Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 13
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022
Sinh hoạt dưới cờ:
EM LÀM VIỆC TỐT CHO CỘNG ĐỒNG
1. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học.
Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 13
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp
khẩu hiệu.
* Hoạt động trải nghiệm
- Biết được kế hoạch của nhà trường về việc tổ chức phong trào Em làm việc tốt
cho cộng đồng.
- Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và hồ hởi tham gia phong trào
bằng những hành động, việc làm cụ thể.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng: Nhận thức được ý nghĩa khi làm việc tốt cho cộng đồng.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
2. Đồ dùng dạy học:
GV: Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự.
HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ,
thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua
của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe.
trào của tuần tới.
- GV Tổng phụ trách Đội phát động - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt
phong trào Em làm việc tốt cho cộng động.
đồng gồm các nội dung sau:
+ Mục đích phát động phong trào: tạo
phong trào làm việc tốt trong toàn
trường để mỗi HS làm được một hoặc
nhiều việc tốt, góp phần giáo dục ý
thức tương thân tương áo, vì cộng
đồng cho HS.
+ GV gợi ý một số hoạt động HS có thể
thực hiện để hưởng ứng phong trào Em
làm việc tốt cho cộng đồng: Quyên góp sách, truyện, đồ dùng học tập, quần
áo,...giúp các bạn vùng cao khó khăn;
giúp những người có hoàn cảnh khó
khăn xung quanh mình bằng những
việc làm vừa sức, phù hợp lứa tuổi.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
CHIA SẺ VÀ ĐỌC: BÀ NỘI , BÀ NGOẠI
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Năng lực
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu
câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của
bài: Bài đọc nói về tình cảm của bà nội, bà ngoại dành cho bạn nhỏ và tình cảm
của bạn nhỏ dành cho bà nội, bà ngoại.
▪Nhận biết các từ ngữ chỉ tình cảm. Biết thêm dấu phẩy vào đúng chỗ.
+ Năng lực văn học:
▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
▪Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bà nội, bà ngoại.
2. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS
GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được
nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo
tâm thế hứng thú cho HS và từng
bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc bài Chăm sóc - HS đọc bài Chăm sóc ông bà phần Chia
ông bà phần Chia sẻ, YC cả lớp đọc sẻ, cả lớp đọc thầm theo.
thầm theo. - GV mời 1 HS khác đọc CH và gợi - 1 HS khác đọc CH và gợi ý. Cả lớp đọc
ý. thầm theo.
- GV chốt: Chúng ta cần phải biết - HS lắng nghe.
yêu kính ông bà, giúp đỡ ông bà.
Các em có thể dựa vào các gợi ý
như trong SGK đẻ giúp đỡ ông bà
mạnh khỏe.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh
và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài: Tiết học hôm - HS lắng nghe.
nay, chúng ta sẽ cùng học bài Bà
nội, bà ngoại để xem tình cảm của
bà nội, bà ngoại và bạn nhỏ dành
cho nhau như thế nào nhé.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu,
đoạn và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Bà nội, bà ngoại. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu để
thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp đọc thầm
theo. theo.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ.
từ ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: phù sa,
na (mãng cầu). - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo
nhóm 4 (GV hỗ trợ HS nếu cần - Các nhóm đọc bài trước lớp.
thiết). - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc
- GV gọi các nhóm đọc bài trước của bạn.
lớp. - HS lắng nghe.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét,
góp ý cách đọc của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi
HS đọc tiến bộ.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu:Tìm hiểu nội dung văn
bản.
Cách tiến hành: - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH
thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi bằng trò chơi phỏng vấn. VD:
theo các CH tìm hiểu bài. Sau đó trả + Câu 1:
lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. HS 1: Bài thơ là lời của ai nói về ai? - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: HS 2: Bài thơ là lời của bạn nhỏ nói với
Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc bà nội, bà ngoại.
mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: + Câu 2:
Đại diện nhóm đóng vai phóng HS 2: Tìm những hình ảnh nói lên tình
viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. yêu thương của hai bà dành cho cháu:
Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. a) Ở khổ thơ 2
- GV nhận xét, chốt đáp án. b) Ở khổ thơ 3
- GV hướng dẫn cho HS HTL 2 khổ HS 1: Những hình ảnh nói lên tình yêu
thơ cuối. thương của hai bà dành cho cháu:
a) Ở khổ thơ 2: Bà ngoại chăm làm vườn
để cho cháu có cây ăn quả.
b) Ở khổ thơ 3: Bà ngoại mong cháu ngày
Tết. Bà nội cũng trông mong cháu ngày
Tết.
+ Câu 3:
HS 1: Mỗi câu thơ dưới đây nói lên tình
cảm gì của cháu đối với hai bà?
a) Cháu yêu 1) tình yêu thương
cha, yêu mẹ
Và thương
cả hai bà.
b) Hai bà hai
nguồn sông
Cho phù sa
đời cháu.
c) Hai miền 2) lòng biết ơn
quê yêu dấu
Cháu nhớ về
thiết tha.
HS 2:a – 1; b – 2; c – 1.
- HS lắng nghe.
- HS HTL 2 khổ thơ cuối.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến
thức tiếng Việt, văn học trong văn
bản.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào
luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. VBT.
GV theo dõi HS thực hiện nhiệm
vụ. - HS lên bảng báo cáo kết quả.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1
và 2, mời HS lên bảng báo cáo kết - HS lắng nghe, sửa bài.
quả. - GV chốt đáp án:
+ BT 1: Tìm các từ ngữ chỉ tình
cảm bà cháu trong một khổ thơ.
Khổ 1: thương, yêu.
Khổ 2: yêu.
Khổ 3: mong, thương, trông.
Khổ 4: yêu dấu, nhớ, thiêt tha.
+ BT 2: Thêm dấu phẩy vào các
câu:
a) Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến
thăm ông bà nội ông bà ngoại.
Tuần nào bố mẹ cũng cho em
đến thăm ông bà nội, ông bà ngoại.
b) Em giúp ông bà quét nhà, nhặt
rau, cho gà ăn.
Em giúp ông bà quét nhà, nhặt
rau, cho gà ăn.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được - Hs nêu
điều gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, - Hs lắng nghe
biểu dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học
sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
LUYỆN TẬP (TIẾP THEO – TIẾT 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hành trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
- Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm trừ (có nhớ) dạng 100 trừ
cho một số.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: Thông qua việc đặt tín và tính HS có cơ hội phát triển năng lực tư
duy, lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề, Nl giao tiếp
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn
khởi
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố
bạn”:Ôn lại cách tính nhẩm bài HS chơi
- GV cho HS quan sát bảng phụ và
trưởng ban học tập mời nối tiếp các
bạn lên trả lời
- Bạn nào nhẩm nhanh, đúng bạn đó
chiến thắng
- GV nhận xét - tuyên dương
- Gv kết hợp giới thiệu bài - HS nghe - ghivở
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Biết cách đặt tính và tính
dạng 100 trừ đi một số
Bài 4:
Bài 4a yêu cầu em làm gì - HS trả lời
- Đọc mẫu - Lắng nghe
! Quan sát mẫu? Em có nhận xét gì về - Lớp Qs và 1 HS đọc mẫu
mẫu
? Mẫu làm như thế nào - HStrả lời
? Khi đặt tính em cần chú ý gì - Các hàng phải thẳng cột
? Em tính từ đâu - Nhẩm từ phải sang trái
! Nhẩm theo mẫu
Tương tự HS làm bảng con, bảng lớp
theo tổ
Bảng lớp 100 - 7
Tổ 1: 100 - 4 Tổ 2 : 100 - 8
Tổ 3: 100 - 9
- Nhận xét - tuyên dương
! Nêu yêu cầu ý b - Tiến hành tương tự
? Ý b yêu cầu gì
? Tính nhẩm là tính như thế nào
! Làm bài
- Nhận xét
! Kiểm tra chéo nhóm 2
? Bài 4 củng cố kiến thức gì
Bài 5: Mục tiêu HS nhận ra lỗi sai khi
đặt tính và tính có nhớ
BÀi 5 yêu cầu gì 2 HS nêu
! Suy nghĩ thảo luận nhóm N4
! Đại diện nhóm trả lời 3 nhóm trình bày
- Nhận xét nhận xét - bổ sung
- GV nhận xét - bổ sung
? Qua bài khi đặt tính em cần chú ý 2 HS điều gì
? Em tính từ đâu
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 6: Mục tiêu: Biết giải toán về ít hơn
B sáng : 100 chai sữa
B chiều ít hơn: 9 chai
Buổi chiêu : ... chai?
Đọc bài 6
? Bài toán cho em biết điều gì - Trả lời
? Bài toán yêu cầu em làm gì Giải bài toán
? Bài thuộc dạng toán nào Bài giải:
! Làm bài Buổi chiều cửa hàng bán được số chai
- Nhận xét- bổ sung sữa là:
100 – 9 = 91 (chai)
Đáp số: 91 chai sữa
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2022
Tiếng Việt:
BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: BÀ NÔI, BÀ NGOẠI. CHỮ HOA: L
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Mức độ năng lực
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 2 khổ thơ đầu bài thơBà nội, bà ngoại.
Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ
viết hoa, lùi vào 3 ô.
▪Làm đúng BT tìm các từ có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi; chứa vần ec hoặc
et.
▪Biết viết chữ cái L viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Luôn
luôn yêu kính ông bà cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy
định.
1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, ti vi.
Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
2. HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại
chính xác 2 khổ thơ đầu bài thơ Bà nội,
bà ngoại. Qua bài chính tả, củng cố cách
trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi
dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
2.1.GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy,
cô) đọc, viết lại 2 khổ thơ đầu bài thơ
Bà nội, bà ngoại.
- GV đọc mẫu 1 lần 2 khổ thơ đầu bài - HS đọc thầm theo.
thơ.
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại 2 khổ thơ - 1 HS đọc lại 2 khổ thơ đầu bài thơ
đầu bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV nói về nội dung và hình thức của - HS lắng nghe.
bài văn:
+ Về nội dung: Hai khổ thơ đầu bài thơ
giới thiệu về bà nội, bà ngoại, tình cảm
của bạn nhỏ dành cho các thành viên
trong gia đình cũng như tình cảm của bà
ngoại dành cho bạn nhỏ.
+ Về hình thức: Đoạn thơ gồm 2 khổ.
Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng 5 tiếng. Chữ
đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li
tính từ lề vở.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân - HS tự chữa lỗi.
từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra
lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, lắng nghe. lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết,
cách trình bày.
3. HĐ 2: Hoàn thành BT r/ d/ gi, ec/ et
(BT 2)
Mục tiêu: Làm được các BT r / d/ gi,
ec/ et.
Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS lần lượt đọc YC của BT - 2 HS lần lượt đọc YC của BT 2a và
2a và 2b. 2b trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV mời 2 HS lên bảng hoàn thành BT - 2 HS lên bảng hoàn thành BT, các HS
2a và 2b, yêu cầu các HS còn lại làm bài còn lại làm bài vào VBT.
vào VBT.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm trên bảng
trên bảng của bạn. của bạn.
- GV nhận xét, chốt đáp án: Các từ có - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
tiếng: a) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa:
▪ Giữ kín, không cho ai biết.
giấu giếm.
▪ Hát nhẹ nhàng cho trẻ ngủ. hát
ru.
▪ Vết tích còn lại của sự vật, sự
việc. dấu tích.
b) Chứa vần ec hoặc et, có nghĩa:
▪ Bánh làm bằng gạo nếp có nhân
đậu xanh, thịt mỡ, hình ống, thường
làm vào dịp Tết. Bánh tét.
▪ Xe có bồn chở dầu, nước,...
Xe két nước.
▪ Xe cộ đông đúc, không đi lại
được. Kẹt xe.
4. HĐ 3: Thi tìm nhanh các tiếng bắt
đầu bằng r/ d/ gi, ec/ et
Mục tiêu: Luyện tập các BT r/ d / gi,
ec/ et.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi tìm nhanh: GV HS thi tìm nhanh.
đọc từng YC, cho HS trả lời nhanh.
- GV nhận xét, khen HS, gợi ý một số từ
ngữ: - HS lắng nghe.
a)
▪ Tiếng bắt đầu bằng r: rá, rau,
răng, rìa, rổ, rồng, ruộng, rực, rừng,...
▪ Tiếng bắt đầu bằng d: danh, dân,
duyên, dáng, dịu, dê, dễ, dội, dù, dùng,
dữ, dương, ... ▪ Tiếng bắt đầu bằng gi: gián,
giành, giáo, giận, giật,...
b)
▪ Tiếng có vần ec: béc, éc, séc,
véc,...
▪ Tiếng có vần et: bét, hét, két, kẹt,
mét, mẹt, nét, phét, rét,...
5. HĐ 4: Tập viết chữ L hoa
4.1. Quan sát mẫu chữ hoa L
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS lắng nghe, quan sát.
xét chữ mẫu L:
+ Cấu tạo: Cao 5 li (cỡ vừa), 2,5 li gồm
3 nét cơ bản: cong dưới, lượn dọc và
lượn ngang.
+ Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ
ngang 6, viết một nét cong lượn dưới
như viết phần đấu các chữ C và G; sau
đó, đổi chiều bút, viết nét lượn ngang,
tạo một vòng xoắn nhỏ ở chần chữ.
Điểm dừng bút là giao điểm của đường
kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5.
- GV viết chữ L lên trên bảng, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe.
vừa nhắc lại cách viết.
4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Luôn - HS đọc câu ứng dụng.
luôn yêu kính ông bà.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe.
đề cập và nhắc nhở chúng ta phải luôn
yêu kính ông bà.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của
xét độ cao của các chữ cái: các chữ cái.
▪ Những chữ có độ cao 2,5 li:L, l,
y, k, h, g, b.
▪ Những chữ còn lại có độ cao 1
li:u, ô, n, ê, a.
- GV viết mẫu chữ Luôn trên phông kẻ - HS quan sát, lắng nghe.
ô li (tiếp theo chữ mẫu).
4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết chữ L cỡ vừa và - HS viết chữ L cỡ vừa và cỡ nhỏ vào
cỡ nhỏ vào vở. vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Luôn luôn
Luôn luôn yêu kính ông bà. yêu kính ông bà.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng tính cộng, trừ đã học vào giải quyết một số
tính huống gần với thực té
12. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, trình bày, lí
giải cách thực hiện bài tập của mình. HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập
luận toán học, NL giao tiếp toán học.
- Thông qua việc nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến tình huống thực
tiễn HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu và thực hiện được phép trừ,
trả lời cho câu hỏi của tình huống, H S có cơ hội phát triển NL giải quyết vấn đề
toán học, NL mô hình hóa toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc
nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK, bảng nhóm
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn
khởi
100 100
- 7 - 5
30 95
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố HS chơi
bạn”: Ý nào đúng, ý nào sai? Vì sao
- GV cho HS lên bảng và làm bài - 2 hs lên bảng
giải thích
- GV nhận xét - tuyên dương nghe
- Gv kết hợp giới thiệu bài - HS nghe - ghivở
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
MT: Biết đặt tính rồi tính 2HS nêu
Nêu yêu cầu bài 1/74 2 HS ? Bài 1 yêu cầu em làm gì các hàng phải thẳng cột với nhau
? Khi đặt tính em cần chú ý gì - Tính từ phải sang trái
? Em tính từ đâu - Làm bài
HS làm bảng con, bảng lớp
- Nhận xét - tuyên dương HStrả lời
? Bài 1 củng cố kiến thức gì HS trả lời
? Khi trình bày em cần lưu ý gì
Bài 2: Xếp các thẻ vào ô thích hợp để
tạo thành các phép tính đúng
MT: Biết ghép được phép tính đúng
Bài 2 yêu cầu em làm gì HS trả lời
! quan sát sách lớp quan sát
! Thảo luận nhóm N2
! Đại diện nhóm chơi trò chơi: "Ai 2 nhóm
nhanh hơn"
- GV yêu cầu 2 tổ, mối tổ 2 em lên chơi mỗi nhóm 2 bạn
- Nhận xét - tuyên dương nhóm nhanh,
đúng HS lắng nghe
! Đọc lại kết quả đúng đã ghép 3-4 hs
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 3: a/ Tính
b/ Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính
MT: Biết thực hiện PT có 2 dấu pT
Đọc ý a bài 3 2 HS
? Bài 3 yêu cầu em làm gì 2 HS
? Em có nhận xét gì về mỗi dãy tính 1 HS M4
của bài
? Em cần thực hiện như thế nào 2 HS
! Làm bài
- Kiểm tra chéo N2 Lớp Bảng con - bảng lớp
- Nhận xét - tuyên dương
! Đọc yêu cầu ý b
? Ý b yêu cầu gì 2 HS
! Thảo luận nhóm tìm kết quả đúng N4
! Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét - chốt 4 nhóm trình bày
CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P)
Mục tiêu:Ghi nhớ,khắc sâu nội dung
bài
Thực hiện tính; HS trả lời
35 + 6 +20
! Nêu cách tính HS trả lời
-Bài học hôm nay ,con đã học thêm nghe
được điều gì?
-GV yêu cầu HS nêu cách tính bài có 2 dấu phép tính
- GV chốt lại cách tính
- Dặn dò
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự nhiên và xã hội:
AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (TIẾT 2)
1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (ví dụ: xe máy, xe
buýt, thuyền).
1.2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
● Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về quy định khi đi trên một số
phương tiện giao thông.
● Vẽ, viết khẩu hiệu hoặc sưu tầm tranh ảnh về an toàn khi đi phương tiện
giao thông.
1.3. Phẩm chất
- Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện quy định khi đi trên một
số phương tiện giao thông.
- Biết đội mũ bảo hiểm đúng cách để đảm bảo an toàn.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh , Mũ bào hiểm.
Học sinh: SGK, mũ bảo hiểm hs
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học
sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới trực tiếp vào bài An toàn khi đi - Lắng nghe
trên phương tiện giao thông (tiết 2)
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 3: Quy định khi đi xe buýt và đi
thuyền
a. Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định khi đi xe buýt và - HS quan sát hình, trả lời câu
đi thuyền. hỏi. - Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về
quy định khi đi xe buýt và khi đi thuyền.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS: - HS trả lời:
+ Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK trang 49 + Một số quy định khi đi xe
và trả lời câu hỏi: Dựa vào các hình và thông buýt: chờ xe ở bến hoặc điểm
tin dưới đây, nêu một số quy định khi đi xe dừng xe, không đứng sát mép
buýt. đường; ngồi vào ghế, nếu phải
- Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK trang 50 đứng thì vịn vào cột đỡ hoặc
và trả lời câu hỏi: Dựa vào các hình và thông móc vịn; lên và xuống xe khi xe
tin dưới đây, nêu một số quy định khi đi đã dừng hẳn, đi theo thứ tự,
thuyền. không chen lấn, xô đẩy.
Bước 2: Làm việc cả lớp + Một số quy định khi đi thuyền:
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết mặc áo phao đúng cách trước
quả làm việc trước lớp. khi lên thuyền; ngồi cân bằng
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. hai bên thuyền, ngồi yên không
- GV bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. đứng, không cho tay, cho chân
xuống nước; lên và xuống
thuyền khi thuyền đã được neo
chắc chắn.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Thảo luận về cách đi xe buýt
và đi thuyền
a. Mục tiêu: Biết cách chia sẻ với người
xung quanh về quy định khi đi xe buýt và đi
thuyền.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV yêu cầu: HS thảo luận và nói cho nhau - HS thảo luận theo nhóm.
nghe:
+ Về cách đi xe buýt để đảm bảo an toàn.
+ Về cách đi thuyền để đảm bảo an toàn.
+ Em đã thực hiện đúng và chưa đúng quy
định nào khi đi xe buýt hoặc khi đu thuyền.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết - HS trình bày.
quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
- GV bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ
nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2022
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng tính cộng, trừ đã học vào giải quyết một số
tính huống gần với thực té
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, trình bày, lí
giải cách thực hiện bài tập của mình. HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập
luận toán học, NL giao tiếp toán học.
- Thông qua việc nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến tình huống thực
tiễn HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu và thực hiện được phép trừ,
trả lời cho câu hỏi của tình huống, H S có cơ hội phát triển NL giải quyết vấn đề
toán học, NL mô hình hóa toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc
nhóm.
Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK.
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn
khởi
Đặt tính rồi tính HS Làm bảng con -bảng lớp
59 + 9 62 - 6
- GV cho HS lên bảng và làm bài - 2 hs lên bảng
giải thích
- GV nhận xét - tuyên dương nghe
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Biết cách giải toán có lời
văn về nhiều hơn, tham gia trò chơi
tích cực, tự tin)
Bài 4:
Nêu bài 4/75 2 HS đọc bài
! Bài toán cho biết gì HS trả lời
? Bài toán hỏi gì HS trả lời
? Bài toán tuộc dạng toán gì HS trả lời
! Suy nghĩ làm bài Làm bài vở - bảng lớp
- Nhận xét - tuyên dương
Bài 5: HS tham gia chơi tích cực tìm ra kết quả
Tìm phép cộng có kết quả bằng 100 2HS nêu
BÀi 5 yêu cầu em làm gì 2 HS
! quan sát sách giáo khoa
! Thảo luận nhóm N4
! Đại diện nhóm chơi trò chơi: "Ai
nhanh hơn"
- GV yêu cầu 2 tổ, mối tổ 3 em lên chơi 2 nhóm
- Nhận xét - tuyên dương nhóm nhanh,
đúng mỗi nhóm 3 bạn
! Đọc lại kết quả đúng đã ghép
- Giải thích kết quả chơi của nhóm HS lắng nghe
mình 3-4 hs
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu:Ghi nhớ,khắc sâu nội dung
bài
-Bài học hôm nay ,con đã học thêm 1 HS làm bảng nêu cách làm
được điều gì?
! Tính 100 - 50 - 7 nghe
-GV yêu cầu HS nêu cách tính bài có 2
dấu phép tính
- GV chốt lại cách tính
- Dặn dò
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự nhiên và xã hội:
AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (TIẾT 3)
1. Yêu cầu cần đạt:Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (ví dụ: xe máy, xe
buýt, thuyền).
1.2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
● Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về quy định khi đi trên một số
phương tiện giao thông. ● Vẽ, viết khẩu hiệu hoặc sưu tầm tranh ảnh về an toàn khi đi phương tiện
giao thông.
1.3. Phẩm chất
- Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện quy định khi đi trên một
số phương tiện giao thông.
- Biết đội mũ bảo hiểm đúng cách để đảm bảo an toàn.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh , Phiếu học tập
Học sinh: SGK, mũ bảo hiểm hs
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học
sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới trực tiếp vào bài An toàn khi đi - Lắng nghe
trên phương tiện giao thông (tiết 3)
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Hoạt động 5: Tự đánh giá khi đi trên
phương tiện giao thông
a. Mục tiêu: HS tự đánh giá khi đi trên
phương tiện giao thông
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em thường - Trả lời
được đi trên phương tiện giao thông nào? Hãy
tự nhận xét về việc em thực hiện các quy định
khi đi trên phương tiện giao thông đó.
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi vào Phiếu - HS điền vào Phiếu học tập.
học tập:
+ Khoanh tròn vào chữ cái trước phương tiện
giao thông em thường được đi.
+ Tô màu vào ☺ nếu em thường xuyên thực
hiện đúng; ☹ nếu em thỉnh thoảng thực hiện
đúng, ☹ ☹ nếu em hiếm khi thực hiện đúng
các quy định khi đi trên phương tiện giao
thông.
Phương tiện Em tự đánh giá
giao thông
A. Xe đạp ☺ ☹ ☹☹
B. Xe máy ☺ ☹ ☹☹
C. Xe buýt ☺ ☹
☹☹
D. Thuyền ☺ ☹ ☹☹ - HS trình bày. Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời một số HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét phần
trình bày của các bạn.
- GV nhắc nhở HS: Phải thực hiện đúng các
quy định khi đi trên phương tiện giao thông để
đảm bảo an toàn.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 6: Vẽ, viết khẩu hiệu về an toàn
khi đi trên phương tiện giao thông
a. Mục tiêu: HS vẽ, viết khẩu hiệu về an toàn
khi đi trên phương tiện giao thông
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV hướng dẫn HS: - HS làm việc theo nhóm.
+Các nhóm chọn một phương tiện giao thông
và thảo luận ý tưởng để vẽ, viết khẩu hiệu về
an toàn khi đi trên phương tiện giao thông đó.
+ Cả nhóm cùng tham gia để tạo ra sản phẩm
chung của cả nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời một số HS trình bày trước lớp. - HS trình bày: Một số khẩu
- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét phần hiệu về an toàn khi đi trên các
trình bày của các bạn. phương tiện giao thông
- GV bổ sung, hoàn thiện sản phẩm của các + Để tránh chấn thương sọ não.
nhóm. Hãy đội Mũ bảo hiểm!
- GV yêu cầu HS: Chia sẻ sản phẩm với + Hãy đội mũ bảo hiểm trước
người thân hoặc những người xung quanh. khi mọi chuyện trở nên quá
- GV hướng HS đến thông điệp: Em nhớ nhắc muộn!
nhở bản thân và mọi người cùng thực hiện + Chấp hành luật lệ giao thông
quy định khi đi trên các phương tiện giao là bảo vệ mình và mọi người.
thông. + Văn hoá giao thông ? Hãy
không lơ là!
+ Ùn tắc giao thông - Vấn nạn
từ ý thức.
+ Em vui đến trường, bố đi
đúng đường, mẹ dừng đúng
vạch.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ
nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
BÀI ĐỌC 2: VẦNG TRĂNG CỦA NGOẠI
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Năng lực:
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪ Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo
nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
▪ Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu
chuyện nói về tình cảm của ông ngoại dành cho My và cu Bin cũng như tình
cảm trong trẻo của hai chị em đối với ông ngoại.
▪ Biết đặt câu nói về tình cảm; dùng từ chỉ đặc điểm, nêu nhận xét.
+ Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích
đối với nhân vật trong truyện.
1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng các thành viên trong gia đình.
- Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập để ông bà, bố mẹ vui lòng.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, tivi
Học sinh: SGK, Vở BT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài: Bài đọc Vầng - HS lắng nghe.
trăng của ngoại sẽ cho các em hiểu về
tình yêu thương mà ông ngoại dành
cho hai chị em My và Bin cũng như
tinh cảm của hai chị em dành cho ông
ngoại.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu:Đọc thành tiếng câu, đoạn và
toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Vầng trăng của - HS đọc thầm theo.
ngoại. - HS luyện đọc:
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: + 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 đoạn của
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc bài trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. nối tiếp nhau 2 đoạn của bài. GV phát
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế
đọc của HS. - HS đọc theo nhóm 3.
+ Đọc nhóm 2: GV yêu cầu HS đọc
theo nhóm 2. - HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp bình chọn bạn đọc hay nhất.
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn
đọc hay nhất. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ,
trả lời được các CH để hiểu câu
chuyện.
Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm
truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả các CH, suy nghĩ, trả lời các CH.
lời các CH. - HS trả lời CH trước lớp.
- GV đặt CH và mời một số HS trả lời.
+ Câu 1: Nghỉ hè, ba má cho chị em - Nghỉ hè, ba má cho chị My về quê
My về quê ở với ai? chơi với ông ngoại.
+ Câu 2: Hằng ngày, ba ông cháu làm - Hằng ngày, buổi sáng, ăn sáng xong,
gì? ba ông cháu ra vườn, quét lá rụng, vun
gốc cây, tìm những trái cây chín vàng.
Buổi tối, va ông cháu kê chõng tre ra
sân, tìm các vì sao trên trời.
+ Câu 3: Quầng sáng My nhìn thấy khi Đáp án: c).
tỉnh giấc là gì? Chọn ý đúng:
a) Vầng trăng lọt vào nhà.
b) Ánh trăng chiếu vào nhà.
c) Ánh sáng từ chiếc đèn bàn của ông.
- GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến
thức tiếng Việt, văn học trong văn bản:
Biết đặt câu nói về tình cảm; dùng từ
chỉ đặc điểm, nêu nhận xét.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT.
của 2 BT. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước
trước lớp. lớp.
- GV nhận xét, gợi ý cách trả lời: - HS lắng nghe.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc