Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 15
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022
Sinh hoạt dưới cờ:
PHÁT ĐỘNG KẾT NỐI “VÒNG TAY YÊU THƯƠNG”
1. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học.
Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 15
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp
khẩu hiệu.
* Hoạt động trải nghiệm
- Biết được kế hoạch của nhà trường, của Đội về tổ chức hoạt động Kết nối
“Vòng tay yêu thương”.
- Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng
những hành động, việc làm cụ thể.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng: Hiểu được ý nghĩa của phong trào “Vòng tay yêu thương”.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
2. Đồ dùng dạy học:
GV: Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự.
HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ,
thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua
của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe.
trào của tuần tới.
- Nhà trường triển khai phát động Kết - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt
nối “Vòng tay yêu thương” với mục động.
đích hoạt động: tạo phong trào kết nối
HS trong và ngoài nhà trường, tạo cơ
hội để các em chia sẻ tình yêu thương,
tấm lòng tương thân tương ái với bạn
bè đồng trang lứa, đặc biệt với những
bạn HS vùng khó khăn.
- GV gợi ý cho HS một số hoạt động để
hưởng ứng phong trào Kết nối “Vòng
tay yêu thương”:
+ Quyên góp sách vở, đồ dùng học tập, quần áo để tặng các bạn HS vùng khó
khăn.
+ Viết thông điệp chia sẻ, động viên
gửi tới các bạn HS ở vùng gặp thiên
tai.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
CHIA SẺ VÀ ĐỌC: NẤU BỮA CƠM ĐẦU TIÊN
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Năng lực
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu
câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp
1.
▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của
bài thơ: Bài thơ nói về bạn nhỏ chăm chỉ, đã nấu xong bữa cơm đầu tiên cho bố
mẹ, tất cả đã đủ rồi mà lại thừa một vết nhọ lấm lem dễ thương trên mặt bạn. Bài
thơ khen ngợi và khuyến khích các bạn nhỏ phụ giúp bố mẹ và biết nấu cơm cho
gia đình.
▪Nhận biết được kiểu câu Ai thế nào?, nhận biết được các tiếng bắt vần với
nhau.
+ Năng lực văn học:
▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
▪Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bố mẹ; chăm chỉ, biết phụ
giúp gia đình.
2. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (7’)
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội - HS quan sát, đọc các câu ca dao.
dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế
hứng thú cho HS và từng bước làm - Một số HS trả lời.
quen bài học. - HS lắng nghe. Cách tiến hành:
- GV chiếu các câu ca dao lên bảng,
YC HS chọn từ cha, mẹ, con phù hợp
với ô trống trong mỗi câu ca dao.
- GV mời một số HS trả lời.
- GV nhận xét, khen ngợi HS, chốt đáp
án:
(1) Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển
Đông.
(2) Có vàng, vàng chẳng hay phô
Có con, con nói trầm trồ mẹ nghe.
(3) Ơn cha nặng lắm con ơi
Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu
mang.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35’)
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, - HS lắng nghe.
chúng ta sẽ cùng học bài Nấu bữa cơm
đầu tiên để xem bạn nhỏ đã chuẩn bị
cho bữa cơm như thế nào.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn
và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Nấu bữa cơm đầu - HS đọc thầm theo.
tiên. - 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ mẫu để cả lớp luyện đọc theo. Cả
làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 3.
3 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết).
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp - HS nhóm khác nhận xét, góp ý
ý cách đọc của bạn. cách đọc của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - HS lắng nghe.
đọc tiến bộ.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu:Tìm hiểu nội dung văn bản.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài,
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. bằng trò chơi phỏng vấn. VD:
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng + Câu 1:
cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi HS 1: Bạn nhỏ trong bài thơ làm
nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện việc gì?
nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn HS 2: Bạn nhỏ trong bài thơ nấu bữa
đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau cơm đầu tiên.
đó đổi vai. + Câu 2:
- GV nhận xét, chốt đáp án. HS 2: Mâm cơm được bạn nhỏ
chuẩn bị như thế nào? Chọn ý đúng:
a) Chuẩn bị rất đầy đủ.
b) Chỉ thiếu trái ớt phần bố.
c) Có thêm một vết nhọ nồi trên má.
HS 1: a).
+ Câu 3:
HS 1: Bạn nghĩ bố mẹ sẽ nói gì khi
thấy vết nhọ nồi trên má con? Chọn
ý bạn thích:
a) Con có vết nhọ trên má kìa!
b) Ôi, con tôi đảm đang quá!
c) Lần đầu nấu cơm vất vả quá!
HS 2:HS chọn theo ý thích.
- HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (22’)
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến
thức tiếng Việt, văn học trong văn bản:
Nhận biết được kiểu câu Ai thế nào?,
nhận biết được các tiếng bắt vần với
nhau.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV vào VBT.
theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả.
2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài.
+ BT 1: Các câu dưới đây thuộc mẫu
câu nào?
a) Bạn nhỏ rất chăm chỉ.
b) Bạn nhỏ lau từng chiếc bát.
c) Má bạn nhỏ hồng ánh lửa
Trả lời: Mẫu câu Ai thế nào?.
+ BT 2: Những tiếng trong khổ thơ
cuối bắt vần với nhau: b) Tiếng rồi và
tiếng nồi. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’)
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận dạng được và gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng.
- Biết vẽ và ghi tên đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li.
- Sử dụng các đoạn thẳng để tạo hình.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi
hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp
toán học.
- Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các
đoạn tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc
toán.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính , ti vi, thước
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn - HS hát và vận động theo bài hát
khởi Đường và chân là đôi bạn thân.
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài
Đường và chân là đôi bạn thân. - HS nhắc lại tên bài
- GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (10’)
Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng
tên điểm, đoạn thẳng.
1. Giới thiệu điểm
- GV chấm một chấm lên bảng, giới - HS nhắc lại.
thiệu với HS đây là một điểm, đặt điểm
là A và giới thiệu với HS đây là điểm
A.
– GV tiếp tục tương tự như vậy với - HS thực hành vẽ điểm C vào bảng
điểm B. GV lưu ý với HS, để đặt tên con.
cho một điểm, người ta thường dùng
chữ cái in hoa.
2. Giới thiệu đoạn thẳng
– GV chấm hai điểm A, B lên bảng,
cho HS gọi tên hai điểm đó.
- GV dùng thước thẳng nối hai điểm A, - HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB vào
B rồi giới thiệu với HS đây là đoạn nháp.
thẳng AB,
– GV cho HS rút ra nhận xét đoạn
thẳng AB đi qua hai điểm A và B.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (15’)
Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức, kĩ
năng về điểm và đoạn thẳng đã học
vào làm bài tập
Bài 1: Đọc tên các điểm và các đoạn -HS xác định yêu cầu bài tập.
thẳng có trong hình sau: - HShoạt động cá nhân nhận ra và gọi
- GV nêu BT1. được tên các điểm và đoạn thẳng có
- Yêu cầu hs làm bài trong hình đã cho.
-Gọi HS chữa miệng - HS nêu kết quả
*GV chốt lại cách gọi tên các điểm và - HS khác nhận xét
đoạn thẳng. HS lắng nghe và ghi nhớ
Bài 2: Đếm số đoạn thẳng trong mỗi -HS xác định yêu cầu bài tập.
hình sau ( theo mẫu) -HS quan sát và lắng nghe
- GV nêu BT2. - HS quan sát mỗi hình, nhận ra và
-GV hướng dẫn mẫu đếm được số đoạn thẳng có trong mỗi
- Yêu cầu HS làm bài hình.
-Gọi HS chữa miệng - HS nêu kết quả
*GV chốt lại cách đếm số đoạn thẳng - HS khác nhận xét
trong mỗi hình. HS lắng nghe và ghi nhớ
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li
( theo mẫu).
- GV nêu BT3. -HS xác định yêu cầu bài tập.
-GV hướng dẫn mẫu
+ Vừa nói, vừa thực hành vẽ: Đánh -HS quan sát và lắng nghe dấu hai điểm A, B. Dùng thước thẳng
nối hai điểm A và B.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở
-Chiếu bài và chữa bài của HS - HS nhận xét bài của bạn
-GV chốt:Muốn vẽ một đoạn thẳng cần - HS nêu cách vẽ
có hai điểm;trước khi vẽ mỗi đoạn - HS đổi chéo vở chữa bài
thẳng cần chấm hai điểm.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’)
Mục tiêu:Vận dụng kiến, thức, kĩ năng
về điểm và đoạn thẳng đã học vàocuộc
sống.
Bài 4: Bạn Voi thích dùng các đoạn
thẳng để tạo hình các chữ cái và số. Em
hãy dùng các đoạn thẳng để tạo thành
tên của mình. -HS phân tích để tạo ra được những
-GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ chữ cái, chữ số cần mấy đoạn thẳng
Ai nhanh – Ai đúng” - HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai
-Khen đội thắng cuộc. đúng.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung
bài
- Hỏi: Qua các học hôm nay, chúng ta - HS nêu ý kiến
được biết thêm được điều gì?
-Dặn HS về nhà cùng gia đình dùng - HS lắng nghe
các đoạn thẳng để tạo thành tên của các
thành viên trong nhà.
- Chuẩn bị bài học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
_________________________________________________
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2022
Toán:
ĐƯỜNG THẲNG - ĐƯỜNG CONG - ĐƯỜNG GẤP KHÚC (TIẾT 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc.
- HS liên hệ được hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong
thực tiễn.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi
hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp
toán học. - Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các
đoạn tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc
toán.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK, thước kẻ.
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, thước kẻ ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn
khởi
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh và - HS quan sát tranh và nêu lên cảm
nêu lên cảm nhận con đường thẳng tắp, nhận con đường thẳng tắp, con đường
con đường uốn cong uốn cong.
-GV giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (15’)
Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng
đường thẳng, đường cong, đường gấp
khúc.
1. Giới thiệu đường thẳng
-GV đính hình ảnh đường thẳng lên - HS nhắc lại.
bảng và giới thiệu với HS: đây là
đường thẳng.
2. Giới thiệu ba điểm thẳng hàng
- GV cho HS quan sát và nhận ra - HS quan sát và lắng nghe
đường thẳng.
-GV chấm ba điểm A, B, C lên đường - HS nhắc lại : ba điểm A,B,C thẳng
thẳng và cho HS nhận biệt được ba hàng.
cùng nằm trên một đường thẳng. GV
giới thiệu ba điểm A, B, C thẳng hàng
3. Giới thiệu đường cong
-GV cho HS quan sát hình ảnh đường - HS quan sát và lắng nghe
cong, rồi giới thiệu đường cong.
4. Giới thiệu đường gấp khúc
- GV cho HS quan sát hình ảnh đường - HS quan sát và lắng nghe
gấp khúc rồi giới thiệu: đây là gấp
khúc.
- HS nhận biết và gọi tên được các
đoạn thẳng có trong đường gấp khúc -HS nhắc lại : đường gấp khúc
rồi giới thiệu tên của đường gấp khúc ABCD.
là ABCD.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (7’)
Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về đường thẳng, đường cong,
đường gấp khúc đã học vào làm bài tập
Bài 1: Chỉ ra đường thẳng, đường cong -HS xác định yêu cầu bài tập.
trong mỗi hình sau: -HS hoạt động cá nhân nhận ra đường
- GV nêu BT1. thẳng, đường cong có trong mỗi hình
đã cho
- Yêu cầu hs làm bài - Hs nêu kết quả
-Gọi HS chữa miệng - Hs khác nhận xét
*GV chốt lại cách nhận ra đường Hs lắng nghe và ghi nhớ
thẳng, đường cong.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8’)
Mục tiêu:Vận dụng kiến thức, kĩ năng
về đường thẳng, đường cong và đường
gấp khúc đã học vàocuộc sống.
- GV cho HS liên hệ trong thực tiễn -HS liên hệ trong thực tiễn cuộc sống,
cuộc sống, những hình ảnh của đường những hình ảnh của đường thẳng,
thẳng, đường cong. đường cong.
-GV nhận xét
CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (2P)
Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung
bài
- Hỏi: Qua bàihọc hôm nay, em biết - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
thêm điều gì?
-Dặn HS về nhà cùng gia đình tìm
những hình ảnh của đường thẳng,
đường cong.
- Chuẩn bị bài học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự nhiên và xã hội:
MUA, BÁN HÀNG HOÁ (TIẾT 3)
1. Yêu cầu cần đạt:Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Kể tên được một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày.
- Nêu được cách mua, bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị, hoặc
trung tâm thương mại.
- Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua.
1.2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về hoạt động mua, bán hàng hóa.
Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa.
1.3. Phẩm chất
- Biết lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh, các thẻ tiền và túi vải
Học sinh: SGK, Tranh ảnh
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học
sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới trực tiếp vào bài Mua, bán hàng - Lắng nghe
hóa (tiết 3)
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 5: Những việc làm khi mua
hàng hóa
a. Mục tiêu: Nêu được thứ tự các việc
làm khi mua hàng hóa ở siêu thị.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm 6
- GV chia lớp thành các nhóm 6. Mỗi - HS thảo luận theo nhóm, trả lời
nhóm được phát bộ thẻ gồm sáu thẻ chữ câu hỏi.
như ở SGk trang 56:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Nhóm chẵn: Lựa chọn và sắp xếp thứ tự
các việc làm khi mua hàng ở chợ.
+ Nhóm lẻ: Lựa chọn và sắp xếp thứ tự
các việc làm khi mua hàng ở siêu thị.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số HS lên trình - HS trả lời:
bày kết quả làm việc trước lớp. + Thứ tự các việc làm khi mua hàng
- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ ở chợ: thẻ 3, 6, 2, 1.
sung câu trả lời của các bạn. + Thứ tự các việc làm khi mua hàng
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS. ở siêu thị: Thẻ 3, 6, 4, 5.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 6: So sánh việc mua hàng ở chợ
và siêu thị
a. Mục tiêu:
- Nhận ra điểm khác nhau giữa mua hàng ở
chợ và siệu thị.
- Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng
hóa trước khi mua.
b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - HS thảo luận theo nhóm, trả
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời lời câu hỏi.
câu hỏi: - HS trả lời:
+ Mua hàng ở chợ và mua hàng ở siêu thị + Mua hàng ở siêu thị khác ở
khác nhau như thế nào? chợ là không phải trả giá hàng
+ Theo em, vì sao phải lựa chọn hàng hóa hóa cần mua và phải trả tiền ở
trước khi mua hàng? quầy thanh toán.
Bước 2: Làm việc cả lớp + Phải lựa chọn hàng hóa có
- GV mời đại diện một số HS lên trình bày chất lượng trước khi mua để
kết quả làm việc trước lớp. chọn được hàng hóa có chất
- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ lượng, theo nhu cầu và phù hợp
sung câu trả lời của các bạn. với số tiền của mình.
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ
nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
........
Tiếng Việt:
BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: MAI CON ĐI NHÀ TRẺ. CHỮ HOA: N
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Mức độ năng lực
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơMai con đi nhà trẻ. Qua bài chính
tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào
3 ô.
▪Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp.
▪Biết viết chữ cái N viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Nghĩa
mẹ như nước ở ngoài Biển Đông cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ
đúng quy định.
1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha mẹ.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, ti vi.
Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài - HS lắng nghe.
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
2. HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu:Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại
chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ.
Qua bài chính tả, củng cố cách trình
bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng
thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
2.1.GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy,
cô) đọc, viết lại bài thơ Mai con đi nhà
trẻ.
- GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc thầm theo.
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ, cả
lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp
- GV nói về nội dung và hình thức của đọc thầm theo.
bài văn: - HS lắng nghe.
+ Về nội dung: Bài thơ nói về tình cảm
của người bố dành cho bạn nhỏ sắp đi
nhà trẻ.
+ Về hình thức: Bài thơ gồm 2 khổ.
Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng 5 tiếng.
Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào
3 ô li tính từ lề vở.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, lắng nghe.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết,
cách trình bày.
3. HĐ 2: Hoàn thành BT điền r/ d/ gi
và dấu hỏi/ dấu ngã Mục tiêu:Làm đúng BT điền chữ r, d
hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp.
Cách tiến hành:
- GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và - HS đọc và hoàn thành BT vào VBT.
hoàn thành BT vào VBT.
- GV mời một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS lên bảng làm bài.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm của bạn,
của bạn, trình bày bài làm của mình. trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
+ BT 2: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù
hợp:
a) Chữ r, d hay gi?
ru , dì: “gió , ru
b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
bảo , lưỡi , quả
+ BT 3: a) để dành, dành dụm, giành
lấy, rành mạch
b) một lần nữa, lát nữa, nửa trái ổi, một
nửa
4. HĐ 3: Tập viết chữ N hoa - HS quan sát, lắng nghe.
4.1. Quan sát mẫu chữ hoa N
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét chữ mẫu N: - HS đọc câu ứng dụng.
+ Cấu tạo:
▪ Nét 1: Móc ngược trái (giống nét
1 ở chữ hoa M). - HS lắng nghe.
▪ Nét 2: Thẳng xiên.
▪ Nét 3: Móc xuôi phải (hơi
nghiêng). - HS quan sát và nhận xét độ cao của
+ Cách viết: các chữ cái.
▪ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2,
viết nét móc ngược trái từ dưới lên, hơi
lượn sang phải. Rê bút đến khi chạm
tới đường kẻ 6 thì dừng lại.
▪ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét - HS quan sát, lắng nghe.
1, chuyển hướng đầu bút để viết nét
thẳng xiên. Dừng bút ở đường kẻ 1.
▪ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét - HS viết chữ N cỡ vừa và cỡ nhỏ vào
2. Chuyển hướng đầu bút để viết nét vở.
móc xuôi phải từ dưới lên, hơi nghiêng - HS viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ
sang bên phải. Đến đường kẻ 6 thì lượn như nước ở ngoài Biển Đông.
cong xuống, dừng bút ở đường kẻ 5.
- GV viết chữ N lên trên bảng, vừa viết
vừa nhắc lại cách viết.
4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng
nói đến công ơn của mẹ, nhắc nhở
chúng ta phải ghi nhớ, trân trọng, biết
ơn.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét độ cao của các chữ cái:
▪ Những chữ có độ cao 2,5 li:N, g,
h, Đ.
▪ Những chữ còn lại có độ cao 1
li:i, a, m, e, ư, ơ, c, o, a, ê, n, ô.
- GV viết mẫu chữ Nghĩa trên phông
kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu).
4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết chữ N cỡ vừa và
cỡ nhỏ vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển
Đông.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
__________________________________________________
BUỔI CHIỀU
LUYỆN VIẾT
LUYỆN VIẾT
MAI CON ĐI NHÀ TRẺ
1. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Mức độ năng lực
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơMai con đi nhà trẻ. Qua bài
chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết
hoa, lùi vào 3 ô.
Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp.
1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha mẹ. 2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, ti vi.
Học sinh: SGK, bảng con, Vở.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1. - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
2. HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu:Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại
chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ.
Qua bài chính tả, củng cố cách trình
bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng
thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
2.1.GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy,
cô) đọc, viết lại bài thơ Mai con đi nhà
trẻ.
- GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc thầm theo.
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ, cả
lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp
- GV nói về nội dung và hình thức của đọc thầm theo.
bài văn: - HS lắng nghe.
+ Về nội dung: Bài thơ nói về tình cảm
của người bố dành cho bạn nhỏ sắp đi
nhà trẻ.
+ Về hình thức: Bài thơ gồm 2 khổ.
Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng 5 tiếng.
Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào
3 ô li tính từ lề vở.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, lắng nghe.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết,
cách trình bày. 3. HĐ 2: Hoàn thành BT điền r/ d/ gi
và dấu hỏi/ dấu ngã
Mục tiêu:Làm đúng BT điền chữ r, d
hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp.
Cách tiến hành:
- GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và - HS đọc và hoàn thành BT vào VBT.
hoàn thành BT vào VBT.
- GV mời một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS lên bảng làm bài.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm của bạn,
của bạn, trình bày bài làm của mình. trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
+ BT 2: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù
hợp:
a) Chữ r, d hay gi?
ru , dì: “gió , ru
b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
bảo , lưỡi , quả
+ BT 3: a) để dành, dành dụm, giành
lấy, rành mạch
b) một lần nữa, lát nữa, nửa trái ổi, một
nửa
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
.
Toán:
ĐƯỜNG THẲNG - ĐƯỜNG CONG - ĐƯỜNG GẤP KHÚC (TIẾT 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc.
- HS liên hệ được hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong
thực tiễn.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi
hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp
toán học.
- Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các
đoạn tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc
toán. b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK, thước kẻ.
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, thước kẻ ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn
khởi
- GV cho HS nhắc nêu lại những điều - HS nêu cảm nhận của mình.
thú vị trong tiết học trước
-GV giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (15’)
Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức, kĩ
năng về đường thẳng, đường cong,
đường gấp khúc đã học vào làm bài
tập.- GV nêu BT2.
Bài 2: Nêu tên ba điểm thẳng hàng.
- Yêu cầu HSquan sát mỗi hình, nhận HS xác định yêu cầu bài tập.
ra các đường thẳng và các điểm thẳng -HS quan sát mỗi hình, nhận ra các
hàng có trong hình đường thẳng và các điểm thẳng hàng
-Gọi HS chữa miệng có trong hình
- HS nêu kết quả
-GV gọi HS lên bảng dùng thước kiểm - HS khác nhận xét
tra ba điểm thẳng hàng trên máy chiếu - HS quan sát.
*GV chốt lại nhận ra các đường thẳng
và các điểm thẳng hàng
Bài 3: Nêu tên các đoạn thẳng của mỗi
đường gấp khúc dưới đây.
- GV nêu BT3. HS xác định yêu cầu bài tập.
-GV hướng dẫn mẫu
+ Vừa nói, vừa chỉ vào hình: Đường -HS quan sát và lắng nghe
gấp khúc MNPQ gồm ba đoạn thẳng
MN, NP và PQ. -HS nhắc lại
-Yêu cầu HS làm bài vào nhóm theo - HS nhận ra đường gấp khúc trong
hình thức Hỏi - Đáp mỗi hình. Gọi tên được các đường
GV gọi các nhóm trình bày gấp khúc. Gọi tên các đoạn thẳng có
-GV chốt cách gọi tên đường gấp khúc trong mỗi đường gấp khúc.
và gọi tên các đoạn thẳng trong mỗi - Đại diện các nhóm trình bày
hình. - HS nhận xét bài của bạn
- HS nêu cách vẽ
- HS đổi chéo vở chữa bài
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu:Vận dụng kiến thức, kĩ năng về đường thẳng, đường cong và đường
gấp khúc đã học vàocuộc sống.
Bài 4 : Tìm hai hình ảnh tạo bởi đường
cong, đường gấp khúc trong các bức
tranh sau:
-GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ HS phân tích để tạo ra được những
Ai nhanh – Ai đúng” chữ cái, chữ số cần mấy đoạn thẳng
- GV cho HS liên hệ trong thực tiễn - HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai
cuộc sống, những hình ảnh của đường đúng.
thẳng, đường gấp khúc. -HS liên hệ trong thực tiễn cuộc sống,
-GV nhận xét những hình ảnh của đường thẳng,
đường gấp khúc.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung
bài
- Hỏi: Qua bài học hôm nay, em biết - HS nêu ý kiến
thêm điều gì?
-Dặn HS về nhà cùng gia đình tìm - HS lắng nghe
những hình ảnh của đường thẳng,
đường gấp khúc.
- Chuẩn bị bài học sau.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
------------------------------------------------------------------------
Kĩ năng sống.
KĨ NĂNG GIAO TIẾP Ở TRƯỜNG HỌC.
---------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2022
Tiếng Việt:
BÀI ĐỌC 2: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Năng lực:
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa,
tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Người mẹ
luôn quan tâm cậu bé dù cậu hư và bỏ nhà ra đi. Mẹ mong nhớ mà biến thành
cây vú sữa. Cậu bé cuối cùng cũng nhận ra lỗi lầm và tình cảm của mẹ.
Biết nói lời xin lỗi và lời an ủi; hỏi đáp theo mẫu câu Ai thế nào?. + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích
đối với nhân vật trong truyện.
1.2. Phẩm chất
- Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, vâng lời bố mẹ.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, tivi
Học sinh: SGK, Vở BT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài: Bài đọc Sự tích - HS lắng nghe.
cây vú sữasẽ cho các em hiểu về tình
mẫu tử thiêng liêng và sự tích hình
thành cây vú sữa.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (42’)
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu:Đọc thành tiếng câu, đoạn và
toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Sự tích cây vú sữa. - HS đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của
nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát bài trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế
đọc của HS. - HS đọc theo nhóm 3.
+ Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc
theo nhóm 3. - HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp bình chọn bạn đọc hay nhất.
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn
đọc hay nhất. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ,
trả lời được các CH để hiểu câu
chuyện.
Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm
truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả các CH, suy nghĩ, trả lời các CH.
lời các CH. - HS trả lời CH trước lớp.
- GV đặt CH và mời một số HS trả lời. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe.
+ Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
Trả lời: Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu ham
chơi, bị mẹ mắng.
+ Câu 2: Khi quay về nhà, không thấy
mẹ, cậu bé làm gì?
Trả lời: Khi quay về nhà, không thấy
mẹ, cậu bé khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm
lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
+ Câu 3: Khi cậu bé ôm cây xanh mà
khóc, điều kì lạ gì đã xảy ra?
Trả lời: Khi cậu bé ôm cây xanh mà
khóc, điều kì lạ là từ các cành lá,
những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như
mây. Hoa toàn, quả xuât hiện, lớn
nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi
chín. Một quả rơi vào lòng cậu.
+ Câu 4: Những hình ảnh nào của cây
vú sữa gợi cho cậu bé nhớ đến mẹ?
Trả lời: Những hình ảnh của cây vú sữa
gợi cho cậu bé nhớ đến mẹ: một dòng
sữa của quả trắng trào ra, ngọt thơm
như sữa mẹ.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (22’)
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến
thức tiếng Việt, văn học trong văn bản:
Biết nói lời xin lỗi và lời an ủi; hỏi đáp
theo mẫu câu Ai thế nào?.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT.
của 2 BT. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả
trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả trước
- GV nhận xét, gợi ý cách trả lời: lớp.
+ BT 1: Theo em, nếu được gặp lại mẹ, - HS lắng nghe.
cậu bé sẽ nói lời xin lỗi thế nào? Mẹ sẽ
an ủi cậu thế nào?
Trả lời: Nếu được gặp lại mẹ:
Cậu bé sẽ xin lỗi mẹ: “Con xin lỗi mẹ
vì đã ham chơi, bỏ nhà đi.”.
Mẹ sẽ an ủi cậu bé: “Con biết lỗi và trở
về là được rồi.”.
+ BT 2: Dựa theo truyện Sự tích cây vú
sữa, hãy cùng bạn hỏi đáp theo mẫu
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_thai_thi_an.doc