Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 19
Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2023
Sinh hoạt dưới cờ:
PHÁT ĐỘNG THAM GIA HỘI CHỢ XUÂN
1. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học.
Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 19
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp
khẩu hiệu.
* Hoạt động trải nghiệm
- Biết được nội dung của kế hoạch tổ chức Hội chợ xuân.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
-Năng lực riêng:Nhiệt tình, sẵn sàng tham gia các hoạt động chuẩn bị cho Hội
chợ xuân.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
2. Đồ dùng dạy học:
GV: Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự.
HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ.
thực hiện nghi lễ chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe.
của tuần vừa qua và phát động phong
trào của tuần tới.
- GV Tổng phụ trách Đội phát động HS - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt
toàn trường tham gia Hội chợ xuân: động.
+ Phổ biến nội dung chính và ý nghĩa
của Hội chợ xuân.
+ Kế hoạch cụ thể tổ chức: thời gian,
địa điểm, phạm vi tổ chức, những thứ
cần chuẩn bị,...
+ Cả lớp tổ chức Hội chợ xuân quy mô
nhỏ tại lớp mình để hưởng ứng phong
trào chung của toàn trường.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
.
Tiếng Việt: CHIA SẺ VÀ ĐỌC: ĐÀN GÀ MỚI NỞ
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Năng lực
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ có âm, vần, thanh HS địa
phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương. Biết đọc
bài thơ với giọng nhẹ nhàng, vui. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi
dòng thơ. Tốc độ đọc 70 tiếng/phút.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài: líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn.
Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở
và tình cảm âu yếm, sự che chở của gà mẹ với đàn con.
- Nhận diện được từ chỉ đặc điểm, trả lời CH Thế nào?.
- Luyện tập về dấu phẩy.
Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng:
Nhận diện được một bài thơ.
Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
3. Phẩm chất
- Yêu quý những vật nuôi trong nhà.
2. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10’)
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội
dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế
hứng thú cho HS và từng bước làm
quen bài học.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát tranh minh
hoạ các con vật ở SHS trang 3, thảo
luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:
- Bài tập 1: Hãy gọi tên các con vật
dưới đây, nói điều em biết về các con - HS quan sát tranh, thảo luận.
vật đó?
+ GV mời một nhóm (2 HS) chỉ hình + HS trả lời:
và nói tiếp nối. (1): Đây là con hổ. Hổ sống trong rừng.
+ GV nhận xét, đánh giá. Nó là con vật rất hung dữ.
(2): Đây là con gấu. Gấu sống trong
rừng. Trong nhiều phim, nó rất hiền.
Nhưng thực ra, nó rất hung dữ.
(3): Đây là sư tử. Nó rất hung dữ. (4): Đây là bò và bê. Mẹ bò và con là bê
đang gặm cỏ non.
(5) : Đây là hươu cao cổ.Cổ nó rất dài.
Nó thường sống ở châu Phi. Nó rất
hiền.
(6): Đây là gà trống, gà mái và đàn gà
con. Người ta nuôi gà để lấy trứng và
thịt.
(7): Đây là con lợn (heo). Lợn được
nuôi rất nhiều ở quê. Người ta thường
nuôi lợn để ăn thịt.
(8): Đây là chim bồ câu. Chim bồ câu
có thể giúp con người đưa thư.
(9): Đây lả vịt mẹ và vịt con. Vịt thích
bơi lội dưới ao. Người ta thường nuôi
vít để lấy trứng và thịt.
(10): Đây là con chó. Chó là bạn rất
gân gũi với con người.
- Bài tập 2: Xếp tên các con vật trên
thành 2 nhóm:
a) Những con vật được nuôi trong nhà
(vật nuôi).
b) Những con vật không được nuôi
trong nhà.
+ GV mời đại diện 2 HS trả lời + HS trả lời:
- GV giới thiệu bài học:Bài học này sẽ a) Những con vật được nuôi trong nhà
giúp các em mở rộng hiểu biết về (vật nuôi): gà, bò, bê, vịt, bồ câu, lợn,
những người bạn trong nhà. Chắc các chó.
em đã đoán được bạn trong nhà là b) Những con vật không được nuôi
những ai. Đó chính là những con vật trong nhà (động vật hoang dã): gấu, sư
được con người nuôi trong nhà như: tử, hổ, hươu cao cổ.
con gà, con vịt, ngan, ngỗng, bồ câu,
con chó, con mèo, con trâu, con bò,
con ngựa,... Tuổi thơ của thiếu nhi
không thể thiếu các vật nuôi trong nhà.
Có những người bạn này trong nhà,
cuộc sống cùa các em sẽ thêm vui.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35’)
1. Giới thiệu bài
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho
HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Bài thơ các em - HS lắng nghe.
học hôm nay viết về một loài vật được
nuôi trong nhà. Đó là bài Đàn gà mới
nở. (GV chỉ tranh, hướng dẫn HS quan
sát tranh minh hoạ mẹ con đàn gà). Qua bài thơ, các em sẽ thấy đàn gà
mới nở đẹp và đáng yêu như thế nào,
chúng được gà mẹ âu yếm, chăm sóc,
bảo vệ ra sao.
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Đàn gà
mời nở SHS trang 4 với giọng đọc âu
yếm, vui tươi.
b. Cách tiến hành :
- GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc âu - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
yếm, vui tươi. Hai khố thơ cuối đọc với
nhịp trải dài tả vẻ đẹp của đàn gà con,
niềm hạnh phúc của mẹ con gà trong - HS đọc lời giải nghĩa:
buổi trưa thanh bình. + Líu ríu chạy: chạy như dính chân vào
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời nhau.
giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: + Hòn tơ: cuộn tơ (tơ: sợi rất mảnh,
líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn. mượt).
+ Dập dờn: chuyển động lúc lên lúc
xuống nhịp nhàng.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe,
lớp. HS đọc tiếp nối hai dòng thơ một. đọc thầm theo.
GV chỉ định một HS đầu bàn / đầu dãy
đọc, sau đó lân lượt từng em đứng lên - HS lắng nghe, luyện phát âm.
đọc tiếp nối đến hết bài.
+ GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho
HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ - HS luyện đọc.
ngữ HS địa phương dễ phát âm sai:
lông vàng, yêu chú lắm, đi lên, líu ríu, - HS đọc bài.
lăn tròn, mát dịu, đôi cánh, ngẩng đầu,
thong thả, hòn tơ, lăn tròn, gió mát... - HS đọc bài.
+ GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe,
tiếp nối 5 khổ thơ. đọc thầm theo.
+ GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng
khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, tổ).
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả
bài.
+ GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn
bài.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HSthảo luận và trả lời câu
hỏiphần Đọc hiểu SHS trang 4.
b.Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu - HS đọc câu hỏi.
hỏi trong phần Đọc hiểu SHS trang 4.
+ HS1 (Câu 1): Tìm những khổ thơ tả:
a. Một chú gà con.
b. Đàn gà con và gà mẹ. + HS2 (Câu 2): Gà mẹ làm gì để che
chở cho gà con?
+ HS 3 (Câu 3): Hãy tìm những hình
ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con?
- GV yêu cầu từng cặp HS: em hỏi - - HS trả lời:
em đáp, trả lời các câu hỏi. + Câu 1: Khổ thơ 1 tả một chú gà con.
Các khổ thơ 2, 3, 4, 5 tả đàn gà con và
gà mẹ.
+ Câu 2: Khi ngẩng đầu nhìn lên,
thoáng thấy bóng bọn diều, bọn quạ, gà
mẹ dang đôi cánh cho đàn con nấp vào
trong. Khi lũ diều, quạ đã đi, nguy hiểm
đã qua, gà mẹ thong thả đi lên đầu, dắt
đàn con bé tí líu ríu chạy sau.
+ Câu 3: Những hình ảnh đẹp và đáng
yêu của đàn gà con: Lông vàng mát dịu.
Mắt đen sáng ngời. Đàn con bé tí, líu
ríu chạy sau. Đàn con như những hòn tơ
nhỏ, chạy lăn tròn trên sân, trên cỏ.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khổ - HS trả lời: Khổ thơ cuối tả cảnh mẹ
thơ cuối tả cảnh mẹ con gà làm gì? con gà ngủ trưa. Đàn gà con ngủ trưa
trong đôi cánh của mẹ. Chỉ nhìn thấy
một rừng chân của gà con dưới bụng gà
mẹ.
- GV chốt lại nội dung bài thơ và hỏi - HS trả lời: Qua bài thơi em hiểu nội
HS:Qua bài thơ', các em hiểu điều gì? dung bài thơ là đàn gà mới nở rất đáng
yêu. Chúng được gà mẹ âu yếm, chăm
sóc., che chợ, bảo vệ.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (22’)
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục đích: HS tìm được từ ngữ chỉ
đặc điểm, đặt được dấu phẩy vào đùng
vị trí trong câu.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
hỏi phần Luyện tập SHS trang 5.
+ HS1 (Câu 1): Tìm các từ ngữ chỉ đặc - HS làm bài.
điểm trong những câu sau: - HS trình bày:
Lông/vàng/mát dịu + Câu 1: Các từ chỉ đặc điểm: vàng,
Mắt/đen/sáng ngời mát dịu, đen, sáng ngời.
+ HS2 (Câu 2): Các từ nói trên trả lười + Câu 2: Các từ vàng, mát dịu, đen,
cho câu hỏi nào? Trong các câu trên, sáng ngời đều trả lời cho câu hỏi Thế
chúng được dùng để tả những gì? nào?: Lông thế nào? Mắt thế nào?
+ HS3 (Câu 3): Em cần đặt dấu phẩy Chúng được dùng đế tả bộ lông và đôi
vào những chỗ nào trong câu sau? mắt của chú gà con.
Gà lợn trâu bò,...là những vật nuôi + Câu 3: Gà, lợn, trâu, bò,... là những
trong nhà. vật nuôi trong nhà. Dấu phẩy trong câu - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào trên có tác dụng ngăn cách các từ ngữ
VBT. có cùng nhiệm vụ trong câu: gà - lợn -
- GV mời đại diện một số HS báo cáo trâu - bò; giúp câu văn dễ hiểu, dễ đọc.
kết quả làm bài tập. - HS đọc bài.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’)
- GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau đọc - Hs nêu
1 khổ thơ của bài Đán gà mới nở.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi - Hs lắng nghe
những HS đọc tốt, hiểu bài thơ; tìm
được từ ngừ chỉ đặc điếm trong câu thơ
tả đàn gà mới nở.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Luyện
đọc: Bồ câu tung cánh.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
LÀM QUEN VỚI PHÉP NHÂN – DẤU NHÂN
1. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Làm quen với phép nhân qua các tình huống thực tiễn,nhận biết cách sử dụng
dấu “ ”.
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư
duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, tivi, Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng học
Toán 2
Học sinh: SGK, vở, nháp
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn
khởi
* Ôn tập và khởi động
- GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động
- GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
GV nêu câu hỏi: + Bạn gái và bạn trai đang chơi xếp
+ Trong tranh, các bạn đang làm gì? thẻ.
+Bạn gái nói gì? + Bạn gái nói: Mỗi thẻ có 2 chấm
tròn, mình lấy ra 5 thẻ.
+Bạn trai hỏi gì? + Bạn trai hỏi: Có tất cả bao nhiêu
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để trả chấm tròn? lời câu hỏi của bạn trai + Có tất cả 10 chấm tròn.
- Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách
nào? + HS trả lời
Mỗi thẻ có 2 chấm tròn, 5 thẻ có 10 - HS lắng nghe.
chấm tròn. Để tính ra kết quả nhanh
hơn và thuận tiện hơn hôm nay chúng
ta sẽ được làm quen với phép tính
mới:Phép nhân.
- Gv ghi đầu bài. - HS ghi tên bài vào vở.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (12’)
Mục tiêu: Biết làm quen với phép nhân
và viết dấu nhân.
Gv lấy lần lượt các thẻ có 2 chấm tròn - HS lấy các chấm tròn và thực hiện
và lấy 5 lần.Tay chỉ và nói : 2 được lấy theo GV
5 lần.
- Gọi hs chỉ và đọc trên thẻ của mình. - Hs chỉ và đọc
2 được lấy 5 lần.
Ta có phép nhân: 2 5=10 -Hs thao tác trên các thẻ của mình.
Đọc là : Hai nhân năm bằng mười.
- Gọi hs đọc lại. -Hs đọc.
-Gv giới thiệu dấu nhân và yêu cầu hs - Hs thực hiện.
lấy dấu nhân trong bộ đồ dùng.
- GV yêu cầu hs thao tác tương tự với Hs lấy thẻ và thực hiện:
phép nhân 2 3 2 được lấy 3 lần.
Ta có phép nhân: 2 3=6
-Gọi hs lên bảng thao tác với phép 2 được lấy 6 lần.
nhân 2 6 Ta có phép nhân: 2 6=12
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (15’)
Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ
năng đã học vào giải bài tập.
Bài 1: Xem hình rồi nói ( theo mẫu):
- GV nêu BT1. HS xác định yêu cầu bài tập.
- Gv chỉ tranh và nói mẫu: 5 được lấy 3 - Hs lắng nghe
lần.5 3=15 -Hs thực hiện theo nhóm đôi
- Yêu cầu hs nói theo cặp - Hs nêu kết quả
-Gọi 3-4 cặp trả lời. 4 được lấy 5 lần. 4 5=20
- Gọi hs nhận xét. 6 được lấy 2 lần. 6 2=12
-Nhận xét câu trả lời của các cặp. Hs lắng nghe
Gv đưa ra ví dụ: Mỗi lọ có 3 bông Hs trả lời: 3 5
hoa.Có 5 lọ như thế.
- Gọi hs nêu phép tính thích hợp cho ví
dụ trên.
Bài 2: Chọn phép nhân thích hợp với
mỗi tranh vẽ:
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Hs nêu đề toán
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để - Hs thảo luận chọn phép nhân thích hợp với mỗi
tranh và giải thích lí do chọn. - Các nhóm trả lời
- Gọi 3 nhóm hs trả lời. - Hs nhận xét
-Gọi hs nhận xét.
Gv chốt: - Hs lắng nghe
+Tranh 1: Mỗi khay có 6 quả trứng.Có
3 khay như thế.Vậy ta có phép nhân:
3.
+Tranh 2: Mỗi bên có 5 hộp sữa.Có 2
bên như thế.Vậy ta có phép nhân: 2.
+Tranh 3: Mỗi đĩa có 4 chiếc bánh.Có
3 đĩa như thế.Vậy ta có phép
nhân: 3.
-Gọi hs đọc lại 3 phép nhân.
Bài 3: Xếp các chấm tròn thích hợp
với mỗi phép nhân sau:
- Gọi hs nêu yêu cầu -Hs đọc đề
-Yêu cầu hs thực hành lần lượt các -Hs thực hành
trường họp theo nhóm đôi và nói cho
bạn nghe
-Gọi các nhóm chữa bài nối tiếp -Các nhóm trả lời
-Gọi hs nhận xét. - Hs khác nhận xét, bổ sung
-Nhận xét các nhóm.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’)
Bài 4: Giải toán
Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ -Hs nêu
năng đã học vàogiải bài toán thực tế -Hs thảo luận nhóm 4
liên quan đến phép nhân.
- Yêu cầu hs nêu đề toán -Hs trả lời
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 tìm bạn -Hs lắng nghe
đưa ra phép tính đúng và giải thích
-Gọi hs chữa miệng
- Nhận xét bài làm của hs
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung
bài
Hôm nay học bài gì?
-Gọi hs nêu ra một số tình huống thực -HS nêu ý kiến
tế liên quan đến phép nhân rồi chia sẻ -HS lắng nghe
với bạn.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2023
Tiếng Việt:
BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: MÈO CON. CHỮ HOA: P (2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Mức độ kiến thức
- Nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách
trình bày bài thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; điền dấu hỏi, dấu ngã.
- Biết viết chữ P viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Phố
phường tấp nập, đông vui cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
1.2. Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Bồi dưỡng tình yêu thương đối với vật nuôi.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, ti vi.
Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1)
a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng bài
Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả,
củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ.
b. Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị:
+ GV nêu yêu cầu của bài tập: Nghe
thầy (cô) đọc, viết lại bài thơ Mèo con - HS lắng nghe.
(thơ 4 chữ). - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
+ GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, đọc
+ GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại bài thầm theo.
thơ. - HS lắng nghe, tiếp thu.
+ GV hướng dẫn HS hiểu về bài thơ:
Bài thơ kể chuyện một chú mèo con rất
ngộ nghĩnh, đáng yêu: Một buối trưa,
chú mèo con tự rình bắt cái đuôi của
mình, vồ phải, vồ trái, đuôi chạy vòng - HS trả lời: Bài thơ có 12 dòng. Mỗi
quanh, mèo không bắt được đuôi. Cuối dòng có 4 chữ. Chữ đầu mỗi dòng thơ
cùng, mệt quá, nó ôm đuôi ngủ khì. viết hoa. Nên viết mỗi dòng từ ô lùi vào
+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Về 3 ô tính từ lề vở.
hình thức, bài thơ có bao nhiêu dòng?. - HS lắng nghe, tiếp thu. Mỗi dòng có mấy chữ?. Chữ đầu mỗi
dòng thơ viết như thế nào? Nên viết - HS viết bài.
mỗi dòng từ ô nào trong vở?
+ GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài - HS soát bài.
thơ, chú ý nhũng từ ngữ mình dễ viết - HS tự chữa bài.
sai: rình bắt, đuôi, vòng quanh, vẫy
chờn vờn, tất bật, ngủ khì,... - HS lắng nghe, tiếp thu và tự chữa lại
- GV đọc chậm từng dòng thơ (mỗi bài của mình.
dòng 2 hoặc 3 lần) cho HS viết vào vở
Luyện viết 2.
+ GV Đọc cả bài lần cuối cho HS soát
lại.
- GV hướng dẫn HS tự chữa lỗi, gạch
chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút
chì từ ngữ đúng.
- GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nhận xét
bài về nội dung, chữ viết, cách trình
bày.
Hoạt động 2: Điền chữ l hay n; dấu
hỏi hay dấu ngã vào câu đố (Bài tập
2)
a. Mục tiêu: HS điền được chữ l hay n;
dấu hỏi hay dấu ngã vào câu đố; giải
đố. - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài tập.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập: - HS lắng nghe, thực hiện.
a. Chữ l hay n:
b. Dấu hỏi hay dấu ngã:
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện
viết 2: điền vào chồ trống chữ l hay n - HS lên bảng làm bài:
hoặc bổ sung dấu hỏi hay dấu ngã trên + là, Nào, lại, lim, lùng, Giải câu đố:
chữ in đậm để hoàn chỉnh các câu đố, chim cú mèo.
giải đố. + mũi thõng, dẻo, chẳng. Giải câu đố:
- GV viết nội dung bài tập lên bảng, con voi.
mời 2 HS lên bảng làm bài, đọc lại các
khổ thơ đã điền chữ, dấu thanh hoàn
chỉnh. Nói lời giải câu đố.
- GV giải thích thêm cho HS: Con voi
có vòi là cái mũi rất dài, có thể dùng
để cuốn đồ vật, cây cối, hút nước và
cũng dùng làm vũ khí tự vệ.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã
điền chữ hoặc dấu thanh hoàn chỉnh.
Hoạt động 3: Chọn tiếng phù hợp
trong ngoặc đơn (Bài tập 3)
a. Mục tiêu: HS chọn tiếng phù hợp
trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. b.Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập: Chọn - HS lắng nghe, đọc bài.
tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô
trống:
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài.
viết 2: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù
hợp với ô trống.
- GV viết nội dung bài tập lên bảng, - HS trình bày:
mời 2 HS lên bảng làm bài, đọc lại các a. lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, no đủ
từ ngữ sau khi đã điền. b. vẽ tranh, vẻ mặt, cửa mở, mỡ gà.
GIẢI LAO (5’)
Hoạt động 4:
Viết chữ P hoa
(Bài tập 4)
a. Mục tiêu: HS
nghe hướng dẫn quy trình viết chữ P
hoa và viết chữ P hoa vào vở Luyện
viết. - HS trả lời: Chữ P hoa cao 5 li, có 6
b. Cách tiến hành: ĐKN.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát, tiếp thu.
xét
+ GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ,
hỏi HS: Chữ P hoa cao mấy li, có mấy
ĐKN?
+ GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - HS quan sát, tiếp thu.
• Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi
lượn, đầu móc cong vào phía trong
(giống nét 1 ở chữ hoa B).
• Nét 2: Cong trên (hai đầu nét lượn
vào trong không đều nhau ).
+ GV chỉ dẫn HS viết:
• Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn
bút sang trái để viết nét móc ngược trái
(đầu móc cong vào phía trong); dừng
bút trên ĐK 2.
• Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia
bút lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viết
tiếp nét cong trên, cuối nét lưọn vào
trong; dừng bút gần ĐK 5.
• Chú ý: Độ cong ở hai đầu của nét
cong trên không đều nhau, phần cong
bên trái rộng hơn phần cong bên phải.
- GV viết mẫu chữ P hoa cỡ vừa (5 li)
trên bảng lớp. - HS quan sát trên bảng lớp.
- GV yêu cầu HS viết chữ P hoa trong
vở Luyện viết 2. - HS viết bài. - GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
Phố phường tấp nập: Độ cao của các - HS lắng nghe, quan sát và tiếp thu.
chữ cái: Chữ P hoa (cỡ nhỏ), các chữ h,
g cao 2.5 li. Chữ p, đ 2 li. Chữ t cao 1.5
li. Nhũng chữ còn lại (ô, ư, ơ, â,...) cao - HS viết câu ứng dụng vào vở.
1 li; Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt
trên ô; dấu huyền đặt trên ơ...
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng
trong vở Luyện viết 2.
- GV đánh giá nhanh 5-7 bài, nêu nhận
xét, rút kinh nghiệm cho HS.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
PHÉP NHÂN (TIẾT 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng
nhau.
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư
duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK, tivi, Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng
học Toán 2
Học sinh: SGK, vở
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn
khởi
- GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động
- GV cho HS quan sát tranh và thảo - Hs thảo luận
luận nhóm đôi để nói với bạn về những +Mỗi tàu lượn có 3 bạn,5 tàu lượn có
điều quan sát được từ bức tranh 15 bạn.
- Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách + HS trả lời
nào? - 3+3+3+3+3 - Bạn nào nêu cho cô phép tính để tìm - 3 5
ra số bạn nhỏ từ bức tranh ? - HS lắng nghe.
Trong tình huống trên,các em đã nêu
được phép nhân. Hôm nay chúng ta sẽ
cùng đi tìm hiểu cách tìm kết quả của
phép nhân.
- Gv ghi đầu bài. - HS ghi tên bài vào vở.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (10’)
Mục tiêu: Biết chuyển phép nhân thành
tổng các số hạng bằng nhau để tìm kết
quả.
Gv lấy lần lượt các thẻ có 3 chấm tròn -Hs quan sát
và lấy 5 lần.
+ 3 được lấy mấy lần? + 3 được lấy 5 lần
+ Trên bảng có tất cả bao nhiêu chấm + Có 15 chấm tròn.
tròn?
+ Con tính kết quả của phép nhân này + 3 5=3+3+3+3+3=15
như thế nào?
+Để tính được kết quả của phép nhân + Chuyển phép nhân thành phép cộng
ta chuyển thành phép tính gì? các số hạng có tổng bằng nhau.
Chốt: Như vậy để tìm được kết quả của - HS lấy các chấm tròn và thực hiện
một phép nhân nào đó chúng ta chuyển theo GV
phép nhân đó thành tổng các số hạng
bằng nhau.
- GV lấy và gắn lần lượt các thẻ có 2 - Hs thực hành theo và thảo luận
chấm tròn và lấy 5 lần.Yêu cầu hs thảo
luận nhóm đôi và nói cho bạn nghe kết
quả.
-Gọi 2-3 nhóm trình bày. - Hs trình bày
- Gọi hs nhận xét -Hs nhận xét
-Nhận xét và chốt kết quả: -Hs lắng nghe
Để tính được kết quả của phép nhân
2 5 ta chuyển thành phép cộng có 5 số
hạng là 2.
2 5=2+2+2+2+2=10
Vậy 5=10
-Gv đưa ra bài toán: - Hs lắng nghe.
Mỗi lọ có 5 bông hoa,có 3 lọ như
thế.Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa ?
+ Để giải được bài toán thực hiện phép + Bài toán thực hiện phép nhân.
tính gì? + 3=15
+ Kết quả của phép nhân 3 là bao Vì 5 3=5+5+5=15
nhiêu?
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ
năng về phép nhân đã học vào giải bài tập.
Bài 1: Xem hình rồi nói ( theo mẫu):
- GV nêu BT1. -HS xác định yêu cầu bài tập.
- Gv chỉ tranh và nói mẫu: Mỗi đĩa - Hs lắng nghe
đựng 2 quả táo,có 4 đĩa như thế. 2 được
lấy 4 lần.Ta có phép nhân
2 4=2+2+2+2=8.Vậy 2 4=8 -Hs thực hiện theo nhóm đôi
- Yêu cầu hs nói theo cặp tìm số thích - Hs nêu kết quả
hợp vào ô trống và nõi cho bạn nghe a) 4 3=12
cách tìm ra kết quả Vì 4 3=4+4+4=12
-Gọi 3-4 cặp trả lời. b) 5 2=10
Vì 5 2=5+5=10
c) 6 3=18
Vì 6 3=6+6+6=18
- Gọi hs nhận xét.
-Nhận xét câu trả lời của các cặp. -Hs nhận xét
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (7’)
Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ
năng về phép nhân đã học vàogiải bài
toán thực tế liên quan đến phép nhân.
Gv đưa ra ví dụ: Mỗi lọ có 3 bông -Hs lắng nghe
hoa.Có 5 lọ như thế. + Phép nhân: 3 5
+ Bài toán thực hiện phép tính gì? + Có tất cả 15 bông hoa
+ Có tất cả bao nhiêu bông hoa? + Chuyển phép nhân thành phép cộng
+ Em tính ra kết quả bằng cách nào? các số hạng bằng nhau:
3 5=3+3+3+3=15
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2’)
Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung
bài
Hôm nay học bài gì? Phép nhân
-Gọi hs nêu ra một số tình huống thực -Hs nêu
tế liên quan đến phép nhân rồi chia sẻ
kết quả với bạn.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự nhiên và xã hội:
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
(TIẾT 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu, nhận biết được một số hoạt động của con người làm thay đổi môi
trường sống của thực vật và động vật.
- Nêu, nhận biết được ở mức độ đơn giản vì sao cần phải bảo vệ môi trường
sống của thực vật, động vật. - Nhận biết được những việc cần làm để bảo vệ môi trường sống của thực
vật và động vật.
1.2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
Thu thập được thông tin về một số việc làm của con người có thể làm thay đổi
môi trường sống của thực vật, động vật.
So sánh, nhận ra được những việc làm không tốt hoặc tốt đối với môi trường
sống của thực vật và động vật.
1.3. Phẩm chất
- Biết cách bảo bệ môi trường sống của thực vật và động vật đồng thời biết
chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh, Thẻ hình và thẻ chữ về một số
việc làm để bảo vệ môi trường của thực vật và động vật, Bảng phụ
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học
sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới trực tiếp vào bài Bảo vệ môi trường - HS chơi trò chơi.
sống của thực vật, động vật (tiết 2).
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20’)
Hoạt động 3: Ảnh hưởng của môi trường
sống đối với thực vật và động vật
a. Mục tiêu:
- Kể được một số ảnh hưởng của môi trường
sống đối với thực vật và động vật.
- Kể được một số nhu cầu cần thiết của thực
vật và động vật đối với môi trường sống.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn HS quan sát các Hình 1-6 - HS quan sát hình, trả lời câu
SGK trang 70 và trả lời câu hỏi: hỏi.
+ Nhận xét về môi trường sống của thực vật,
động vật trong các hình.
+ Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với thực vật và
động vật khi sống trong môi trường như
vậy? Vì sao?
- GV hướng dẫn HS: + Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời, sau đó
đổi lại.
+ HS hoàn thành bảng theo gợi ý sau: - HS hoàn thành bảng theo mẫu
Hình Nhận xét về môi Dự đoán điều đã gợi ý.
trường sống xảy ra
1
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời một số cặp HS lên bảng trình bày - HS trình bày kết quả:
kết quả làm việc của mình. Mỗi cặp HS có Hình Nhận xét Dự đoán
thể trình bày kết quả làm việc với một hình, về môi điều xảy ra
các HS khác nhận xét, bổ sung. trường
- Các nhóm khác lên trình bày kết quả làm sống
việc của nhóm mình lần lượt đến hết 6 hình. 1 Rừng bị Nếu không
cháy, tìm được nơi
chuột túi sống mới
mất nơi phù hợp,
số , chuột túi có
đang thể sẽ chết
chạy trốn vì ngạt thở,
vì ngạt thiếu ăn
khói
2 Nước Nếu nước
trong ao cạn hết, cá
hồ đang sẽ chết vì
sắp bị ngạt thở.
cạn. Cá
khó thở
vì thiếu
không khí
trong
nước
Đất Cây lúa sẽ
r ộng chết vì
lúa khô không đủ
nứt nẻ vì nước nuôi
hạn hán cây
4 Hạn hán Trâu có thể
làm đất chết vì
khô cằn, không kiếm
cỏ không được thức ăn
mọc được 5 Nước thải Nước thải
của nhà chứa nhiều
máy chất độc
thông qua hạ .
xử lí, đổ Khiến động
thẳng ra vật, thực vật
ao hồ. có thể bị
chết
6 Lũ lụt Cây bị ngập
làm ngập lâu trong
cây cối nước sẽ
nhà cửa chết, rễ cây
không thở
được.
- HS trả lời:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Qua các hình đã được quan
+ Qua các hình đã được quan sát, em nhận sát, em nhận thấy thực vật, động
thấy thực vật, động vật cần môi trường cung vật cần môi trường cung cấp
cấp những gì để sống? nước, không khí,...
+ Nếu không được cung cấp các
+ Nếu không được cung cấp các nhu cầu kể nhu cầu kể trên thì thực vật,
trên thì thực vật, động vật sẽ ra sao? động vật có thể chết vì không có
thức ăn, nước uống, không khí.
+ Phải bảo vệ môi trường sống
+ Vì sao phải bảo vệ môi trường sống của của thực vật, động vật vì môi
thực vật, động vật? trường sống cung cấp nơi ở, thức
ăn, nước uống cho động vật,
thực vật.
- 1HS đọc, lớp đọc nhẩm
- GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết
SGK trang 71 để biết rác thải ở biển không
chỉ làm mất đi vẻ đẹp của biển mà còn làm
cho động vật biển bị nhiễm độc hoặc chết
nếu ăn phải. - Lắng nghe
- GV chốt lại nội dung toàn bài: Môi trường
sống cung cấp nơi ở, thức ăn, nước uống cho
động vật, thực vật. Chúng ta cần bảo vệ môi
trường sống của thực vật và động vật.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (10’)
Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Nếu, thì”
a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu về sự ảnh
hưởng của môi trường sống đối với thực vật,
động vật.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS đặt ra các câu - HS lắng nghe hướng dẫn và
“Nếu....thì....” theo cấu trúc: tham gia trò chơi.
+ Nếu một sự kiện/việc làm/hoạt động nào - HS chơi trò chơi:
đó tác động đến môi trường sống. + Nếu rừng bị đốt làm nương thì
+ Thì hậu quả hay kết quả của việc làm trên thực vật bị chết, động vật bị mất
tác động đến môi trường, thực vật, động vật. nơi sống.
Bước 2: Làm việc theo nhóm + Nếu nước thải đổ thẳng ra
- Chuẩn bị: HS đứng thành vòng tròn, các sống suối, thực vật, động vật
HS khác đứng cách nhau một sải tay; mỗi sống ở sông suối có thể bị ngộ
nhóm cầm một quả bóng. độc.
- Cách chơi: + Nếu vứt rác xuống ao, hồ thì
+ HS 1 cầm bóng và nói: “Nếu....” vừa tung thực vật, động vật sống ở ao, hồ
bóng cho bạn tiếp theo. (Ví dụ: Nếu áo cạn có thể bị ngộ độc.
nước). + Nếu xả rác bừa bãi thì môi
+ HS 2 bắt được quả bóng sẽ phải nói “thì...” trường sống bị ô nhiễm.
(Ví dụ: thì cá trong ao sẽ chết). Tiếp theo + Nếu trời hạn hán, đồng ruộng
HS2 tiếp tục vừa tung bóng cho bạn khác nứt nẻ, cỏ không mọc được thì
vừa nói “Nếu...” cây cối không mọc được hoặc bị
+ Ai không bắt được bóng sẽ thua, ai bắt chết do không đủ nước nuôi cây,
được bóng nhưng nói câu “thì....” bị chậm thì trâu bò không có cỏ để ăn.
tất cả cùng đếm 1,2,3 mà không trả lời được + Nếu lũ lụt thì cây cối có thể
cũng sẽ bị thua. chết vì ngập lâu trong nước.
Bước 3: Làm việc cả lớp + Nếu phun thuộc trừ sâu ở
- GV hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi: Qua ruộng lúa, các động vật trong
trò chơi, các em rút ra được điều gì? Vì sao ruộng lúa có thể bị chêt vì ngộ
phải bảo vệ môi trường sống của thực vật và độc.
động vật?
Hoạt động 8: Vẽ một con vật và nơi sống
của nó
a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu cách phân
loại động vật theo môi trường sống.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS: Vẽ một con vật sống trên - HS vẽ con vật theo ý thích.
cạn hoặc dưới nước và nơi sống của chúng
vào vở hoặc giấy A4.
- GV mời một số HS lên bảng giới thiệu về - HS trình bày, giới thiệu về bức
bức vẽ của mình với cả lớp, nêu rõ con vật vẽ.
sống ở đâu, thuộc nhóm động vật sống trên
cạn hay dưới nước.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’)
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ
nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2023 Toán:
PHÉP NHÂN (TIẾT 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng
nhau.
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư
duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK, Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng học
Toán
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn
khởi
- GV cho HS nhắc nêu lại những điều - HS nêu cảm nhận của mình.
thú vị trong tiết học trước
-GV giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (10’)
Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ
năng về phép nhân đã học vào giải bài
tập.
Bài 2: Chuyển tổng các số hạng bằng
nhau thành phép nhân (theo mẫu):
- Yêu cầu hs nêu đề toán -Hs nêu đề toán
Gv viết phép tính :7+7+7=21 lên bảng
và hỏi: + 7 được lấy 3 lần
+ 7 được lấy mấy lần? + 7 =21
+ Hãy chuyển tổng các số hạng bằng
nhau thành phép nhân? -Hs làm bài vào vở
- Yêu cầu hs làm bài vào vở. -Hs thực hiện
- Thu,nhận xét vở cho 5 hs theo danh
sách. -Hs chữa bài
-Gọi hs chữa miệng lần lượt các phần a) 2+2+2=6
a,b,c,d. 2 =6
b) 10+10+10+10=40
10 =40
c) 9+9=18
9 =18
- Gọi hs nhận xét - Nhận xét bài làm của hs d) 5+5+5+5+5+5=30
5 =30
-Hs nhận xét
-Hs lắng nghe
Bài 3: Chọn tổng ứng với phép nhân:
-Gọi hs nêu yêu cầu -Hs đọc yêu cầu và các phép tính
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nói - Hs thảo luận
cho bạn nghe cách chọn tổng của mình.
-Gọi 2 nhóm trình bày - Các nhóm trả lời
a) 4 =4+4+4=12
b) 6 =6+6=12
- Hs nhận xét
-Gọi hs nhận xét
Bài 4: Nêu phép nhân thích hợp với
mỗi tranh vẽ:
-Gọi hs nêu yêu cầu -Hs đọc yêu cầu và các phép tính
+Trong bức tranh a mỗi nhóm có mấy - Hs thảo luận
con gà?
+ Có mấy nhóm như thế? - Các nhóm trả lời
+ Nêu phép nhân thích hợp? a) 4 =4+4+4=12
+Trong bức tranh b mỗi nhóm có mấy b) 6 =6+6=12
bạn? - Hs nhận xét
+ Có mấy nhóm như thế? - Hs nêu yêu cầu
+ Nêu phép nhân thích hợp? + Mỗi nhóm có 4 con gà
+ Có 5 nhóm như thế
+ 4 =20
+ Mỗi nhóm có 2 bạn
+ Có 5 nhóm như thế.
+ 2 =10
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (20’)
Bài 5: Xem tranh rồi nêu một tình
huống có phép nhân:
Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ
năng về phép nhân đã học vàogiải bài
toán thực tế liên quan đến phépnhân.
-Gọi hs nêu yêu cầu Hs nêu
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 -Hs thảo luận
-Gọi đại diện 3-4 nhóm trả lời -Đại diện trình bày
-Gọi hs nhận xét -Hs nhận xét
-Nhận xét -Hs lắng nghe
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung
bài
Qua bài này em học được điều gì? - HS nêu ý kiến
-Gọi hs nêu ra một số tình huống thực
tế liên quan đến phép nhân rồi chia sẻ - HS lắng nghe
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc