Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ 2, ngày 2 tháng 1 năm 2023
NGHỈ BÙ TẾT DƯƠNG LỊCH
_____________________________
Buổi sáng: Thứ 3 ngày 3 tháng 1 năm 2023
Đạo đức
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố, khắc sâu về các chuẩn mực: nhận lỗi và sửa lỗi; tìm kiếm sự hỗ trợ khi
bị bắt nạt, bị lạc và khi tiếp xúc với người lạ.
- Thực hiện được các hành vi theo chuẩn mực đã học phù hợp với lứa tuổi.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế.
3. Phẩm chất:
Chủ động được việc thực hiện các hành vi theo các chuẩn mực đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, hoa khen
2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động (5’)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài
học.
b, Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát 1 bài. HS hát.
2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (23-25’)
3. HĐ 1: Trò chơi “Hỏi nhanh-Đáp đúng” (8-10)
a, Yêu cầu cần đạt: HS củng cố nhận thức về sự cần thiết phải thực hiện các chuẩn
mực:quý trọng thời gian; kính trọng thầy giáo, cô giáo; yêu quý bạn bè; nhận lỗi và
sửa lỗi; tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt, bị lạc và khi tiếp xúc với người lạ.
HS được củng cố nhận thức về các biểu hiện quý trọng thời gian; kính trọng thầy
giáo, cô giáo; yêu quý bạn bè.
b, Cách tiến hành:
- GV sử dụng kĩ thuật “Ổ bi” cho HS - HS tham gia trò chơi
đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm. Các Các câu hỏi VD:
HS ở vòng trong quay mặt ra ngoài đối + Quý trọng thời gian sẽ mang lại lợi ích
diện với các bạn ở vòng ngoài thành từng gì?
cặp để đặt câu hỏi để bạn trả lời. Các câu +Không quý trọng thời gian sẽ dẫn đến
hỏi xoay quanh về sự cần thiết phải thực điều gì? hiện các chuẩn mực: quý trọng thời gian; +Việc nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mang lại ích
kính trọng thầy giáo, cô giáo; yêu quý lợi gì?
bạn bè; nhận lỗi và sửa lỗi; tìm kiếm sự +Việc bát nạt người khác sẽ dẫn đến hậu
hỗ trợ khi bị bắt nạt, bị lạc và khi tiếp quả gì?
xúc với người lạ. - HS lắng nghe
- GV nhận xét hoạt động của HS
- GV chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên” (13-15’)
a, Yêu cầu cần đạt: HS nêu được những việc đã thực hiện của bản thân theo các
chuẩn mực:quý trọng thời gian; kính trọng thầy giáo, cô giáo; yêu quý bạn bè; nhận
lỗi và sửa lỗi; tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt, bị lạc và khi tiếp xúc với người lạ..
b, Cách tiến hành:
- Gv cho HS chơi trò chơi phỏng vấn các - HS tham gia trò chơi
bạn trong lớp về việc những việc đã thực Các câu hỏi VD:
hiện của bản thân theo các chuẩn mực: +Bạn đã sử dụng thời gian trong ngày
quý trọng thời gian; kính trọng thầy giáo, như thế nào?
cô giáo; yêu quý bạn bè; nhận lỗi và sửa +Bạn đã làm gì để thể hiện sự kính trọng
lỗi; tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt, bị thầy giáo, cô giáo?
lạc và khi tiếp xúc với người lạ. +Bạn đã làm gì để thể hiện sự yêu quý
- GV nhận xét hoạt động của HS bạn bè?
- GV nhắc nhở HS tiếp tục thực hiện các +Khi bạn mắc lỗi, bạn đã nhận lỗi và sửa
hành vi việc làm theo các chuẩn mực: lỗi như thế nào?
quý trọng thời gian; kính trọng thầy giáo, - HS lắng nghe
cô giáo; yêu quý bạn bè; nhận lỗi và sửa
lỗi; tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt, bị
lạc và khi tiếp xúc với người lạ.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3-5’)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào thực tế
b, Cách tiến hành:
- Sau bài học em biết thêm điều gì? - HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Luyện tập về cộng trừ trong phạm vi 100
- Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ đối với các
số có 3 chữ số).
- Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100 )
2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học, NL
giao tiếp toán học, NLtự giải quyết vấn đề
- Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh,thước.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 3-5 phút
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài
học mới.
b, Cách tiến hành:
HS nghe hát bài hát em học toán
- GV giới thiệu bài.
2.Hoạt động thực hành, luyện tập
a, Yêu cầu cần đạt: Luyện tập về cộng trừ trong phạm vi 100
- Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ đối với các số
có 3 chữ số).
b, Cách tiến hành
Bài 1: Bài 1:
- GV giao việc, theo dõi HS làm bài - HS làm bài vào bảng con
*GV nhận xét chốt kiến thức. 16 + 38 31 + 49
42 – 27 80 - 56
Bài 2: Tìm các phép tính có kết quả - HS nêu cách đặt tính và tính
bằng nhau. Bài 2: HS chơi trò chơi tiếp sức
- GV nhận xét. Khen đội thắng cuộc Bài 3: HS thảo luận nhóm 2
Bài 3 : GV tổ chức cho HS hoạt đông * Bước 1: HS quan sát hình so sánh các vật
nhóm. trên cân
- GV nhận xét * Bước 2: HS làm việc nhóm đôi
- HS chia sẻ theo cặp.
* Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
( Nhóm trưởng điều hành các bạn chia sẽ
trước lớp – nhóm khác nhận xét)
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
b. Cách tiến hành:
- Chơi trò chơi truyền điện Cộng, trừ nhẩm
- GV nhận xét tiết học và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100
- HS nêu: qua bài học biết thêm điều gì.
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VÕNG KÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng cá từ ngữ có âm, vần, thanh mà hs địa
phương dễ phát âm sai như: gian, phơ phất, vương vương.
- Hiểu nội dung bài: Khi đưaa võng ru em ngủ, người anh ngắm nhìn, trò chuyện
tâm tình với em. Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương của anh với em gái.
- Biết mở rộng vốn từ ngữ nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em, vê
tình cảm anh chị em. Biết đặt câu hỏi với từ tìm được.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Cảm nhận được nhịp thơ gợi tả nhịp võng đưa.
- Yêu thích những hình ảnh thơ đẹp (Có gặp cánh cò/ Lặn lội bờ sông?)những tư
ngữ gợi tả, gợi cẩm ( tóc bay phơ phất, vương vương nụ cười, ). Cảm nhận dược
vẻ đẹp của tình anh em. Từ đó them yêu thương người than, quan tâm đến em nhỏ.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Bồi dưỡng tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh
2. Đối với học sinh: SGK: Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe hát bài: - HS hát vận động bài “
- Nội dung bài hát là gì? - HS nhắc lại tên bài học
- GV giới thiệu chủ điểm và bài đọc
1. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (8 – 10 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm
thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV chiếu các tranh ở phần Chia sẻ - HS quan sát tranh, hỏi đáp theo mẫu câu.
lên bảngYC HS quan sát và hỏi đáp *Bước 1: HS quan sát tranh trong SGK và
theo mẫu: Ai làm gì? Ai thế nào? đọc câu mẫu
*Bước 2: HS tự hoàn thành bài
Tranh 1: *Bước 3: HS trao đổi cặp, tìm từ cần điền
Anh đang làm gì? vào mỗi câu
Anh đang chơi trống lắc với em. *Bước 4: HS chia sẻ trước lớp
Em thế nào? - HS khác nhận xét
Tranh 2: Tranh 1: Chị đang làm gì? Em rất vui.
Chị đang trồng cây. Tranh 2:
Em đang làm gì? Em đang nhìn chị trồng cây và chuẩn bị tưới
Tranh 3: cây giúp chị.
Hai anh em đang làm gì? Hai chị em thế nào?
Hai anh em đang dắt tay nhau đi trên Hai chị em đang rất trông đợi cây sẽ lớn.
đường làng Tranh 3:
Anh thế nào? Anh rất quan tâm em.
- GV chốt lại và giới thiệu bài đọc 1:
Tiếng võng kêu
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (18 – 20 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Đọc thành tiếng dòng thơ, khổ thơ và cả bài thơ.
b, Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Tiếng võng kêu - HS đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS nối tiếp đọc 2 câu thơ (Đọc 3 – 4 lượt)
- HS luyện đọc từ khó: kẽo ket. Võng kêu,
phơ phất, mênh mông.
- HS tìm hiểu nghĩa của từ: Gian nhà, Phơ
- HS cách ngắt câu thơ phất. Vương vương.
- HS luyện đọc các nhân
- Theo dõi giúp đỡ từng HS học sinh ngắt nghỉ câu dài: Kẽo cà/ kẽo
kẹt/
Tay anh đưa đều/
Trong giấc mơ/ em/
Có gặp con cò/
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi Lặn lội/ bờ sông?//
HS đọc tiến bộ. - HS đọc nhóm 4 (Mỗi em đọc nối tiếp 1 khổ
thơ)
- HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ của bài trước
lớp. (Đọc 2 – 3 lượt)
Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn
đọc tốt nhất.
- 2 HS đọc lại toàn bài
Tiết 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (12 – 15 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu nội dung văn bản.
b, Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ - 1 HS đọc lại cả bài thơ
*Bước 1: HS đọc thầm bài thơ và các câu
hỏi tự trả lời
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết *Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài
*Bước 3: HS chia sẻ trước lớp trả lời CH
bằng trò chơi phỏng vấn. VD:
Câu 1:
HS 1: Tiếng võng kêu cho biết bạn nhỏ trong
bài thơ đang làm gì?
HS 2: Tiếng võng kêu cho biết bạn nhỏ trong
bài thơ đang đưa võng cho em bé ngủ.
Câu 2:
HS 1: Tìm những hình ảnh cho thấy bé
Giang đang ngủ rất đáng yêu.
HS 2: Những hình ảnh cho thấy bé Giang
đang ngủ rất đáng yêu: tóc bay phơ phất,
vương vương nụ cười.
Câu 3:
HS 2: Bạn nhỏ nói gì với em bé trong hai
khổ thơ cuối?
HS 1: Trong hai khổ thơ cuối, bạn nhỏ hỏi
em bé có gặp con cò lặn lội bờ sông không,
có gặp cánh bướm mênh mông không, bạn
- GV hỏi: Qua bài thơ em hiểu điều nhỏ nói em bé cứ ngủ vì có tay bạn nhỏ đưa
gì? võng đều.
- GV chốt lại bài - HS lắng nghe.
4. Hoạt động 3: Luyện tập (12 -15 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản:
Tìm được từ ngữ nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em; tìm được từ ngữ
nói về tình cảm anh chị em; đặt câu với các từ ngữ tìm được.
Bài 1: Tìm từ ngữ Bước 1: HS làm việc cá nhân (Tự hoàn thành
a) Nói về hoạt động, việc làm tốt đối vào VBT)
với anh chị em. *Bước 2: Hoạt động cặp
b) Nói về tình cảm anh chị em. *Bước 3: Chia sẻ trước lớp
VD: yêu thương, quý mến, quan tâm a-) giúp đỡ, chăm sóc, săn sóc, chăm lo, đỡ
đần, chia sẻ, dạy bảo, khuyên nhủ, khuyên
răn
b) Yêu quý, yêu thương, thương yêu, quý
- GV chốt lại kiến thức mến, nhớ thương, mong nhớ, nhớ mong
- HS khác nhận xét
Bài 2: Đặt câu với một từ tìm được ở Bài 2: Đặt câu với một từ tìm được ở BT 1.
BT 1. HS đọc yêu cầu và suy nghĩ cá nhân
- Gv nhận xét, chốt đáp án đúng. VD: Anh (chị) chăm sóc em bé.
- Đây chính là những từ, câu nói về - Chị luôn dạy bảo em làm việc tốt.
tình cảm anh chị em. Anh, chị em - Anh chị, em rất thương yêu nhau. rrong một nhà phải biết thương, đùm - Anh trông nom em
bọc lẫn nhau. - Anh em giúp đỡ nhau
- Chị khuyên bảo em.
hs nối tiếp nhau đọc kết quả :
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế
về những việc làm thể hiện tình cảm yêu thương của anh, chi đối với em
b, Cách tiến hành:
- Hôm nay chúng ta học bài tập đọc - HSNK: Qua bài thơ cho các em thấy điều
nào? gì?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc - HS chia sẻ:
bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài
sau
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
Buổi chiều: Tiếng Việt
NGHE – VIẾT: TIẾNG VÕNG KÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nghe – viết đúng, có thẩm mỹ khổ thơ 3 và 4 của bài thơ: Tiếng võng kêu trong
thời gian 15 phút.
- Làm đúng bài tập lựa chọn . Điền chữ s/x hoặc điền vần ấc/ất.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Biết cảm nhận về hình ảnh của em bé trong bài thơ
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh, bảng phụ
2. Đối với học sinh: GK.Vở Luyện Viết 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe hát bài” Chữ đẹp - HS hát vận động bài Chữ đẹp mà nết càng
mà nết càng ngoan “ ngoan “
- GV giới thiệu bài: Nghe viết “Tiếng
võng kêu” - HS nhắc lại tên bài học
2. Hoạt động 1: Nghe – viết (18 - 20 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Tiếng võng kêu Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết
hoa, lùi vào 3 ô.
b, Cách thực hiện:
*Hướng dẫn Nghe – viết
- GV nêu nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu: Nge – viết bài Tiếng võng
- GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. kêu
+ Tên bài viết thế nào? - 2 HS đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm
+ Mỗi câu thơ có mấy chữ?
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ra sao? - HS lắng nghe và TL
-Hết khổ thơ ta cần làm gì? - HS luyện viết từ khó: giấc mơ, cánh bướm,
+ Để trình bày khổ thơ đẹp, ta phải mênh mông, cứ ngủ, gian nhà nhỏ.
viết như thế nào? - HS lắng nghe viết bài vào vở luyện viết 2
GVHDHS viết từ khó
- GV HD trình bày bài thơ: Bài thơ
gồm 2 khổ. Mỗi khổ 5 dòng. Mỗi
dòng 4 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết
hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
* Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi - HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc
dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). HS soát lỗi
lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. chính tả
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát
lại.
*Đánh giá
- GV đánh giá 5 – 7 bài, chiếu bài của
HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát,
nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ
viết, cách trình bày.
3. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả (8 - 10 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Làm đúng BT điền chữ s hoặc x; vần ăc hay ât (BT2); Biết
Chọn chữ hoặc vần đơn phù hợp với ô trống (BT3)
b, Cách tiến hành:
Bài 2 Chọn chữ hoặc vần phù hợp với - HS đọc yêu cầu
ô trống. - HS tự hoàn thành bài vào vở; 1 HS làm
a) Điền chữ s hay x trên bảng phụ
- GV giao nhiệm vụ - HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau
- GV theo dõi - HS báo cáo kết quả trước lớp
a) a Điền chữ s hay x
Đám mây xốp trắng như bông
Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào Nghe con cá đớp ngôi sao
Giật mình mây thức bay vào rừng xa
Nguyễn Bao
b) Vần âc hay ât? b) Vần âc hay ât?
Đố bạn quả gì to nhất
- GV đánh giá và chốt lại bài Quả gấc hay quả thanh trà?
Không! Đó chính là quả đất
Dành cho tất cả chúng ta.
Bài 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp Bước 1: HS đọc thầm bài
với ô trống *Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi theo ND
a) Chữ s hay x? yêu cầu
*Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- a) Chữ s hay x?
cư xử
sử dụng
nước sôi
xôi nếp
b.) Vần âc hay ât?
giấc mơ
b.) Vần âc hay ât? thật thà
đấu vật
- GV đánh giá và kết luận nhấc bổng
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết chia sẻ bài viết của mình với người thân
b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS chia sẻ:
- GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc - HS đọc bài chính tả và giới thiệu bài viết
bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài của mình cho người thân xem
sau - Qua bài viết em hiểu thêm vì sao bố lại tự
hào về con.
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Luyện tập về cộng trừ trong phạm vi 100
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải bài
tập,các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 100.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
- Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học, NL
giao tiếp toán học, NLtự giải quyết vấn đề - Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh,thước.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 3-5 phút
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài
học mới.
b, Cách tiến hành:
- chơi trò chơi truyền điện Cộng, trừ nhẩm
- GV giới thiệu bài. và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100
2.Hoạt động thực hành, luyện tập
a, Yêu cầu cần đạt: Luyện tập về cộng trừ trong phạm vi 100
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải bài
tập,các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 100.
Cách tiến hành
Bài 4: Yêu cầu HS làm bài cá nhân Bài 4: HS nêu yêu cầu
- GV chữa bài nhận xét. - HS nêu cách làm bài
- HS làm bài cá nhân
- Nối tiếp nhau nêu kết quả
- Nhận xét bạn.
Bài 5 Bài 5 a:
GV giao việc,theo dõi HS làm bài * Bước 1: HS đọc đề phân tích đề
*GV nhận xét chốt kiến thức. * Bước 2: HS làm việc nhóm đôi
- HS chia sẻ theo cặp.
. * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
(Nhóm trưởng điều hành các bạn chia sẽ
trước lớp – nhóm khác nhận xét)
Bài 5 b
- Lớp trưởng điều hành HS thảo luận N 4
* Bước 1: HS quan sát hình so sánh các vật
trên cân
* Bước 2: HS làm việc nhóm 4
- HS chia sẻ theo nhóm.
* Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- Nhóm khác nhận xét
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
b, Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học - HS nêu bài toán trong thực tế - HS nêu: qua bài học biết thêm điều gì?(
HS trình bày 1 phút)
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
Tiếng Việt
CHỮ HOA Ô, Ơ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Biết viết chữ hoa Ô, Ơ (cỡ vừa và nhỏ); viết câu ứng dụng “Ở hiền thì sẽ gặp
lành.” (cỡ nhỏ) đúng mẫu, đều nét; bước đầu biết viết liền mạch (liền nét) và để
khoảng cách hợp lí giữa các chữ.
1.2. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu được ý nghĩa của câu ứng dụng “Ở hiền thì sẽ gặp lành.”
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh, chữ mẫu
2. Đối với học sinh: SGK. Vở Luyện Viết 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Hoạt động Khởi động: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe hát bài “Chữ đẹp - HS hát vận động bài” Chữ đẹp mà nết
mà nết càng ngoan “ càng ngoan “
- Nội dung bài hát là gì?
- GV giới thiệu bài: Chữ hoa Ô,Ơ
2. Viết chữ hoa N và câu ứng dụng: (23 - 25 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết viết chữ hoa Ô, Ơ cỡ vừa và nhỏ; Viết đúng câu ứng
dụng “Ở hiền thì sẽ gặp lành.” (Cở nhỏ) đúng mẫu, đều nét; viết liền mạch, khoảng
cách hợp lý.
b, Cách tiến hành:
*Hướng dẫn viết chữ hoa Ô, Ơ *Bước 1: HS Quan sát mẫu chữ hoa Ô, và
- Quan sát mẫu chữ hoa Ô, Ơ nêu nhận xét
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, bao
xét chữ mẫu Ô: gồm viết 3 nét.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận + Nét 1, là nét cong kín, phần cuối nét lượn
xét chữ mẫu Ơ: vào trong bụng chữ. Nét cong phải có sự - GV viết chữ Ô, Ơ lên trên bảng, vừa cân xứng, chữ tròn không bị méo hoặc lệch
viết vừa nhắc lại cách viết. qua một bên.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS Nét 2, 3, viết nét thẳng xiên ngắn trái nối
* Quan sát cụm từ ứng dụng với nét thẳng xiên ngắn phải để tạo dấu mũ.
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Ở Đầu nhọn của dấu mũ chạm vào đường kẻ
hiền thì sẽ gặp lành 7. Dấu mũ đặt cân đối trên đầu chữ hoa.
- GV giúp HS hiểu. Câu tục ngữ là Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết
niềm tin vào quy luật nhân quả, ở gồm 2 nét.
hiền thì sẽ gặp lành. Câu tục ngữ cũng
khuyến khích chúng ta sống hướng Nét 1, là nét cong kín, phần cuối nét lượn
thiện. vào trong bụng chữ.
HDHS quan sát và nhận xét: Nét 2, nét râu.
- GV viết mẫu chữ Ở trên phông kẻ ô Những chữ có độ cao 2,5 li: Ơ, h, g, l.
li (tiếp theo chữ mẫu). Những chữ có độ cao 2 li: p.
- GV theo dõi nhận xét, sửa sai cho Những chữ có độ cao 1,5 li: t.
HS Những chữ còn lại có độ cao 1 li: i, ê, n, s,
GV hướng dẫn HS quan sát và nhận e, ă, a, n.
xét độ cao của các chữ cái:
* Viết vào vở Luyện viết 2, tập một Bước 2: HS viết bài vào vở Luyện viết 2
- GV yêu cầu HS viết chữ Ô, Ơ cỡ *Bước 3: HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn
vừa và cỡ nhỏ vào vở. nhau
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng - HS báo cáo và đánh giá bài bạn
dụng Ở hiền thì sẽ gặp lành
- GV theo dõi uốn nắn HS viết chữ
chưa đẹp
- GV đánh giá 5 – 7 bài và nêu nhận
xét trước lớp
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết chia sẻ bài viết của mình với người thân; Vận dụng
viết đúng và đẹp chữ hoa Ô, Ơ vào các bài viết hàng ngày.
b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS chia sẻ:
- HS giới thiệu bài viết của mình cho người
- GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc thân xem
bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài - Qua bài viết em biết Vận dụng viết đúng
sau và đẹp chữ hoa O vào các bài viết hàng
ngày
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
Buổi sáng: Thứ 3 ngày 4 tháng 1 năm 2023
Tiếng Việt Bài đọc 2: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.Biết đọc
bài với giọng chậm rãi, đọc phân biệt lời người cha và các con, lời giảng giải của
người cha ôn tồn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, hiểu nội dung bài: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
- Ôn luyện về dấu phẩy, nhận biết được tác dụng của dấu phẩy trong câu, biết đặt
dấu phẩy vào chỗ hợp lý trong câu văn cần có dấu phẩy.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của các chi tiết, lời đối thoại và lời kể trong câu chuyện.
Biết bày tỏ sự yêu thích với cách dạy con nhẹ nhầng mà sâu sắc của người cha.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, yêu thương, đoàn kết trong gia đình và cộng
đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1. Khởi động: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe hát Cả nhà thương - HS hát vận động bài “Cả nhà thương nhau “
nhau - HS nhắc lại tên bài học
- Nội dung bài hát là gì?
- GV giới thiệu bài: Bài đọc 2 “Câu
chuyện bó đũa ”
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (28 – 30 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
b, Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bà “Câu chuyện bó - HS đọc thầm theo.
đũa” - HS nối tiếp đọc từng câu (Đọc 3 lượt) - GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc từ khó: Bó đũa, bẻ gãy, thong
(HS tiếp thu chậm yêu cầu đọc được thả, chia lẽ.
đoạn 1 và 2) - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: lần
lượt, lúc nhỏ, va chạm, đùm bọc
- HS luyện đọc các nhân
Một hôm, / ông đặt một bó đũa và một túi
tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả, / trai, / gái,
- HS cách ngắt nghỉ, luyện đọc đoạn / dâu, / rể lại và bảo: //
- Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng
cho túi tiền. //
+ Như thế là các con đều thấy rằng / chia lẻ ra
thì yếu, / hợp lại thì mạnh. //
- Theo dõi giúp đỡ từng HS - HS đọc nhóm 3 (Mỗi em đọc nối tiếp 1
đoạn)
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài trước lớp.
(Đọc 2 – 3 lượt)
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi - Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn
HS đọc tiến bộ. đọc tốt nhất.
- 2 HS đọc lại toàn bài
Tiết 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (10 – 12 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu
chuyện.
b, Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm *Bước 1: HS đọc thầm bài và các câu hỏi, tự
bài đọc, hoạt động cá nhân, thảo luận trả lời các câu hỏi
nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. *Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi theo các CH
tìm hiểu bài
*Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
Câu 1: Thấy các con không hòa thuận, người
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết cha gọi họ đến, bảo họ làm gì?
Trả lời: Thấy các con không thuận, người cha
gọi họ đến, bảo họ: “Ai bẻ gãy được bó đũa
này thì cha thưởng cho túi tiền”.
Câu 2: Vì sao không người con nào bẻ gãy
được bó đũa? Chọn ý đúng: a) Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.
b) Vì họ bẻ từng chiếc một.
c) Vì họ bẻ không đủ mạnh.
Trả lời: a) Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.
Câu 3: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách
nào?
Trả lời: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách
cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc
một cách dễ dàng.
Câu 4: Qua câu chuyện, người cha muốn
khuyến các con điều gì?
Trả lời: Qua câu chuyện, người cha muốn
khuyến các con phải biết yêu thương, đùm
- GV nhận xét, chốt đáp án bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức
- GV hỏi: Câu chuyện muốn nói lên mạnh.
điều gì? - HS chia sẻ trước lớp, trả lời từng câu hỏi
4. Hoạt động 3: Luyện tập (18 – 20 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản:
Nhận biết tác dụng của dấu phẩy và biết đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong câu.
b, Cách tiến hành:
Bài 1: Các dấu phẩy trong câu sau có - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
tác dụng gì? *Bước 1: HS làm việc cá nhân (Tự hoàn
- GV giao nhiệm vụ thành vào VBT)
*Bước 2: Hoạt động cặp
*Bước 3: Chia sẻ trước lớp
Các dấu phẩy trong câu: con trai, con gái,con
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết dâu, con rể đến khuyên răn có tác dụng ngăn
(HS yếu hoàn thành bài 1) cách các từ ngữ cùng nhiệm vụ trong câu ,
- GV nhận xét, đánh giá và chốt lại giúp câu văn dễ hiểu, dễ đọc.
kiến thức của BT BT2: Cần them dấu phẩy vào những chỗ nào
Bài 2. trong câu in nghiêng
*Bước 1: HS làm việc cá nhân (Tự hoàn
- GV giao nhiệm vụ thành vào VBT)
*Bước 2: Hoạt động cặp
(Chia sẻ kết quả theo cặp)
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết *Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV nhận xét, đánh giá và bổ sung - Một số HS chia sẻ kết quả
một số câu cho HS tham khảo, chốt Anh Sơn đó Linh: “Đố em xe nào được đi
lại kiến thức BT trên vỉa hè?” Linh lẩm nhẩm: “ xe máy xe
xích lô xe bò,...” rồi lắc đầu.
- Không xe nào được đi trên vỉa hè đâu. Vỉa
hè là của người đi bộ.
- Xe nôi được đi trên vỉa hè em ạ.
- GV hỏi: Vì sao em lại đặt dấu phẩy Theo sách Ngụ ngôn hè phố
sau mỗi loại xe? Đặt dấu phẩy sau mỗi loại xe để ngăn cách
các từ ngữ cùng nhiệm vụ và giúp câu văn dễ
hiểu, dễ đọc.
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế
về tình cảm giữa bố mẹ và anh chị em trong gia đình
b, Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS nêu
Hôm nay các em học bài tập đọc nào? - HS chia sẻ trước lớp (5 – 7 em)
- Qua câu chuyện các em học được Anh em trong một nhà phải biết yêu thương,
điều gì? đùm bọc lẫn nhau.
- Tìm các câu ca dao, tục ngữ khuyên - Môi hở răng lạnh.
anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu Anh em như thể tay chân
thương nhau. Rách lành đùm bọc giở hay đỡ đần.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc
bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài
sau
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Luyện tập tổng hợp về hình học và đo lường
- Phát triển các năng lực toán học
+ Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi hình,
HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán
học. - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh, thứơc để vẽ đoạn thẳng
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò - HS lắng nghe luật chơi
chơi “Nhanh tay nhanh mắt”. GV sẽ - Cả lớp tham gia trò chơi
trình chiếu một số đường thẳng,
đường cong, gấp khúc, điểm, một số
hình mà HS đã được học . Yêu cầu
học sinh nhanh tay nhanh mắt trả
lời.Ban nào trả lời đúng và nhanh sẽ - HS lắng nghe
được bốc món quà trong hộp quà của - HS quan sát nhắc tên bài
cô.Bạn nào sai sẽ bị phạt một hình
phạt
- GV nhận xét , tuyên dương cả lớp
- GV kết hợp giới thiệu vào bài : Ôn
tập về hình học đo lường ( T1)
2. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: (20 – 25 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Ôn tập củng cố kiến thức về hình học và đo lường cho HS thông
qua thực hành một số bài tập
b, Cách thực hiện:
Bài 1: Làm việc nhóm đôi – chia sẻ - HS nêu: Chỉ ra đường thẳng, đường gấp
kết quả trước lớp khúc, đường cong trong hình sau
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập a - HS quan sát và làm việc theo nhóm đôi
- GV yêu cầu các nhóm quan sát các
hình vẽ trên màn hình và trong sách
giáo khoa để tìm ra đâu là đường
thẳng , đường gấp khúc và đường - Một số nhóm lên bảng và chỉ từng hình một
cong trong các hình trên và nêu tên
- GV gọi một số nhóm lên chia sẻ các - Dự kiến kết quả: đường gấp khúc, đường
nhóm còn lại quan sát nhận xét thẳng, đường cong, đường gấp khúc , đường - GV cùng các nhóm nhận xét , tuyên cong
dương
- GV gọi HS đọc yêu cầu ý b - HS: Nêu tên ba điểm thẳng hàng trong hình
- GV tiếp tục các nhóm quan sát hình sau
GV trình chiếu hoặc hình trong Sgk - Quan sát và tìm
trang 98 và nêu tên ba điểm thẳng - Dự kiến kết quả: AMC, ANB,BPC là ba
hàng điểm thẳng hàng
- GV có thể hỏi vì sao đó là 3điểm - HS trả lời: Vì ba điểm nằm trên một đường
thẳng hàng? thẳng
- GV chốt nội dung bài: Qua bài 1
chúng ta được ôn lại một số kiến thức
về hình học như đường thẳng, đường
cong, đường gấp khúc, ba điểm thẳng Bước 1: HS hoạt động cá nhân đo và nhận ra
hàng độ dài các đường gấp khúc từ A đến B đã cho
Bài 2: Đo và tính độ dài các đường *Bước 2: HS trao đổi cặp đôi chỉ ra độ dài
gấp khúc từ A đến B các đường gấp khúc từ A đến B đã cho
- GV giao nhiệm vụ
- GV theo dõi và hỗ trợ HS *Bước 3: HS chia sẻ kết quả trước lớp
*GVchốt nội dung: Qua bài tập 2 - HS khác nhận xét
chúng ta được ôn lại cách tính độ dài - HS lắng nghe và ghi nhớ
đường gấp khúc, cách vẽ đoạn thẳng
có độ dài cho trước
4. Hoạt dộng vận dụng: (3 – 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng về để làm bài tập liên quan đến thực
tế về đo lường
b, Cách tiến hành:
- GV nhận xét đánh giá tiết học - Hs nêu
- Dặn HS về nhà tìm thêm những hình HSNK: Qua bài học hôm nay, em biết thêm
ảnh về đường cong, đường thẳng điều gì?
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
Tự nhiên và xã hội
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CÂN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nêu, nhận biết được một số hoạt động của con người làm thay đổi môi trường
sống của thực vật và động vật. - Nêu, nhận biết được ở mức độ đơn giản vì sao cần phải bảo vệ môi trường sống
của thực vật, động vật.
- Nhận biết được những việc cần làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và
động vật.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
- Thu thập được thông tin về một số việc làm của con người có thể làm thay đổi
môi trường sống của thực vật, động vật.
- So sánh, nhận ra được những việc làm không tốt hoặc tốt đối với môi trường sống
của thực vật và động vật.
3. Phẩm chất
- Biết cách bảo bệ môi trường sống của thực vật và động vật đồng thời biết chia sẻ
với những người xung quanh để cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
a. Đối với giáo viên: Thẻ hình và thẻ chữ về một số việc làm để bảo vệ môi trường
của thực vật và động vật., Bảng phụ, giấy A2.
b. Đối với học sinh: SGK, Vở bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:5 phút
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài
học mới.
b, Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 68 - HS trả lời:
và trả lời câu hỏi: + Những con cá trong hồ đã chết.
+ Những con cá trong hồ còn sống hay đã + Cá bị chết nhiều như vậy có thể vì
chết? thiếu thức ăn cho cá, nhiệt độ nước
+ Hãy đoán xem vì sao cá bị chết nhiều như quá nóng hoặc quá lạnh, nước trong hồ
vậy? bị nhiễm độc,
- GV dẫn dắt vấn đề giới thiệu bài.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 13-15p
Hoạt động 1: Một số hoạt động của con người
a, Yêu cầu cần đạt: Kể được tên một số hoạt động của con người làm thay đổi môi
trường sống của thực vật, động vật.
- Nêu được những hoạt động đó có ảnh hưởng tốt hay xấu đối với môi trường sống của
thực vật và động vật.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS: - HS hoàn thành bảng theo mẫu
+ Quan sát các hình 1-4 SGK trang 69, nhận - HS chia sẽ kết quả với các bạn. Cả
xét những việc làm của con người đã gây ảnh nhóm góp ý, hoàn thiện cho nhau.
hưởng như thế nào đến môi trường sống của - HS trình bày kết quả
thực vật và động vật? Thay đổi
+ Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 69. Hình Việc MTS Giải
+ Hoàn thành bảng theo mẫu sau: làm Tốt Xấu thích
Thay đổi MTS lên đi
Hình Việc Tốt lên Xấu Giải Xả rác Rác thải
làm đi thích 1 bừa x phân hủy
bãi tạo ra
Bước 2: Làm việc nhóm xuống nhiều
- GV yêu cầu HS chia sẻ với các bạn về kết quả ao, hồ chất độc
của mình. Các bạn cùng nhóm góp ý và bổ hại
sung, hoàn thiện. Đi Lấy đi
- Ghi chép kết quả vào giấy A2. thuyền rác thải,
Bước 3: Làm việc cả lớp 2 để vớt x làm cho
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết rác môi
quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận trôi trường
xét, bổ sung. nổi sạch sẽ.
trong
ao hồ
Phá rừng
làm mất
nơi sống,
Chặt nguồn
3 phá x thức ăn
rừng của động
bừa vật sống
bãi trong
rừng
Cây
xanh
cung cấp
thức ăn
4 Trồng x cho động
cây vật ăn
thực vật,
tạo
không
khí trong
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2022_2023.doc
GA_tuan_17_8844b.doc
TUAN_17_lop_2_nam_2022_-_2023_31d70.docx