Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 20
Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2023
Sinh hoạt dưới cờ:
HỘI DIỄN VĂN NGHỆ VỀ CHỦ ĐỀ MÙA XUÂN
1. Yêu cầu cần đạt
- HS được trải nghiệm về không khí mùa xuân qua hội diễn văn nghệ chủ đề
Mùa xuân.
- HS nhiệt tình tham gia và cổ vũ các bạn biểu diễn văn nghệ.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:Nhiệt tình, sẵn sàng tham gia hội diễn văn nghệ về chủ đề mùa
xuân.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
2. Đồ dùng dạy học:
GV: Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự.
HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ.
thực hiện nghi lễ chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe.
của tuần vừa qua và phát động phong
trào của tuần tới.
- Nhà trường tổ chức cho HS biểu diễn - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt
các tiết mục văn nghệ về chủ đề Mùa động.
xuân:
+ Tổ chức biểu diễn đa dạng các tiết
mục, hát,...về chủ đề mùa xuân đến từ
HS tất cả các khối lớp trong trường.
+ Nhà trường động viên, khen ngợi các
cá nhân, tập thể lớp đã tích cực tham
gia hội diễn văn nghệ
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CON TRÂU ĐEN LÔNG MƯỢT (Trích)
1. Yêu cầu cần đạt
- Đọc lưu loát với giọng tình cảm bài thơ Con trâu đen lông mượt; phát âm đúng
các từ ngừ; ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, mỗi dòng, mỗi khổ thơ. - Hiểu được nghĩa của từ ngữ. Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm gắn bó thân thiết
của bạn nhỏ với con trâu. Bạn nhỏ yêu quý con trâu, chăm sóc và trò chuyện với
con trâu như một người bạn thân tình.
- Nhận biết từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, xếp đúng các từ ngữ vào nhóm thích
hợp: chỉ sự vật, chi đặc điểm.
- Nhận biết câu khiến (những câu thơ nào là lời khuyên của bạn nhỏ với con
trâu).
Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp.
Phẩm chất
- Yêu quý những vật nuôi trong nhà.
2. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV dẫn dắt: Chủ điểm Bạn trong nhà - HS lắng nghe.
tuần trước nói về những vật nuôi trong
nhà (gà, vịt, bồ câu, chó, mèo, lợn,...).
Trong tuần này, các em sẽ được học
những bài văn, bài thơ, câu chuyện nói
về sự gắn bó thân thiết của con người
với những con vật đó. - HS trả lời:
- GV yêu cầu 2HS quan sát tranh và trả a. Tên vật nuôi trong bức tranh: con
lời câu hỏi: mèo vằn lông vàng; con chó nhỏ; vịt
a. Có những vật nuôi nào trong tranh? mẹ đang tha thẩn trên sân cùng vịt
b. Các bạn nhỏ đang làm gì? con; gà trống, gà mái cùng đàn con
đang đi trên sân. Gần nhà, bên
đường, bò, bê đang gặm cỏ.
b. Các bạn nhỏ đang chơi đùa với
con chó, con mèo trong nhà.
- GV dẫn dắt vào bài học: Qua bức
tranh, em thấy tình cảm giữa con người
với các vật nuôi trong nhà như thế nào?
Hai anh em bạn nhỏ rất yêu quý các
con vật. Các con vật trong nhà cũng rất
quấn quýt với hai anh em. Đây là bức
tranh đầm ấm tình cảm giữa hai anh em
bạn nhỏ với các vật nuôi trong nhà:
Con người và các vật nuôi quân quýt
bên nhau. Các vật nuôi rất gắn bó với
con người.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: HS đọc bài thơ Con trâu đen - HS lắng nghe lông mượt với giọng đọc chậm rãi, tha
thiết, tình cảm.
- GV đọc mẫu bài thơ Con trâu đen - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
lông mượt: Giọng chậm rãi, tha thiết,
tình cảm. Nhân giọng những tư ngữ gợi
tả, gợi cảm: lông mượt, vênh vênh, cao
lớn lênh khênh, đập đất ở 4 dòng thơ
đầu. Nhanh hơn, tha thiết, ân cần với
những câu hỏi, lời khuyên ở các dòng
thơ còn lại.
- GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải - HS đọc phần giải nghĩa:
nghĩa các từ ngữ khó: cỏ mật, cỏ gà, + Cỏ mật: cỏ mọc cao thành bụi, lá
uống nước nhá, tỏ. khi khô có mùi thơm như mật.
GV tổ chức cho HS luyện đọc: + Cỏ gà: cỏ thường có chỗ phình ra
+ Từng HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một ở đầu chồi non, trẻ con hay lấy làm
(1 HS đọc liền 3 dòng 7, 8, 9). GV phát trò chơi “trọi gà”.
hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Chú ý + Uống nước nhá: uống nước nhé.
các từ ngừ: lông mượt, đập đất, vất vả, + Tỏ: sáng rõ, soi rõ.
nước mương, xanh mướt,... - HS đọc bài.
+ Đọc trong nhóm: Từng cặp HS đọc - HS luyện đọc.
tiếp nối (em 9, em 8 dòng thơ).
+ Thi đọc tiếp nối các đoạn của bài thơ - HS đọc bài.
(cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài.
+ Cả lớp đọc đồng thanh (cả bài). - HS đọc bài; các HS khác lắng
+ 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu
SHS trang 13.
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
câu 3 câu hỏi: - HS hỏi - đáp, tìm câu trả lời.
+ HS1 (Câu 1): Bài thơ là lời của ai? - HS trả lời:
+ HS2 (Câu 2): Tìm từ ngữ tả hình + Câu 1: Bài thơ là lời của bạn nhỏ
dáng con trâu trong 4 dòng thơ đầu? chăn trâu nói với con trâu.
+ HS3 (Câu 3): Cách trò chuyện của + Câu 2: Từ ngữ tả hình dáng con
bạn nhỏ thể hiện tình cảm với con trâu trâu trong 4 dòng thơ đầu: Con trâu
như thế nào? màu đen, có bộ lông mượt. Nó cao
- GV yêu cầu từng cặp HS thực hành lớn lênh khênh. Cặp sừng vênh vênh.
hỏi - đáp. Chân đi như đập đất.
- GV mời đại diện một số HS trình bày + Câu 3: Cách trò chuyện của bạn
kết quả. nhở the hiện bạn nhỏ rất yêu quý
con trâu, nói với con trâu như nói
với một người bạn thân thiết.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua - HS trả lời: Bài thơ nói về tình cảm
bài thơ em hiểu điều gì? gắn bó thân thiết của bạn nhỏ với
con trâu, tình cảm gắn bó của người
nông dân với con trâu - con vật được
nuôi trong nhà, giúp đỡ nông dân làm những công việc nhà nông vất
vả như cày bừa, kéo xe và các vật
nặng.
Hoạt động 3: Luyện tập
HS sắp xếp được các từ vào nhóm
thích hợp, tìm được những lời khuyên
của bạn nhỏ với con trâu.
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi
cầu 2 bài tập. - HS làm bài vào vở.
+ HS1 (Câu 1): Xếp các từ dưới đây - HS thi tiếp sức:
vào nhóm thích hợp + Từ chỉ sự vật: trâu, sừng, nước,
+ HS2 (Câu 2): Tìm những câu là lời Mặt Trời, Mặt Trăng.
khuyên của bạn nhỏ với con trâu: + Từ chỉ đặc điểm: đen, mượt, vênh
a. Trâu ơi, ăn cỏ mật vênh, trong, hồng, tỏ, xanh.
Hay là ăn cỏ gà? - HS trả lời: Câu a và c là câu hỏi;
b. Đừng ăn lúa đồng ta. câu b và d là lời khuyên.
c. Trâu ơi, uống nước nhá.
d. Trâu cứ chén cho no khỏe.
Ngày mau cày cho khỏe.
- GV yêu cầu HS làm bài bài vào Vở
bài tập.
- GV gắn lên bảng lớp 24 thẻ từ để HS
2 nhóm thi tiếp sức xếp các từ vào
nhóm thích hợp.
- GV mời 2 HS đứng dậy trả lời câu 2.
Hoạt động 4: Học thuộc lòng 9 dòng
thơ đầu
HS học thuộc lòng 9 dòng thơ đầu. - HS luyện đọc.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm,
học thuộc lòng 9 dòng thơ đầu. - HS đọc bài; các HS khác lắng
- GV mời 1-2 HS xung phong đọc nghe, đọc thầm theo.
trước lớp.
- GV hướng dẫn HS có thể về nhà tự
học thuộc lòng.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
BẢNG NHÂN 2 (Tiết 2)
1. Yêu cầu cần đạt
1.1. Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 2 và thành lập Bảng nhân 2
- Vận dụng Bảng nhân 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với
thực tiễn.
1.2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư
duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện,
công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Giáo viên kết hợp với ban học tập tổ - HS tham gia chơi
chức chơi trò chơi Bắn tên
- Nội dung chơi: học sinh thi đọc thuộc
một số phép tính và kết quả của bảng - HS lắng nghe
nhân 2.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học
sinh.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 2: Tính (theo mẫu)
Mục tiêu:biết vận dụng bảng nhân 2 để
thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị
đo với một số
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
?. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ?. tính
?. Khi thực hiện phép tính có đơn vị đo ?. Ghi kết quả kèm đơn vị đo
cần lưu ý gì?
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài - HS làm bài cá nhân – kiểm tra chéo
trong cặp
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả - HS chia sẻ
- GV trợ giúp HS hạn chế 2kg x 6 = 12kg
2kg x 10 = 10kg
2cm x 8 = 16cm
2dm x 9 = 18dm
2l x 7 = 14l
2l x 5 = 10l
- Gọi HS khác nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét chung - HS lắng nghe
Bài 3a: Nêu phép nhân thích hợp vào
mỗi tranh vẽ
Mục tiêu: biết vận dụng Bảng nhân 2 để
giải quyết một số tình huống - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu - Điền phép nhân thích hợp với mỗi
tranh vẽ
- Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi nêu tình - HS làm theo cặp đôi nói cho nhau
huống và phép nhân phù hợp với từng nghe tình huống phù hợp với từng
bức tranh bức tranh
*Mỗi chậu hoa có 2 bông hoa hồng,
có 5 chậu hoa. Vậy 2 được lấy 5 lần.
*Mỗi bạn có 2 chiếc vợt bóng bàn, có
3 bạn. Vậy 2 được lấy 3 lần
- Chia sẻ kết quả - HS chia sẻ kết quả
Trò chơi: Ai nhanh hơn
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ
dung bài tập 3, tổ chức cho 2 đội học sinh vũ, cùng giáo viên làm ban giám
thi đua viết phép nhân thích hợp. Đội nào khảo.
đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương - Học sinh lắng nghe.
đội thắng.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham gia - Học sinh tham gia chơi: Kết thành
trò chơi vòng tròn
HS: Kết mấy? Kết mấy?
Quản trò: Kết 4. Kết 4
HS: tìm cách để kết thành nhóm 4
Quản trò: Mỗi người có 2 chân, 4
người có mấy chân?
HS: Nếu phép nhân để tìm tất cả số
chân
- HS chơi nhiều lần
- HS nêu thêm tình huống có phép
nhân trong thực tế
- Giáo viên tổng kết trò chơi - Học sinh lắng nghe.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến
củng cố và mở rộng kiến thức gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS lắng nghe
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Chiều
Luyện Toán:
ÔN LUYỆN BẢNG NHÂN 2
1. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân 2
- Giúp hoc sinh thưc hiện tốt các bài tập
1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực:
- Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư
duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, tivi.
Học sinh: SGK, vở BT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của
HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- GV giới thiệu bài, ghi bảng
- HS nhắc lại
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (28’)
HĐ1 : Giao việc
- GV giới thiệu các bài tập, yêu cầu HS tự - Lắng nghe
làm bài
HĐ2 : Ôn luyện
- HS tự làm bài vào vở bài tập - HS tự làm bài
- GV hướng dẫn thêm cho một số em còn
chậm
Bài tập 1 : Tính nhẩm Đáp án:
2x 7 = 14 2x2 = 4 2x6 =12
2x 5 = 10 2 x 9 = 18 2 x 4 = 8
2 x 3 = 6 2 x 10 = 20
2 x 1 = 2 2 x 8 = 16
Bài tập 2 : Tính (theo mẫu) Đáp án:
2kg x 6 = 12kg 2cm x 8 = 16cm
2kg x 10 = 20kg 2dm x 9 = 18dm
2l x 7 = 14l
2l x 5 = 10l
Bài tập 3 : Đáp án:
a) 2 x 5 = 10
2 x 3 = 6
b) Một con gà có 2 chân, 4 con gà có
8 chân. Ta có phép nhân 2 x 4 = 8
Bài tập 4 :
Đáp án: a) Một người có 2 chân, 2 người có
4 chân. Ta có phép nhân 2 x 2 = 4
b) Một người có 2 chân, 3 người có
6 chân. Ta có phép nhân 2 x
3= 6
c) Một người có 2 chân, 5 người có
10 chân. Ta có phép nhân 2 x
5= 10
d) Một người có 2 chân, 8 người có
16 chân. Ta có phép nhân 2 x 8= 16
HĐ3: Sửa bài
- Gọi HS lên bảng sửa bài - HS sửa bài trên bảng lớp
- GV chốt đáp án - Nhận xét, sửa bài vào vở nếu làm
sai
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung
bài
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được -HS nêu ý kiến
củng cố và mở rộng kiến thức gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Luyện Tiếng việt:
LUYỆN ĐỌC: CON TRÂU ĐEN LÔNG MƯỢT
1. Yêu cầu cần đạt:
- Ôn tập và củng cố bài đọc Con trâu đen lông mượt.
- Đọc lưu loát với giọng tình cảm bài thơ Con trâu đen lông mượt; phát âm đúng
các từ ngừ; ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, mỗi dòng, mỗi khổ thơ.
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ. Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm gắn bó thân thiết
của bạn nhỏ với con trâu. Bạn nhỏ yêu quý con trâu, chăm sóc và trò chuyện với
con trâu như một người bạn thân tình.
- Nhận biết câu khiến (những câu thơ nào là lời khuyên của bạn nhỏ với con
trâu).
Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp.
Phẩm chất
- Yêu quý những vật nuôi trong nhà.
2. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
HĐ 1: HS tự đọc bài
- GV đọc mẫu bài Con trâu đen lông - HS đọc thầm theo.
mượt - HS tự luyện đọc
- GV hướng dẫn HS tự luyện đọc lại
bài
- Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số
HS đọc còn chậm
HĐ 2: HS đọc bài trước lớp
- GV gọi HS đọc bài - 5-7 HS đọc rồi mời bạn nhận xét, sửa
- GV theo dõi, nhận xét lỗi
HD3: Tìm hiểu nội dung văn bản. - HS trả lời:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm + Câu 1: Bài thơ là lời của bạn nhỏ
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các chăn trâu nói với con trâu.
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH + Câu 2: Từ ngữ tả hình dáng con trâu
+ Câu 1: Bài thơ là lời của ai? trong 4 dòng thơ đầu: Con trâu màu
+ Câu 2: Tìm từ ngữ tả hình dáng con đen, có bộ lông mượt. Nó cao lớn lênh
trâu trong 4 dòng thơ đầu? khênh. Cặp sừng vênh vênh. Chân đi
+ Câu 3: Cách trò chuyện của bạn nhỏ như đập đất.
thể hiện tình cảm với con trâu như thế + Câu 3: Cách trò chuyện của bạn nhở
nào? the hiện bạn nhỏ rất yêu quý con trâu,
nói với con trâu như nói với một người
- GV nhận xét, chốt đáp án. bạn thân thiết.
- HS trả lời: Bài thơ nói về tình cảm
gắn bó thân thiết của bạn nhỏ với con
trâu, tình cảm gắn bó của người nông
dân với con trâu - con vật được nuôi
trong nhà, giúp đỡ nông dân làm những
công việc nhà nông vất vả như cày bừa,
kéo xe và các vật nặng.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’)
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt:
BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: TRÂU ƠI. CHỮ HOA Q
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt
- Nghe - viết lại chính xác bài thơ Trâu ơi. Qua bài chính tả, củng cố cách trình
bày bài thơ lục bát (chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, dòng 6 chừ viết lùi vào 2 ô
tính từ lề vở; dòng 8 chữ lùi vào 1 ô).
- Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s hay x; điền vần iêc hay iêt; giải đúng
các câu đố.
- Biết viết chữ Q hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương đổi mới
từng ngày cỡ nhỏ, chữ viết đúng mầu, đều nét, biết nối nét chữ.
Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
Phẩm chất
- Bồi dưỡng đức tính HS tính kiên nhẫn, cấn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, ti vi.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ Q
- Mẫu chữ cái Q viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu
ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Giới thiệu bài - HS lắng nghe.
Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước
làm quen bài học.
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày
hôm nay chúng ta sẽ được nghe - viết
lại chính xác bài thơ Trâu ơi; Làm
đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s hay
x; điền vần iêc hay iêt; giải đúng các
câu đố; Biết viết chữ Q hoa cờ vừa và
nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương
đổi mới từng ngày cỡ nhỏ.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Nghe – viết
HS nghe GV đọc bài ca dao, hiểu nội
dung bài ca dao; HS viết bài ca dao vào
vở.
- GV nêu nhiệm vụ: Nghe - viết bài ca
dao Trâu ơi.
- GV đọc mẫu 1 lần bài ca dao. - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc bài ca - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe,
dao. đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nhận xét: Bài ca - HS lắng nghe, tiếp thu. dao viết về con trâu là bạn thân thiết
cùa người nông dân, giúp nông dân
cày cấy, trồng lúa. về hình thức: Đây
là bài thơ lục bát (dòng trên 6 chữ,
dòng dưới 8 chữ). Chữ đầu mỗi dòng
viết hoa. Viết dòng 6 lùi vào 2 ô tính từ
lề vở. Viết dòng 8 lùi vào 1 ô.
- Hướng dẫn viết từ khó - Viết vào bảng con
- GV đọc chậm từng dòng thơ cho HS - HS viết bài.
viết. Đọc từng cụm từ ngắn cho HS dễ
nhớ, dễ viết đúng:
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát bài.
lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS sửa lỗi.
chân từ viết sai, viết lại bằng bút chì).
- GV đánh giá 5-7 bài. Nêu nhận xét. - HS lắng nghe, tiếp thu.
Hoạt động 2: Bài tập chính tả lựa
chọn
HS chọn chữ s hoặc x, vần iêc hoặc iêt
để điền vào câu đố.
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Chọn - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài tập.
chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:
a. Chữ s hoặc x:
b. Vần iêc hay iêt
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài.
viết 2, giải câu đố. - HS trình bày:
- GV mời HS lên bảng làm bài, báo cáo a. suốt - xướng / Giải câu đố: là con ve
kết quả. sầu.
b. Nước chảy mạnh là chảy xiết.
Mất một vật quý, em rất tiếc.
Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 3: Chọn
chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:
a. Chữ s hoặc x? - HS làm bài.
b. Vần iêc hoặc iêt? - HS trình bày:
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện a. xông lên, dòng sông, xen lẫn, hoa sen.
tập. b. viết chữ, làm việc, bữa tiệc, thời tiết.
- GV mời HS lên bảng làm bài, báo cáo
kết quả.
- GV nhận xét đánh giá.
Hoạt động 3: Tập viết chữ Q hoa
MT: HS nghe hướng dẫn quy trình viết
chữ Q hoa và viết chữ Q hoa vào vở
Luyện chữ.
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi - HS trả lời: Chữ Q hoa cao 5 li - 6
HS: Chữ Q hoa cao mấy li, có mấy ĐKN. Được viết bởi mấy nét 2 nét. ĐKN? Được viết bởi mấy nét?
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - HS quan sát, tiếp thu.
• Nét 1: Cong kín, phần cuối nét lượn
vào trong bụng chữ (giống chữ hoa O).
• Nét 2: Lượn ngang (như làn sóng).
- GV chỉ dẫn viết cho HS: - HS quan sát, tiếp thu.
• Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút
sang trái, viết nét cong kín, phần cuối
lượn vào trong bụng chữ; đến ĐK 4 thì
lượn lên một chút rồi dừng bút (như
chữ hoa O). • Nét 2: Từ điểm dừng bút
của nét 1, lia bút xuống gần ĐK 2
(trong chữ O) viết nét lượn ngang từ
trong lòng chữ ra ngoài; dừng bút trên
ĐK 2.
- GV viết mẫu chữ Q hoa cỡ vừa (5 li) - HS quan sát.
trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách
viết.
- GV yêu cầu HS viết chữ Q hoa trong - HS viết bài.
vở Luyện viết 2.
- GV hướng dẫn HS viêt câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng.
+ GV cho HS đọc câu ứng dụng: Quê - HS lắng nghe, tiếp thu.
hương đổi mới từng ngày.
+ GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét:
• Độ cao của các chữ cái: Chữ Q hoa
(cỡ nhỏ) và các chữ h, g, y cao 2.5 li;
Chữ đ cao 2 li; Chữ t cao 1.5 li; Những
chữ còn lại (u, ê, ư, ơ, ô,..) cao 1 li.
• Cách đặt dấu thanh: Dấu hỏi đặt trên
chữ ô (đổi); dấu sắc đặt trên chữ ơ
(mới), dấu huyền đặt trên chữ ư, a
(từng, ngày).
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng - HS viết câu ứng dụng.
trong vở Luyện viết 2.
- GV đánh giá nhanh 5-7 bài, nêu nhận - HS lắng nghe, tiếp thu.
xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán: BẢNG NHÂN 5 (tiết 1)
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
1.1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 5 và thành lập Bảng nhân 5
- Vận dụng Bảng nhân 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với
thực tiễn.
1.2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy và lập
luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học
toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học.
b. Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học,
tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK.
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
- Giáo viên kết hợp với bạn học tập tổ
chức chơi trò chơi Truyền bóng -Lớp kết hợp động tác .
- Nội dung chơi: học sinh thi đọc
thuộc một số phép tính và kết quả của
bảng nhân 2. - HS quan sát và trao đổi nhóm đôi:
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học mỗi hàng có 5 bạn đang tập thể dục,
- Yêu cầu quan sát tranh trong SGK: 3 hàng có 15 bạn
nói với bạn về những điều quan sát - HS chia sẻ
được từ bức tranh - HS trả lời: 5 được lấy 3 lần. Ta có
- Yêu cầu chia sẻ phép nhân
- GV đặt câu hỏi để HS nêu phép nhân 5 x 3 = 15
- HS lắng nghe
- HS mở sách giáo khoa, trình bày bài
- GV nhận xét vào vở.
- GV kết nối với nội dung bài mới và
ghi tên bài lên bảng
sinh.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
*GV cho HS trải nghiệm trên vật thật *HS trải nghiệm trên vật thật
- Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm
tròn lên bàn. - Quan sát hoạt động của giáo viên
- Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên - Học sinh trả lời:
bảng và hỏi:
?. Có mấy chấm tròn? ?. Có 5 chấm tròn
?. Năm chấm tròn được lấy mấy lần? ?. Năm chấm tròn được lấy 1 lần.
- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1
nhân: 5 x 1 = 5 (ghi lên bảng phép bằng 5.
nhân này). - Hướng dẫn học sinh lập các phép - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5,
tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo viên.
lần học sinh lập được phép tính mới
giáo viên ghi phép tính này lên bảng để
có bảng nhân 5.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. - Nghe giảng.
các phép nhân trong bảng đều có một
thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là
các số 1, 2, 3,..., 10.
- Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân
được 5 lần
- Sau đó cho học sinh thời gian để tự - Tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
học thuộc lòng bảng nhân này.
- Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc - Đọc bảng nhân.
lòng.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc - Thi đọc thuộc bảng nhân 5
lòng bảng nhân 5.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 1: Tính nhẩm - HS thực hiện nghiêm túc YC
*Mục tiêu: nhớ được bảng nhân 5
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài tập - HS chia sẻ, tương tác cùng bạn.
- TBHT điều hành hoạt động chia sẻ Kiểm tra chéo trong cặp.
- Mời các đại diện nhóm nối tiếp báo - Học sinh nối tiếp nêu kết quả.
cáo kết quả. - HS lắng nghe
- Nhận xét bài làm học sinh.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Trò chơi: Xì điện
*Mục tiêu: học thuộc bảng nhân 5
- GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham - HS tham gia chơi
gia trò chơi.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P)
- Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến
biết thêm kiến thức gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự học
THỰC HÀNH CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
1. Yêu cầu cần đạt:
Ôn lại những kiến thức đã học trong tuần và hoàn thành các bài tập còn lại.
Hoàn thành các bài tập chưa xong trong tuần
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Ti vi, máy tính
Học sinh: Vở BT 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1. HS hoàn thành các bài tập trong tuần
HS hoàn thành bài cá nhân
GV theo dõi giúp đỡ thêm.
HĐ 2 Bài tập bổ sung
Bài 1: Đặt tính rồi tính
2 x 7 2 x 6 5 x 4 5 x 1
2 x 2 2 x 5 5 x 3 5 x 9
Bài 2. Mỗi con vịt có 2 chân . Hỏi 9 con vịt có bao nhiêu chân?
Bài 3. Năm ngoái nhà bà ngoại nuôi 2 con bồ câu, hiện nay đã tăng lên một
chục con. Em hãy tính xem có bao chân bồ câu?
Bài 4. Điền >,<,=
2 x 4 ..... 5 x 4 5 x 6 ...... 6 + 5
Chiều
Toán:
BẢNG NHÂN 5 ( Tiết 2)
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
1.1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 5 và thành lập Bảng nhân 5
- Vận dụng Bảng nhân 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với
thực tiễn.
1.2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy và
lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ
học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học.
b. Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán
học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK.
Học sinh: SGK, bộ đồ dùng học Toán, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
- Giáo viên kết hợp với bạn học tập tổ - HS tham gia chơi
chức chơi trò chơi Bắn tên
- Nội dung chơi: học sinh thi đọc
thuộc một số phép tính và kết quả của
bảng nhân 5.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học - HS lắng nghe
sinh.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 2: Tính
Mục tiêu:biết vận dụng bảng nhân 5 để
thực hiện phép tính nhân số có kèm
đơn vị đo với một số
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
?. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ?. tính
?. Khi thực hiện phép tính có đơn vị đo ?. Ghi kết quả kèm đơn vị đo
cần lưu ý gì?
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài - HS làm bài cá nhân – kiểm tra chéo
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết trong cặp
quả - HS chia sẻ
5kg x 2 = 10kg 5cm x 8 = 40cm
5kg x 4 = 20k 5dm x 9 = 45dm
5l x 7 = 35l
5l x 5 = 25l
- HS nhận xét
- Gọi HS khác nhận xét - HS lắng nghe
- GV nhận xét chung
Bài 3a: Nêu phép nhân thích hợp vào
mỗi tranh vẽ
Mục tiêu: biết vận dụng Bảng nhân 2
để giải quyết một số tình huống
- Gọi HS khác nhận xét - Điền phép nhân thích hợp với mỗi
- GV nhận xét chung tranh vẽ
- Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu - HS làm theo cặp đôi nói cho nhau
- Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi nêu nghe tình huống phù hợp với từng
tình huống và phép nhân phù hợp với bức tranh
từng bức tranh *Mỗi bể cá có 5 con cá, có 3 bình cá.
Vậy 5 được lấy 5 lần.
Ta có phép nhân: 5 x 3 = 15. Vậy có
tất cả 15 con cá
*Mỗi thuyền có 5 người, có 4 thuyền.
Vậy 5 được lấy 4 lần.
Ta có phép nhân: 5 x 4 = 20. Vậy có
tất cả 20 người.
- HS chia sẻ kết quả
- Chia sẻ kết quả - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ
Trò chơi: Ai nhanh hơn vũ, cùng giáo viên làm ban giám
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội khảo.
dung bài tập 3, tổ chức cho 2 đội học
sinh thi đua viết phép nhân thích hợp.
Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng
cuộc. - Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên
dương đội thắng.
Bài 3b: Kể một tình huống có sử
dụng phép nhân 5 x 3 trong thực tế Mục tiêu: biết vận dụng Bảng nhân 2
để giải quyết một số tình huống
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề suy nghĩ bài làm
- Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm - Thảo luận cặp đôi
- Cho HS thảo luận cặp đôi - Báo cáo kết quả trước lớp
- Chia sẻ trước lớp câu trả lời - HS nhận xét
- GV đánh giá phần chia sẻ của HS - HS lắng nghe
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 4a: Hãy đếm thêm 5 ?. Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp
*Mục tiêu:biết đếm thêm 5 vào ô trống
?. Bài toán yêu cầu làm gì? ?. Số đầu tiên trong dãy số này là số 5
?. Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng
?. Số đầu tiên trong dãy số này là số ngay trước nó 5 đơn vị.
mấy? - HS chia sẻ kết quả
?. Trong dãy số này, mỗi số đứng sau
hơn số trước nó mấy đơn vị? - HS lắng nghe
- Cho HS nối tiếp báo cáo kết quả.
- Nhận xét bài làm của HS
Bài 4b: Xếp các chấm tròn thích hợp
với phép nhân 5 x5; 5 x 7
Mục tiêu: Thực hành vận dụng trong
giải quyết các tình huống thực tế
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề suy nghĩ bài làm
- Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm
- Cho HS thảo luận nhóm 4 - Thảo luận nhóm 4
- Chia sẻ trước lớp câu trả lời - Báo cáo kết quả trước lớp
- GV đánh giá phần chia sẻ của HS - HS nhận xét
Trò chơi: Đố bạn - HS lắng nghe
- GV tổ chức cho HS tham gia chơi:
nêu phép nhân và đố bạn xếp chấm - HS tham gia trò chơi
tròn thích hợp
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
?. Bài học hôm nay, em đã học thêm
được điều gì? - HS nêu ý kiến
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Luyện viết
TRÂU ƠI
1. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Mức độ kiến thức
- Nghe - viết lại chính xác bài thơ Trâu ơi. Qua bài chính tả, củng cố cách trình
bày bài thơ lục bát (chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, dòng 6 chừ viết lùi vào 2 ô
tính từ lề vở; dòng 8 chữ lùi vào 1 ô). - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s hay x; điền vần iêc hay iêt; giải đúng
các câu đố.
1.2. Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Bồi dưỡng tình yêu thương đối với vật nuôi.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi
Học sinh: SGK, bảng con, Vở
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
Hoạt động 1: Nghe – viết
HS nghe GV đọc bài ca dao, hiểu nội
dung bài ca dao; HS viết bài ca dao vào
vở.
- GV nêu nhiệm vụ: Nghe - viết bài ca
dao Trâu ơi.
- GV đọc mẫu 1 lần bài ca dao. - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc bài ca - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe,
dao. đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nhận xét: Bài ca - HS lắng nghe, tiếp thu.
dao viết về con trâu là bạn thân thiết
cùa người nông dân, giúp nông dân
cày cấy, trồng lúa. về hình thức: Đây
là bài thơ lục bát (dòng trên 6 chữ,
dòng dưới 8 chữ). Chữ đầu mỗi dòng
viết hoa. Viết dòng 6 lùi vào 2 ô tính từ
lề vở. Viết dòng 8 lùi vào 1 ô.
- Hướng dẫn viết từ khó - Viết vào bảng con
- GV đọc chậm từng dòng thơ cho HS - HS viết bài.
viết. Đọc từng cụm từ ngắn cho HS dễ
nhớ, dễ viết đúng:
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát bài.
lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS sửa lỗi.
chân từ viết sai, viết lại bằng bút chì).
- GV đánh giá 5-7 bài. Nêu nhận xét. - HS lắng nghe, tiếp thu.
Hoạt động 2:Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Chọn - HS làm bài.
chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: - HS trình bày:
a. Chữ s hoặc x: a. suốt - xướng / Giải câu đố: là con ve
b. Vần iêc hay iêt sầu.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện b. Nước chảy mạnh là chảy xiết.
viết 2, giải câu đố. Mất một vật quý, em rất tiếc.
- GV mời HS lên bảng làm bài, báo cáo
kết quả.
Hoạt động 3: Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 3: Chọn - HS làm bài.
chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: - HS trình bày:
a. Chữ s hoặc x? a. xông lên, dòng sông, xen lẫn, hoa sen.
b. Vần iêc hoặc iêt? b. viết chữ, làm việc, bữa tiệc, thời tiết.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện
tập.
- GV mời HS lên bảng làm bài, báo cáo
kết quả.
- GV nhận xét đánh giá.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Giáo dục kĩ năng sống
Bác Hồ và những bài học về đạo đức..
Bài 4 : Cây bụt mọc
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được tình yêu cây xanh, môi trường sống của Bác Hồ
- Thực hành, vận dụng bài học về tình yêu cây xanh, môi trường trong cuộc sống
của học sinh
II.CHUẨN BỊ:
- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.KHỞI ĐỘNG
Bác nhường chiếc lò sưởi cho đồng chí bảo vệ
+ Quan tâm đến người khác nhất là những người đang gặp khó khăn, chúng ta
nhận được điều gì?
- HS trả lời - Nhận xét
2. Tìm hiểu nội dung.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đọc hiểu - GV đọc đoạn văn “Cây bụt mọc” - HS lắng nghe
( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống
lớp 2/ tr14) - HS trả lời cá nhân
+ Vì sao Bác dặt tên cây thông này là cây bụt mọc?
+ Khi phát hiện ra cây bụt mọc bị mối xông đến quá
nửa, anh em phục vụ định làm gì?
+ Bác Hồ đã nói gì và bày cách gì để cứu cây? Kết quả
ra sao? - HS chia 4 nhóm,
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm thảo luận câu hỏi, ghi
+ Các em hãy trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. vào bảng nhóm
-Đại diện nhóm trả
lời, các nhóm khác bổ
Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng sung
- GV hướng dẫn HS trả lời cá nhân - HS trả lời cá nhân
+Mỗi khi đến nơi nào có nhiều cây xanh, em cảm thấy - Lớp nhận xét
không khí thế nào?
+ Em đã bao giờ tự tay trồng một cây xanh ở đâu chưa?
+ Em đã làm gì để bảo vệ cây xanh ở nhà, ở trường hay
trên đường em đi học? - HS thảo luận câu hỏi
- GV cho HS thảo luận nhóm 2: Đại diện nhóm trả lời,
+ Cùng nhau trao đổi cách chăm sóc và bảo vệ cây xanh các nhóm khác bổ
ở nhà, ở trường và trên đường em đi học sung
3. Củng cố, dặn dò: • Lắng nghe
+ Em đã làm gì để bảo vệ cây xanh ở nhà, ở trường hay - HS trả lời
trên đường em đi học?
Nhận xét tiết học
_________________________________________________
Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2023
Toán:
LÀM QUEN VỚI PHÉP CHIA – DẤU CHIA
1. Yêu cầu cần đạt
1.1. Kiến thức, kĩ năng:
- Làm quen với phép chia qua các tình huống “chia đều” trong thực tiễn, nhận
biết cách sử dụng dấu “chia”.
- Nhận biết ý nghĩa của phép chia trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
1.2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy và lập
luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học
toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học.
b. Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học,
tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK.
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_le_thi_nu.doc