Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An

doc42 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2022 Sinh hoạt dưới cờ: TUẦN 16 – THAM GIA KẾT NỐI “VÒNG TAY YÊU THƯƠNG” 1. Yêu cầu cần đạt: - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 16 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. * Hoạt động trải nghiệm - HS được tham gia trực tiếp vào hoạt động Kết nối “Vòng ta yêu thương” bằng việc làm phù hợp như: góp sách vở, đồ dùng học tập, quần áo, tặng các bạn vùng khó khăn. - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Hiểu được ý nghĩa của việc tham gia kết nối “Vòng tay yêu thương”. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 2. Đồ dùng dạy học: a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. trào của tuần tới. - Nhà trường triển khai phát động Kết - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt nối “Vòng tay yêu thương” với mục động. đích hoạt động: tạo phong trào kết nối HS trong và ngoài nhà trường, tạo cơ hội để các em chia sẻ tình yêu thương, tấm lòng tương thân tương ái với bạn bè đồng trang lứa, đặc biệt với những bạn HS vùng khó khăn. Nhà trường tổ chức cho HS tham gia hoạt động Kết nối “Vòng tay yêu thương” với một số hoạt động sau: + Đại diện nhà trường tổng kết và nhận xét về việc hưởng ứng, mức độ tích cực tham gia hoạt động Kết nối “Vòng tay yêu thương” của HS toàn trường. + GV tổ chức cho HS tập hợp những món quà đã chuẩn bị để gửi tặng các bạn HS vùng khó khăn. GV hướng dẫn HS để riêng quà theo từng phân loại: quần áo, sách vở, đồ dùng học tập. + Đại diện nhà trường khen ngợi, khuyến khích những cá nhân tập thể lớp tích cực tham gia hoạt động. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: BÀI 16: ANH EM THUẬN HOÀ CHIA SẺ VÀ ĐỌC: ĐỂ LẠI CHO EM (2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Năng lực - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ nói về tình cảm của người chị dành cho người em, để lại cho em những đồ dùng của mình và mong em ngoan, đáng yêu, vượt qua những cơn ốm của tuổi nhỏ. ▪Biết hỏi đáp về đặc điểm của một số sự vật: đôi dép, đôi tất, hai bàn tay. ▪Tưởng tượng và nói lời chị âu yếm, dỗ em khi em ốm. + Năng lực văn học: ▪Nhận diện được bài thơ. ▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 1.2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với anh chị em trong gia đình. 2. Đồ dùng dạy học 2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2.2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (7’) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV chiếu các bức tranh ở BT 1 lên - HS quan sát, đặt tên cho các bức bảng, YC HS quan sát bức tranh thể tranh. hiện tình cảm anh, chị, em như thế nào, đặt tên cho bức tranh đó. - 1 HS đọc to YC của BT 2. Cả lớp - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS giới thiệu tranh, - HS giới thiệu tranh, ảnh về anh chị ảnh về anh chị em trong gia đình. em trong gia đình. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Hôm nay - HS lắng nghe. chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Để lại cho em để hiểu về tình cảm của người chị dành cho em mình như thế nào. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ Để lại cho em. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS đọc nối tiếp. Cả lớp đọc thầm + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc theo. nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát - HS luyện đọc theo nhóm 2. hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. - Các nhóm đọc bài trước lớp. + Đọc theo nhóm: GV yêu cầu HS đọc - HS nhóm khác nhận xét, góp ý theo nhóm. cách đọc của bạn. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp - HS lắng nghe. trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn - 1HS đọc toàn bài đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. - GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn. - Một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn. VD: + Câu 1: HS 1: Chị để lại những đồ vật gì cho em bé dùng? HS 2: Chị để lại dép đỏ, mũ len, đôi tất xinh xinh, áo cho em bé dùng. + Câu 2: HS 2: Chị còn để lại cho em bé điều gì tốt đẹp? HS 1: Chị còn để lại cho em bé những điều tốt đẹp: cái ngoan, tay sạch sẽ thơm. + Câu 3: HS 1: Bạn đã làm được những việc gì giúp em bé của bạn (hoặc các bạn nhỏ ít tuổi hơn bạn)? HS 2: HS trả lời theo thực tế những gì đã làm được. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (22’) 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu:Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Biết hỏi đáp về đặc điểm của một số sự vật: đôi dép, đôi tất, hai bàn tay; tưởng tượng và nói được lời chị âu yếm, dỗ em khi em ốm. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần phần Luyện tập. Luyện tập. - GV YC HS làm việc theo cặp, hoàn - HS làm việc theo cặp, hoàn thành thành BT. BT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp. lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi - HS lắng nghe. HS: Đáp án BT1: + BT 1: Dựa vào nội dung bài thơ, hỏi Đôi tất: đáp về đặc điểm của một số sự vật: đôi Đôi tất chị để lại cho em như thế dép, đôi tất, hai bàn tay. nào? + BT 2: Đọc khổ thơ 3, tưởng tượng và Đôi tất chị để lại cho em rất xinh. nói lời chị âu yếm, dỗ em khi em ốm: Đôi dép: Chị đây rồi! Không sao, em sẽ nhanh Đôi dép chị để lại cho em có màu khỏe lại thôi! gì? Đôi dép chị để lại cho em có màu đỏ. Hai bàn tay: Hai bàn tay của chị như thế nào? Hai bàn tay của chị sạch sẽ, thơm thơm. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH PHẲNG (TIẾT 1) 1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hành lắp ghép, xếp hình với các hình phẳng đã biết. - Vận dụng vào gấp và xếp các hình trong thực tế. - Biết kiểm đếm và tìm các hình còn thiếu theo một quy luật nhất định. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học(NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chấtchăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: Máy tính, tivi.Các tấm bìa, tờ giấy, que tính, thước thẳng, cây bút để HS thực hành xếp hình 2.2. Học sinh: SGK, giấy màu, các tấm bìa 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn - HS chơi nhận diện một số hình như: khởi tam tác, tứ giác, vuông, tròn, chữ nhật - GV cho HS chơi nhận diện hình - HS lắng nghe, ghi vở -GV giới thiệu bài, ghi bảng HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (27’) Bài 1 (trang 90) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhận dạng hình tam giác, tứ giác, chữ nhật. Vận dụng đặc điểm các hình đó để ghép thành các hình -Yêu cầu HS đọc yc. - 1HS đọc, lớp đọc thầm - Bài 1 yêu cầu gì? - HS nêu - GV YC HS quan sát và nêu tên hình, - 3-4 HS TL (hình chữ nhật, hình tam đặc điểm hình tác). - GV cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm - HS TL nhóm, QS các hình A, B, C ra kết quả trong 03 phút và so sánh các mảnh bìa dùng để ghép với các hình đó.Xác định được vị trí cần ghép của mỗi mảnh bìa. Nêu các làm và kết quả của mình. -GV mời đại diện các nhóm lên chỉ và -HS đưa kết quả thảo luận nhóm nêu kết quả ở phần a. hình b có nhiều HS nhận xét cách ghép - Nhận xét đánh giá và kết luận. Bài 2 (trang 90) Mục tiêu:Vận dụng đặc điểm các hình để thực hành xếp hình từ hình phẳng cho trước - Cho HS đọc YC - 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm - Bài toán yêu cầu làm gì? -HS trả lời: gấp con cá bằng giấy màu. - GV cho HS quan sát quy trình gấp -HS quan sát quy trình và trả lời: trong SGK hoi: +tờ giấy màu hình vuông, bút màu. +Để gấp được con cá cần chuẩn bị +6 bước những gì? +Quy trình gấp con cá gồm mấy bước? Quy trình gấp: -B1: Tờ giấy màu hình vuông đặt úp mặt, chéo góc, gấp đôi lấy dấu rồi mở ra -B2: Gấp 2 đỉnh 2 bên trùng vào đường dấu giữa tạo thân cá -B3+4: Gấp ngược 2 đỉnh về phía cạnh ngoài (theo đường gấp góc ngoài) tạo vây cá -B5:Lật úp con cá lại -B6: Vẽ thêm miệng, mắt cá +Để bài gấp đẹp, khi gấp chú ý điều +Gấp đều 2 bên, miết kĩ nếp gấp gì? - GV cho HS thảo luận nhóm 4 gấp con - HS thảo luận nhóm bốn gấp cá theo cá theo quy trình. GV quan sát, giúp đỡ quy trình. - GV cho các nhóm trình bày quy trình - Đại diện các nhóm lên bảng gấp và gấp trước lớp, nêu rõ cách thực hiện ở trình bày từng bước. -GV nhận xét, tuyên dương HS nhận xét -GV cho HS trưng bày cá đã gấp và vẽ -HS trưng bày sản phẩm nhóm 4 trang trí vào giấy A3 theo nhóm 4 -Tổ chức trưng bày “Viên hải dương -HS treo sản phẩm của nhóm và tham học” và cho HS đi tham quan quan bài của lớp -GV cho học sinh nêu cảm tưởng sau - 5-6 HS chia sẻ ý kiến riêng khi đi tham quan bài của lớp -GV nhận xét, tuyên dương CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được -HS nêu ý kiến củng cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2022 Toán: THỰC HÀNH LĂP GHÉP, XẾP HÌNH PHẲNG (TIẾT 2) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hành lắp ghép, xếp hình với các hình phẳng đã biết. - Vận dụng vào gấp và xếp các hình trong thực tế. - Biết kiểm đếm và tìm các hình còn thiếu theo một quy luật nhất định. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học(NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chấtchăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: máy tính; SGK, tivi, giấy bìa 2.2. Học sinh: SGK, giấy màu, kéo 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV cho HS chơi nhận diện hình - HS chơi nhận diện một số hình như: tam tác, tứ giác, vuông, tròn, chữ nhật - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS lắng nghe, ghi vở HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (20’) Bài 3 (trang 91) Mục tiêu:Vận dụng đặc điểm các hình để thực hành cắt, xếp hình từ hình phẳng cho trước -Yêu cầu HS đọc yc. - 1HS đọc, lớp đọc thầm - Bài 3 yêu cầu gì? - HS nêu cầu phần a, b - GV YC HS quan sát trah phần a và - HS quan sát tranh, trả lời: trả lời: + Cần chuẩn bị tờ giấy hình gì? +Hình vuông + Cắt tờ giấy thành các hình gì? Cắt +8 Hình tam giác thành mấy hình? + Làm thế nào để cắt được? +Gấp đôi, gấp đôi lần nữa, gấp đôi thêm lần nữa lấy dấu gấp sau đó mở -GV nhận xét, chốt quy trình gấp cắt. tờ giấy ra cắt theo đường dấu Cách gấp cắt: HS nhận xét +B1: Gấp đôi, gấp đôi lần nữa, gấp -HS lắng nghe đôi thêm lần nữamiết kĩ nếp lấy dấu gấp sau đó mở tờ giấy ra +B2: Cắt thành 4 hình vuông nhỏ +B3: Cắt 1 hình vuông nhỏ thành 2 hình tam giác Lưu ý HS miết đường gấp kĩ rồi mới mở tờ giấy ra cắt theo đường dấu gấp. -GV cho HS thực hiện gấp cắt cá nhân. -HS làm việc cá nhân -Cho HS thực hiện trước lớp -1 HS thưc hiện trước lớp Hs nhận xét -GV nhận xét, khen -HS đưa kết quả thảo luận nhóm -GV cho HS thảo luận nhóm 3, dùng HS nhận xét những mảnh ghép vừa cắt xếp thành -HS xếp hình trong nhóm 3 các hình phần b vào phiếu nhóm, lưu ý -Đại diện các nhóm lên trình bày sản HS dùng hồ cố định hình tạo được phẩm nhóm -Cho HS trình bày sản phẩm trước lớp -HS nêu theo cảm nhận -GV hỏi: để tạo hình đẹp cần chú ý HS nhận xét điều gì? - Nhận xét đánh giá và tuyên dương HS Bài 4 (trang 91) Mục tiêu:Thực hành xếp hình tứ giác từ các vật dụng. -Yêu cầu HS đọc đề bài - 1HS đọc, lớp đọc thầm - Bài toán yêu cầu gì? - Xếp đồ vật thành hình tứ giác - GV hỏi định hướng: -HS trả lời: +Hình tứ giác có đặc điểm gì? +Có 4 cạnh +Có thể dùng đồ vật nào để xếp hình? +Bút chì, bút mực, bút màu, thước kẻ, que tính - GV cho HS thảo luận nhóm 2 xếp - HS xếp hình nhóm 2 hình trên bàn - GV quan sát giúp đỡ -Các nhóm lên xếp hình - GV cho HS trình bày trước lớp HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8’) Bài 5 (trang 91) Mục tiêu:Biết kiểm đếm và tìm các hình còn thiếu theo một quy luật nhất định -Yêu cầu HS đọc đề bài - 1HS đọc, lớp đọc thầm - Bài toán yêu cầu gì? - HS trả lời: tìm các hình còn thiếu - GV cho HS quan sát bảng 1 và hỏi: -HS trả lời: +Trong bảng có những hình nào? +tròn, vuông, tam giác +Các hình xếp theo quy luật nào? +Trong mỗi hàng, mỗi cột có đủ 3 -GV chốt, hướng dẫn HS vân dụng quy loại hình luật để tìm hình còn thiếu trong bảng 2 -HS lắng nghe - YC HS thảo luận nhóm 4 tìm các -HS thảo luậntìm hình còn thiếu rồi hình còn thiếu, vẽ vào phiếu học tập điền kết quả phiếu học tập. -GV cho HS trình bày trước lớp -2-3nhóm trình bày - Nhận xét, đánh giá, khen, .chốt bài. Lớp QS, nhận xét . CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (2P) Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được -HS nêu ý kiến củng cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -HS lắng nghe GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự nhiên và xã hội: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (TIẾT 1) 1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Hệ thống nội dung đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương: hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa. 1.2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: + Củng cố kĩ năng đặt câu hỏi, quan sát, trình bày và tranh luận bảo vệ ý kiến của mình. 1.3. Phẩm chất - Xử lí tình huống để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh, các thẻ tiền và túi vải 2.2. Học sinh: SGK, Tranh ảnh 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh - Lắng nghe giá chủ đề Cộng đồng địa phương (tiết 1) HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (28’) Hoạt động 1: Giới thiệu về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa ở địa phương em a. Mục tiêu: - Hệ thông được nội dung đã học về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán. - Biết trình bày ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS làm các câu 1, 2 của bài - HS làm bài vào Vở bài tập. Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương vào Vở bài tập. Bước 2: Làm việc nhóm 6 - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm và - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi thống nhất cách trình bày theo sơ đồ gợi ý theo sơ đồ gợi ý. ở SGK trang 59. - GV khuyến khích các nhóm trình - HS trình bày. bày có hình ảnh minh họa. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (5’) - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: BÉ HOA. CHỮ HOA: O (2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Mức độ năng lực - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Bé Hoa. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn: Chữ cái đầu câu viết hoa. Chữ đầu tiên của đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô. ▪ Làm đúng BT chọn chữ l / n, chữ i / iê, ăc / ăt. ▪ Biết viết các chữ cái O viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ong chăm chỉ tìm hoa lấy mật cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 1.2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ O - Mẫu chữ cái O viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2.2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Bé Hoa. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn: Chữ cái đầu câu viết hoa. Chữ đầu tiên của đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu bài Bé Hoa. - HS đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại bài chính tả, - 1 HS đọc lại bài trước lớp. Cả lớp đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS lắng nghe. hình thức của bài thơ: + Về nội dung: Bài chính tả nói về Hoa giờ đã trở thành chị vì mẹ có thêm em Nụ. Hoa rất yêu quý em. + Về hình thức: Bài chính tả có 7 câu. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng cụm từ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. lại. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về - HS quan sát, lắng nghe. các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Chọn chữ l/n, i/iê, ăc/ăt Mục tiêu: Làm đúng BT chọn l/ n, i/ iê, ăc/ ăt. Cách tiến hành: - GV chiếu các BT lên bảng, cho HS - HS đọc và hoàn thành BT vào Vở. trả lời nhanh sau đó chốt đáp án. GV + BT 2: yêu cầu HS viết đáp án vào VBT. a) Chữ l hay n Chân đen mình trắng Đứng nắng giữa đồng Làm bạn nhà nông Thích mò tôm cá. Con cò. b) Chữ i hay iê? Cá gì đầu bẹp có râu Cả đời chìm dưới bùn sâu kiếm mồi? c) Vần ăc hay ăt? Thường có mặt ở sân trường Cùng em năm tháng thân thương bạn bè Nấp trong tán lá tiếng ve Sắc hoa đỏ rực gọi hè đến mau Cây phượng. + BT 3: Tìm các tiếng: a) Bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau: - Trái ngược với lạnh. Nóng. - Không quen. Lạ. b) Chứa vần in hoặc iên, có nghĩa như sau: - Trái ngược với dữ. Hiền. - Quả (thức ăn) đến độ ăn được. Chín. c) Chứa vần ăc hoặc ăt, có nghĩa như sau: - Trái ngược với (dao, kéo) lụt (cùn). Sắc. - Dùng dao hoặc kéo làm đứt một vật. Cắt. - Một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS nhận xét bài làm của bạn, trình bày bài làm của mình. - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. GIẢI LAO 4. HĐ 3: Tập viết chữ hoa O Mục tiêu:Biết viết các chữ cái O viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ong chăm chỉ tìm hoa lấy mật cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa O - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát, lắng nghe. xét mẫu chữ O: + Đặc điểm: Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết 2 nét. + Cấu tạo: Nét viết chữ hoa O là nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. + Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 6, đưa bút sang trái để viết nét cong kín. Phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ, đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. - GV viết chữ O lên bảng, vừa viết vừa - Luyện viết chữ O trên bảng con. nhắc lại cách viết. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ong - HS đọc câu ứng dụng. chăm tìm hoa lấy mật. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe. khuyên con người cần phải chăm chỉ làm việc thì mới có thành quả. - HS quan sát và nhận xét độ cao của - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận các chữ cái. xét độ cao của các chữ cái: Những chữ có độ cao 2,5 li: O, g, h, l, y. Chữ có độ cao 1,5 li: t. Những chữ còn lại có độ cao 1 li: n, c, ă, m, i, o, a, â. 4.3.Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ O cỡ vừa - HS quan sát, lắng nghe. và cỡ nhỏ vào vở. - HS viết chữ O cỡ vừa và cỡ nhỏ vào - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng vở. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ - HS viết cụm từ ứng dụng Ong chăm vào vở. tìm hoa lấy mật. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: . Buổi chiều. LUYỆN VIẾT Để lại cho em 1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Mức độ năng lực - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Để lại cho em ▪ . Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn: Chữ cái đầu câu viết hoa. Chữ đầu tiên của đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô. ▪ Làm đúng BT chọn chữ l / n, chữ i / iê, ăc / ăt. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 1.2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. 2.2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (28’) 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Để lại cho em. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn: Chữ cái đầu câu viết hoa. Chữ đầu tiên của đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài Để lại cho em. - 1 HS đọc lại bài trước lớp. Cả lớp đọc - GV mời 1 HS đọc lại bài chính tả, thầm theo. yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của bài thơ: + Về hình thức: Bài chính tả có 7 câu. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng cụm từ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần (không quá 3 lần). GV - HS nghe – viết. theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài - HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - HS tự chữa lỗi. - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS quan sát, lắng nghe. 3. HĐ 2: Chọn chữ l/n, i/iê, ăc/ăt Mục tiêu: Làm đúng BT chọn l/ n, i/ iê, ăc/ ăt. Cách tiến hành: - GV chiếu các BT lên bảng, cho HS - HS đọc và hoàn thành BT vào Vở. trả lời nhanh sau đó chốt đáp án. GV + BT 2: yêu cầu HS viết đáp án vào VBT. a) Chữ l hay n Chân đen mình trắng Đứng nắng giữa đồng Làm bạn nhà nông Thích mò tôm cá. Con cò. b) Chữ i hay iê? Cá gì đầu bẹp có râu Cả đời chìm dưới bùn sâu kiếm mồi? c) Vần ăc hay ăt? Thường có mặt ở sân trường Cùng em năm tháng thân thương bạn bè Nấp trong tán lá tiếng ve Sắc hoa đỏ rực gọi hè đến mau Cây phượng. + BT 3: Tìm các tiếng: a) Bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau: - Trái ngược với lạnh. Nóng. - Không quen. Lạ. b) Chứa vần in hoặc iên, có nghĩa như sau: - Trái ngược với dữ. Hiền. - Quả (thức ăn) đến độ ăn được. Chín. c) Chứa vần ăc hoặc ăt, có nghĩa như sau: - Trái ngược với (dao, kéo) lụt (cùn). Sắc. - Dùng dao hoặc kéo làm đứt một vật. Cắt. - Một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS nhận xét bài làm của bạn, trình bày bài làm của mình. - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: . Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Luyện tập tổng hợp về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc và hình tứ giác. - Luyện tập quan sát, phân tích hình để nêu được tên gọi, nhận ra các điểm thẳng hàng, cách thực hiện lắp ghép hình 1.2. Năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chấtchăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: máy tính; SGK, thước kẻ. 2.2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, thước kẻ ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV cho HS nhắc nêu lại những điều - HS nêu cảm nhận của mình. thú vị trong tiết học trước -GV giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (27’) Bài 1 (trang 92) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhận dạng hình tam giác, tứ giác, chữ nhật. Yêu cầu HS đọc yc. - 1HS đọc, lớp đọc thầm - Bài 1 yêu cầu gì? - HS nêu - GV YC HS nêu đặc điểm hình tứ giác - HS trả lời - GV YC HS quan sát và tìm các hình HS nhận xét, bổ sung tứ giác -Hs làm cá nhân, nhận diện trong - GV cho HS chơi trò chơi Tiếp sức SGK tìm hình tứ giác:2 đội tìm hình tứ giác - Nghe phổ biến luật chơi trong hình gắn trên bảng. Đội nào tìm - 2 đội, mỗi đội 3 HS thi tìm hình tứ đúng nhiều hình hơn là thắng. giác -GV điều hành trò chơi HS cổ vũ, nhận xét - Nhận xét đánh giá và kết luận. Bài 2 (trang 92) Mục tiêu:Vận dụng đặc điểm đường thẳng, các điểm thẳng hàng để kiểm chứng 3 điểm thẳng hàng - Cho HS đọc YC - 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm - Bài toán yêu cầu làm gì? -HS trả lời: tìm ba điểm thẳng hàng. - GV cho HS quan sát hình trong SGK -HS quan sát quy trình và trả lời: hỏi: +A,B,C,D,E,O. +Đọc tên các điểm trong bài +Nằm trên 1 đường thẳng +Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? +Dùng thước thẳng để kiểm tra +Làm gì để kiểm tra 3 điểm thẳng những bộ ba điểm thẳng hàng hàng? +1 HS thực hiện +Cho 1 HS lên bảng kiểm tra 1 bộ 3 HS nhận xét, bổ sung điểm thẳng hàng - HS thảo luận nhóm đôi tìm bộ 3 -GV nhận xét, chốt điểm thẳng hàng. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 tìm 3 Những bộ ba điểm thẳng hàng. điểm thẳng hàng B, O, A; A, E, C; B, C, D; O, E, D. -GV cho các nhóm trình bày kêt quả, - Đại diện các nhóm lên trình bày nêu rõ cách thực hiện. HS nhận xét -GV nhận xét, tuyên dương Bài 3 (trang 92) Mục tiêu:Ôn luyện về đoạn thẳng, đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc, thực hành đo đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng. - Cho HS đọc YC - 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm - GV cho HS nêu YC phần a - HS trả lời - Cho HS quan sát hình trong SGK hỏi: - HS quan sát quy trình và trả lời: +Đọc tên đường gấp khúc trong bài +ABCD +Đường gấp khúc đã cho có mấy đoạn +3 đoạn thẳng thẳng? +Nêu cách tính độ dài đường gấp +Tính tổng độ dài các đoạn thẳng. khúc? +Nêu cách đo đoạn thẳng, thực hiện đo +Hs nêu, 1 HS thực hiện trên bảng. Đo trên bảng -GV nhận xét, chốt HS nhận xét, bổ sung - GV cho HS thảo luận nhóm 2 đo độ - HS thảo luận nhóm đôi làm vào dài các cạnh và tính độ dài đường gấp phiếu học tập . khúc vào phiếu học tập -GV cho các nhóm trình bày kêt quả, - Đại diện các nhóm lên trình bày nêu rõ cách thực hiện. HS nhận xét -GV nhận xét, chốt -Hs nêu: vẽ đoạn MN dài 8cm Cách vẽ: -Hs trả lời +Đánh dấu điểm M -Hs làm bài cá nhân vào vở +Đặt vạch 0 của thước kẻ trùng diểm -HS trình bày cách làm M HS nhận xét +Đánh dấu điểm N trùng vạch số 8 của thước kẻ +Kẻ nối 2 điểm M và N CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến củng cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS lắng nghe GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Kĩ năng sống. Giáo dục kĩ năng sống Kĩ năng giao tiếp ở trường học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được một vài yêu cầu khi giao tiếp với bạn bè.. - Hiểu được một số lưu ý khi giao tiếp trong trường học.. - Bước đầu vận dụng một vài yêu cầu lưu ý đã biết để giao tiếp tự tin tích cực trong trường học. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1, Kiểm tra - Em hãy thể hiện một vài kĩ năng giao tiếp ở trường. - Nhận xét. 2 Giới thiệu bài. - Gv giới thiệu và ghi mục bài. 3. Bài mới. Rèn luyện HĐ1. Hoạt động cá nhân - Hãy ghi lời khuyên cho các bạn có những hành động chưa thật lịch sự trong mỗi hình ảnh dưới đây. - Hs quan sát hình ảnh ở skns và ghi - Hs nêu nhận xét - Gv nhận xét và kết luận HĐ2. Định hướng ứng dụng. - 1Hs nêu yêu cầu bài. -Gv cho hs thực hành theo nhóm 4. - Gv cho hs chuẩn bị 1 quả bóng nhỏ, rồi cùng đóng vai chú vành khuyên trong bài hát của nhạc sĩ Hoàng vân. - khi trái bóng chuyền đến doạn “ chim gặp bác chào mào”,.. hoặc chim gặp cô sơn ca,”..., thì bạn đó cầm bóng rồi ngay lập tức đứng lên chào thật to: “ chào bác!”, “ chào cô!”... - Gv kết luận. HĐ 3. Hoạt động ứng dụng. - Hs nêu yêu cầu ở sách kns. - Hs thảo luận nhóm đôi . - Hãy nêu 2 tình huống em cần nói lời cảm ơn ở trường học và cho biết em sẽ nói gì? - Đại diện hs lên trình bày cảm xúc của em khi nhận được những phản ứng tích cực từ thầy cô, bạn bè. - Hs, Gv theo dõi và kết luận. 4. Cũng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học - Dặn dò hs chuẩn bị tiết học sau Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: ĐÓN EM (2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Năng lực: - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). ▪ Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện:Câu chuyện nói về tình cảm giữa hai anh em Dũng và bé Lan, Dũng đi đón em muộn nhưng em vẫn chơi ngoan và đợi anh, Dũng cõng bé Lan về nhà, bé Lan hát líu lo suốt quãng đường khiến Dũng thấy vui hơn hẳn mọi ngày. ▪ Biết nói lời an ủi người khác. + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 1.2. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, vâng lời bố mẹ.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_thai_thi_an.doc
Giáo án liên quan