Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ

doc48 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 14 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2022 Sinh hoạt dưới cờ: KỂ CHUYỆN VỀ TẤM GƯƠNG VIỆC TỐT 1. Yêu cầu cần đạt: - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 14 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. * Hoạt động trải nghiệm - Biết được một số tấm gương việc tốt trong cuộc sống xung quanh về việc giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn. - Có ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người có trách nhiệm với cộng đồng. - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Nhận thức được một số tấm gương việc tốt. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 2. Đồ dùng dạy học: GV: Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. trào của tuần tới. - GV Tổng phụ trách Đội tổ chức buổi - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt sinh hoạt cho HS kể chuyện về tấm động. gương làm việc tốt: + Mỗi khối lớp lựa chọn một số HS đại diện để tham gia kể chuyện trước toàn trường. + Kết thúc mỗi câu chuyện, GV mời một số HS phát biểu cảm nghĩ về câu chuyện được nghe. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU (2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Năng lực - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là tình cảm của người mẹ và cả gia đình dành cho em bé sắp chào đời; tất cả mọi người đều chuẩn bị mọi thứ để chào đón em bé. ▪Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó. + Năng lực văn học: ▪Nhận diện được bài thơ. ▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 1.2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. 2. Đồ dùng dạy học Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (7’) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC 2 BT của - 1 HS đọc to YC 2 BT của phần phần Chia sẻ trước lớp. Chia sẻ trước lớp. Cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, theo. mời một số HS trả lời nội dung trong - HS quan sát tranh, mời một số HS mỗi bức tranh. trả lời nội dung trong mỗi bức tranh. - GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn. bàn. - GV mời một số HS giới thiệu trước - Một số HS giới thiệu trước lớp. Cả lớp về tranh, ảnh em mang đến, giới lớp lắng nghe. thiệu về bố mẹ mình. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài thơ hôm - HS lắng nghe. nay chúng ta học Con chả biết được đâu là lời của người mẹ dành cho em bé sắp chào đời. Bài thơ sẽ cho chúng ta thấy tình cảm của gia đình đang mong chờ, chào đón em bé. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ Con chả biết - HS đọc thầm theo. được đâu. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. ngữ để cả lớp hiểu nghĩa 2 từ: chả, hỏi hoài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc. + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc theo nhóm: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả lớp đọc - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài thầm theo. thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy - GV mời một số HS trả lời CH theo nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. hình thức phỏng vấn. - GV nhận xét, chốt đáp án. - Một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn. VD: + Câu 1: HS 1: Bài thơ là lời của ai nói với ai? HS 2: Bài thơ là lời của người mẹ dành cho em bé sắp chào đời. + Câu 2: HS 2: Mẹ và bố chuẩn bị những gì để đón con ra đời? HS 1: Để đón con ra đời, mẹ và bố đã chuẩn bị: mẹ đan tấm áo nhỏ, thêu vào chiếc khăn cái hoa và cái lá, bố mua chiếc chăn mới dành riêng cho con đắp, bố giặt áo cho con, viết thơ cho con. + Câu 3: HS 1: Các anh quan tâm đến em bé sắp sinh như thế nào? HS 2: Các anh quan tâm đến em bé sắp sinh: hỏi hoài “Bao giờ sinh em bé?”. + Câu 4: HS 2: Bạn hiểu “con đường tít tắp” trong khổ thơ 2 là gì? Chọn ý đúng: a) Đường giao thông. b) Tương lai của con. c) Hè phố. HS 1: b) Tương lai của con. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp án. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (22’) 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu:Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần phần Luyện tập. Luyện tập. - GV YC HS làm việc theo cặp, hoàn - HS làm việc theo cặp, hoàn thành thành BT. BT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp. lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi - HS lắng nghe. HS: + BT 1: Thương yêu, thương mến, thương quý, yêu thương, yêu quý, yêu mến, quý mến, mến thương, mến yêu, kính yêu, kính quý, kính mến. + BT 2: VD: Mọi người trong gia đình em đều yêu thương nhau. Em rất yêu thầy cô, thầy cô kính yêu của chúng em! HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: LÍT (TIẾT 1) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó. - Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: máy tính; SGK; Ca 1 lít, chai 1lít, ca, cốc, bình nước, . Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Trò chơi Con số may mắn -HS chủ động tham gia chơi 1 3 5 2 4 6 + Lắng nghe. + Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 3 em. Các đội bốc thăm giành quyền chọn số trước. Mỗi lần các đội chọn 1 số, giáo viên đọc câu hỏi tương ứng với con số đã chọn ấy. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai phải nhường quyền trả lời cho đội kia, đội trả lời sau trả lời đúng cũng được 10 điểm. Nội dung 6 câu hỏi ứng với 6 con số: 1. Nêu cách đặt tính 68 + 32? 2. 26 + 74 bằng bao nhiêu? 3. Số liền trước của kết quả phép tính 63 + 37 là bao nhiêu? 4. Có 58 lá cờ, thêm 42 lá cờ nữa là bao nhiêu lá cờ? 5. Nêu cách tính 45 + 55? 6. Bạn Hưng nói 76 + 24 lớn hơn 69 + 31, đúng hay sai? + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. vũ. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bảng: Lít bày bài vào vở. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó. Việc 1: Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa). - GV cho HS quan sát các vật dụng .- HS quan sát . đựng nước. - Rót đầy nước vào 2 cái cốc thủy tinh -HS trải nghiệm trên thí nghiệm,học to, nhỏ khác nhau. sinhquan sát. - Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ? - Cốc to. - Cốc nào chứa được ít nước hơn ? - Cốc bé. Việc 2: Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít. - Giới thiệu: Ca 1 lít. Nếu rót nước vào - Theo dõi, lắng nghe. đầy ca, ta được 1 lít nước. - Để đo sức chứa của 1 cái ca,1 cái - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc. thùng, ta dùng đơn vị đo là lít, lít - Vài học sinh đọc. viết tắt là: l. - 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết - Gọi học sinh đọc: 1 lít, 5 lít, 4 lít, vào bảng con. - Yêu cầu học sinh viết: 2 lít, 3 lít, 7 lít,  Nhận xét, tuyên dương. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. Bài 1: - Cho học sinhnêu yêu cầu bài tập. -HS xác định yêu cầu bài tập. a.HS quan sát kĩ hình ảnh các ca đựng + HS nhận ra lượng nước trong mỗi nước, GV lưu ý cho HS nhận thấy các ca ứng với vạch chỉ mấy lít, đọc được vạch số chỉ lít nước trên mỗi ca. số đo lượng nước có trong mỗi ca. - 2 lít - 4 lít - 7 lít - Học sinhnhận xét. - Lắng nghe. - Cho học sinh nhận xét. - HS đọc kĩ đề bài tập , quan sát nhận - Giáo viênnhận xét, sửa bài. biếtđược số lít nước rót đầy được 3 b.Cho HS đọc kĩ đề bài tập, kết hợp ca, mỗi ca 1 lít. quan sát hình minh hoạ (có thể tạo điều - HS xác định được số lít nước lúcđầu kiệncho HS quan sát được tình huống trong bình là 3 lít. rót nước từ bình vào đầy 3 cái ca). - Học sinhnhận xét. - Lắng nghe. - Cho học sinh nhận xét. - Giáo viênnhận xét, sửa bài. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 2: (trang 79) Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít – -Cho học sinhnêu yêu cầu bài tập. - Học sinh nêu yêu cầu: Tính (theo - Mẫu: 9l + 8l = 17l mẫu) - Tương tự gọi học sinh lên bảng làm, - Học sinh chú ý, theo dõi. lớp bảng con. - 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào bảng con-> chia sẻ 15 l+5 l=20l 7l + 3l+8 l=18 l 22l-20l=2l 37l-2l-2l=33l - Giáo viênnhận xét, chữa bài. - Học sinhlắng nghe. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến củng cố kiến thức gì? - HS lắng nghe GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Chiều Luyện Toán: LUYỆN TẬP: LÍT 1. Yêu cầu cần đạt: - Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó. - Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: máy tính; SGK; Học sinh: SGK, vbt, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Giới thiệu bài - Lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: - Cho học sinhnêu yêu cầu bài tập. -HS xác định yêu cầu bài tập. a.HS quan sát kĩ hình ảnh các ca đựng + HS nhận ra lượng nước trong mỗi nước, GV lưu ý cho HS nhận thấy các ca ứng với vạch chỉ mấy lít, đọc được vạch số chỉ lít nước trên mỗi ca. số đo lượng nước có trong mỗi ca. - 2 lít - 4 lít - 7 lít - Học sinhnhận xét. - Lắng nghe. - Cho học sinh nhận xét. - HS đọc kĩ đề bài tập , quan sát nhận - Giáo viênnhận xét, sửa bài. biếtđược số lít nước rót đầy được 3 b.Cho HS đọc kĩ đề bài tập, kết hợp ca, mỗi ca 1 lít. quan sát hình minh hoạ (có thể tạo điều - HS xác định được số lít nước lúcđầu kiệncho HS quan sát được tình huống trong bình là 3 lít. rót nước từ bình vào đầy 3 cái ca). - Học sinhnhận xét. - Lắng nghe. - Cho học sinh nhận xét. - Giáo viênnhận xét, sửa bài. Bài 2: -Cho học sinhnêu yêu cầu bài tập. - Học sinh nêu yêu cầu: Tính (theo - Mẫu: 9l + 8l = 17l mẫu) - Tương tự gọi học sinh lên bảng làm, - Học sinh chú ý, theo dõi. lớp bảng con. - 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào bảng con-> chia sẻ 15 l+5 l=20l 7l + 3l+8 l=18 l 22l-20l=2l 37l-2l-2l=33l - Giáo viênnhận xét, chữa bài. - Học sinhlắng nghe. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc - Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm - HS trả lời gì? - Muốn biết bình xăng của xe ô tô còn - HS làm bài giải vào vở. lại bao nhiêu lít xăng các con làm thế - HS lên trình bày bài làm. nào? -> Cả lớp làm bài vào vở. Dự kiến chia sẻ: - Gọi HS chữa bài + Vì sao bạn tìm được bình xăng của - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài xe ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng? làm đúng. + Bạn nào có đáp án khác? + Bài toán thuộc dạng toán nào đã học? Bài 4: - HS đọc yêu cầu. - Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc - HS quan sát các vật dụng và các số yêu cầu. đo theo đơn vị lít. - HS thảo luận: Kể tên một số đồ vật trong thực tế có thể chứa được 1 l, - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ 23l,10l, 50l. - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả Giúp đỡ để học sinh hạn chế hoàn - Lớp lắng nghe, nhận xét thành bài tập - Nhận xét, đánh giá. - GV chấm nhanh bài làm của một số học. - Giáo viên nhận xét chung. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến củng cố kiến thức gì? - HS lắng nghe GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện Tiếng việt: LUYỆN ĐỌC: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU 1. Yêu cầu cần đạt: - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là tình cảm của người mẹ và cả gia đình dành cho em bé sắp chào đời; tất cả mọi người đều chuẩn bị mọi thứ để chào đón em bé. ▪Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó. + Năng lực văn học: ▪Nhận diện được bài thơ. ▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. 2. Đồ dùng dạy học Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK Học sinh: SGK 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) - GV giới thiệu bài học - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (28’) HĐ 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài thơ Con chả biết - HS đọc thầm theo. được đâu. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. ngữ để cả lớp hiểu nghĩa 2 từ: chả, hỏi hoài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc. + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc theo nhóm: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. HĐ 2: Đọc hiểu - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả lớp đọc - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài thầm theo. thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy - GV mời một số HS trả lời CH theo nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. hình thức phỏng vấn. - GV nhận xét, chốt đáp án. - Một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp án. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: _______________________________________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: CHO CON. CHỮ HOA: M (2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Mức độ năng lực - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xácbài thơ Cho con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. ▪ Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at. ▪ Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 1.2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy tính, ti vi. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài - HS lắng nghe. Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) 2. HĐ 1: Nghe – viết - HS đọc thầm theo. Mục tiêu:Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp chính xácbài thơCho con. Qua bài đọc thầm theo. chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, dung và hình thức của bài thơ. lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu bài thơ Cho con. - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của bài thơ: + Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm ba mẹ đối với con và hy vọng con - HS nghe – viết. sẽ mãi ghi nhớ tình cảm của cha mẹ, sẽ nhớ mãi ba mẹ chính là quê hương, là nơi để trở về. + Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi - HS soát lại. dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - HS tự chữa lỗi. - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV - HS quan sát, lắng nghe. theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Chọn chữ ng / ngh, ch / tr, - 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, 3a và vần ac / at 3b. Mục tiêu:Làm đúng BT chọn chữ ng / - 3 HS lên bảng hoàn thành BT, các HS ngh, chữ ch / tr, ac / at. còn lại làm bài vào VBT. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc lần lượt YC của - HS lắng nghe. BT 2, 3a và 3b. - Một số HS nhận xét bài làm của bạn - GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành BT, YC các HS còn lại làm bài vào VBT. - GV nhắc HS quy tắc viết ng / ngh. - GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 2: ▪ Cả nhà quây quần trong ngày nghỉ. ▪ Gió thổi hàng cây nghiêng ngả. ▪ Tiếng chuông chiều ngân nga. + BT 3: a) Chữ ch hay tr? Một mẹ sinh được triệu con Rạng ngày lặn hết, chỉ còn một cha Mặt mẹ tươi đẹp như hoa Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn. Mẹ là mặt trăng, con là sao, cha là mặt trời. b) Vần ac hay at? Từ tre từ trúc mà ra Thành bạn thân thiết hát ca cùng người Thon dài một đốt thế thôi Mà bao nốt nhạc thành lời ngân nga Cái sáo GIẢI LAO 4. HĐ 3: Tập viết chữ hoa M Mục tiêu:Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏcỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa M - HS quan sát, lắng nghe. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ M: + Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết 4 nét. + Cấu tạo: Nét 1: Móc ngược trái (gần giống nét 2 ở chữ hoa k nhưng hơi lượn đầu sang phải). Nét 2: Thẳng đứng, hơi lượn một chút ở cuối nét. Nét 3: Thẳng xiên, hơi lượn ở hai đầu. Nét 4: Móc ngược phải. + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên hơi lượn sang phải. Rê bút khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng đứng. Cuối nét hơi lượn sang trái một chút và dừng bút ở đường kẻ 1. Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng xiên từ dưới lên. Đến đường kẻ 6 thì dừng lại. Chú ý, nét thẳng xiên hơi lượn ở hai đầu. Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 3, chuyển hướng đầu bút để viết nét móc ngược phải. Dừng bút trên đường kẻ 2. - GV viết chữ M lên bảng, vừa viết vừa - HS quan sát, lắng nghe. nhắc lại cách viết. 4.2.Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Một - HS lắng nghe. con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. - GV giúp HS hiểu: Câu thành ngữ ý - HS lắng nghe. nói một người trong cộng đồng bị tai họa, đau đớn thì cả tập thể cùng chia sẻ, đau xót. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của xét độ cao của các chữ cái: các chữ cái. ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li:M, b, g. ▪ Chữ có độ cao 2 li:đ. ▪ Chữ có độ cao 1,5 li:t. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li:ô, c, o, n, ư, a, u, c. 4.3.Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ M cỡ - HS viết các chữ M cỡ vừa và cỡ nhỏ vừa và cỡ nhỏ vào vở. vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Một con Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ vào vở. vào vở. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: LÍT (TIẾT 2) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó. - Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: máy tính; SGK, Ca 1 lít, chai 1lít, ca, cốc, bình nước, . Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn - Hs chủ động tham gia khởi + Lắng nghe. - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. + Giáo viên nêu luật chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 3 em. Giáo viên phát cho mỗi đội 6 tấm thẻ. Nhiệm vụ của mỗi đội là phải tính nhanh kết quả ở mỗi ô trong bảng phụ và tìm tấm thẻ có ghi kết quả đúng đính vào ô đó. Mỗi lần làm đúng được 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc: Câu hỏi, phép tính: Đáp án: 1) 15l + 6l = ? 1) 24l 2) 19l đọc là? 2) 12l 3) 16l + 8l = ? 3) 19 lít 4) 39l - 5l - 3l = ? 4) 21l 5) 12 lít viết là? 5) 16l 6) 8l + 3l + 5l = ? 6) 31l + Học sinh tham gia chơi. + Tổ chức cho học sinh chơi. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - Học sinhmở sách giáo khoa, trình - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bày bài vào vở. bảng: LÍT HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (20’) Bài 3: Mục tiêu:Vận dụng được kiến - HS đọc thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và - HS trả lời giải toán (có lời văn) với các số kèm theo đơn vị lít. - HS làm bài giải vào vở. - HS lên trình bày bài làm. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài Dự kiến chia sẻ: - Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm + Vì sao bạn tìm được bình xăng của gì? xe ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng? - Muốn biết bình xăng của xe ô tô còn + Bạn nào có đáp án khác? lại bao nhiêu lít xăng các con làm thế + Bài toán thuộc dạng toán nào đã nào? -> Cả lớp làm bài vào vở. học? - Gọi HS chữa bài - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. Bài giải:Số lít xăng còn lại của bình xăng xe ô tô là: 52 + 30 = 12( lít) Đáp số: 12 lít * GV chốt cách giải bài toán về nhiều hơn. Bài 4: - HS đọc yêu cầu. Mục tiêu: Biết liên hệ thức tế tìm được - HS quan sát các vật dụng và các số một số vật dụng chứa nước với nhiều đo theo đơn vị lít. dung tích khác nhau - Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc yêu cầu. - HS thảo luận: Kể tên một số đồ vật trong thực tế có thể chứa được 1 l, 23l,10l, 50l. - Lớp lắng nghe, nhận xét - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả Giúp đỡ để học sinh hạn chế hoàn thành bài tập - Nhận xét, đánh giá. - GV chấm nhanh bài làm của một số học. - Giáo viên nhận xét chung. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu:Biết liên hệ thức tế vận dụng - HS QS và đọc yêu cầu. được kiến thức kĩ năng về phép cộng, - HS thực hành. phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít vào cuộc sống. Bài 5: ( trang 79) - Chiếu bài lên bảng - GV cho học sinh thực hành đổ nước từ bình chứa 1 lít nước, sang các cốc - Đại diện 1 số nhóm nêu kết quả. nhỏ hơn. - HS nhận xét sức chứa của mỗi cốc - GV lưu ý HS đổ đều vào các cốc và so với bình đựng một lít. cẩn thận không làm đổ nước ra ngoài. - HS lắng nghe - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả - Nhận xét, đánh giá - GV chốt nhận xét, đánh giá. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (2P) Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự học THỰC HÀNH CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC 1. Yêu cầu cần đạt: Ôn lại những kiến thức đã học trong tuần và hoàn thành các bài tập còn lại. Hoàn thành các bài tập chưa xong trong tuần 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Ti vi, máy tính Học sinh: Vở BT 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1. HS hoàn thành các bài tập trong tuần HS hoàn thành bài cá nhân GV theo dõi giúp đỡ thêm. HĐ 2 Bài tập bổ sung Câu 1, Đặt câu với từ chỉ tình cảm em ghép được từ các tiếng sau: yêu, thương, quý, mến, kính M: Em rất yêu thương chị gái. Câu 2: Gạch chân những từ ngữ chỉ hoạt động trong mỗi câu sau. a. Ngựa phi nhanh như bay. b. Trứng chim nằm la liệt trên đất như rải đá cuội. c. Gà trống thong thả bước ra giữa sân, vỗ cánh nhẹ nhàng như quạt mát, rồi cất giọng gáy ò ó o d. Mấy chị vịt bầu béo tròn, lạch bạch vừa ăn, vừa la quàng quạc như mắng lũ gà giò lấc láo, thiếu lịch sự. đ. Một cánh chiền chiện bay lên như một viên đá ai đó ném vút lên trời. Câu 3: Em hãy viết một đoạn văn kể một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc em. Chiều Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - HS được luyện tập tổng hợp về ki-lô-gam, lít. - Vận dụng giải quyết vấn đề 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - HS được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học. b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi HS hát và vận động theo bài hátVui - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài đến trường Vui đến trường. - Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo đã biết. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (15’) Mục tiêu: Biết nhìn vào tranh tìm cân nặng và sức chứa của vật Bài 1: (trang 80) - HS đọc - HS nêu( điền số) - Cá nhân HS quan sát nói cho bạn - Gọi HS đọc yêu cầu. nghe cân nặng và sức chứa của người, - Bài 1 yêu cầu gì? vật có trong bài tập. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm - HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo ra kết quả trong 03 phút ngôn ngữ cá nhân. - HS đối chiếu, nhận xét - GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại diện các nhóm lên chỉ và nêu kết quả ở phần a và b. - Nhận xét đánh giá và kết luận: a/ Túi gạo cân nặng 5kg, bạn Lan cân nặng 25kg. b/ Hình vẽ có tất cả 22 lít. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (15’) Mục tiêu: Biết nhìn vào tranh tính - HS đọc được cân nặng và sức chứa của vật - HS trả lời bằng cách thực hiện phép tính. Bài 2 ( trang 80) - HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm gì? - Muốn biết quả sầu riêng nặng bao - HS lên trình bày bài làm. nhiêu ki-lô-gam ở phần a và phải đổ Trả lời: a/ Quả sầu riêng cân nặng thêm bao nhiêu lít nước vào can ở phần 3kg. b con phải làm thế nào?-> Yêu cầu HS b/ Phải đổ thêm 5 lít nước nữa thì đầy thảo luận nhóm đôi để tìm kết quả. can. - Gọi HS chữa bài - Lớp chia sẻ: Dự kiến chia sẻ: + Vì sao bạn tìm được quả sầu riêng nặng 3kg? + Bạn nào có đáp án khác? - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài + Vì sao phải đổ thêm 5 lít nước nữa làm đúng. để đầy can? a/ Đĩa cân thứ nhất nặng 4kg, đĩa cân thứ hai gồm quả sầu riêng và quả cân 1kg thì nặng tất cả 4kg. Ta lấy 4 – 1 = 3kg. Vậy quả sầu riêng nặng 3kg. b/ Chiếc can chứa 10 lít, trong can đã

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_le_thi_nu.doc