Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ Hai, ngày 30 tháng 1 năm 2023
HĐTN
TUẦN 20 - TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
HỘI DIỄN VĂN NGHỆ VỀ CHỦ ĐỀ MÙA XUÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
-HS được trải nghiệm về không khí mùa xuân qua hội diễn văn nghệ chủ đề
Mùa xuân.
-HS nhiệt tình tham gia và cổ vũ các bạn biểu diễn văn nghệ.
2. Năng lực
Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
Năng lực riêng:Nhiệt tình tham gia hội diễn văn nghệ về chủ đề mùa xuân.
3. Phẩm chất
Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với GV
Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn.
2. Đối với HS:
Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học
mới.
b)Cách tiến hành:
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS tập hợp
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để
thực hiện nghi lễ chào cờ.
2.Chào cờ, hội diễn văn nghệ:
a. Mục tiêu: HS tham gia các hoạt động trong phong trào Hội chợi xuân.
b. Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng
ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. -HS chào cờ
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua
của tuần vừa qua và phát động phong
trào của tuần tới. -HS lắng nghe -HS quan sát tranh và nêu nội dung
bức tranh.
- Tổ chức cho HS biểu diễn các tiết
mục văn nghệ về chủ đề Mùa xuân: - HS diễn văn nghệ.
+ Tổ chức biểu diễn đa dạng các tiết
mục, hát,...về chủ đề mùa xuân đến từ
HS tất cả các khối lớp trong trường.
+ Nhà trường động viên, khen ngợi
các cá nhân, tập thể lớp đã tích cực
tham gia hội diễn văn nghệ.
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
-HS nêu: qua bài học biết thêm điều gì.
GV nhận xét tiết học;dặn HS chuẩn bị
tiết sau.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
Tiếng viêt
CHỦ ĐIỂM 3: EM Ở NHÀ
BÀI 20: GẮN BÓ VỚI CON NGƯỜI
BÀI ĐỌC 1: CON TRÂU ĐEN LÔNG MƯỢT
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1: Năng lực ngôn ngữ:
- Quan sát tranh giới thiệu chủ điểm
- Đọc lưu loát với giọng tình cảm bài thơ Con trâu đen lông mượt; phát âm
đúng các từ ngừ; ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, mỗi dòng, mỗi
khổ thơ.
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ. Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm gắn bó
thân thiết của bạn nhỏ với con trâu. Bạn nhỏ yêu quý con trâu, chăm sóc
và trò chuyện với con trâu như một người bạn thân tình. - Nhận biết từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, xếp đúng các từ ngữ vào nhóm
thích hợp: chỉ sự vật, chi đặc điểm.
- Nhận biết câu khiến (những câu thơ nào là lời khuyên của bạn nhỏ với
con trâu).
1.2, Phát triển năng lực văn học:
- Nhận diện được văn bản thơ.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
- Năng lực tự chủ,tự học ,giao tiếp hợp tác.
- Chăm chỉ, nhân ái
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM(10 phút)
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế
hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu 2HS quan sát tranh và trả lời câu - 1 HS đọc yêu cầu . Cả lớp
hỏi: đọc thầm theo.
a. Tên vật nuôi trong bức
a. Có những vật nuôi nào trong tranh?
tranh: con mèo vằn lông vàng;
b. Các bạn nhỏ đang làm gì? con chó nhỏ; vịt mẹ đang tha
- GV mời một số HS giới thiệu trước lớp. thẩn trên sân cùng vịt con; gà
- GV nhận xét, khen ngợi HS. trống, gà mái cùng đàn con
- GV giới thiệu bài đang đi trên sân. Gần nhà, bên
đường, bò, bê đang gặm cỏ.
b. Các bạn nhỏ đang chơi đùa
với con chó, con mèo trong
nhà.
BÀI ĐỌC 1: CON TRÂU ĐEN LÔNG MƯỢT (tiết 1)
1. Hoạt động mở đầu – khởi động:3 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới.
b)Cách tiến hành:
HS hát bài trâu ơi.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài học.
HS lắng nghe.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút)
HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV gõ lệnh HS đưa SGK ra
- GV đọc mẫu bài thơ, hướng dẫn giọng đọc.
- GV cho HS tiÕp nèi nhau ®äc 1 dòng thơ
trong bµi (lượt 1) - HS đọc thầm theo.
- GV ghi c¸c tõ lông mượt, vênh vênh, cao lớn lênh - 4 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ
khênh, đập đất làm mẫu để cả lớp luyện đọc
- GV cho HS tiÕp nèi nhau ®äc 1 dòng thơ theo. Cả lớp đọc thầm theo.
trong bµi (lượt 2)
- 2 HS đọc phần giải thích từ
- GV nhận xét, tuyên dương ngữ.
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối 4 khổ thơ(
+ Cỏ mật: cỏ mọc cao thành
lượt 1).
bụi, lá khi khô có mùi thơm
- GV hướng dẫn đọc câu khó. như mật.
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối 4 khổ thơ(
+ Cỏ gà: cỏ thường có chỗ
lượt 2).
phình ra ở đầu chồi non, trẻ
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 đọc
con hay lấy làm trò chơi “trọi
tiếp nối 4 khổ thơ.
gà”.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc + Uống nước nhá: uống nước
tiến bộ. nhé.
+ Tỏ: sáng rõ, soi rõ.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- Các nhóm đọc bài trước lớp.
- HS nhóm khác nhận xét, góp
ý cách đọc của bạn.
- HS đọc đồng thanh
- HS lắng nghe
TIẾT 2
1. Hoạt động mở đầu – Khởi động:3 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học
mới.
b)Cách tiến hành:
Cả lớp hát và vận động theo lời
bài hát: trâu ơi.
GV hỏi về nội dung bài hát
2.Khám phá và luyện tập ( 7 phút)
2.1. HĐ 1: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ.
Cách tiến hành
- GV gọi 1 HS đọc bài thơ -1HS đọc
-HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi
* Bước 1: HS làm việc cá nhân
suy nghĩ trả lời câu hỏi.
* Bước 2: HS làm việc nhóm
đôi
- HS chia sẻ theo cặp.
* Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
-HD lớp trưởng điều hành chia sẻ trước lớp (Lớp trưởng điều hành các bạn
từng câu hỏi. chia sẽ trước lớp – nhóm khác
nhận xét)
+ Câu 1: Bài thơ là lời của
bạn nhỏ chăn trâu nói với con
trâu.
+ Câu 2: Từ ngữ tả hình dáng
con trâu trong 4 dòng thơ đầu:
-GV theo dõi( giúp đỡ khi cần thiết) Con trâu màu đen, có bộ lông
mượt. Nó cao lớn lênh khênh.
Cặp sừng vênh vênh. Chân đi
như đập đất.
+ Câu 3: Cách trò chuyện của
- GV hỏi: Bài đọc muốn nói lên điều gì? bạn nhở the hiện bạn nhỏ rất
- GV nhận xét, chốt lại bài. yêu quý con trâu, nói với con
trâu như nói với một người bạn
thân thiết.
- HS trả lời: Bài thơ nói về tình
cảm gắn bó thân thiết của bạn
nhỏ với con trâu, tình cảm gắn
bó của người nông dân với con
trâu - con vật được nuôi trong nhà, giúp đỡ nông dân làm
những công việc nhà nông vất
vả như cày bừa, kéo xe và các
vật nặng.
2.2.HĐ 2: Luyện tập ( 20 phút)
Mục tiêu: HS sắp xếp được các từ vào nhóm thích hợp, tìm được những lời
khuyên của bạn nhỏ với con trâu.
Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu 2 + HS đọc yêu cầu bài
bài tập
* Bước 1: HS làm việc cá nhân
+ (Câu 1): Xếp các từ dưới đây vào nhóm
suy nghĩ trả lời câu hỏi.
thích hợp * Bước 2: HS làm việc nhóm
đôi
- HS chia sẻ theo cặp.
* Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- HS chơi trò chơi tiếp sức:
+ Từ chỉ sự vật: trâu, sừng,
nước, Mặt Trời, Mặt Trăng.
+ Từ chỉ đặc điểm: đen, mượt,
vênh vênh, trong, hồng, tỏ,
Bài tập 2
xanh.
Tìm những câu là lời khuyên của bạn nhỏ với
Bài tập 2:
con trâu:
- HS trả lời: Câu a và c là câu
a. Trâu ơi, ăn cỏ mật
hỏi; câu b và d là lời khuyên
Hay là ăn cỏ gà?
b. Đừng ăn lúa đồng ta.
c. Trâu ơi, uống nước nhá.
d. Trâu cứ chén cho no khỏe.
Ngày mau cày cho khỏe.
- GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi HS:
Hoạt động 3: Học thuộc lòng 9 dòng thơ
đầu
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, học thuộc lòng 9 dòng thơ đầu.
- GV mời 1-2 HS xung phong đọc trước lớp. HS luyện đọc.
- GV hướng dẫn HS có thể về nhà tự học
thuộc lòng - HS đọc bài; các HS khác lắng
nghe, đọc thầm theo.
4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
-Sau tiết học em biết thêm điều
gì?
GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho ( mỗi em trả lời 1 ý)
tiết học sau. - Ở nhà em nuôi trâu không?
-Em đã làm gì để chăm sóc nó?
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
..
Thứ Ba, ngày 31 tháng 1năm 2023
Đạo đức
Chủ đề: Bảo quản đồ dùng cá nhân và gia đình
Bài 8: Bảo quản đồ dùng cá nhân (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
Sau bài học, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân.
- Nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng cá nhân.
- Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng cá nhân.
- Nhắc nhở bạn bè, người thân bảo quản đồ dùng cá nhân
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
- Có cơ hội hình thành, phát triển các NL tự giải quyết vấn đề, NL giao tiếp.
- Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: chăm chỉ, có trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:5 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học
mới.
b)Cách tiến hành:
-GV nêu câu hỏi: -Lớp hát 1 bài
? Em hãy nêu một số việc làm để bảo -HS nêu: Sử dụng đúng cách, vệ sinh
quản đồ dùng cá nhân? sạch sẽ, cất vào đúng vị trí, đánh dấu
-GV nhận xét và khen ngợi. vào đồ dùng để tránh thất lạc,
- GV giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút)
Hoạt động 1: Nhận xét hành vi.
Mục tiêu: HS bày tỏ thái độ,ý kiến phù hợp với một số việc làm thể hiện việc
giữ gìn, bảo quản đồ dùng cá nhân
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu hs hoạt động nhóm - HS đọc và quan sát.
đôi:đọc hoạt động 1 và quan sát các
tranh theo các câu hỏi trong 5 phút:
+ Tranh vẽ gì?
+ Bạn trong tranh đang làm gì?
+ Em có đồng ý với việc làm của bạn
không?
-GV mời 1 số nhóm trình bày.
-GV nhận xét và khen nhóm.
GV kết luận:
Tranh 1:Hai bạn nhỏ đang lấy chiếc
khăn len ra để chơi trò kéo co. Việc
làm này sẽ khiến cho chiếc khăn
nhanh bị hỏng vì vậy không nên làm.
Tranh 2: Bạn nhỏ đánh dấu chiếc cặp
sách của mình bằng cách viết tên Tranh 1:
mình vào bảng tên được gắn bên
ngoài chiếc cặp sách. Đây là việc làm ?HS1:Tranh vẽ gì?
thể hiện sự bảo quẩn đồ dùng cá nhân.
Việc làm này nhằm tránh thất lạc HS2: Tranh vẽ cảnh 2 bạn đang chơi
chiếc cặp sách nên ủng hộ và đồng đùa với nhau.
tình. ?HS1: Bạn trong tranh đang làm gì?
Tranh 3: Bạn nhỏ vẽ bậy vào bìa HS2: Hai bạn đang tranh giành chiếc
ngoài cuốn sách. Đây là việc làm khăn hay hai bạn nhỏ đang lấy chiếc
không tốt cho đồ dùng cá nhân. Sẽ khăn len ra để chơi trò kéo co.
khiến cho cuốn sách bị bẩn, xấu,
?HS1: Bạn có đồng ý với việc làm đó nhanh cũ đây là việc làm không nên . không? Vì sao?
Tranh 4: Bạn nhỏ rửa bình nước cá HS2: Tớ không đồng ý vối việc làm
nhân. Đây là việc làm bảo quản, giữ đó. Vì làm như vậy sẽ làm dão khăn
gìn đồ dùng cá nhân, giúp cho bình và hỏng chiếc khăn đó.
nước cá nhân luôn được sạch sẽ, vệ
sinh.Việc làm này nên được ủng hộ. Các tranh còn lại hs làm tương tự.
Tranh 5: Bạn nhỏ đang xếp bút vào - HS nhận xét.
hộp.đây là việc làm thể hiện sự bảo
quản, giữ gìn đồ dùng cá nhân, giúp
bút bền, đẹp, không bị thất lạc. đây là
việc các con nên làm. - Hs lắng nghe
Tranh 6: Bạn nhỏ đang dùng chân hất
tung đôi dép ra khỏi chân thay vì lấy
tay cởi cẩn thân. Làm như vậy dép sẽ
nhanh bị sờn, rách, hỏng các con
không nên làm.
Qua khai thác các tình huống trong
các bức tranh.
?Các em đã làm những việc làm nào
trong những việc trên
? Việc làm đó mang lại những điều gì
cho mọi người xung quanh?
Hoạt động 2: Xử lí tình huống:
Mục tiêu:HS đưa ra được những việc làm phù hợp thể hiện việc bảo quản, giữ
gìn đồ dùng cá nhân.
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu -Con đánh dấu đồ dùng, rửa sạch bình
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm hs: đựng nước cá nhân, cất gọn bút vào
Thảo luận nhóm 4 và sắm vai 1 trong hộp.
2 tình huống sau: -Những việc làm đó sẽ giúp con và
Tình huống 1: Con nhớ giữ gìn và sử người thân bảo vệ và giữ gìn đồ dùng.
dụng bàn chải cẩn thận nhé!
-HS đọc yêu cầu.
Tình huống 2: Chúng mình lấy thước
kẻ chơi đấu kiếm đi.
GV quan sát hỗ trợ, đặt câu hỏi dẫn
-HS chuẩn bị và thảo luận. dắt khi cần thiết.
-HS sắm vai.
-GV gọi 1 số nhóm trình bày.
GV chia sẻ ý kiến, suy nghĩ của mình
với mỗi phương án khác hợp lý hơn.
+ Tình huống 1: Em nên khuyên bạn -HS Nhận xét, đánh giá sự thể hiện
rửa bàn chải trước và sau khi sử dụng, của các bạn theo các tiêu chí sau:
cất bàn chải ở nơi khô ráo trong phòng + Phương án xử lý, hợp lý.
tắm. Làm như vậy sẽ giúp bàn chải + Đóng vai: sinh động hấp dẫn.
sạch sẽ, bền đẹp, bảo đảm vệ sinh, + Thái độ làm việc nhóm: tập trung,
đảm bảo sức khỏe cho người sử dụng. nghiêm túc.
- HS lắng nghe.
+ Tình huống 2: Em nên khuyên bạn
nên từ chối lời rủ rê đó vì lấy thước kẻ
chơi đấu kiếm có thể làm gãy thước
kẻ và khiến người khác bị thương.
-GV nhận xét sự tham gia của các HS
trong hoạt động này và khen một số
nhóm.
4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị -HS nêu: qua bài học biết thêm điều
tiết sau. gì.
- HS liên hệ bản thân.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
..
Toán
BẢNG NHÂN 2
( 1 tiết )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Tìm được kết quả của phép tính trong bảng nhân 2 và thành lập bảng nhân 2. - Vận dụng bảng nhân 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với
thực tiễn.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực:
- Có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học
mới.
b)Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tham gia chơi
truyền điện nêu phép tính và kết quả
của bảng nhân 2.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học
sinh. - HS lắng nghe
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 24 phút)
Mục tiêu: Vận dụng bảng nhân 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống
gắn với thực tiễn.
Cách tiến hành:
Bài 2: Tính (theo mẫu) Bài 1: HS nêu yêu càu bài
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? HS làm bài cá nhân
- Khi thực hiện phép tính có đơn vị đo -HS lên bảng điền kết quả ( Ưu tiên :
cần lưu ý gì? Nhân, Tú ,Thảo
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài 2kg x 6 = 12kg
2kg x 10 = 10kg
- Gọi HS lên bảng làm bài. 2cm x 8 = 16cm
2dm x 9 = 18dm
2l x 7 = 14l
2l x 5 = 10l
- GV nhận xét chung- GV chốt nội - HS nhận xét
dung. - HS lắng nghe Bài 3a: Nêu phép nhân thích hợp
vào mỗi tranh vẽ - HS làm bài cá nhân
- Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi nêu - HS làm theo cặp đôi nói cho nhau
tình huống và phép nhân phù hợp với nghe tình huống phù hợp với từng bức
từng bức tranh tranh
*Mỗi chậu hoa có 2 bông hoa hồng, có
5 chậu hoa. Vậy 2 được lấy 5 lần.
*Mỗi bạn có 2 chiếc vợt bóng bàn, có
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả 3 bạn. Vậy 2 được lấy 3 lần
- GV trợ giúp HS nếu cần thiết - HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3b: Kể một tình huống có sử
dụng phép nhân 2 x 4 trong thực tế
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm nêu - HS đọc đề suy nghĩ bài làm
miệng kết quả. - Nêu kết quả trước lớp
- GV đánh giá phần chia sẻ của HS - HS nhận xét
- HS lắng nghe
Bài 4:Trò chơi: Kết bạn
- GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham Bài 4:
gia trò chơi - Học sinh tham gia chơi: Kết thành
- Giáo viên tổng kết trò chơi vòng tròn
HS: Kết mấy? Kết mấy?
Quản trò: Kết 4. Kết 4
HS: tìm cách để kết thành nhóm 4
Quản trò: Mỗi người có 2 chân, 4
người có mấy chân?
HS: Nếu phép nhân để tìm tất cả số
chân
- HS chơi nhiều lần
- Học sinh lắng nghe.
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” -HS đố bạn trong bảng nhân 2 và nêu
tình huống trong thực tế.
-HS nêu: qua bài học biết thêm điều gì.
GV nhận xét tiết học;dặn HS chuẩn bị
tiết sau.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
Tiếng Việt
CHỦ ĐIỂM 3: EM Ở NHÀ
BÀI 20: GẮN BÓ VỚI CON NGƯỜI
BÀI VIẾT 1: TRÂU ƠI - CHỮ HOA Q
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1: Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe - viết lại chính xác bài thơ Trâu ơi. Qua bài chính tả, củng cố cách
trình bày bài thơ lục bát (chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, dòng 6 chừ viết
lùi vào 2 ô tính từ lề vở; dòng 8 chữ lùi vào 1 ô).
- Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s hay x; giải đúng các câu đố.
- Biết viết chữ Q hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương đổi
mới từng ngày cỡ nhỏ, chữ viết đúng mầu, đều nét, biết nối nét chữ.
1.2, Phát triển NL văn học:
Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày, cảm nhận ý nghĩa đẹp của bài thơ.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
- Năng lực tự chủ,tự học ,giao tiếp hợp tác.
- Chăm chỉ. Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK,VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học
mới.
b)Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Bài học hôm nay giúp Cả lớp hát và vận động theo lời bài
các em Nghe - viết đúng bài thơ: Trâu hát: Con trâu
ơi
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút)
HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài thơ trâu ơi. Biết trình bày bài thơ. Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ: - HS đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu bài thơ. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu -đọc thầm theo.
cả lớp đọc thầm theo. - HS trả lời.
- Bài thơ nói về ai?
- Bài thơ có mấy chữ? - HS nêu
-Các chữ cái đầu dòng viết thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm nêu các từ dễ
viết sai. - HS viết bảng con.
- Yêu cầu học sinh luyện viết từ.
2.2. Đọc cho HS viết:
- Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho
HS viết vào vở Luyện viết 2. - HS nêu tư thế ngồi viết
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát
lại. - HS nghe – viết.
2.3. Chấm, chữa bài - HS soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút
- HS tự chữa lỗi.
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS
lên ti vi để cả lớp quan sát, nhận xét
bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách - HS quan sát, lắng nghe.
trình bày.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:12 phút
Mục tiêu: HS điền được chữ s hay x vào câu đố; giải đố.
Cách tiến hành :
Bài 2a: GV yêu cầu HS làm bài vào Bài 2a: HS đọc yêu cầu bài
vở Luyện viết 2: * Bước 1: HS làm việc cá nhân suy
điền vào chồ trống chữ s hay x trên nghĩ trả lời câu hỏi.
chữ in đậm để hoàn chỉnh các câu đố, * Bước 2: HS làm việc nhóm đôi
giải đố.
- HS chia sẻ theo cặp.
- GV giao việc cho HS * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
(Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẽ
GV chụp bài học sinh chiếu lên ti vi trước lớp – nhóm khác nhận xét) nhận xét
Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài
tập:Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù
hợp với ô trống: Bài 3b:
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Vần iêc hoặc iêt?
Luyện viết 2 b. viết chữ, làm việc, bữa tiệc, thời tiết.
GV tổ chức trò chơi chèo thuyền
- HS chơi trò chơi
-GV nhận xét
4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm: 3 phút
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
-Sau tiết học em biết thêm điều gì?
GV nhận xét tiết học và nhắc HS ( mỗi em trả lời 1 ý)
chuẩn bị cho tiết học sau.
-thi tìm nhanh tiếng có x hoặc s
Tiết 2
1.Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b)Cách tiến hành:
Cả lớp hát và vận động theo lời bài
hát: Ở trường cô dạy em thế.
- GV giới thiệu: Bài học hôm nay yêu
cầu các em viết đúng chữ hoa p.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 25 phút)
HĐ 3: Tập viết chữ hoa Q
Mục tiêu:Biết viết các chữ cái Q viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng
dụng Quê hương đổi mới từng ngày cở nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối
chữ đúng quy định.
Cách tiến hành:
2.1. Quan sát mẫu chữ hoa Q * Bước 1: HS làm việc cá nhân suy
-GV gắn chữ mẫu lên bảng yêu cầu HS nghĩ trả lời câu hỏi.
quan sát và thảo luận cặp đôi nêu cấu tạo chữ hoa Q * Bước 2: HS làm việc nhóm đôi
- HS chia sẻ theo cặp.
- GV chiếu hướng dẫn viết chữ Q cho * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
học sinh xem.
(Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẽ
- GV viết chữ Q lên bảng, vừa viết vừa trước lớp – nhóm khác nhận xét)
nhắc lại cách viết.
- HS quan sát cách viết chữ Q trên ti
vi.
- HS viết bảng con.
2.2.Quan sát cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Quê
hương đổi mới từng ngày. - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát và
nhận xét độ cao của các chữ cái.
- GV giúp HS hiểu câu ứng dụng.
-GV nhận xét bổ sung thêm
3.2.Viết vào vở Luyện viết 2, tập một -HS viết vào vở
- GV yêu cầu HS viết các chữ Q cỡ - HS viết các chữ Q cỡ vừa và cỡ nhỏ
vừa và cỡ nhỏ vào vở. vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ vào
Quê hương đổi mới từng ngày cỡ nhỏ vở.
vào vở.
4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm: 5 phút
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
- HS viết một hàng chữ hoa Q khác với
cách viết trên
- GV nhận xét và nhận xét tiết học.
- Nêu tên bạn có âm Q
- GV yêu cầu những HS chưa viết
xong bài trên lớp về nhà viết tiếp,
luyện viết thêm phần bài ở nhà.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
Buổi chiều Toán BẢNG NHÂN 5 ( TIẾT 1)
( 1 tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 5 và thành lập Bảng nhân 5
- Vận dụng Bảng nhân 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với
thực tiễn.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực:
- Có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp toán học, công cụ học toán.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học
mới.
b)Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tham gia chơi
truyền điện nêu phép tính và kết quả
của bảng nhân 2.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học
sinh. - HS lắng nghe
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: ( 15 phút)
Mục tiêu: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 5 và thành lập
Bảng nhân 5
Cách tiến hành:
GV gõ lệnh HS lấy đồ dùng ra
-GV cho HS lÊy 1 tÊm b×a cã 5 chÊm
trßn ®Æt lªn bµn.
-GV hái tÊm b×a cã mÊy chÊm trßn? - Học sinh trả lời: GV: 5 ®îc lÊy 1 lÇn ta viÕt 5 x 1 = 5
GV: 5 ®îc lÊy mÊy lÇn? (2 lÇn) ?. Có 5 chấm tròn
Ta viÕt nh thÕ nµo? (5 x 2 = 10) ?. Năm chấm tròn được lấy 1 lần.
-C¸c phÐp nh©n kh¸c lµm t¬ng tù 5 x - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1
3 =15 cho đến 5 x 10 = 20. bằng 5.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5.
các phép nhân trong bảng đều có một - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5,
thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo viên.
các số 1, 2, 3,..., 10. - Nghe giảng.
- Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân 5
được lần
Sau đó cho học sinh thời gian để tự - Tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
học thuộc lòng bảng nhân này.
- Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc - Đọc bảng nhân.
lòng.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc - Thi đọc thuộc bảng nhân 5
lòng bảng nhân 5
3. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 14 phút)
Mục tiêu: - - Vận dụng Bảng nhân 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình
huống gắn với thực tiễn.
Cách tiến hành:
Bài 1: Bài 1: Tính nhẩm
Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân HS xác định yêu cầu bài tập
-GV giúp đỡ khi cần thiết - Nhóm trưởng điều hành hoạt động
chia sẻ
- Mời các đại diện nhóm nối tiếp báo
cáo kết quả.
5 x 3 5 x 6 5 x 1 5 x 9 5 x 2
5 x 7 5 x 4 5 x 5 5 x 10 5 x 8
GV nhận xét – chốt nội dung
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” HS đố bạn trong bảng nhân 5 và nêu
tình huống trong thực tế.
-HS nêu: qua bài học biết thêm điều
GV nhận xét tiết học;dặn HS chuẩn bị gì?
tiết sau.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN
ĐỌC TO NGHE CHUNG: Giờ nào việc nấy
( Tài liệu: Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau
- Học sinh nắm được nội dung câu chuyện
- Họcsinh cảm nhận được đức tính cao đẹp của Bác Hồ đó là luôn quý trọng
thời gian.
- Vận dụng được bài học quý báu từ cách tiết kiệm thời gian của bác vào
cuộc sống.
- Thể hiện việc quý trọng thời gian .
- Học sinh phát triển được kĩ năng đọc sách và yêu thích sách
- Phát triển năng lực chung và phẩm chất.
+ Năng lực tự chủ, hợp tác
+ Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, tự giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tài liện Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống lớp 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
* Mục tiêu: Giúp học sinh tạo không khí thoải mái để bước vào bài học.
* Cách tiến hành:
Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và - Ổn định chỗ ngồi
nhắc các em về các nội quy thư viện. Học sinh nối tiếp nêu nội quy
thư viện
- Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các
em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ cùng cả lớp
thực hiện tiết Đọc to nghe chung.
- GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động đọc hiểu(10 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh lắng nghe và cùng tương tác
b) Cách tiến hành: Giáo viên- Học sinh
1. Giáo viên Đọc chậm, rõ ràng, diễn cảm kết
hợp với ngôn ngữ cơ thể đoạn truyện: Bác quý
trọng con người( Trang 4)
2. Giáo viên nêu câu hỏi- yêu cầu học sinh trả lời
+ Trong câu chuyện này, vì sao anh em phục vụ lại -Bac luôn gứi thói quen làm việc đúng
gọi Bác là” Chiếc đồng hồ chính xác”? giờ, dẫu ở đâu, lúc nào.
-Bác vẫn tìm cách đến đúng hẹn
+Có lần đi họp gặp bão, cây đổ ngổn ngang trên đường, Bác có tìm cách đến cuộc họp đúng giờ
được không?
+ Trong thời kì kháng chiến, khi không tiện đi ô tô,
Bác đã dùng các phương tiện gì để tìm cách đi lại -Bác đi xe đạp, đi ngựa để chủ động.
được chủ động hơn?
+ Bài học cuộc sống được gửi gắm qua câu chuyện
này là gì? Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? -Bác luôn quý trọng thời gian.
3. Hoạt động luyện tập(10 phút)
a) Mục tiêu: Häc sinh thực hành một số tình huống cụ thể
b) Cách tiến hành:
Học sinh thảo luận cặp đôi thống nhất
1. Đặt câu hỏi để yêu cầu học sinh thảo luận trả cách giải quyết các tình huống.
lời -Hs trình bày trước lớp- các nhóm khác
+ Có bao giờ em đến lớp muộn không?Trong trường bổ sung
hợp em đến lớp muộn, cô giáo và các bạn thường
nói gì với em?
+ Em kể câu chuyện về một lần em bị trễ giờ.
+ Em hãy nêu ích lợi của việc đúng giờ trong khi:
-Đi học:
-Đi chơi cùng các bạn:
-Đi ngủ:
- Thức dậy:
+ Em hãy nêu những tác hại nếu chúng ta không
đúng giờ trong việc:
-Đi học:
-Đi chơi cùng bạn:
-Đi ra sân bay, đi tàu:
4.Hoạt động vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu: HS biếtvận dụng vào thực tế cuộc sông?
b) Cách tiến hành:
+ Em hãy lập một thời gian biểu trong một ngày
với đầy đủ các sinh hoạt, học tập, hoạt động và Hs trả lời
trang trí thời gian biểu đó rồi dán lên góc học tập
để thực hiện hằng ngày. 2-3hs kể
- Giáo viên nhận xét tiết học
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
Luyện Toán
ÔN LUYỆN
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_nam_hoc_2022_2023.doc
KHBD_TUAN_20_LOP_2A_doc_1503a.doc