
chục que tính thêm 1 chục là 5 chục
và 2 que tính rời ta được 52 que tính.
-GV hương dẫn cách đặt tính và tính
theo cột dọc:
-Yêu cầu HS đặt tính vào bảng con - HS đặt tính vào bảng con.
-HS nêu cách đặt tính. - Viết số 47 ở hàng trên, số 5 ở hàng
dưới sao cho chữ số 5 thẳng với chữ
+ 47 số 7. Viết dấu trừ ở giữa hai số. Kẻ
5 đường kẻ ngang thay cho dấu bằng.
* 7 cộng với 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1.
(vừa nói vừa chiếu slide)
* 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.
* Vậy 47 + 5 = 52 - Nêu lại cách tính.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính.
- GV lấy thêm 1 ví dụ nữa (58 + 6) - HS thực hiện.
yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng
con. 1 HS lên bảng thức hiện và sau
đó nhắc lại cách đặt tính và tính.
- GV chốt lại kiến thức
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (15’)
Bài 1 (tr.60)
- GV cho HS đọc YC bài. - 1 HS đọc YC bài.
- YC HS làm bài vào vở BTT - HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài. - HS chữa bài.
(?) 2 hs Nêu cách thực hiện phép - HS nêu cách thực hiện phép tính từ
tính? phải sang trái. Tính từ hàng đơn vị
- GV nhận xét bài làm. đến hàng chục.
- GV nhấn mạnh và chốt lại cách - HS nhận xét.
thực hiện phép tính. - HS lắng nghe.
Bài 2 (tr.61)
- GV cho HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở BTT - Cả lớp làm bài,
- 4 HS lên bảng thực hiện. - 4 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét và đổi chéo vở - HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm tra
kiểm tra bài của bạn. bài của bạn.
- Gọi 1 – 2 HS nêu cách đặt tính và - HS nêu: thực hiện đặt tính thẳng
tính. hàng và tính từ hàng đơn vị sang hàng chục.
- GV nhận xét và chốt cách thực hiện - Hs lắng nghe.
tính.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
................
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tự nhiên và xã hội:
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (TIẾT 2)
1. Yêu cầu cần đạt:Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Trường học: Một số sự kiện được tổ
chức ở trường; giữ vệ sinh và an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Năng lực chung:
● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
● Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin, phân tích vấn đề và xử lí tình
huống.
b. Phẩm chất: Biết cách nhắc nhở các bạn giữ an toàn khi tham gia hoạt động ở
trường.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: tivi, máy tính, SGK
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và - Lắng nghe.
đánh giá chủ đề Trường học (tiết 2)
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 3: Thi “Hùng biện”
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều - HS trình bày: Thực hiện vệ sinh khi
khiển các bạn cùng phân tích lợi ích của tham gia các hoạt động ở trường học
việc đã làm để giữ vệ sinh khi tham gia không chỉ là việc riêng của đội lao
các hoạt động ở trường và tập trình công. Bằng cách giữ gìn vệ sinh khi
bày. tham gia các hoạt động ở trường học, Bước 2: Làm việc cả lớp bạn sẽ tự hào về hình ảnh của trường
- GV mời mỗi nhóm cử một đại diện và sẽ có được trải nghiệm quý giá khi
vào “Ban giám khảo”. Với sự giúp đỡ quan tâm đến môi trường sống.
của GV, “Ban giám khảo” sẽ đưa ra tiêu Chúng tôi đã nhắc nhở nhau cùng giữ
chị chấm điểm cho cuộc thi “Hùng vệ sinh, làm sạch giày dép mỗi khi
biện”. vào lớp sau giờ thể dục, vứt rác vào
- Trưởng ban “Ban giám khảo” sẽ phổ sọt rác mỗi khi các bạn tổ chức sinh
biến tiêu chí và tổ chức mời các nhóm nhật ở lớp, sắp xếp gọn gàng sách đã
lên trình bày: sự rõ ràng của lời nói, bày mượn ở thư viện,...Dù làm những việc
tỏ cảm xúc, sử dụng ngôn ngữ cơ thể. nhỏ mỗi ngày hay tham gia chiến dịch
- Kết thúc cuộc thi, “Ban giám khảo” sẽ vệ sinh của trường, bạn sẽ góp phần
tuyên dương nhóm đạt giải.
Hoạt động 4: Đóng vai
Bước 1: Làm việc cá nhân
- Từng cá nhân đọc câu hỏi 1, 2 SGK - HS đọc câu hỏi.
trang 40: - HS trả lời:
+ Bạn nào trong hình dưới đây có thể - Bạn nam đưa chân xuống cầu có
bị nguy hiểm, rủi ro khi đi tham quan? thể gặp nguy hiểm, rủi ro khi đi tham
+ Em sẽ khuyên bạn đó điều gì để bạn quan.
không gặp nguy hiểm? - Em sẽ khuyên bạn đó không nên đưa
Bước 2: Làm việc nhóm chân xuống cầu như vậy, vì rất dễ
- GV hướng dẫn HS: trượt chân hoặc sẩy tay sẽ rơi xuống
+ Chỉ ra bạn có thể gặp nguy hiểm và hồ nước và có thể nguy hiểm đến tính
đưa ra lời khuyên với bạn. mạng.
+ Phân vai và tập đóng vai trong nhóm.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV mời các nhóm lên bảng đóng vai.
- HS nhóm khác, GV nhận xét, góp ý
cho lời khuyên của từng nhóm
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ
hom nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
Tiếng Việt:
BÀI ĐỌC 2: ĐẾN TRƯỜNG
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Năng lực:
Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ:
▪ Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo
nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
▪ Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu
chuyện nói về một câu bé sắp vào lớp 1 ban đầu không thích đi học nhưng khi
thấy đi học rất vui thì đã muốn đi học. Qua đó truyền cảm hứng cho các em đến
trường.
▪ Nhận biết được dấu phẩy, tác dụng của dấu phẩy và biết cách dặt dấu phẩy
để ngắt câu.
+ Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích
đối với nhân vật trong truyện.
1.2. Phẩm chất
- Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, yêu thích việc đến trường, tham gia những tiết
học vui, cố găng học tập.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, tivi
Học sinh: SGK, Vở BT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe.
Đến trường sẽ giúp các em hiểu: Đi
học ở trường thật là vui.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Đến trường. - HS đọc thầm theo.
- GV giải thích từ hí húi: dáng vẻ hơi - HS lắng nghe.
cúi xuống, chăm chú làm việc gì đó.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. Cả
nối tiếp nhau 3 đoạn của bài đọc. GV lớp đọc thầm theo.
phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn
tư thế đọc của HS.
+ Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm 3.
theo nhóm 3.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp
đọc thầm theo.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc
truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các
lời các CH theo cặp. CH theo cặp. - GV mời một số HS trả lời CH theo - Một số HS trả lời CH theo hình
hình thức phỏng vấn. thức phỏng vấn. VD:
+ Câu 1:
HS 1: Theo bạn, mẹ dẫn cậu bé đến
trường làm gì?
HS 2: Theo mình, mẹ dẫn cậu bé đến
trường để cậu thích thú đi học.
+ Câu 2:
HS 2: Đi thăm các lớp học đọc, học
toán, cậu bé nói gì?
HS 1: Cậu bé nói: “Ngày nào cũng
chỉ tập đọc, làm toán thôi ạ?”.
+ Câu 3:
HS 1: Cô hiệu trưởng đã làm gì để
cậu bé thích đi học?
HS 2: Cô hiệu trưởng đã dẫn cậu bé
đến phòng thực hành. Ở đó, có bạn
đang nặn đồ chơi bằng đất sét, có
bạn hí húi vẽ tranh. Một bạn gái
đang lắp ráp nhà. Ở phòng khác, các
bạn đang học hát. Chính những điều
này khiến cậu bé thích đi học.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án - Cả lớp nghe GV nhận xét, chốt đáp
án cùng GV.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
BT 1:
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1 - 1 HS đọc to YC của BT 1 trước
trước lớp. lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước
trước lớp. lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe GV chốt đáp án, sửa
a) Cậu bé được dẫn đi thăm các phòng bài vào vở.
học, phòng thực hành.
b) Các bạn đang nặn đồ chơi, vẽ tranh.
c) Cậu bé đã hiểu ra, rất thích đi học.
- GV bổ sung: Dấu phẩy có tác dụng
ngăn cách các thành phần cùng cấp độ,
dùng để liệt kê.
BT 2:
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 2 trước - 1 HS đọc to YC của BT 2 trước
lớp. lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS làm việc cá nhân, hoàn thành
hoàn thành BT. BT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét. nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe.
a) Mẹ khen cô giáo: “Cô như có phép
màu ấy ạ.”.
b) Cô giáo đáp lại lời khen của mẹ:
“Có gì đâu! Các cháu thấy học vui thì
thích học ngay thôi mà”.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2022
Tiếng Việt:
NÓI VÀ NGHE: THỜI KHÓA BIỂU
1. Yêu cầu cần đạt
1.1 Năng lực
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
a) Rèn kĩ năng nói: Biết cách đọc và hỏi đáp về thời khóa biểu.
b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn nói. Biết nhận xét, đánh giá lời nói của
bạn.
+ Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc.
1.2. Phẩm chất
- Có ý thức tự giác trong học tập.
2. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK
Học sinh: SGK.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới thiệu bài - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* Hoạt động 1: Đọc thời khóa biểu
- GV chiếu TKB lên bảng, hướng dẫn - HS quan sát, lắng nghe.
HS cách đọc.
- GV cho HS làm việc cá nhân, đọc - HS làm việc cá nhân, đọc nhẩm TKB.
nhẩm TKB. - Một số HS đứng lên đọc TKB, mỗi HS
- GV mời một số HS đứng lên đọc đọc một ngày.
TKB, mỗi HS đọc một ngày. GV giúp
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc