Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOACH BÀI DẠY
TUẦN 17
Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2023
Tiếng Việt:
CHIA SẺ VÀ ĐỌC: TIẾNG VÕNG KÊU
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Năng lực
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu
câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp
1.
▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của
bài thơ: Bài thơ là tình cảm của người anh dành cho bé Giang thể hiện qua việc
đưa võng cho em ngủ.
▪Tìm được từ ngữ nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em; tìm được từ
ngữ nói về tình cảm anh chị em; đặt câu với các từ ngữ tìm được.
+ Năng lực văn học:
▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
▪Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc
2. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (7’)
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội
dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế
hứng thú cho HS và từng bước làm
quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV chiếu các tranh ở phần Chia sẻ - HS quan sát tranh, hỏi đáp theo
lên bảng, YC HS quan sát và hỏi đáp mẫu câu.
theo mẫu: Ai làm gì? Ai thế nào?.
- GV mời 1 HS đọc VD tranh 4 để cả - 1 HS đọc, cả lớp cùng quan sát
cả lớp cùng nghe, quan sát tranh. tranh, lắng nghe.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước
trước lớp. lớp. VD:
+ Tranh 1:
Anh đang làm gì?
Anh đang chơi trống lắc với em. Em thế nào?
Em rất vui.
+ Tranh 2:
Chị đang làm gì?
Chị đang trồng cây.
Em đang làm gì?
Em đang nhìn chị trồng cây và
chuẩn bị tưới cây giúp chị.
Hai chị em thế nào?
Hai chị em đang rất trông đợi cây sẽ
lớn.
+ Tranh 3:
Hai anh em đang làm gì?
Hai anh em đang dắt tay nhau đi
trên đường làng
Anh thế nào?
Anh rất quan tâm em.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35’)
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, - HS lắng nghe.
chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Tiếng
võng kêu để hiểu tình cảm của người
anh dành cho bé Giang qua việc đưa
võng cho em ngủ.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn
và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Tiếng võng kêu. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm
làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. mẫu để cả lớp luyện đọc theo. Cả
lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 2.
2 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp cách đọc của bạn.
ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS
đọc tiến bộ.
- Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc, lớp đọc thầm theo
Mục tiêu:Tìm hiểu nội dung văn bản.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn.
bằng trò chơi phỏng vấn. VD:
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng + Câu 1:
cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi HS 1: Tiếng võng kêu cho biết bạn
nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn HS 2: Tiếng võng kêu cho biết bạn
đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau nhỏ trong bài thơ đang đưa võng cho
đó đổi vai. em bé ngủ.
- GV nhận xét, chốt đáp án. + Câu 2:
HS 1: Tìm những hình ảnh cho thấy
bé Giang đang ngủ rất đáng yêu.
HS 2: Những hình ảnh cho thấy bé
Giang đang ngủ rất đáng yêu: tóc
bay phơ phất, vương vương nụ cười.
+ Câu 3:
HS 2: Bạn nhỏ nói gì với em bé
trong hai khổ thơ cuối?
HS 1: Trong hai khổ thơ cuối, bạn
nhỏ hỏi em bé có gặp con cò lặn lội
bờ sông không, có gặp cánh bướm
mênh mông không, bạn nhỏ nói em
bé cứ ngủ vì có tay bạn nhỏ đưa
võng đều.
- HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (22’)
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến
thức tiếng Việt, văn học trong văn bản:
Tìm được từ ngữ nói về hoạt động, việc
làm tốt đối với anh chị em; tìm được từ
ngữ nói về tình cảm anh chị em; đặt
câu với các từ ngữ tìm được.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV vào VBT.
theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả.
2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, gợi ý đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài.
+ BT 1: Tìm từ ngữ
a) Nói về hoạt động, việc làm tốt đối
với anh chị em.
VD: giúp đỡ, chăm sóc, kèm cặp, v.v
b) Nói về tình cảm anh chị em.
VD: yêu thương, quý mến, quan tâm,
v.v
+ BT 2: Đặt câu với một từ tìm được ở BT 1.
VD: Anh chị rất quan tâm em.
Em rất yêu thương anh chị.
Anh kèm cặp em học bài.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’)
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 (TIẾT 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20.
- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học.
1.2. Phẩm chất, năng lực:
a. Năng lực:
Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS có cơ hội phát triển
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập
luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học.
b. Phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, tivi.
Học sinh: SGK, vở
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn
khởi
- GV cho HS nhắc lại một số kiến thức - HS nhắc lại
đã ôn tập ở tiết 1
- GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS lắng nghe, ghi vở
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (15’)
Bài tập 4 : MT:HS biết thực hiện dãy
tính từ trái qua phải.
- Bây giờ các con chú ý lên bảng và - HS nghe và quan sát
lắng nghe yêu cầu của cô nhé!
- Cô mời một bạn đọc to cho cô y/c bài - HS đọc y/cầu bài tập.
4 (phần a)
? Đề bài y/c gì? - HSTL: Tính
- GV y/c HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận nhóm
- GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày. bảng phụ.
- Cô mời đại diện nhóm ... trình bày. - Đại diện nhóm trình bày
- Cô xin mời nhóm khác nào. - HS nghe
- GV cho HS giao lưu
? Khi thực hiện dãy tính có 2 phép tính
con làm thế nào?
Vừa rồi cô thấy chúng mình đã làm rất
tốt bài tập 4 phần a rồi, chúng ta cùng
chuyển sang phần b.
- Cô mời 1 bạn đọc cho cô y/c bài tập 4 - HS đọc to y/c
phần b.
- Đề bài y/c chúng ta làm gì? - HSTL
- Phần này cô sẽ để chúng mình hoạt
động nhóm 2 trong ít phút để tìm ra - HS hoạt động nhóm 2
đáp án. Thời gian của các con bắt đầu.
- Đã hết giờ thảo luận. Cô mời nhóm ... - HSTL: Con thưa cô Tên loài vật
trả lời nào. nhóm con tìm đc là SAO LA ạ.
- Gọi HS NX - HSNX
? Con làm thế nào để tìm đc chữ SAO - HSTL: Con dóng kết quả 17 với chữ
ở ô này? Nêu cho cô và cách bạn nghe cái S, Kết quả 16 với chữ cái A, kết
cách làm của nhóm con được k? quả 10 với chữ cái O. Con được ô chữ
SAO ạ.
- Những ai tìm đc đáp án giống nhóm - HS giơ tay nếu đúng.
bạn giơ tay cô xem.
- Cô khen tất cả các con. Ô chữ bí ẩn ở
bài tập 4b chính là SAO LA.
- SAO LA: hay còn được gọi là "Kỳ lân
Châu Á" là một trong những
loài thú hiếm nhất trên thế giới sinh
sống trong vùng núi rừng Trường
Sơn tại Việt Nam và Lào được các nhà
khoa học phát hiện vào năm 1992. Sao
La được xếp hạng ở mức Nguy cấp (có
nguy cơ tuyệt chủng trong tự nhiên rất
cao) trong Sách đỏ của Liên minh Bảo
tồn Thế giới ( IUCN) và trong Sách đỏ
Việt Nam.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (15’)
MT: HS vận dụng KT, KN đã học để - HS quan sát
giải quyết vấn đề liên quan đến thực tế. - HS đọc đề bài
- GV chiếu bài 5 a.
- Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - HS thực hiện y/cầu
- Con hãy nói cho bạn cùng bàn của
mình nghe xem
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV: Các con hãy suy nghĩ, xác định - HS suy nghĩ làm vở, 1 HS làm bảng phép tính phù hợp và giải bài toán vào - HS quan sát
trong vở của mình. GV y/c HS làm vở. - HS đọc
? Vì sao con lại lấy 16-7.
- HSTL: Vì bạn Dũng nhặt đc 16 vỏ
- Gọi HSNX sò, bạn Huyền nhặt ít hơn bạn Dũng 7
vỏ sò. Nên con lấy 16-7 ạ.
- Bạn nào có đáp án giống bạn? Giơ tay - HS giơ tay nếu đúng.
cô xem.
- 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra - HS đổi vở.
bạn giúp cô.
- Có bạn nào làm sai không? - HS sửa nếu sai.
? Bài toán này thuộc dạng toán nào - HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít
chúng mình đã được học hơn.
- Gọi HSNX
- Cô mời chúng mình cùng hướng lên
màn hình nào. - HS nghe và ghi nhớ.
- Cô mời 1 bạn đọc cho cô đề bài.
- Hãy nói cho bạn bên cùng bàn nghe
bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS quan sát
- Các con hãy suy nghĩ và làm bài tập
này vào phiếu của mình. - HS đọc đề
- GV chiếu 2 phiếu bài của HS.
- Y/C HS đọc bài làm của mình. - HS thực hiện yêu cầu
- Gọi HSNX
- GVNX
- Ai có bài làm giống bạn giơ tay cô - HS làm phiếu cá nhân, 1 HS làm
xem. bảng
- Bạn nào sai bài này? - HS quan sát
- Cô đố bạn nào biết: Bài toán này - HS đọc bài làm
thuộc dạng toán nào đã học? - HS giơ tay nếu đúng.
- Gọi HSNX
- - HS sửa bài nếu sai.
- HSTL
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung
bài
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được -HS nêu ý kiến
củng cố và mở rộng kiến thức gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự nhiên và xã hội:
MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TIẾT 1)
1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật, động vật xung quanh.
- Chỉ và nói được tên thực vật, động vật trên cạn, sống dưới nước.
1.2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
Đặt và trả lời được câu hỏi để tìm hiểu về nơi sống của thực vật và động vật
thông qua quan sát thực tế, tranh ảnh.
1.3. Phẩm chất
- Biết cách phân loại thực vật và động vật dựa vào môi trường sống của chúng.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh, Thẻ hình hoặc thẻ tên một số cây và
con vật, Bảng phụ
Học sinh: SGK, Tranh ảnh, Một số loại cây thông dụng ở địa phương như các
cây nhỏ đang được trồng trong bầu hoặc chậu đất hoặc dưới nước; một số hình
ảnh qua sách, báo,....
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV cho HS nghe nhạc và hát theo lời một - HS hát theo GV bắt nhịp.
bài hát có nhắc đến nơi sống của thực vật,
động vật, ví dụ bài: Đàn gà trong sân, Chim
chích bông.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời:
+ Bài hát nhắc đến những cây nào? Con vật + Bài hát nhắc đến gà, chim
nào? chích bông, cây na, cây bưởi,
+ Những từ nào trong bài hát nói đến nơi cây chuối.
sống của chúng? + Những từ trong bài hát nói
- GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa được nghe đến nơi sống của chúng: trong
một số bài hát có nhắc đến thực vật, động vật vườn, trong sân của gia đình.
và nơi sống của chúng. Vậy các em có biết
nơi sống của thực vật, động vật ở những đâu
không? Sự phân loại thực vật, động vật theo
môi trường sống diễn ra như thế nào? Chúng
ta sẽ khám phá những điều thú vị và bổ ích
này trong bài học ngày hôm nay – Bài 11:
Môi trường sống của thực vật và động vật.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (15’)
Hoạt động 1: Quan sát và trả lời câu hỏi về nơi sống của thực vật và động vật
a. Mục tiêu:
- Nêu được tên và nơi sống của một số thực
vật và động vật xung quanh.
- Biết cách đặt, trả lời câu hỏi và trình bày ý
kiến của mình về nơi sống của thực vật và
động vật.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS:
+ Quan sát các Hình 1-6 SGK trang 62, 63, - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.
nhận biết tên cây, con vật trong các hình. - HS làm việc theo cặp.
+ Chỉ vào mỗi hình, đặt và trả lời câu hỏi
để tìm hiểu về nơi sống các cây, con vật.
Bước 2: Làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn HS: Từng HS quan sát các
hình SGK trang 62, 63. Một HS đặt câu hỏi - HS trả lời:
dựa theo câu hỏi gợi ý trong SGK (Cây bắp + Đây là con gì?/Hươu sao sống
cải sống ở đâu?). HS kia trả lời để tìm hiểu trong rừng phải không?
về các cây, con vật và nơi sống của chúng. Đây là con hươu sao/Đúng,
Bước 3: Làm việc cả lớp hươu sao sống trong rừng.
- GV mời đại diện một số cặp HS trình bày + Cây bắp cải sống ở đâu?
kết quả làm việc trước lớp. Cây bắp cải được trồng trên
- GV yêu cầu mỗi cặp HS chỉ vào một cánh đồng.
tranh, đặt và trả lời câu hỏi về tên cây/con + Đây là con gì?/Hãy nói về nơi
vật và nơi sống của nó. Lần lượt các cặp sống của chim chào mào?
khác lên đặt và trả lời câu hỏi cho đủ 6 Đây là con chim chào
hình. mào/Chim chào mào sống trong
- Các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét rừng, vườn cây. Chim mẹ và chim
phần trình bày của các bạn. non đang ở trong tổ trên cây.
- GV yêu cầu HS ghi kết quả vào vở theo + Nói tên và nơi sống của cây và
mẫu 63 SGK. con vật trong hình/Mô tả nơi sống
của chúng?
Trong hình có cây hoa súng và
cá chép cảnh/Nơi sống của chúng
là bể cá hay hồ cá cảnh. Trong hồ
có cây hoa súng màu trắng, có
nhiều con cá cảnh đang bơi.
+ Đây là cây gì?/Cây hoa hồng
sống trong chậu ngoài bàn công
phải không?
Đây là cây hoa hồng/Đúng, hoa
hồng được trồng trong chậu ngoài
ban công.
+ Cây đước sống ở đâu?/Tôm sú
cũng sống ở vùng ngập mặn ven
biển phải không? Cây đước sống ở vùng ngập
mặn ven biển/Đúng, cây đước và
tôm sú đều sống ở vùng ngập mặn
ven biển.
+ Hoàn thành bảng theo mẫu gợi
ý trong SGK trang 63:
Cây/con vật Nơi sống
Con hươu sao Rừng
Cây bắp cải Ruộng
Chim chào mào Trên cây
Cây hoa súng/cá Bể/hồ cá cảnh
chép cảnh
Cây hoa hồng Chậu cây ngoài
ban công
Cây đước/tôm sú Vùng ngập mặn
ven biển
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (12’)
Hoạt động 2: Trình bày kết quả sưu tầm
một số thông tin, hình ảnh về nơi sống
của thực vật, động vật
a. Mục tiêu:
- Kể được nơi sống của một số thực vật và
động vật ở xung quanh em.
- Biết cách trình bày kết quả sưu tầm của
mình về nơi sống của thực vật, động vật.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn HS: Mỗi thành viên trong - HS lắng nghe gợi ý và thảo luận
nhóm chia sẻ với các bạn về cây mà mình theo nhóm.
mang đến, tranh ảnh về cây, con vật mà HS
sưu tầm được.
- GV bao quát các nhóm và đưa ra một số
câu hỏi gợi ý:
+ Đây là cây gì, con gì?
+ Kể tên nơi sống của cây hoặc các con vật
đó.
+ Ghi chép kết quả vào giấy A2 theo mẫu.
Tên cây, con vật Nơi sống
? ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày - HS trình bày kết quả theo bảng
kết quả làm việc trước lớp. GV hướng dẫn.
- GV hướng dẫn HS khác nhận xét, bổ
sung. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả
lời.
- GV chốt lại: Mỗi loài thực vật, động vật đều có một nơi sống. Thực vật và động vật
có thể sống được ở nhiều nơi khác nhau
như trong nhà, ngoài đồng ruộng, trên
rừng, dưới ao, hồ, sông, biển.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’)
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ
nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2023
Toán:
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Luyện tập về cộng trừ trong phạm vi 100
- Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ đối với
các số có 3 chữ số).
- Giải bài toán về cộng, trừ.
- Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100 )
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải bài tập,
các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 100.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ
hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực giao tiếp toán học. Ham học Toán.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK, tivi
Học sinh: SGK, vở
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn
khởi
- Gv tổ chức học sinh hát bài hát: Em - HS hát và vận động theo bài hát Em
học toán học toán
- GVNX hoạt động
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi - HS chia thành 2 nhóm tham gia trò
trò chơi: “Chạy tiếp sức”. chơi:
-GV nêu quy luật: Cô chia lớp thành 2 - HS thảo luận nhóm.
nhóm tham gia trò chơi, trong thời gian - Đại diện các nhóm nêu kết quả
quy định, nhóm nào thực hiện xong các
bài toán nhanh hơn và chính xác hơn sẽ giành chiến
thắng.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - HS lắng nghe.
dương học
sinh tích cực.
- Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép - Hs lắng nghe
cộng,
phép trừ trong phạm vi 100.
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng: Ôn - HS ghi tên bài vào vở.
tập vềphép cộng và phép trừ trong
phạm vi 100
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’)
Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ
năng về phép cộng đã học vào giải bài
tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài. - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và
- Bài toán yêu cầu ta làm gì? làm bài.
- Vận dụng bảng cộng, trừ nêu trên để - Đặt tính rồi tính.
thực hành phép cộng trong phạm vi - Kiểm tra chéo trong cặp.
100, chú ý cách đặt tính sao cho số
chục thẳng số chục, số đơn vị thẳng số
đơn vị, chú ý cách đặt tính và số phải
nhớ ta thêm vào hàng cao hơn liền
trước của số trừ để thực hiện trừ .Hàng - Đặt tính và ghi ngay kết quả vào vở.
đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng - Học sinh làm vào vở
chục thẳng cột hàng chục. Dự kiến kết quả như sau:
- Thực hiện từ phải sang trái.
- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép
tính chia sẻ:
- Yêu cầu làm bài tập.
- Lưu ý: Khi biết 100 - 4 = 96 ta có cần
nhẩm để tìm kết quả của 100 - 4 hay
không? Vì sao? - HS nối tiếp chia sẻ bài (mỗi em đọc
- Yêu cầu lớp làm vào vở các phép tính kết quả 1 phép tính).
còn lại. - Theo dõi nhận xét bài bạn.
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. - Kiểm tra chéo
- Nhận xét bài làm học sinh. Hs lắng nghe và ghi nhớ
-*Gv chốt lại cách thực hiện phép
cộng, trừ.
Bài 2: Tìm các phép tính có kết quả
bằng nhau
- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp -Hs nêu đề toán
-Để làm được bài này các em cần chú - Hs làm bài vào vở. Dự kiến đáp án.
ý: Đặt các phép tính như BT1 ghi kết - Hs tham gia trò chơi
quả lại và so sánh chúng với nhau bằng mũi tên, nếu kết quả của chúng bằng
nhau. Học sinh chơi trò chơi kết bạn để
hoàn thành bài tập này.
- Nhận xét bài làm của hs
- Khen đội thắng cuộc.
- Hs nhận xét bài của bạn
Bài 3: Tính - Hs nêu cách tính
- Hs thực hiện nhóm đôi, thực hành - Hs tính
tính rồi so sánh kết quả. Trả lời:
Học sinh chia sẻ cách thực hiện với 67 + 10 < 76 + 10 45 - 6 < 46 - 5
nhóm mình. 33 + 9 = 38 + 3 86 - 40 > 80 - 46
- Hs chữa bài nối tiếp
-Hs lắng nghe và ghi nhớ
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (7’)
MT: HS vận dụng kiến thức đã học giải
bài toán liên quan đến thực tế
- GV tổ chức HS chơi trò “Ai Nhanh – - HS lắng nghe
Ai đúng”
- GV chiếu Slide câu hỏi và nêu: - HS lắng nghe và quan sát
“Lấy hai trong ba túi gạo nào đặt lên
đĩa cân bên phải để hai bên thăng - HS giơ thẻ trả lời
bằng?
- Gv tuyên dương những HS giơ thẻ
nhanh-đúng.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2’)
Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung
bài
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được -HS nêu ý kiến
củng cố và mở rộng kiến thức gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -HS lắng nghe
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự nhiên và xã hội:
MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TIẾT 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật, động vật xung quanh.
- Chỉ và nói được tên thực vật, động vật trên cạn, sống dưới nước.
1.2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
Đặt và trả lời được câu hỏi để tìm hiểu về nơi sống của thực vật và động vật
thông qua quan sát thực tế, tranh ảnh.
1.3. Phẩm chất
- Biết cách phân loại thực vật và động vật dựa vào môi trường sống của chúng.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh, Thẻ hình hoặc thẻ tên một số cây và
con vật, Bảng phụ
Học sinh: SGK, Tranh ảnh, Một số loại cây thông dụng ở địa phương như các
cây nhỏ đang được trồng trong bầu hoặc chậu đất hoặc dưới nước; một số hình
ảnh qua sách, báo,....
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học
sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới trực tiếp vào bài Môi trường sống - Lắng nghe
của thực vật, động vật (tiết 2).
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (12’)
Hoạt động 3: Phân loại thực vật theo môi
trường sống
a. Mục tiêu: Biết cách phân loại các cây theo
môi trường sống.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời con ong - HS đọc lời con ong: Môi
SGK trang 64. trường sống của thực vật và
- GV yêu cầu HS: động vật là nơi sống và tất cả
+ Quan sát Hình 1-9 SGK trang 64 và trả lời những gì xung quanh chúng; có
câu hỏi: Chỉ và nói tên cây sống trên cạn, cây môi trường sống trên cạn, môi
sống dưới nước. trường sống dưới nước.
+ Hoàn thiện bảng theo mẫu SGK trang 65 - HS lắng nghe, thực hiện.
+ Qua bảng trên, em rút ra được những cây
nào có môi trường sống giống nhau?
Bước 2: Làm việc nhóm
- GV yêu cầu HS chia sẻ với các bạn về bảng - HS trao đổi, ghi kết quả vào
kết quả của mình. Các bạn cùng nhóm góp ý, giấy.
bổ sung và hoàn thiện.
- HS ghi chép kết quả vào giấy A2.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết - HS trình bày: quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận + Cây chuối, nhãn, thanh long,
xét, bổ sung. ngô, xoài là những cây sống ở
- GV giải thích cho HS: môi trường trên cạn. Chúng tạo
+ Có hai loại rau muống, loại rau muống thành nhóm cây sống trên cạn.
trắng thường được trồng trên cạn, kém chịu + Cây rau rút, sen, bèo tây, cây
ngập nước. Loại rau muống tía thường được súng là những cây sống ở môi
thả bè trên ao, hồ hoặc có thể sống trên cạn trường dưới nước. Chúng tạo
nhưng ưa đất ẩm. thành nhóm cây dưới nước.
+ Có nhiều giống lúa khác nhau như lúa
nương, lúa nước,...Lúa nương sống trên cạn,
là các giống lúa của đồng bào vùng cao,
thường được trồng trên nương rẫy ở Tây
Nguyên vào mùa mưa. Lúa nương có những
đặc điểm như rễ khỏe, ăn sâu vào lòng đất để
hút nước, lá dày, thoát ít hơi nước. Lúa nước
sống ở ruộng nước, rễ ăn nông, lá mỏng hơn
lúa nương.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (18’)
Hoạt động 4: Trò chơi “Tìm những cây
cùng nhóm”
a. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu cách phân loại thực vật
theo môi trường sống.
- Nhận biết được hai nhóm: thực vật sống
trên cạn, thực vật sống dưới nước.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 6 - HS lắng nghe, thực hiện nhiệm
HS. vụ.
- Chia bộ thẻ tên
cây hoặc thẻ hình
mà HS và GV đã
chuẩn bị cho mỗi
nhóm.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một bảng trên giấy A2.
- HS dán thẻ tên cây/thẻ hình vào bảng sao
cho phù hợp .
Bước 3: Làm việc cả lớp
- HS trình bày kết quả:
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết
+ Thực vật sống trên cạn: cây
quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận
mãng cầu, cây bàng, cây chè,
xét, bổ sung.
cây chôm chôm, cây sầu riêng, Bước 4: Củng cố cây vải.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sau trò chơi + Thực vật sống dưới nước: cây
này, nếu dựa theo môi trường sống của thực sen, cây bèo tấm.
vật, em rút ra có mấy nhóm thực vật?
Hoạt động 5: Vẽ cây và nơi sống của nó
a. Mục tiêu: Củng cố, vận dụng hiểu biết của
HS về cách phân loại thực vật.
b. Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS: Vẽ một cây mà HS yêu - HS vẽ tranh.
thích và nơi sống của nó, cho biết cây đó
thuộc nhóm cây sống trên cạn hay dưới nước.
- GV mời một số HS lên bảng giới thiệu bực - HS trình bày trước lớp.
vẽ của mình với cả lớp, nêu rõ cây sống ở
đâu, thuộc nhóm cây sống trên cạn hay dưới
nước.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’)
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ
nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
_____________________________________________
Tiếng Việt:
BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: TIẾNG VÕNG KÊU. CHỮ HOA: Ô, Ơ
(tiết 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Mức độ năng lực
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu.
Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ
viết hoa, lùi vào 3 ô.
▪Làm đúng BT chọn chữ s/ x, vần âc/ ât.
▪Biết viết chữ cái Ô, Ơ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ở
hiền thì sẽ gặp lành cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy
định.
1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Bồi dưỡng tình yêu thương đối ới anh chị em
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, ti vi.
Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
2. HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại
chính xác khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng
võng kêu. Qua bài chính tả, củng cố
cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu
mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy,
cô) đọc, viết lại khổ thơ 3, 4 bài thơ
Tiếng võng kêu.
- GV đọc mẫu lần 1 khổ 3, 4 bài thơ. - HS đọc thầm theo.
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại khổ 3, 4 bài - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp
thơ, cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo.
- GV nói về nội dung và hình thức của - HS lắng nghe.
bài văn:
+ Về nội dung: Khổ thơ 3 và 4 bài thơ
Tiếng võng kêu là lời bạn nhỏ nói với
em bé khi em bé ngủ, thể hiện sự tưởng
tượng và quan tâm của bạn nhỏ đối với
em mình.
+ Về hình thức: Gồm 2 khổ. Khổ 3 có
5 dòng, mỗi dòng 4 tiếng. Khổ 4 có 8
dòng, 6 dòng đầu, mỗi dòng 4 tiếng;
hai dòng cuối, mỗi dòng 2 tiếng. Chữ
đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li
tính từ lề vở. Riêng ba câu cuối: câu
thứ nhất lùi vào 5 ô, câu thứ 2 lùi vào 7
ô, câu thứ ba lùi vào 9 ô.
- Hướng dẫn HS viết từ ngữ khó - HS viết bảng con, 1 HS viết bảng lớp
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về - HS quan sát, lắng nghe. các mặt nội dung, chữ viết, cách trình
bày.
3. HĐ 2: Hoàn thành BT chọn chữ s/
x hoặc vần âc/ ât
Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ s/ x,
âc/ ât.
Cách tiến hành:
- GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và - HS đọc và hoàn thành BT vào VBT.
hoàn thành BT vào VBT. - Một số HS lên bảng làm bài.
- GV mời một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS nhận xét bài làm của bạn,
- GV mời một số HS nhận xét bài làm trình bày bài làm của mình.
của bạn, trình bày bài làm của mình. - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
+ BT 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp
với ô trống
a) Chữ s hay x?
xốp , sao
b) Vần âc hay ât?
nhất, gấc , đất, tất
+ BT 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp
với ô trống
a) Chữ s hay x?
cư xử, sử dụng, nước sôi, xôi nếp
b) Vần âc hay ât?
giấc mơ, thật thà, đấu vật, nhấc bổng
4. HĐ 3: Tập viết chữ Ô, Ơ hoa
4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ô, Ơ
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát,
xét chữ mẫu Ô: nhận xét.
+ Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ
ngang, bao gồm viết 3 nét.
+ Cấu tạo:
Nét 1, là nét cong kín, phần cuối nét
lượn vào trong bụng chữ. Nét cong
phải có sự cân xứng, chữ tròn không bị
méo hoặc lệch qua một bên.
Nét 2, 3, viết nét thẳng xiên ngắn trái
nối với nét thẳng xiên ngắn phải để tạo
dấu mũ. Đầu nhọn của dấu mũ chạm
vào đường kẻ 7. Dấu mũ đặt cân đối
trên đầu chữ hoa.
+ Cách viết: - HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát,
Nét 1: Viết như chữ O. nhận xét.
Nét 2: Thêm 2 nét thẳng xiên ngắn nối
nhau tạo thành nét gãy nhọn trên đầu.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét chữ mẫu Ô: + Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ
ngang, viết gồm 2 nét.
+ Cấu tạo:
Nét 1, là nét cong kín, phần cuối nét
lượn vào trong bụng chữ.
Nét 2, nét râu.
+ Cách viết: - HS lắng nghe.
Nét 1: Viết như chữ O.
Nét 2: đặt bút trên đường kẻ 6, viết
đường cong nhỏ (nét râu) bên phải chữ
hoa O. Đỉnh nét râu cao hơn đường kẻ
6 một chút.
4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Ở - HS quan sát và nhận xét.
hiền thì sẽ gặp lành.
- GV giúp HS hiểu: Câu tục ngữ là - HS quan sát, lắng nghe.
niềm tin vào quy luật nhân quả, ở hiền
thì sẽ gặp lành. Câu tục ngữ cũng
khuyến khích chúng ta sống hướng
thiện.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét độ cao của các chữ cái:
Những chữ có độ cao 2,5 li: Ơ, h, g, l.
Những chữ có độ cao 2 li: p.
Những chữ có độ cao 1,5 li: t.
Những chữ còn lại có độ cao 1 li: i, ê,
n, s, e, ă, a, n.
- GV viết mẫu chữ Ở trên phông kẻ ô
li (tiếp theo chữ mẫu).
4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết chữ Ơ cỡ vừa và - HS viết chữ Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ vào
cỡ nhỏ vào vở. vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Ở hiền thì sẽ
Ở hiền thì sẽ gặp lành. gặp lành.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: TIẾNG VÕNG KÊU. CHỮ HOA: Ô, Ơ
( tiết 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Mức độ năng lực - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu.
Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ
viết hoa, lùi vào 3 ô.
▪Làm đúng BT chọn chữ s/ x, vần âc/ ât.
▪Biết viết chữ cái Ô, Ơ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ở
hiền thì sẽ gặp lành cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy
định.
1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Bồi dưỡng tình yêu thương đối ới anh chị em
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, ti vi.
Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
2. HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại
chính xác khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng
võng kêu. Qua bài chính tả, củng cố
cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu
mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy,
cô) đọc, viết lại khổ thơ 3, 4 bài thơ
Tiếng võng kêu.
- GV đọc mẫu lần 1 khổ 3, 4 bài thơ. - HS đọc thầm theo.
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại khổ 3, 4 bài - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp
thơ, cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo.
- GV nói về nội dung và hình thức của - HS lắng nghe.
bài văn:
+ Về nội dung: Khổ thơ 3 và 4 bài thơ
Tiếng võng kêu là lời bạn nhỏ nói với
em bé khi em bé ngủ, thể hiện sự tưởng
tượng và quan tâm của bạn nhỏ đối với
em mình.
+ Về hình thức: Gồm 2 khổ. Khổ 3 có
5 dòng, mỗi dòng 4 tiếng. Khổ 4 có 8 dòng, 6 dòng đầu, mỗi dòng 4 tiếng;
hai dòng cuối, mỗi dòng 2 tiếng. Chữ
đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li
tính từ lề vở. Riêng ba câu cuối: câu
thứ nhất lùi vào 5 ô, câu thứ 2 lùi vào 7
ô, câu thứ ba lùi vào 9 ô.
- Hướng dẫn HS viết từ ngữ khó - HS viết bảng con, 1 HS viết bảng lớp
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về - HS quan sát, lắng nghe.
các mặt nội dung, chữ viết, cách trình
bày.
3. HĐ 2: Hoàn thành BT chọn chữ s/
x hoặc vần âc/ ât
Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ s/ x,
âc/ ât.
Cách tiến hành:
- GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và - HS đọc và hoàn thành BT vào VBT.
hoàn thành BT vào VBT. - Một số HS lên bảng làm bài.
- GV mời một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS nhận xét bài làm của bạn,
- GV mời một số HS nhận xét bài làm trình bày bài làm của mình.
của bạn, trình bày bài làm của mình. - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
+ BT 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp
với ô trống
a) Chữ s hay x?
xốp , sao
b) Vần âc hay ât?
nhất, gấc , đất, tất
+ BT 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp
với ô trống
a) Chữ s hay x?
cư xử, sử dụng, nước sôi, xôi nếp
b) Vần âc hay ât?
giấc mơ, thật thà, đấu vật, nhấc bổng
4. HĐ 3: Tập viết chữ Ô, Ơ hoa
4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ô, Ơ
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát,
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc