Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ

doc48 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2023 Sinh hoạt dưới cờ: HỘI DIỄN VĂN NGHỆ VỀ CHỦ ĐỀ MÙA XUÂN 1. Yêu cầu cần đạt - HS được trải nghiệm về không khí mùa xuân qua hội diễn văn nghệ chủ đề Mùa xuân. - HS nhiệt tình tham gia và cổ vũ các bạn biểu diễn văn nghệ. - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Nhiệt tình, sẵn sàng tham gia hội diễn văn nghệ về chủ đề mùa xuân. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 2. Đồ dùng dạy học: GV: Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ. thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe. của tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. - Nhà trường tổ chức cho HS biểu diễn - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt các tiết mục văn nghệ về chủ đề Mùa động. xuân: + Tổ chức biểu diễn đa dạng các tiết mục, hát,...về chủ đề mùa xuân đến từ HS tất cả các khối lớp trong trường. + Nhà trường động viên, khen ngợi các cá nhân, tập thể lớp đã tích cực tham gia hội diễn văn nghệ 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CON TRÂU ĐEN LÔNG MƯỢT (Trích) 1. Yêu cầu cần đạt - Đọc lưu loát với giọng tình cảm bài thơ Con trâu đen lông mượt; phát âm đúng các từ ngừ; ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, mỗi dòng, mỗi khổ thơ. - Hiểu được nghĩa của từ ngữ. Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm gắn bó thân thiết của bạn nhỏ với con trâu. Bạn nhỏ yêu quý con trâu, chăm sóc và trò chuyện với con trâu như một người bạn thân tình. - Nhận biết từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, xếp đúng các từ ngữ vào nhóm thích hợp: chỉ sự vật, chi đặc điểm. - Nhận biết câu khiến (những câu thơ nào là lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu). Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp. Phẩm chất - Yêu quý những vật nuôi trong nhà. 2. Đồ dùng dạy học Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV dẫn dắt: Chủ điểm Bạn trong nhà - HS lắng nghe. tuần trước nói về những vật nuôi trong nhà (gà, vịt, bồ câu, chó, mèo, lợn,...). Trong tuần này, các em sẽ được học những bài văn, bài thơ, câu chuyện nói về sự gắn bó thân thiết của con người với những con vật đó. - HS trả lời: - GV yêu cầu 2HS quan sát tranh và trả a. Tên vật nuôi trong bức tranh: con lời câu hỏi: mèo vằn lông vàng; con chó nhỏ; vịt a. Có những vật nuôi nào trong tranh? mẹ đang tha thẩn trên sân cùng vịt b. Các bạn nhỏ đang làm gì? con; gà trống, gà mái cùng đàn con đang đi trên sân. Gần nhà, bên đường, bò, bê đang gặm cỏ. b. Các bạn nhỏ đang chơi đùa với con chó, con mèo trong nhà. - GV dẫn dắt vào bài học: Qua bức tranh, em thấy tình cảm giữa con người với các vật nuôi trong nhà như thế nào? Hai anh em bạn nhỏ rất yêu quý các con vật. Các con vật trong nhà cũng rất quấn quýt với hai anh em. Đây là bức tranh đầm ấm tình cảm giữa hai anh em bạn nhỏ với các vật nuôi trong nhà: Con người và các vật nuôi quân quýt bên nhau. Các vật nuôi rất gắn bó với con người. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: HS đọc bài thơ Con trâu đen - HS lắng nghe lông mượt với giọng đọc chậm rãi, tha thiết, tình cảm. - GV đọc mẫu bài thơ Con trâu đen - HS lắng nghe, đọc thầm theo. lông mượt: Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm. Nhân giọng những tư ngữ gợi tả, gợi cảm: lông mượt, vênh vênh, cao lớn lênh khênh, đập đất ở 4 dòng thơ đầu. Nhanh hơn, tha thiết, ân cần với những câu hỏi, lời khuyên ở các dòng thơ còn lại. - GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải - HS đọc phần giải nghĩa: nghĩa các từ ngữ khó: cỏ mật, cỏ gà, + Cỏ mật: cỏ mọc cao thành bụi, lá uống nước nhá, tỏ. khi khô có mùi thơm như mật. GV tổ chức cho HS luyện đọc: + Cỏ gà: cỏ thường có chỗ phình ra + Từng HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một ở đầu chồi non, trẻ con hay lấy làm (1 HS đọc liền 3 dòng 7, 8, 9). GV phát trò chơi “trọi gà”. hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Chú ý + Uống nước nhá: uống nước nhé. các từ ngừ: lông mượt, đập đất, vất vả, + Tỏ: sáng rõ, soi rõ. nước mương, xanh mướt,... - HS đọc bài. + Đọc trong nhóm: Từng cặp HS đọc - HS luyện đọc. tiếp nối (em 9, em 8 dòng thơ). + Thi đọc tiếp nối các đoạn của bài thơ - HS đọc bài. (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài. + Cả lớp đọc đồng thanh (cả bài). - HS đọc bài; các HS khác lắng + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 13. - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. câu 3 câu hỏi: - HS hỏi - đáp, tìm câu trả lời. + HS1 (Câu 1): Bài thơ là lời của ai? - HS trả lời: + HS2 (Câu 2): Tìm từ ngữ tả hình + Câu 1: Bài thơ là lời của bạn nhỏ dáng con trâu trong 4 dòng thơ đầu? chăn trâu nói với con trâu. + HS3 (Câu 3): Cách trò chuyện của + Câu 2: Từ ngữ tả hình dáng con bạn nhỏ thể hiện tình cảm với con trâu trâu trong 4 dòng thơ đầu: Con trâu như thế nào? màu đen, có bộ lông mượt. Nó cao - GV yêu cầu từng cặp HS thực hành lớn lênh khênh. Cặp sừng vênh vênh. hỏi - đáp. Chân đi như đập đất. - GV mời đại diện một số HS trình bày + Câu 3: Cách trò chuyện của bạn kết quả. nhở the hiện bạn nhỏ rất yêu quý con trâu, nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua - HS trả lời: Bài thơ nói về tình cảm bài thơ em hiểu điều gì? gắn bó thân thiết của bạn nhỏ với con trâu, tình cảm gắn bó của người nông dân với con trâu - con vật được nuôi trong nhà, giúp đỡ nông dân làm những công việc nhà nông vất vả như cày bừa, kéo xe và các vật nặng. Hoạt động 3: Luyện tập HS sắp xếp được các từ vào nhóm thích hợp, tìm được những lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu. - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi cầu 2 bài tập. - HS làm bài vào vở. + HS1 (Câu 1): Xếp các từ dưới đây - HS thi tiếp sức: vào nhóm thích hợp + Từ chỉ sự vật: trâu, sừng, nước, + HS2 (Câu 2): Tìm những câu là lời Mặt Trời, Mặt Trăng. khuyên của bạn nhỏ với con trâu: + Từ chỉ đặc điểm: đen, mượt, vênh a. Trâu ơi, ăn cỏ mật vênh, trong, hồng, tỏ, xanh. Hay là ăn cỏ gà? - HS trả lời: Câu a và c là câu hỏi; b. Đừng ăn lúa đồng ta. câu b và d là lời khuyên. c. Trâu ơi, uống nước nhá. d. Trâu cứ chén cho no khỏe. Ngày mau cày cho khỏe. - GV yêu cầu HS làm bài bài vào Vở bài tập. - GV gắn lên bảng lớp 24 thẻ từ để HS 2 nhóm thi tiếp sức xếp các từ vào nhóm thích hợp. - GV mời 2 HS đứng dậy trả lời câu 2. Hoạt động 4: Học thuộc lòng 9 dòng thơ đầu HS học thuộc lòng 9 dòng thơ đầu. - HS luyện đọc. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, học thuộc lòng 9 dòng thơ đầu. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1-2 HS xung phong đọc nghe, đọc thầm theo. trước lớp. - GV hướng dẫn HS có thể về nhà tự học thuộc lòng. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: BẢNG NHÂN 2 (Tiết 2) 1. Yêu cầu cần đạt 1.1. Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 2 và thành lập Bảng nhân 2 - Vận dụng Bảng nhân 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 1.2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Giáo viên kết hợp với ban học tập tổ - HS tham gia chơi chức chơi trò chơi Bắn tên - Nội dung chơi: học sinh thi đọc thuộc một số phép tính và kết quả của bảng - HS lắng nghe nhân 2. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 2: Tính (theo mẫu) Mục tiêu:biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu ?. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ?. tính ?. Khi thực hiện phép tính có đơn vị đo ?. Ghi kết quả kèm đơn vị đo cần lưu ý gì? - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài - HS làm bài cá nhân – kiểm tra chéo trong cặp - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả - HS chia sẻ - GV trợ giúp HS hạn chế 2kg x 6 = 12kg 2kg x 10 = 10kg 2cm x 8 = 16cm 2dm x 9 = 18dm 2l x 7 = 14l 2l x 5 = 10l - Gọi HS khác nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét chung - HS lắng nghe Bài 3a: Nêu phép nhân thích hợp vào mỗi tranh vẽ Mục tiêu: biết vận dụng Bảng nhân 2 để giải quyết một số tình huống - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu - Điền phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi nêu tình - HS làm theo cặp đôi nói cho nhau huống và phép nhân phù hợp với từng nghe tình huống phù hợp với từng bức tranh bức tranh *Mỗi chậu hoa có 2 bông hoa hồng, có 5 chậu hoa. Vậy 2 được lấy 5 lần. *Mỗi bạn có 2 chiếc vợt bóng bàn, có 3 bạn. Vậy 2 được lấy 3 lần - Chia sẻ kết quả - HS chia sẻ kết quả Trò chơi: Ai nhanh hơn - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ dung bài tập 3, tổ chức cho 2 đội học sinh vũ, cùng giáo viên làm ban giám thi đua viết phép nhân thích hợp. Đội nào khảo. đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương - Học sinh lắng nghe. đội thắng. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham gia - Học sinh tham gia chơi: Kết thành trò chơi vòng tròn HS: Kết mấy? Kết mấy? Quản trò: Kết 4. Kết 4 HS: tìm cách để kết thành nhóm 4 Quản trò: Mỗi người có 2 chân, 4 người có mấy chân? HS: Nếu phép nhân để tìm tất cả số chân - HS chơi nhiều lần - HS nêu thêm tình huống có phép nhân trong thực tế - Giáo viên tổng kết trò chơi - Học sinh lắng nghe. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến củng cố và mở rộng kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS lắng nghe - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Chiều Luyện Toán: ÔN LUYỆN BẢNG NHÂN 2 1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân 2 - Giúp hoc sinh thưc hiện tốt các bài tập 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy tính, tivi. Học sinh: SGK, vở BT 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS nhắc lại HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (28’) HĐ1 : Giao việc - GV giới thiệu các bài tập, yêu cầu HS tự - Lắng nghe làm bài HĐ2 : Ôn luyện - HS tự làm bài vào vở bài tập - HS tự làm bài - GV hướng dẫn thêm cho một số em còn chậm Bài tập 1 : Tính nhẩm Đáp án: 2x 7 = 14 2x2 = 4 2x6 =12 2x 5 = 10 2 x 9 = 18 2 x 4 = 8 2 x 3 = 6 2 x 10 = 20 2 x 1 = 2 2 x 8 = 16 Bài tập 2 : Tính (theo mẫu) Đáp án: 2kg x 6 = 12kg 2cm x 8 = 16cm 2kg x 10 = 20kg 2dm x 9 = 18dm 2l x 7 = 14l 2l x 5 = 10l Bài tập 3 : Đáp án: a) 2 x 5 = 10 2 x 3 = 6 b) Một con gà có 2 chân, 4 con gà có 8 chân. Ta có phép nhân 2 x 4 = 8 Bài tập 4 : Đáp án: a) Một người có 2 chân, 2 người có 4 chân. Ta có phép nhân 2 x 2 = 4 b) Một người có 2 chân, 3 người có 6 chân. Ta có phép nhân 2 x 3= 6 c) Một người có 2 chân, 5 người có 10 chân. Ta có phép nhân 2 x 5= 10 d) Một người có 2 chân, 8 người có 16 chân. Ta có phép nhân 2 x 8= 16 HĐ3: Sửa bài - Gọi HS lên bảng sửa bài - HS sửa bài trên bảng lớp - GV chốt đáp án - Nhận xét, sửa bài vào vở nếu làm sai CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được -HS nêu ý kiến củng cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện Tiếng việt: LUYỆN ĐỌC: CON TRÂU ĐEN LÔNG MƯỢT 1. Yêu cầu cần đạt: - Ôn tập và củng cố bài đọc Con trâu đen lông mượt. - Đọc lưu loát với giọng tình cảm bài thơ Con trâu đen lông mượt; phát âm đúng các từ ngừ; ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, mỗi dòng, mỗi khổ thơ. - Hiểu được nghĩa của từ ngữ. Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm gắn bó thân thiết của bạn nhỏ với con trâu. Bạn nhỏ yêu quý con trâu, chăm sóc và trò chuyện với con trâu như một người bạn thân tình. - Nhận biết câu khiến (những câu thơ nào là lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu). Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp. Phẩm chất - Yêu quý những vật nuôi trong nhà. 2. Đồ dùng dạy học Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK Học sinh: SGK 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) HĐ 1: HS tự đọc bài - GV đọc mẫu bài Con trâu đen lông - HS đọc thầm theo. mượt - HS tự luyện đọc - GV hướng dẫn HS tự luyện đọc lại bài - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số HS đọc còn chậm HĐ 2: HS đọc bài trước lớp - GV gọi HS đọc bài - 5-7 HS đọc rồi mời bạn nhận xét, sửa - GV theo dõi, nhận xét lỗi HD3: Tìm hiểu nội dung văn bản. - HS trả lời: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm + Câu 1: Bài thơ là lời của bạn nhỏ bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các chăn trâu nói với con trâu. CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH + Câu 2: Từ ngữ tả hình dáng con trâu + Câu 1: Bài thơ là lời của ai? trong 4 dòng thơ đầu: Con trâu màu + Câu 2: Tìm từ ngữ tả hình dáng con đen, có bộ lông mượt. Nó cao lớn lênh trâu trong 4 dòng thơ đầu? khênh. Cặp sừng vênh vênh. Chân đi + Câu 3: Cách trò chuyện của bạn nhỏ như đập đất. thể hiện tình cảm với con trâu như thế + Câu 3: Cách trò chuyện của bạn nhở nào? the hiện bạn nhỏ rất yêu quý con trâu, nói với con trâu như nói với một người - GV nhận xét, chốt đáp án. bạn thân thiết. - HS trả lời: Bài thơ nói về tình cảm gắn bó thân thiết của bạn nhỏ với con trâu, tình cảm gắn bó của người nông dân với con trâu - con vật được nuôi trong nhà, giúp đỡ nông dân làm những công việc nhà nông vất vả như cày bừa, kéo xe và các vật nặng. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: TRÂU ƠI. CHỮ HOA Q (2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt - Nghe - viết lại chính xác bài thơ Trâu ơi. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ lục bát (chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, dòng 6 chừ viết lùi vào 2 ô tính từ lề vở; dòng 8 chữ lùi vào 1 ô). - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s hay x; điền vần iêc hay iêt; giải đúng các câu đố. - Biết viết chữ Q hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương đổi mới từng ngày cỡ nhỏ, chữ viết đúng mầu, đều nét, biết nối nét chữ. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. Phẩm chất - Bồi dưỡng đức tính HS tính kiên nhẫn, cấn thận. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Q - Mẫu chữ cái Q viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Giới thiệu bài - HS lắng nghe. Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ được nghe - viết lại chính xác bài thơ Trâu ơi; Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s hay x; điền vần iêc hay iêt; giải đúng các câu đố; Biết viết chữ Q hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương đổi mới từng ngày cỡ nhỏ. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe – viết HS nghe GV đọc bài ca dao, hiểu nội dung bài ca dao; HS viết bài ca dao vào vở. - GV nêu nhiệm vụ: Nghe - viết bài ca dao Trâu ơi. - GV đọc mẫu 1 lần bài ca dao. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc bài ca - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, dao. đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nhận xét: Bài ca - HS lắng nghe, tiếp thu. dao viết về con trâu là bạn thân thiết cùa người nông dân, giúp nông dân cày cấy, trồng lúa. về hình thức: Đây là bài thơ lục bát (dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ). Chữ đầu mỗi dòng viết hoa. Viết dòng 6 lùi vào 2 ô tính từ lề vở. Viết dòng 8 lùi vào 1 ô. - Hướng dẫn viết từ khó - Viết vào bảng con - GV đọc chậm từng dòng thơ cho HS - HS viết bài. viết. Đọc từng cụm từ ngắn cho HS dễ nhớ, dễ viết đúng: - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát bài. lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS sửa lỗi. chân từ viết sai, viết lại bằng bút chì). - GV đánh giá 5-7 bài. Nêu nhận xét. - HS lắng nghe, tiếp thu. Hoạt động 2: Bài tập chính tả lựa chọn HS chọn chữ s hoặc x, vần iêc hoặc iêt để điền vào câu đố. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Chọn - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài tập. chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: a. Chữ s hoặc x: b. Vần iêc hay iêt - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài. viết 2, giải câu đố. - HS trình bày: - GV mời HS lên bảng làm bài, báo cáo a. suốt - xướng / Giải câu đố: là con ve kết quả. sầu. b. Nước chảy mạnh là chảy xiết. Mất một vật quý, em rất tiếc. Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu của bài tập 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: a. Chữ s hoặc x? - HS làm bài. b. Vần iêc hoặc iêt? - HS trình bày: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện a. xông lên, dòng sông, xen lẫn, hoa sen. tập. b. viết chữ, làm việc, bữa tiệc, thời tiết. - GV mời HS lên bảng làm bài, báo cáo kết quả. - GV nhận xét đánh giá. Hoạt động 3: Tập viết chữ Q hoa MT: HS nghe hướng dẫn quy trình viết chữ Q hoa và viết chữ Q hoa vào vở Luyện chữ. - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi - HS trả lời: Chữ Q hoa cao 5 li - 6 HS: Chữ Q hoa cao mấy li, có mấy ĐKN. Được viết bởi mấy nét 2 nét. ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - HS quan sát, tiếp thu. • Nét 1: Cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ (giống chữ hoa O). • Nét 2: Lượn ngang (như làn sóng). - GV chỉ dẫn viết cho HS: - HS quan sát, tiếp thu. • Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái, viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ; đến ĐK 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút (như chữ hoa O). • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống gần ĐK 2 (trong chữ O) viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài; dừng bút trên ĐK 2. - GV viết mẫu chữ Q hoa cỡ vừa (5 li) - HS quan sát. trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết. - GV yêu cầu HS viết chữ Q hoa trong - HS viết bài. vở Luyện viết 2.  - GV hướng dẫn HS viêt câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. + GV cho HS đọc câu ứng dụng: Quê - HS lắng nghe, tiếp thu. hương đổi mới từng ngày. + GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: • Độ cao của các chữ cái: Chữ Q hoa (cỡ nhỏ) và các chữ h, g, y cao 2.5 li; Chữ đ cao 2 li; Chữ t cao 1.5 li; Những chữ còn lại (u, ê, ư, ơ, ô,..) cao 1 li. • Cách đặt dấu thanh: Dấu hỏi đặt trên chữ ô (đổi); dấu sắc đặt trên chữ ơ (mới), dấu huyền đặt trên chữ ư, a (từng, ngày). - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng - HS viết câu ứng dụng. trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài, nêu nhận - HS lắng nghe, tiếp thu. xét để cả lớp rút kinh nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: BẢNG NHÂN 5 (tiết 1) 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt 1.1. Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 5 và thành lập Bảng nhân 5 - Vận dụng Bảng nhân 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 1.2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. b. Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: máy tính; SGK. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) - Giáo viên kết hợp với bạn học tập tổ chức chơi trò chơi Truyền bóng -Lớp kết hợp động tác . - Nội dung chơi: học sinh thi đọc thuộc một số phép tính và kết quả của bảng nhân 2. - HS quan sát và trao đổi nhóm đôi: - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học mỗi hàng có 5 bạn đang tập thể dục, - Yêu cầu quan sát tranh trong SGK: 3 hàng có 15 bạn nói với bạn về những điều quan sát - HS chia sẻ được từ bức tranh - HS trả lời: 5 được lấy 3 lần. Ta có - Yêu cầu chia sẻ phép nhân - GV đặt câu hỏi để HS nêu phép nhân 5 x 3 = 15 - HS lắng nghe - HS mở sách giáo khoa, trình bày bài - GV nhận xét vào vở. - GV kết nối với nội dung bài mới và ghi tên bài lên bảng sinh. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC *GV cho HS trải nghiệm trên vật thật *HS trải nghiệm trên vật thật - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn. - Quan sát hoạt động của giáo viên - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên - Học sinh trả lời: bảng và hỏi: ?. Có mấy chấm tròn? ?. Có 5 chấm tròn ?. Năm chấm tròn được lấy mấy lần? ?. Năm chấm tròn được lấy 1 lần. - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1 nhân: 5 x 1 = 5 (ghi lên bảng phép bằng 5. nhân này). - Hướng dẫn học sinh lập các phép - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo viên. lần học sinh lập được phép tính mới giáo viên ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. - Nghe giảng. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,..., 10. - Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân được 5 lần - Sau đó cho học sinh thời gian để tự - Tự học thuộc lòng bảng nhân 5. học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc - Đọc bảng nhân. lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc - Thi đọc thuộc bảng nhân 5 lòng bảng nhân 5. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: Tính nhẩm - HS thực hiện nghiêm túc YC *Mục tiêu: nhớ được bảng nhân 5 - Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài tập - HS chia sẻ, tương tác cùng bạn. - TBHT điều hành hoạt động chia sẻ Kiểm tra chéo trong cặp. - Mời các đại diện nhóm nối tiếp báo - Học sinh nối tiếp nêu kết quả. cáo kết quả. - HS lắng nghe - Nhận xét bài làm học sinh. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Trò chơi: Xì điện *Mục tiêu: học thuộc bảng nhân 5 - GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham - HS tham gia chơi gia trò chơi. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P) - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến biết thêm kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự học THỰC HÀNH CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC 1. Yêu cầu cần đạt: Ôn lại những kiến thức đã học trong tuần và hoàn thành các bài tập còn lại. Hoàn thành các bài tập chưa xong trong tuần 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Ti vi, máy tính Học sinh: Vở BT 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1. HS hoàn thành các bài tập trong tuần HS hoàn thành bài cá nhân GV theo dõi giúp đỡ thêm. HĐ 2 Bài tập bổ sung Bài 1: Đặt tính rồi tính 2 x 7 2 x 6 5 x 4 5 x 1 2 x 2 2 x 5 5 x 3 5 x 9 Bài 2. Mỗi con vịt có 2 chân . Hỏi 9 con vịt có bao nhiêu chân? Bài 3. Năm ngoái nhà bà ngoại nuôi 2 con bồ câu, hiện nay đã tăng lên một chục con. Em hãy tính xem có bao chân bồ câu? Bài 4. Điền >,<,= 2 x 4 ..... 5 x 4 5 x 6 ...... 6 + 5 Chiều Toán: BẢNG NHÂN 5 ( Tiết 2) 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt 1.1. Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 5 và thành lập Bảng nhân 5 - Vận dụng Bảng nhân 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 1.2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. b. Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK. Học sinh: SGK, bộ đồ dùng học Toán, vở ô li, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) - Giáo viên kết hợp với bạn học tập tổ - HS tham gia chơi chức chơi trò chơi Bắn tên - Nội dung chơi: học sinh thi đọc thuộc một số phép tính và kết quả của bảng nhân 5. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học - HS lắng nghe sinh. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 2: Tính Mục tiêu:biết vận dụng bảng nhân 5 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu ?. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ?. tính ?. Khi thực hiện phép tính có đơn vị đo ?. Ghi kết quả kèm đơn vị đo cần lưu ý gì? - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài - HS làm bài cá nhân – kiểm tra chéo - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết trong cặp quả - HS chia sẻ 5kg x 2 = 10kg 5cm x 8 = 40cm 5kg x 4 = 20k 5dm x 9 = 45dm 5l x 7 = 35l 5l x 5 = 25l - HS nhận xét - Gọi HS khác nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét chung Bài 3a: Nêu phép nhân thích hợp vào mỗi tranh vẽ Mục tiêu: biết vận dụng Bảng nhân 2 để giải quyết một số tình huống - Gọi HS khác nhận xét - Điền phép nhân thích hợp với mỗi - GV nhận xét chung tranh vẽ - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu - HS làm theo cặp đôi nói cho nhau - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi nêu nghe tình huống phù hợp với từng tình huống và phép nhân phù hợp với bức tranh từng bức tranh *Mỗi bể cá có 5 con cá, có 3 bình cá. Vậy 5 được lấy 5 lần. Ta có phép nhân: 5 x 3 = 15. Vậy có tất cả 15 con cá *Mỗi thuyền có 5 người, có 4 thuyền. Vậy 5 được lấy 4 lần. Ta có phép nhân: 5 x 4 = 20. Vậy có tất cả 20 người. - HS chia sẻ kết quả - Chia sẻ kết quả - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ Trò chơi: Ai nhanh hơn vũ, cùng giáo viên làm ban giám - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội khảo. dung bài tập 3, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua viết phép nhân thích hợp. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. Bài 3b: Kể một tình huống có sử dụng phép nhân 5 x 3 trong thực tế Mục tiêu: biết vận dụng Bảng nhân 2 để giải quyết một số tình huống - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề suy nghĩ bài làm - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm - Thảo luận cặp đôi - Cho HS thảo luận cặp đôi - Báo cáo kết quả trước lớp - Chia sẻ trước lớp câu trả lời - HS nhận xét - GV đánh giá phần chia sẻ của HS - HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 4a: Hãy đếm thêm 5 ?. Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp *Mục tiêu:biết đếm thêm 5 vào ô trống ?. Bài toán yêu cầu làm gì? ?. Số đầu tiên trong dãy số này là số 5 ?. Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ?. Số đầu tiên trong dãy số này là số ngay trước nó 5 đơn vị. mấy? - HS chia sẻ kết quả ?. Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số trước nó mấy đơn vị? - HS lắng nghe - Cho HS nối tiếp báo cáo kết quả. - Nhận xét bài làm của HS Bài 4b: Xếp các chấm tròn thích hợp với phép nhân 5 x5; 5 x 7 Mục tiêu: Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề suy nghĩ bài làm - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm - Cho HS thảo luận nhóm 4 - Thảo luận nhóm 4 - Chia sẻ trước lớp câu trả lời - Báo cáo kết quả trước lớp - GV đánh giá phần chia sẻ của HS - HS nhận xét Trò chơi: Đố bạn - HS lắng nghe - GV tổ chức cho HS tham gia chơi: nêu phép nhân và đố bạn xếp chấm - HS tham gia trò chơi tròn thích hợp - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) ?. Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì? - HS nêu ý kiến - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện viết TRÂU ƠI 1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Mức độ kiến thức - Nghe - viết lại chính xác bài thơ Trâu ơi. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ lục bát (chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, dòng 6 chừ viết lùi vào 2 ô tính từ lề vở; dòng 8 chữ lùi vào 1 ô). - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s hay x; điền vần iêc hay iêt; giải đúng các câu đố. 1.2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 1.2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Bồi dưỡng tình yêu thương đối với vật nuôi. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi Học sinh: SGK, bảng con, Vở 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) Hoạt động 1: Nghe – viết HS nghe GV đọc bài ca dao, hiểu nội dung bài ca dao; HS viết bài ca dao vào vở. - GV nêu nhiệm vụ: Nghe - viết bài ca dao Trâu ơi. - GV đọc mẫu 1 lần bài ca dao. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc bài ca - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, dao. đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nhận xét: Bài ca - HS lắng nghe, tiếp thu. dao viết về con trâu là bạn thân thiết cùa người nông dân, giúp nông dân cày cấy, trồng lúa. về hình thức: Đây là bài thơ lục bát (dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ). Chữ đầu mỗi dòng viết hoa. Viết dòng 6 lùi vào 2 ô tính từ lề vở. Viết dòng 8 lùi vào 1 ô. - Hướng dẫn viết từ khó - Viết vào bảng con - GV đọc chậm từng dòng thơ cho HS - HS viết bài. viết. Đọc từng cụm từ ngắn cho HS dễ nhớ, dễ viết đúng: - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát bài. lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS sửa lỗi. chân từ viết sai, viết lại bằng bút chì). - GV đánh giá 5-7 bài. Nêu nhận xét. - HS lắng nghe, tiếp thu. Hoạt động 2:Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Chọn - HS làm bài. chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: - HS trình bày: a. Chữ s hoặc x: a. suốt - xướng / Giải câu đố: là con ve b. Vần iêc hay iêt sầu. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện b. Nước chảy mạnh là chảy xiết. viết 2, giải câu đố. Mất một vật quý, em rất tiếc. - GV mời HS lên bảng làm bài, báo cáo kết quả. Hoạt động 3: Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu của bài tập 3: Chọn - HS làm bài. chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: - HS trình bày: a. Chữ s hoặc x? a. xông lên, dòng sông, xen lẫn, hoa sen. b. Vần iêc hoặc iêt? b. viết chữ, làm việc, bữa tiệc, thời tiết. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện tập. - GV mời HS lên bảng làm bài, báo cáo kết quả. - GV nhận xét đánh giá. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Giáo dục kĩ năng sống Bác Hồ và những bài học về đạo đức.. Bài 4 : Cây bụt mọc I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Cảm nhận được tình yêu cây xanh, môi trường sống của Bác Hồ - Thực hành, vận dụng bài học về tình yêu cây xanh, môi trường trong cuộc sống của học sinh II.CHUẨN BỊ: - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.KHỞI ĐỘNG Bác nhường chiếc lò sưởi cho đồng chí bảo vệ + Quan tâm đến người khác nhất là những người đang gặp khó khăn, chúng ta nhận được điều gì? - HS trả lời - Nhận xét 2. Tìm hiểu nội dung. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Đọc hiểu - GV đọc đoạn văn “Cây bụt mọc” - HS lắng nghe ( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2/ tr14) - HS trả lời cá nhân + Vì sao Bác dặt tên cây thông này là cây bụt mọc? + Khi phát hiện ra cây bụt mọc bị mối xông đến quá nửa, anh em phục vụ định làm gì? + Bác Hồ đã nói gì và bày cách gì để cứu cây? Kết quả ra sao? - HS chia 4 nhóm, Hoạt động 2: Hoạt động nhóm thảo luận câu hỏi, ghi + Các em hãy trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. vào bảng nhóm -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng sung - GV hướng dẫn HS trả lời cá nhân - HS trả lời cá nhân +Mỗi khi đến nơi nào có nhiều cây xanh, em cảm thấy - Lớp nhận xét không khí thế nào? + Em đã bao giờ tự tay trồng một cây xanh ở đâu chưa? + Em đã làm gì để bảo vệ cây xanh ở nhà, ở trường hay trên đường em đi học? - HS thảo luận câu hỏi - GV cho HS thảo luận nhóm 2: Đại diện nhóm trả lời, + Cùng nhau trao đổi cách chăm sóc và bảo vệ cây xanh các nhóm khác bổ ở nhà, ở trường và trên đường em đi học sung 3. Củng cố, dặn dò: • Lắng nghe + Em đã làm gì để bảo vệ cây xanh ở nhà, ở trường hay - HS trả lời trên đường em đi học? Nhận xét tiết học _________________________________________________ Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2023 Toán: LÀM QUEN VỚI PHÉP CHIA – DẤU CHIA 1. Yêu cầu cần đạt 1.1. Kiến thức, kĩ năng: - Làm quen với phép chia qua các tình huống “chia đều” trong thực tiễn, nhận biết cách sử dụng dấu “chia”. - Nhận biết ý nghĩa của phép chia trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 1.2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. b. Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. 2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: máy tính; SGK. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_le_thi_nu.doc