Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 12
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2022
Sinh hoạt dưới cờ:
EM LÀM VIỆC TỐT CHO CỘNG ĐỒNG
1. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học.
Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 13
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp
khẩu hiệu.
* Hoạt động trải nghiệm
- Biết được kế hoạch của nhà trường về việc tổ chức phong trào Em làm việc tốt
cho cộng đồng.
- Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và hồ hởi tham gia phong trào
bằng những hành động, việc làm cụ thể.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng: Nhận thức được ý nghĩa khi làm việc tốt cho cộng đồng.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
2. Đồ dùng dạy học:
GV:Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự.
HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ,
thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua
của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe.
trào của tuần tới.
- GV Tổng phụ trách Đội phát động - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt
phong trào Em làm việc tốt cho cộng động.
đồng gồm các nội dung sau:
+ Mục đích phát động phong trào: tạo
phong trào làm việc tốt trong toàn
trường để mỗi HS làm được một hoặc
nhiều việc tốt, góp phần giáo dục ý
thức tương thân tương áo, vì cộng
đồng cho HS.
+ GV gợi ý một số hoạt động HS có thể
thực hiện để hưởng ứng phong trào Em
làm việc tốt cho cộng đồng: Quyên góp sách, truyện, đồ dùng học tập, quần
áo,...giúp các bạn vùng cao khó khăn;
giúp những người có hoàn cảnh khó
khăn xung quanh mình bằng những
việc làm vừa sức, phù hợp lứa tuổi.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (TIẾP THEO – TIẾT 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết tìm kết quả phép trừ (có nhớ) dạng 42 -5 trong phạm vi 100
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết các tình
huống thực tế .
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ
hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’)
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - HS hát và vận động theo bài hát
Quả bóng tròn Quả bóng tròn
-Bài hát nói về điều gì ? - HS nêu
-GV giới thiệu bài và ghi tên bài -HS ghi tên bài
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KẾN THỨC
- GV cho HS quan sát tranh và nêu câu - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
hỏi để HSTL:
+ Trong tranh, bạn Lan có tất cả bao + Lan có tất cả 42 hình lập phương.
nhiêu hình lập phương? + Lan bớt đi 5 hình lập phương.
+ Lan bớt đi bao nhiêu hình lập + HS nêu 42 - 5
phương? - HS thảo luận nhóm.
+ Vậy muốn biết bạn Lan còn lại bao - Đại diện các nhóm nêu kết quả
nhiêu hình lập phương ta làm phép tính - HS lắng nghe.
gì? - HS ghi tên bài vào vở.
- Cho HS nêu phép tính thích hợp. - HS lấy 42 que tính và thực hiện theo
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nêu GV cách tính và tìm kết quả phép tính 42 -5 - HS lắng nghe.
- Gv kết hợp giới thiệu bài - 2-3 Hs nêu lại cách đặt tính và tính
GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả
phép tính 42 -5 bằng que tính
GV yêu cầu HS lấy các que tính và - HS lấy 83 que tính và thực hiện theo
thực hiện theo mình GV
- GV nêu cách đặt tính và tính: 2 không -Hs thao tác trên que tính để tính 83
trừ được 5, lấy 12 – 5 = 7, viết 7 nhớ 1 – 4 = 79
4 - 1= 3, viết 3. - 2, 3 hs nêu cách đặt tính và tính
Vậy 42- 5 = 37. - Hs thực hành tính
- Yêu cầu hs sử dụng que tính để tính - HS làm một số VD:
83 - 4 55 -6 = 49; 41 – 7 = 34
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính vào 64 – 8 = 56
giấy nháp
- Hs thực hiện một số phép tính khác
và ghi kết quả vào nháp:
55 - 6; 41 – 7; 64 - 8
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUỆN TẬP
Bài 1: Tính -HS xác định yêu cầu bài tập.
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs làm bài vào vở
-Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs nêu kết quả và cách tính
-Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs khác nhận xét
-Gọi hs nêu cách tính từng phép tính - Hs đổi chéo vở chữa bài.
- Nhận xét bài làm của hs -Hs lắng nghe và ghi nhớ
- Chốt lại cách thực hiện phép ưừ có
nhớ trong phạm vi 100
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Hs tham gia trò chơi
Ong tìm hoa”
2 đội (5 HS/đội) thi đua tìm đngs kết
quả các phép trừ dạng 42 -5 nhanh và
đúng.
- Cả lớp kiểm tra lại kết quả 2 đội thi.
- Khen đội thắng cuộc -Hs lắng nghe
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
CHIA SẺ VÀ ĐỌC: BÀ KỂ CHUYỆN
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Năng lực
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu
câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp
1.
▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của
mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bà kể chuyện hay nhất, những
câu chuyện của bà nhiều như một dòng chảy vô tận. Cùng với đó là tình cảm gia
đình giữa các thế hệ: bà – bố – con.
▪Nhận diện được từ ngữ phù hợp để nói về những câu chuyện của bà, kho
chuyện của bà, cách kể chuyện của bà.
▪Biết cách đặt câu theo mẫu Ai thế nào?.
+ Năng lực văn học:
▪Nhận diện được bài thơ.
▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình.
2. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội
dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế
hứng thú cho HS và từng bước làm
quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to YC của phần - 1 HS đọc YC của phần Chia sẻ
Chia sẻ trước lớp. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn.
bàn.
- GV mời một số HS giới thiệu trước - Một số HS giới thiệu trước lớp về
lớp về tranh, ảnh em mang đến. tranh, ảnh em mang đến
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Bài thơ Bà kể - HS lắng nghe.
chuyện sẽ cho các em biết được bà là kể chuyện hay nhất, những câu chuyện
của bà nhiều như một dòng chảy vô
tận. Bài thơ cũng cho các em biết được
là tình cảm gia đình giữa các thế hệ: bà
– bố – con.
* Hoạt động 2: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn
và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài thơ Bà kể chuyện. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ
ngữ để cả lớp hiểu nghĩa 2 từ: cặm cụi,
hồn nhiên.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 4 HS đọc + 4 HS đọc nối tiếp các đoạn của bài
nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát thơ.
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế
đọc của HS.
+ Đọc nhóm 4: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm 4.
theo nhóm 4.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp.
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
* Hoạt động 3: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ,
trả lời được các CH để hiểu bài thơ.
Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. Cả lớp đọc
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài thầm theo.
thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy
- GV mời một số HS trả lời CH theo nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi.
hình thức phỏng vấn. - Một số HS trả lời CH theo hình
- GV nhận xét, chốt đáp án. thức phỏng vấn:
+ Câu 1:
HS 1: Bố của bạn nhỏ làm công việc
gì?
HS 2: Bố của bạn nhỏ làm công việc
viết truyện.
+ Câu 2:
HS 2: Bạn nhỏ thắc mắc điều gì?
HS 1: Bạn nhỏ thắc mắc sao những
lúc bố kể chuyện nghe không hay
bằng bà.
+ Câu 3:
HS 1: Theo lời bố, vì sao chuyện bà kể rất hay? Chọn ý đúng nhất:
a) Vì bà biết nhiều chuyện hơn bố.
b) Vì bà kể chuyện rất tự nhiên.
c) Vì cả hai lí do trên.
HS 2: Đáp án c).
- HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu:Tìm hiểu, vận dụng kiến
thức tiếng Việt, văn học trong văn bản:
Nhận diện được từ ngữ phù hợp để nói
về những câu chuyện của bà, kho
chuyện của bà, cách kể chuyện của
bà.Biết cách đặt câu theo mẫu Ai thế
nào?.
Cách tiến hành:
BT 1:
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1 - 1 HS đọc to YC của BT 1 trước
trước lớp. lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - HS làm bài vào VBT.
trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả trước
- GV nhận xét, chốt đáp án: lớp.
a) Những câu chuyện của bà: thú vị, - HS lắng nghe.
hấp dẫn, lôi cuốn, cuốn hút, v.v...
b) Kho chuyện của bà: vô tận, bạt
ngàn, nhiều vô kể,...
c) Cách kể chuyện của bà: tự nhiên,
hồn nhiên, dễ thương, v.v...
BT 2:
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2 - 1 HS đọc to YC của BT 2 trước
trước lớp. lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - HS làm bài vào VBT.
trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả trước
- GV nhận xét, chốt đáp án: lớp.
a) Chuyện của bà rất hay. - HS lắng nghe.
Chuyện của bà thế nào?
b) Kho chuyện của bà rất phong phú.
Kho chuyện của bà như thế nào?
c) Cách kể chuyện của bà rất tự nhiên.
Cách kể chuyện của bà thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Chiều
Luyện Toán:
LUYỆN TẬP PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
1. Yêu cầu cần đạt:
- Biết tìm kết quả phép trừ (có nhớ) dạng 42 -5 trong phạm vi 100
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết các tình
huống thực tế .
- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ
hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: VBT, BP
Học sinh: VBT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’)
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - HS hát và vận động theo bài hát
Quả bóng tròn Quả bóng tròn
-Bài hát nói về điều gì ? - HS nêu
-GV giới thiệu bài và ghi tên bài -HS ghi tên bài
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 1: Tính -HS xác định yêu cầu bài tập.
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs làm bài vào vở
-Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs nêu kết quả và cách tính
-Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs khác nhận xét
-Gọi hs nêu cách tính từng phép tính - Hs đổi chéo vở chữa bài.
- Nhận xét bài làm của hs -Hs lắng nghe và ghi nhớ
- Chốt lại cách thực hiện phép ưừ có
nhớ trong phạm vi 100
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Hs tham gia trò chơi
Ong tìm hoa”
2 đội (5 HS/đội) thi đua tìm đngs kết
quả các phép trừ dạng 42 -5 nhanh và
đúng. - Cả lớp kiểm tra lại kết quả 2 đội thi.
- Khen đội thắng cuộc -Hs lắng nghe
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Luyện Tiếng việt:
LUYỆN ĐỌC: BÀ KỂ CHUYỆN
1. Yêu cầu cần đạt:
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu
câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp
1.
▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của
mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bà kể chuyện hay nhất, những
câu chuyện của bà nhiều như một dòng chảy vô tận. Cùng với đó là tình cảm gia
đình giữa các thế hệ: bà – bố – con.
▪Nhận diện được từ ngữ phù hợp để nói về những câu chuyện của bà, kho
chuyện của bà, cách kể chuyện của bà.
▪Biết cách đặt câu theo mẫu Ai thế nào?.
+ Năng lực văn học:
▪Nhận diện được bài thơ.
▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình.
2. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: SGK
Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV giới thiệu bài học - Lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài thơ Bà kể chuyện.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 4 HS đọc + 4 HS đọc nối tiếp các đoạn của bài
nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát thơ.
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế
đọc của HS.
+ Đọc nhóm 4: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm 4. theo nhóm 4.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp.
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
* Hoạt động 3: Đọc hiểu
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. Cả lớp đọc
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài thầm theo.
thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy
- GV mời một số HS trả lời CH theo nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi.
hình thức phỏng vấn. - Một số HS trả lời CH theo hình
- GV nhận xét, chốt đáp án. thức phỏng vấn:
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2022
Tiếng Việt:
BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: ÔNG VÀ CHÁU. CHỮ HOA: K
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Mức độ năng lực
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Ông và cháu. Qua
bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết
hoa, lùi vào 3 ô.
▪ Làm đúng BT điền chữ ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã. ▪ Biết viết các chữ cái K viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng
Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ
đúng quy định.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong
các BT chính tả.
1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, ti vi.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ K
- Mẫu chữ cái K viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu
ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Giới thiệu bài - HS lắng nghe.
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Nghe-viết:
Mục tiêu:Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại
chính xác khổ thơ 2, 3 bài thơÔng và
cháu. Qua bài chính tả, củng cố cách
trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi
dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
1.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu bài thơ Ông và cháu. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp
cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội
hình thức của bài thơ: dung và hình thức của bài thơ.
+ Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình
cảm của ông dành cho cháu.
+ Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi
dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết
hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
1.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng - HS nghe – viết.
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV
theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát
lại. - HS soát lại.
1.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút - HS tự chữa lỗi.
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận - HS quan sát, lắng nghe.
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết,
cách trình bày.
HĐ 2: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù
hợp với ô trống hoặc tiếng in đậm
(BT 2)
Mục tiêu: Làm đúng BT chọn ch / tr,
dấu hỏi / dấu ngã.
Cách tiến hành:
- GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên - 2 HS lên bảng hoàn thành BT.
bảng hoàn thành BT.
- GV YC các HS còn lại làm bài vào - Các HS còn lại làm bài vào VBT.
VBT.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm của bạn
của bạn trên bảng, nêu bài làm của trên bảng, nêu bài làm của mình.
mình.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS sửa bài.
a) Chữ ch hay tr?
Bà là kho cổ tích
Kể mãi mà không vơi
Chuyện thần tiên trên trời
Chuyện cỏ hoa dưới đất.
NINH ĐỨC HẬU
b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
Thuở nhỏ, những đêm sáng trăng,
chúng tôi trải chiếu ra sân, nằm ngắm
trăng sao, mải mê nghe ông kể chuyện.
HĐ 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn
phù hợp với ô trống (BT 3)
Mục tiêu: Luyện tập chọn ch / tr, dấu
hỏi / dấu ngã.
Cách tiến hành:
- GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên - 2 HS lên bảng hoàn thành BT.
bảng hoàn thành BT.
- GV YC các HS còn lại làm bài vào - Các HS còn lại làm bài vào VBT.
VBT.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm của bạn
của bạn trên bảng, nêu bài làm của trên bảng, nêu bài làm của mình. mình.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS sửa bài.
a) trung thực, chân thành, chung sức,
của chung
b) bãi đỗ xe, thi đỗ, trời đổ mua, cây bị
đổ
GIẢI LAO
HĐ 4: Tập viết chữ hoa K
Mục tiêu: Biết viết các chữ cái K viết
hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ
ứng dụng Khiêm tốn, thật thà, dũng
cảmcỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét
và nối chữ đúng quy định.
Cách tiến hành:
3.1. Quan sát mẫu chữ hoa K - HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận và nhận xét mẫu chữ K.
xét mẫu chữ K:
+ Cao 5 li, rộng 5 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li,
rộng 2,5 li.
+ Quy trình viết:
▪ Viết nét 1, 2 như viết chữ viết
hoa I.
▪ Nét 3: Đặt bút tại giao điểm
đường kẻ ngang 5 và đường kẻ dọc 5,
vòng bút viết nét cong bé, đưa bút hơi
thẳng xuống quãng giữa của chữ để tạo
nét thắt nhỏ ở giữa; tiếp theo, viết nét
móc ngược phải. Điểm dừng bút là
giao điểm giữa đường kẻ ngang 2 và - HS quan sát, lắng nghe.
đường kẻ dọc 6.
- GV viết chữ K lên bảng, vừa viết vừa
nhắc lại cách viết. - HS lắng nghe.
3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: - HS lắng nghe.
Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm.
- GV giúp HS hiểu: Đây là một trong 5 - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát và
điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. nhận xét độ cao của các chữ cái.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét độ cao của các chữ cái:
▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: K, h,
g.
▪ Chữ có độ cao 2 li: d.
▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t.
▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 - HS viết các chữ K cỡ vừa và cỡ nhỏ
li: i, ê, m, ô, n, â, a, u, n. vào vở.
3.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết cụm từ ứng dụng Khiêm tốn, - GV yêu cầu HS viết các chữ K cỡ vừa thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ vào vở.
và cỡ nhỏ vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng
Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ
vào vở.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ)TRONG PHẠM VI 100 (TIẾP THEO – TIẾT 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết tìm kết quả phép trừ (có nhớ) dạng 42 -5 trong phạm vi 100
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết các tình
huống thực tế .
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ
hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK, bảng nhóm
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
-Cho lớp hát bài “Em yêu trường em” -Lớp hát và kết hợp động tác .
-Bài hát nói về điều gì ? - HS nêu
-GV giới thiệu bài và ghi tên bài -HS ghi tên bài
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’)
-Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm
- Bài 2 yêu cầu gì? - HS nêu Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chiếu bài làm của học sinh - Cá nhân HS làm bài.
- HS chỉ và nêu cách thực hiện phép - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tính
tra kết quả. -HS nhận xét
- Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho
- Nhận xét đánh giá và kết luận đúng : bạn.
41 23 34 96
-5 - 4 - 9 - 8
36 19 25 88
-Chốt lại cách thực hiện phép trừ có
nhớ trong phạm vi 100.
-Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì? -Chọn lết quả đúng với mỗi phép tính.
- Muốn lựa chọn KQ đúng cần làm gì? - Đặt tính và tính vào nháp để tìm KQ
- YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’: - HS thảo luận làm bài.
nói cho nhau nghe cách nối các phép
tính với kết quả đúng -Nhóm nào xung phong lên trình bày
-Chiếu bài gọi 1 HS lên điều hành KQ kết quả .
thảo luận của các nhóm. Các bạn nhận xét về kết quả thảo
luận của nhóm bạn
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài
làm đúng.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
-Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và nêu tóm - HS làm bài cá nhân.
tắt đề. - HS TL
- Mời 1 HS đọc to đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- Đây là dạng toán gì?
-GV vẽ sơ đồ tóm tắt đề bài lên bảng. -HS lên trình bày bài làm.
- Muốn biết buổi chiều cửa hàng bán Bài giải
được bao nhiêu quả bóng, em hãy suy 31 – 6 = 25(quả bóng)
nghĩ và trình bày vào vở Trả lời: Buổi chiều cửa hàng bán
-Yc HS làm bài vào vở. được 25 quả bóng -Lớp chia sẻ:
Chữa bài -> YC HS qs bài làm của bạn Dự kiến chia sẻ:
trên bảng. + Vì sao bạn làm phép tính trừ?
+ Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài trả lời khác?
làm đúng. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho
bạn.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em
nhắn bạn điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự học
GIÁO DỤC ATGT VÀ VĂN HÓA GIAO THÔNG
Chiều
Toán:
LUYỆN TẬP (Tiết 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hành phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100.
- Vận dụng trong tính toán và giải quyết vấn đề thực tế.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, trình bày, lí giải được
cách thực hiện bài tập của mình Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy,
lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK.
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
- Cho lớp hát bài “ Cô dạy em thế ” -Lớp hát và kết hợp động tác .
-Bài hát nói về điều gì ? - Bạn nhỏ rất chăm chỉ học bài , rất
-GV giới thiệu bài và ghi tên bài đáng khen .
-HS ghi tên bài
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 1: Tính
-Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm
- Bài 1 yêu cầu gì? - Hs trao đổi nhóm đôi
- YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’: - Cá nhân HS làm bài.
nói cho nhau nghe cách thực hiện các
phép tính rồi điền kết quả vào SGK - HS chỉ và nêu cách thực hiện phép
tính
- Chiếu bài làm của học sinh -HS nhận xét
- Nhận xét ,đánh giá ,chốt cách nhớ 1
sang cột chục.
Bài 2: -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc yêu cầu : Đặt tính rồi tính
- Bài yêu cầu gì?
- YC HS nêu cách đặt tính, thứ tự thực - HS nêu cách đặt tính, thứ tự thực
hiện phép tính hiện phép tính
- YC HS làm bài vào vở. - HS nêu :
- Chiếu bài làm của học sinh * 4 không trừ được 7, lấy 14 trừ 7
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài bằng 6, viết 6, nhớ 1 ..
làm đúng. 2 HS nhắc lại cách thực hiện tính.
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm
tra kết quả.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- HS quan sát phép tính và tìm hiểu câu - HS đọc yêu cầu.
lệnh của bài tập.
- YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Tìm - HS quan sát phép tính và kết quả.
về đúng nhà” - Hs chơi trò chơi “ Tìm về đúng nhà”
- Chữa bài tập qua trò chơi. “ Tìm về
đúng nhà”
- GV nêu luật chơi.
Luật chơi: mỗi bạn cầm một thẻ số. - Lớp nhận xét, tuyên dương, khuyến
Bạn còn lại cầm thẻ phép tính úp vào khích HS.
ngực đứng cách xa và ngẫu nhiên. Sau
khi tín hiệu bắt đầu, các hs lật thẻ phép
tính ra rồi chạy đi tìm bạn có số đúng
bằng kết quả phép tính mình cầm.
- Gọi 1HS khá lên điều khiển trò chơi.
- Yêu cầu HS nêu lí do tìm về đúng
nhà.
- Nhận xét, tuyên dương .
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Luyện viết
ÔNG VÀ CHÁU
1. Yêu cầu cần đạt:
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ: ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Ông và cháu. Qua bài chính
tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào
3 ô.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: SGK
Học sinh: SGK, bảng con, Vở
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu bài thơ Ông và cháu - HS đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu
cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và đọc thầm theo.
hình thức của bài thơ: - HS quan sát, lắng nghe.
1.2. Đọc cho HS viết: - HS viết vào vở
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho
HS viết vào vở. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3
lần (không quá 3 lần). GV theo dõi,
uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
1.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết,
cách trình bày.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Giáo dục kĩ năng sống
Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2022 Toán:
LUYỆN TẬP (tiết 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hành phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100.
- Vận dụng được kiến thức và kỹ năng về phép trừ (có nhớ) đã học vào làm bài
tập và các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ có nhớ..
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc nghiên cứu các bài toán có lời văn liên quan đến thực tế, HS
phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nếu và thực hiện được phép tính, TL câu
hỏi của tình huống. HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học,
năng lực mô hình tón học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK.
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
- Cho lớp hát bài “ Cô dạy em thế ” - Lớp hát và kết hợp động tác .
- Bài hát nói về điều gì ? - Bạn nhỏ rất chăm chỉ học bài , rất
-GV giới thiệu bài và ghi tên bài đáng khen .
-HS ghi tên bài
HOẠT DỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc thầm yc.
- Bài 1a yêu cầu gì ? - HS đọc thầm
- YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’: - Hs trao đổi nhóm đôi
nói cho nhau nghe cách thực hiện - Đại diện nhóm nêu cách tính trước
-Yc Hs làm bài , lớp.
- Chiếu bài làm của học sinh - HS làm bài vào vở.
- Nhận xét ,đánh giá ,chốt cách tính - Chữa bài trên bảng
dạng :phép tính có 2 dấu phép tính. - HS nhận xét
- Yêu cầu HS đọc thầm yc bài 1b.
- YC Nêu cách làm.Chú ý hạ số rồi so
sánh.
- YC HS làm bài vào SGK, - Hs nêu yêu cầu bài, cách làm bài:
- Chiếu bài làm của học sinh thực hành tính và so sánh kết quả của
- GV nhận xét, đánh giá và chốt cách 2 vế, điền dấu.
làm. Bài 5: - HS đọc đề toán, nói cho bạn nghe
-Yêu cầu HS đọc đề toán, phân tích đề về bài toán cho biết gì? bài toán hỏi
toán. gì?
- HS viết phép tính và trả lời.
- YC HS viết phép tính vào nháp. - HS khác nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS chữa miệng
- Nhận xét bài làm của HS.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 6:
- YC HS quan sát phép tính và yêu cầu - Hs quan sát phép tính và hiểu câu
bài tập. lệnh của bài tập.
- Tổ chức cho HS hđ nhóm 2 tìm kết - Hs chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai
quả. đúng”
- GV tổ chức cho hs chơi trò chơi “ Ai - HS giả thích về kết quả trò chơi của
nhanh, ai đúng” mình.
- Gọi 1HS khá lên điều khiển trò chơi.
- Yêu cầu HS nêu lí do tìm về đúng
nhà.
- Nhận xét, tuyên dương .
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
- Nhận xét tiết học
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
BÀI ĐỌC 2: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Năng lực:
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪ Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo
nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
▪ Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu
chuyện nói về tình cảm của bé Hà dành cho ông bà, muốn tặng ông bà một món
quà ý nghĩa nên bé Hà đã chăm chỉ học tập để được điểm 10.
▪ Biết nói và đáp lời chúc mừng, lời khen.
+ Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích
đối với nhân vật trong truyện.
1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng các thành viên trong gia đình. - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập để ông bà, bố mẹ vui lòng.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, tivi
Học sinh: SGK, Vở BT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe.
Sáng kiến của bé Hà sẽ giúp các em
hiểu vì rất quan tâm, yêu thương ông
bà mà bé Hà đã cố gắng học tập thật
tốt, đem điểm 10 về tặng ông bà.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu:Đọc thành tiếng câu, đoạn và
toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Sáng kiến của bé - Cả lớp đọc thầm theo.
Hà.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của
nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát bài.
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế
đọc của HS.
+ Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm 3.
theo nhóm 3.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp, bình
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn chọn bạn đọc hay nhất.
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp
đọc thầm theo.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ,
trả lời được các CH để hiểu câu
chuyện.
Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối 4 CH. Cả lớp đọc thầm
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại theo.
truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm
lời các CH theo cặp. các CH, suy nghĩ, trả lời các CH theo
- GV mời một số cặp HS trả lời CH cặp.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_le_thi_nu.doc