Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
TUẦN 22
Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2023
Sinh hoạt dưới cờ:
CHIA SẺ KẾ HOẠCH BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG
1. Yêu cầu cần đạt
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học.
Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 22
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp
khẩu hiệu.
- Giới thiệu được về kế hoạch Bảo vệ cảnh quan địa phương của lớp mình.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:Nhiệt tình, sẵn sàng tham gia các hoạt động bảo vệ cảnh quan
địa phương do nhà trường phát động.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
2. Đồ dùng dạy học:
GV: Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự.
HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ.
thực hiện nghi lễ chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe.
của tuần vừa qua và phát động phong
trào của tuần tới.
- Nhà trường tổ chức cho các lớp giới - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt
thiệu về kế hoạch Bảo vệ cảnh quan địa động.
phương:
+ GV mời đại diện một số lớp lên giới
thiệu về kế hoạch Bảo vệ cảnh quan địa
phương của lớp mình trước toàn trường
và cam kết thực hiện kế hoạch.
+ GV Tổng phụ trách Độichốt lại
những nội dung cơ bản, quam trọng
trong kế hoạch của mỗi lớp. Nhắc nhở,
động viên các lớp hoàn thành tốt công
việc và thực hiện đúng kế hoạch đã xây
dựng.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
........
Tiếng Việt: CHIA SẺ VÀ ĐỌC : MÙA LÚA CHÍN
1. Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết về chủ điểm
- Đọc trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. Nghỉ hơi đúng giữa các dòng
thơ, cuôi mỗi dòng, mỗi khổ thơ.
- Hiểu nghĩa của từ ngừ khó trong bài (tơ kén, đàn ri đá, quyện, trĩu). Hiểu
những hình ảnh thơ: Vây quanh làng/ Một biển vàng / Như tơ kén /... Lúa biết đi
/Chuyện rầm rì /Rung rinh sóng/Bông lúa quyện /trĩu bàn tay.... Hiểu nội dung
bài thơ: Ngợi ca vẻ đẹp của đồng lúa chín, ngợi ca người nông dân đã nuôi lớn
cây lúa, làm nên cánh đồng lúa chín. Từ đó, thêm yêu thiên nhiên, yêu đồng lúa,
trân trọng công sức lao động của các cô bác nông dân.
Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng:Mở rộng vốn từ về cây lúa. Biết đặt câu với các từ ngữ đó.
Phẩm chất
- Có tình cảm với thiên nhiên.
- Trân trọng công sức lao động của những người nông dân.
2. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV giới thiệu: Chủ điểm Lá phổi - Quan sát
xanh ở tuần trước nói về vai trò của
cây cối mang lại sự sống, nguồn không
khí trong lành cho hành tinh. Trong
tuần này, các em sẽ học những bài văn,
bài thơ, câu chuyện nói về sự gắn bó
thân thiết giữa con người với cây cối.
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
và trả lời câu hỏi: Quan sát các hình
ảnh dưới đây, sắp xếp lại thứ tự các - Thực hiện theo yêu cầu:
hình cho phù hợp với quá trình từ lúc
còn non đến lúc thu hoạch và được nấu
thành cơm.
+ GV gắn lên bảng 6 hình minh hoạ bài
tập 1.
+ GV chỉ tùng từ ngữ dưới hình cho - Lắng nghe
HS đọc: cơm, thóc, gạo,...
+ GV hướng dẫn từng cặp HS thảo
luận và làm bài trong vở bài tập: sắp
xếp lại thứ tự 6 hình cho phù hợp với
quá trình tù lúc lúa còn non đến lúc thu
hoạch và được nấu thành cơm. - Thảo luận nhóm đôi + GV mời 1 HS lên bảng sắp xếp lại
từng hình:
(1) Cây mạ non (2) Cây lúa trường
thành (3) Cây lúa chín
(4) Thóc (5) Gạo
(6) Cơm
Bài tập 2: - Thực hiện theo yêu cầu GV
- GV cho HS nghe bài hát Em đi giữa
biển vàng (nhạc: Bùi Đình Thảo, lời
thơ: Nguyễn Khoa Đăng).
- GV giới thiệu chủ điểm: Bài tập mở
đầu chủ điểm này đà giúp các em biết
thêm về cây lúa – cây lương thực chính
của Việt Nam và nhiều nước. Bài đọc
Mùa lúa chín sẽ giúp các em hiểu thêm - Lắng nghe
về cây lúa và những người làm ra cây
lúa, làm ra thóc, gạo.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Giới thiệu bài
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú
cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ - Lắng nghe
điểm Chuyện cây, chuyện người, các
em sẽ học bài thơ Mùa lúa chín. Đây là
một bài thơ rất hay của nhà thơ
Nguyễn Khoa Đăng. Bài thơ đã được
nhạc sĩ Bùi Đình Thảo phổ nhạc thành
bài hát Em đi giữa biển vàn mà các em
vừa được nghe.
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Mùa lúa
chín với giọng đọc nhẹ nhàng, tình
cảm, chậm rãi, thiết tha.
b.Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài bài thơ Mùa lúa chín - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm,
chậm rãi, thiết tha. - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
- GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải + Tơ kén: sợi tơ con tằm nhả ra để
nghĩa các từ ngữ khó: tơ kén, ri đá. tạo thành tổ kén, màu vàng.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng + Ri đá: loài chim sẻ mỏ ngắn, mình
HS đọc tiếp nối 4 đoạn thơ nhỏ, lông màu nâu sẫm.
+ HS1: khổ thơ 1. - HS đọc bài.
+ HS2: khổ thơ 2.
+ HS3: khổ thơ 3.
+ HS4: khổ thơ 4. - HS luyện đọc.
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: Từng cặp HS đọc tiếp nối như - HS thi đọc.
GV đã phân công. - HS đọc bài; các HS khác lắng
- GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối nghe, đọc thầm theo.
các đoạn của bài đọc.
- GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi
phần Đọc hiểu SGK trang 32.
b.Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
hỏi:
+ HS1 (Câu 1): Ở khổ thơ 1, đồng lúa
chín được so sánh với những gì?
+ HS2 (Câu 2): Tìm một hình ảnh đẹp
ở khổ thơ 2.
+ HS3 (Câu 3): Những câu thơ nào nói
lên nỗi vất vả của người nông dân?
+ HS4 (Câu 4): Những từ ngữ nào ở
khổ thơ cuối thể hiện niềm vui của bạn
nhỏ khi đi giữa đồng lúa chín?
- GV yêu cầu từng cặp HS đọc thầm - HS thảo luận.
bài thơ, thảo luận theo 4 câu hỏi. - HS trình bày:
- GV mời đại diện các nhóm trình bày + Câu 1: Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín
kết quả. được so sánh với một biển vàng, tơ
- GV giúp HS hiểu hình ảnh “lúa biết kén.
đi, chuyện rầm rì”: + Câu 2: Một hình ảnh đẹp ở khổ
+ Theo nhà thơ Phạm Hổ, đó là hình thơ 2: Lúa biết đi/chuyện rầm rì
ảnh đoàn người gánh lúa về làng rầm /rung rinh sóng.
rì trò chuyên. Nhìn từ xa, đoàn người + Câu 3: Những câu thơ ở khổ thơ 3
gánh lúa đi giữa cánh đồng làm cho nói về nỗi vất vả của người nông
tác giả có cảm tưởng như lúa biết đi, dân: Bông lúa quyện /Trĩu bàn tay
lúa tạo nên những làn sóng rung rinh, /Như đựng đầy /Mưa, gió, nắng /
làm xáo động cả hàng cây, làm lung Như đeo nặng /Giọt mồ hôi /Của
lay cả hàng cột điện. Người ta nhìn xa bao người /Nuôi lớn lúa.
chỉ thấy những bó lúa vàng chuyển + Câu 4: Những từ ngừ ở khổ thơ
động, không thấy người gánh lúa nên cuối thể hiện niềm vui của bạn nhỏ
có cảm tưởng như lúa biết đi, lúa biết khi đi giữa đồng lúa chín: Bạn nhỏ
nói. đi giữa biến vàng, nghe như đồng
+ HS cũng có thể hiểu hình ảnh này lúa mênh mang đang cất lên tiếng
đơn giản hơn: Nhìn cánh đồng lúa gợn hát.
sóng trong tiếng gió rì rào, có cảm - HS trả lời: Bài thơ ngợi ca vẻ đẹp
tưởng như lúa biết đi và nói chuyện rì của đồng lúa chín, ngợi ca lao động
rầm. vât vả của những người nông dân đã
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua nuôi lớn cây lúa, làm nên mùa lúa
bài thơ, em hiểu điều gì? chín.
Hoạt động 3: Luyện tập - HS đọc yêu cầu bài tập.
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 32.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu2 HS đọc nối tiếp yêu cầu
của bài tập 1,2; đọc cả mẫu.
+ HS1 (Câu 1): Xếp các từ ngữ dưới - HS trình bày câu trả lời:
đây vào nhóm thích hợp: + Câu 1:
• Từ ngừ chỉ nơi trồng lúa: cánh
đồng, nương, rẫy.
• Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan
a. đến cây lúa: cấy, gặt, đập, gánh.
Từ • Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa:
ngữ chỉ nơi trồng lúa. M: cánh đồng. gạo, thóc.
b. Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan đến + Câu 2:
cây lúa. M: cấy. • Cánh đồng lúa rộng mênh mông. /
c. Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa, M: Trên cánh đồng, người dân tấp nập
gạo. cày cấy.
+ HS2 (Câu 2): Đặt câu với một trong • Bác nông dân cấy lúa./Cô chú tôi
các từ ngữ trên. đang đập lúa trên sân./ Mẹ em gánh
- GV tổ chức cho 2 nhóm HS thi tiếp thóc về làng.
sức trên bảng lớp, mỗi nhóm nhận 9 + Hạt thóc chắc, mẩy, vàng ươm./
thẻ từ. HS tiếp nối nhau đặt câu với 9 Hạt gạo nuôi sống con người.
từ ngữ đó.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau 4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
BẢNG CHIA 5 (Tiết 2)
1. Yêu cầu cần đạt
1.1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp HS Củng cố bảng chia 5
-Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm và giải một số bài tập, bài toán thực tế liên
quan đến các phép chia ở bảng chia 5.
1.2.Phẩm chất và năng lực:
a.Năng lực:
- Thông qua việc thao tác tìm kết quả từng phép chia trong bảng chia 5, vận
dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập
luậntoán học. NL mô hình hóa toán học. NL sử dụng phương tiện, công cụ toán
học.
-Thông qua việc nhận biết phép chia từ các tình huống khác nhau thể hiện qua
tranh vẽ. HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. NL
giao tiếp toán học
b.Phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn
tính cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; ti vi, SGK;
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền -HS chơi trò chơi
điện đọc các phép tính trong bảng chia 5.
-GV theo dõi HS chơi
-Nhận xét,khen ngợi -HS lắng nghe
-GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Bảng
chia 5 ( tiết 2)
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH Mục tiêu:Vận dụng kiến thức kĩ năng về
phép nhân, phép chia đã học vào giải bài
tập.
Bài 3: Tính nhẩm
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu -HS đọc thầm đề bài
của bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, 3HS -HS thực hiện
lên bảng làm bài.
-GV chữa bài, thống nhất đáp án đúng -HS làm bài, và đổi vở, đặt câu hỏi
5x3=15 5x9=45 5x6=30 cho nhau đọc phép tính và nói kết quả
15:5=3 45:5=9 30:5=6 tương ứng với phép tính.
15:3=5 45:9=5 30:6=5
-GV hỏi: Dựa vào 1 phép nhân ta có thể -HS trả lời
biết kết quả của mấy phép chia?
Bài 4: Xem tranh rồi nói phép chia
thích hợp
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu -HS đọc thầm đề bài
của bài tập.
-YCHS quan sát tranh, suy nghĩ và viết -HS thực hiện
phép chia thích hợp vào bảng con, sau đó
trao đổi trong nhóm đôi nói cho bạn nghe -HS suy nghĩ làm bài, trao đổi với
tình huống và phép chia phù hợp với từng bạn trong nhóm 2
bức tranh. a,Có 20 bạn xếp đều vào 5 vòng tròn.
Mỗi vòng tròn có 4 bạn. Ta có phép
chia 20:5=4.
b,Có 15 cúc áo, khâu vào mỗi áo 5
cúc. Khâu đủ 3 chiếc áo. Ta có phép
chia: 15:5=3
-GV gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ bài -Đại diện 2 nhóm lên chia sẻ, lớp
trước lớp nhận xét
-GV nhận xét, khen ngợi, góp ý.
-GV nêu thêm 1 số tình huống để HS nêu
phép chia cho 5 phù hợp. -HS lắng nghe, trả lời
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 5: Kể 1 tình huống thực tế có sử
dụng phép chia trong bảng chia 5
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu -HS đọc thầm đề bài
của bài tập.
-GVHDHS thảo luận nhóm 4 chia sẻ với -HS thực hiện
bạn trong nhóm về tình huống thực tế có
sử dụng bảng chia 5 -HS trao đổi với các bạn trong nhóm.
-GV mời HS lên chia sẻ trước lớp -3-4HS lên chia sẻ
-GV nhận xet, khen ngợi.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
Qua bài học này các em biết thêm về điều
gì? -Nhắc HS về nhà đọc lại bảng chia 5. -HS chia sẻ
Thực hành vận dụng bảng chia 5 vào các
tình huống thực tế. -HS lắng nghe
-Chuẩn bị bài: Số bị chia-Số chia-Thương
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Chiều
Luyện Toán:
ÔN LUYỆN VỀ BẢNG CHIA 5
1. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng chia 5
- Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư
duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, tivi.
Học sinh: SGK, vở BT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS nhắc lại
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (28’)
HĐ1 : Giao việc
- GV giới thiệu các bài tập, yêu cầu HS tự - Lắng nghe
làm bài
HĐ2 : Ôn luyện
- HS tự làm bài vào vở bài tập - HS tự làm bài
- GV hướng dẫn thêm cho một số em còn
chậm
Bài tập 1 : Tính nhẩm : Đáp án:
Bài tập 2 : Tính :
Đáp án:
Bài tập 3 : Tính nhẩm :
Đáp án: Bài 4 : Xem tranh rồi nói và viết số hoặc Đáp án:
phép chia thích hợp :
Bài 5:
HĐ3: Sửa bài
- Gọi HS lên bảng sửa bài - HS sửa bài trên bảng lớp
- GV chốt đáp án - Nhận xét, sửa bài vào vở nếu làm
sai
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được -HS nêu ý kiến
củng cố và mở rộng kiến thức gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Luyện Tiếng việt:
LUYỆN ĐỌC: MÙA LÚA CHÍN
1. Yêu cầu cần đạt:
- Ôn tập và củng cố bài đọc Mùa lúa chín
- Đọc trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. Nghỉ hơi đúng giữa các dòng
thơ, cuôi mỗi dòng, mỗi khổ thơ.
- Đọc từ ngừ khó trong bài (tơ kén, đàn ri đá, quyện, trĩu). Hiểu những hình ảnh
thơ: Vây quanh làng/ Một biển vàng / Như tơ kén /... Lúa biết đi /Chuyện rầm rì
/Rung rinh sóng/Bông lúa quyện /trĩu bàn tay Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Mở rộng vốn từ về cây lúa.
Phẩm chất
- Có tình cảm với thiên nhiên.
- Trân trọng công sức lao động của những người nông dân.
2. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
HĐ 1: HS tự đọc bài
- GV đọc mẫu bài Mùa lúa chín - HS đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS tự luyện đọc lại - HS tự luyện đọc
bài
- Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số
HS đọc còn chậm
HĐ 2: HS đọc bài trước lớp
- GV gọi HS đọc bài - 5-7 HS đọc rồi mời bạn nhận xét, sửa
- GV theo dõi, nhận xét lỗi
HD3: Tìm hiểu nội dung văn bản. - HS trả lời:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm + Câu 1: Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các được so sánh với một biển vàng, tơ kén.
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH + Câu 2: Một hình ảnh đẹp ở khổ thơ
+ Câu 1: Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín 2: Lúa biết đi/chuyện rầm rì /rung rinh
được so sánh với những gì? sóng.
+ Câu 2: Tìm một hình ảnh đẹp ở khổ + Câu 3: Những câu thơ ở khổ thơ 3
thơ 2. nói về nỗi vất vả của người nông dân:
+ Câu 3: Những câu thơ nào nói lên Bông lúa quyện /Trĩu bàn tay /Như
nỗi vất vả của người nông dân? đựng đầy /Mưa, gió, nắng / Như đeo
+ Câu 4: Những từ ngữ nào ở khổ thơ nặng /Giọt mồ hôi /Của bao người
cuối thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi /Nuôi lớn lúa.
đi giữa đồng lúa chín? + Câu 4: Những từ ngừ ở khổ thơ cuối
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi đi
bài thơ, em hiểu điều gì? giữa đồng lúa chín: Bạn nhỏ đi giữa
biến vàng, nghe như đồng lúa mênh
mang đang cất lên tiếng hát.
- HS trả lời: Bài thơ ngợi ca vẻ đẹp của
đồng lúa chín, ngợi ca lao động vât vả
của những người nông dân đã nuôi lớn cây lúa, làm nên mùa lúa chín.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’)
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
____________________________________________________________
Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2023
Toán:
SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
1.1. Kiến thức, kĩ năng:
-HS bước đầu biết gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia.
-Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.
1.2.Phẩm chất và năng lực:
a.Năng lực:
-Thông qua việc nhận biết các thành phần và kết quả của phép chia HS có cơ hội
được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. NL giao tiếp toán học
b.Phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn
tính cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK, Một số bộ thẻ gồm một phép nhân và hai phép chia
tương ứng
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1.Khởi động -HS quan sát tranh, trao đổi
Mục tiêu: Ôn lại bài cũ,tạo hứng thú
cho HS trước khi vào bài mới và kết
nối bài.
-GV tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm đôi, quan sát tranh trong SGK, +Có 15 bạn, chia đều vào 3 bàn, mỗi
nói với bạn từ những điều quan sát bàn có 5 bạn.
được. +15:3=5
-GV nêu câu hỏi.
+Em hãy nêu tình huống trong tranh -HS lắng nghe, viết tên bài.
vừa quan sát?
+Em hãy nêu phép chia tương ứng với
tình huống?
-GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới
thiệu bài mới: Số bị chia- Số chia- Thương.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÊN THỨC
Mục tiêu: HS nhận biết cách gọi tên
các thành phần và kết quả của phép
chia.
*HS nhận biết cách tìm kết quả của -HS quan sát
phép chia.
-GV gắn phép chia lên bảng -HS theo dõi
-HDHS gọi tên từng thành phần và kết
quả của phép chia.
15 : 3 = 5
Số bị Số Thương
chia chia
-GV gọi HS nêu lại tên gọi các thành -HS nối tiếp nhau nêu.
phần và kết quả cảu phép chia trên.
-GV lưu ý HS: Trong phép chia 15:3, 5
là thương, 15:3 cũng gọi là thương. -HS nhắc lại
-GV lấy ví dụ để củng cố tên gọi thành
phần kết quả của phép chia:
12:6=2 -HS nêu tên: (Số bị chia-số chia-
15:5=3 thương) khi giáo viên chỉ vào các số.
-GV đọc SBC-SC-Thương của 1 số
phép chia cho HS viết bảng con.
-Cho HS trao đổi trong nhóm đoi tự -HS viết bảng con
viết 1 phép chia rồi đố bạn nêu đâu là -HS trao đổi
SBC, đâu là số chia, đâu là thương -HS lắng nghe.
trong phép chia đó.
- GV nhận xét, khen ngợi, chốt lại kiến
thức và chuyển sang hoạt động thực
hành, luyện tập.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 1: Nêu SBC, số chia, thương
trong các phép chia sau:
Mục tiêu: Thực hành gọi tên các thành
phần và kết quả trong phép chia.
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu -HS đọc thầm bài
cầu của bài tập.
-GV cho HS trao đổi với bạn trong
nhóm đôi nêu tên gọi. -HS thực hiện
-GV gọi các nhóm lên chia sẻ với cả -HS trao đổi với bạn. nói cho bạn
lớp nghe về tên gọi các thành phần và kết
-GV nhận xét, kết luận quả trong từng phép chia: 10:2=5 và
30:5=6
-1 nhóm lên chia sẻ, lớp nhận xét góp
ý. Bài 2: Tìm thương, biết HS đọc thầm bài
Mục tiêu: HSviết được phép chia dựa -HS đọc và nêu YC
vào cách gọi têncác thành phần và kết
quả trong phép chia.
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu -HS thực hiện.
cầu của bài tập.
-GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi
vở với bạn để kiểm tra. -HS chia sẻ
-GV kiểm tra 1 số HS và mời HS lên
chia sẻ cách làm.
-GV nhận xét, khen ngợi, chốt lời giải
đúng.
a.Số bị chia là 8, số chia là 2, thương là
4 ta có phép chia: 8:2=4
b.Số bị chia là 20, số chia là 5, thương
là 4, ta có phép chia: 20:5=4.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 3: Trò chơi “Tìm bạn”
Mục tiêu: Qua trò chơi giúp HS gọi tên
các thành phần và kết quả của phép
chia . -HS chơi theo HD.
-GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 6. -3HS đã lập thành phép tính sẽ tạo
-HDHS cách chơi: Mỗi nhóm có 1 bộ thành nhóm và giới thiệu về nhóm
thẻ ghi phép nhân, phép chia và tên bạn mà mình tìm được.
thành phần của nó. HS trong nhóm rút VD: Xin chào các bạn, xin giới thiệu
1 thẻ rồi quan sát các thẻ của các bạn nhóm chúng mình gồm 3 người bạn:
trong nhóm, thảo luận ghép thành phép SBC, số chia, thương và chúng mình
nhân, phép chia thích hợp. chính là phép chia 20:5=4.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P)
-GV nhận xét, khen ngợi
-Qua bài này các em biết thêm được
điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần
nhớ? Lấy ví dụ?
-GV nhận xét tiết học. -HS chia sẻ
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: MÙA LÚA CHÍN. CHỮ HOA S
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt
- Nghe - viết đúng bài thơ Mùa lúa chín (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả,
củng cố cách trình bày bài thơ tự dơ (dòng 3 chữ, dòng 2 chữ).
- Làm đúng Bài tập 2. BT lựa chọn 3: Điền chữ c hay k, ng hoặc ngh/ Tìm
tiếng bắt đầu bằng r, d, gi; có dấu hỏi, dấu ngã.
- Biết viết chữ S hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Sương long
lanh đậu trên cành lá cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, ti vi.
Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho
HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học - HS lắng nghe.
ngày hôm nay, chúng ta sẽ Nghe - viết
đúng bài thơ Mùa lúa chín (2 khổ thơ
đầu; Làm đúng Bài tập 2, Bài tập lựa
chọn 3; Biết viết chữ S hoa cờ vừa và
nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Sương long
lanh đậu trên cành lá cỡ nhỏ, chữ viết
đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Mục tiêu: HS nghe 2 khổ thơ đầu
bài thơ Mùa lúa chín, chú ý những từ
dễ viết sai; viết 2 khổ thơ đầu vào vở
Luyện viết 2.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu nhiệm vụ: HS nghe - viết lại - HS lắng nghe, tiếp thu.
2 khổ thơ đầu bài thơ Mùa lúa chín. - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV đọc 2 khổ thơ đầu. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe,
- GV mời 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu. đọc thầm theo.
- GV chỉ bảng phụ (viết 2 khổ thơ), - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.
hướng dẫn HS nhận xét:
+ Về hình thức: Đây là thể thơ tự do,
các dòng 3 chữ, có một dòng 2 chữ.
+ Tên bài viết lùi vào 5 ô tính từ lề vở.
+ Có thể chia vở làm 2 cột trái, phải:
Cột trái sẽ viết 7 dòng. Cột phải 7
dòng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa, cách
lẻ vở 1 ô li.
- GV yêu cầu HS đọc lại 2 khổ thơ, chú - HS đọc lại khổ thơ, chú ý từ dễ viết
ý những từ các em dễ viết sai: thoang sai.
thoảng, rầm rì, rung rinh, xáo động,
rặng cây, lung lay. - HS viết bài.
- GV cất bảng phụ, HS gấp SGK, nghe - HS soát lại bài của mình.
GV đọc từng dòng thơ, viết vào vở - HS chữa lỗi sai.
Luyện viết 2. - GV đọc lại bài chính tả cho HS soát
lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút
chì).
- GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nêu nhận
xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả
a. Mục tiêu: HS điền chữ c/k, ng/ngh
để hoàn chỉnh mẩu chuyện; tìm tiếng
bắt đầu bằng r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã.
b.Cách tiến hành:
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập 2: Tìm chữ - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi.
phù hợp với ô trống để hoàn chỉnh mẩu
chuyện dưới đây: chữ c hay k, chữ ng
hay ngh:
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện
viết 2. GV phát phiếu cho 1 HS làm - HS làm bài.
bài. - HS trình bày: cao - ngắm - nghe - kể
- GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu chuyện - cành cao - cây sồi.
gắn bài lên bảng lớp, đọc từng câu đã
điền chữ hoàn chỉnh. - HS đọc mẩu chuyện hoàn chỉnh.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc mẩu
chuyện Quả sồi đã hoàn chỉnh. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu
chuyện: Muốn trở thành một cây sồi
cao lớn, quả sồi phải tự mọc rễ. - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi.
Bài tập 3:
- GV chọn bài tập b và đọc yêu cầu câu
hỏi: Tìm các tiếng có dấu hỏi, dấy ngã
có nghĩa như sau:
+ Ngược với thật. - HS làm bài.
+ Ngược với lành (hiền). - HS trình bày:
+ Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, + Ngược lại với thật: giả.
phố phường. + Ngược lại với lành (hiền): dữ.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện + Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm,
viết 2. phố phường: hẻm, ngõ.
- GV mời đại diện một số HS trình bày
kết quả.
Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa S
a. Mục tiêu: HS hiểu được quy trình
viết chữ hoa S; viết chữ hoa S vào vở
Luyện viết 2.
b. Cách tiến hành:
- HS trả lời: Chữ S hoa cao 5 li - 6
ĐKN. Được viết bởi mấy 1 nét. - GV
chỉ
chữ - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.
mẫu
trong
- GV quan sát trên bảng lớp.
khung chữ, hỏi HS: Chữ S hoa cao mấy
li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy
nét?
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết - HS viết bài.
chữ hoa S là kết hợp của 2 nét cơ bản: - HS đọc câu ứng dụng.
cong dưới và móc ngược trái nối liền
nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ - HS lắng nghe, thực hiện.
(giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét
móc lượn vào trong.
- GV chỉ dẫn viết và viết trên bảng lớp:
Đặt bút trên ĐK 6, viết nét cong dưới - HS viết bài.
lượn lên ĐK 6. Chuyển hướng bút lượn - HS lắng nghe, tự soát lại bài của mình.
sang trái viết tiếp nét móc ngược trái
tạo vòng xoắn to, cuối nét móc lượn
vào trong. Dừng bút trên ĐK 2.
- GV yêu cầu HS viết chữ S hoa vào vở
Luyện viết 2.
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: Sương
long lanh đậu trên cành lá.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét:
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ S hoa
(cỡ nhỏ) và các chữ g, l, h cao 2.5 li.
Chữ đ cao 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Những
chữ còn lại (ư, ơ, n, o, a, â, ê, u) cao1
li.
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt
trên â (đậu). Dấu huyền đặt trên a
(cành). Dấu sắc đặt trên a (lá).
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng
trong vở Luyện viết 2.
- GV đánh giá nhanh 5 - 7 bài.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự học THỰC HÀNH CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
1. Yêu cầu cần đạt:
Ôn lại những kiến thức đã học trong tuần và hoàn thành các bài tập còn lại.
Hoàn thành các bài tập chưa xong trong tuần
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Ti vi, máy tính
Học sinh: Vở BT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1. HS hoàn thành các bài tập trong tuần
HS hoàn thành bài cá nhân
GV theo dõi giúp đỡ thêm.
HĐ 2 Bài tập bổ sung.
Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào?
a.Sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo trong vườn.
b.Nhiều năm sau, chiếc rễ đa đã trở thành một cây đa con.
c. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân ta đã thắng lớn ở Điện Biên
Phủ.
d. Đêm hôm ấy, chị Bưởi phải vượt sông Kinh Thầy để chuyển công văn từ
xã lên huyện.
e. Năm mười bốn tuổi, Hoà xin mẹ cho được đi đánh giặc.
Bài 2: Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
a. Mỗi bản nhạc mỗi bức tranh mỗi câu chuyện mỗi vở kich mỗi cuốn
phim vv đều là một tác phẩm nghệ thuật.
b. Đất nước ta đã có nhiều nhà khoa học nghệ sĩ danh thủ nhờ gian khổ học
tập nghiên cứu đã làm vẻ vang cho đất nước.
Chiều
Toán:
LUYỆN TẬP
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
1.1. Kiến thức, kĩ năng:
-HS biết vận dụng các phép tính trong bảng chia 2, bảng chia 5 để tính nhẩm và
giải quyết 1một số tình huống gắn với thực tiễn.
-Gọi đúng tên thành phần và kết quả phép chia. Từ một phép nhân viết được hai
phép chia tương ứng.
1.2.Phẩm chất và năng lực:
a.Năng lực:
-Thông qua việc vận dụng bảng chia 2, bảng chia 5 để tính nhẩm, để giải quyết
vấn đè, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực
mô hình hóa toán học, năng lực sử dụng phương tiện và công cụ toán học, năng
lực giao tiếp toán học.
b.Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn
tính cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK.
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào -HS chơi trò chơi.
hứng trước khi vào bài học mới.
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
Truyền điện: Ôn lại Bảng chia 2, Bảng
chia 5. -2,3 HS nêu, bạn khác nhận xét.
- YCHS nêu tên gọi các thành phần và
kết quả của phép chia 6:2=3 . -HS lắng nghe, viết tên bài.
-GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới
thiệu bài mới: Bài 63: Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 1:a,Tính nhẩm
Mục tiêu: Vận dụng các phép chia đã
học vào tính nhẩm
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu HS đọc thầm bài
cầu của bài tập.
-GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi
vở với bạn để kiểm tra, đọc cho nhau -HS thực hiện
phép tính và kết quả tương ứng.
-GV gọi HS đọc kết quả
-GV nhận xét, khen ngợi
Đáp án a:
2:2=1 20:2=10 18:2=9
5:5=1 50:5=10 35:5=7 -2HS đọc bài làm
4:2=2 20:2=10 45:5=9
b.Chọn 1 phép chia ở phần a và nêu
SBC, SC, thương của phép tính đó.
-GV chỉ một số phép tính YC HS nêu
tên gọi.
-GV nhận xét, chốt bài. -HS chỉ vào 1 phép chia vừa tính
được và nói cho bạn nghe đâu là
SBC, SC, thương của phép tính đó. Bài 2: Cho phép nhân, nêu 2 phép
chia thích hợp.
Mục tiêu: HS viết được 2 phép chia từ
1 phép nhân.
Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu HS đọc thầm bài
của bài tập.
-GVHDHS làm theo cặp đôi.
-GV gọi 1 nhóm lên chia sẻ cách làm -HS thực hiện
bài. -Mỗi HS đọc 1 phép nhân trong bài
-GV hỏi từ 1 phép nhân con làm như và nêu 2 phép chia tương ứng sau đó
thế nào để viết được 2 phép chia? chia sẻ với bạn cách quan sát, cách
-GV nhận xét, thống nhất đáp án: suy nghĩ để khi nhìn vào 1 phép nhân
2x8=16 16:2=8 có thể viết được 2 phép chia tương
16:8=2 ứng.
5x7=35 35:5=7 -1 nhóm lên chia sẻ, lớp nhận xét, góp
35:7=5 ý.
-Ta lấy tích chia cho thừa số này thì
bằng thừa số kia.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: HS vận dụng phép chia đã học để trả lời được các câu hỏi trong bài
toán thực tế
Bài 3: Lớp 2C có 20 học sinh. Các bạn
dự kiến phân công nhau cùng dọn vệ
sinh lớp học. Trả lời các câu hỏi:
a.Nếu chia thành 2 nhóm thì mỗi nhóm -HS đọc thầm bài
có mấy bạn? -1HS đọc to, lớp theo dõi.
b.Nếu chia thành các nóm, mỗi nhóm -HS thảo luận nhóm 4 trả lời, viết
có 5 bạn thì cả lớp có bao nhiêu nhóm? phép chia phù hợp với từng câu hỏi.
-Gọi HS đọc bài và các câu hỏi. VD: a.Lớp 2C có 20HS nếu chia
-GVHDHS quan sát tranh thảo luận thành 2 nhóm thì ta có phép chia
nhóm 4 vận dụng các phép chia đã học 20:2=10 vậy mỗi nhóm có 10 bạn
để trả lời câu hỏi b. Lớp 2C có 20HS nếu chia thành
- GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm, mỗi nhóm có 5 bạn ta có
nhóm khác nhận xét phép chia 20:5=4 thì cả lớp có 4
-GV nhận xét, khen ngợi, chốt bài nhóm?
-HS thực hiện.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
-Qua bài này các em biết thêm được -2 HS chia sẻ
điều gì?
-Về nhà đọc lại bảng chia 2, bảng chia -HS lắng nghe, ghi nhớ
5, tìm tình huống thực tế liên quan đến
bảng chia 5 để hôm sau chia sẻ với bạn.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Luyện viết
LUYỆN VIẾT: MÙA LÚA CHÍN 1. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe - viết đúng bài thơ Mùa lúa chín (2 khổ thơ đầu). Củng cố cách trình
bày bài thơ tự dơ (dòng 3 chữ, dòng 2 chữ).
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi
Học sinh: SGK, bảng con, Vở
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Mục tiêu: HS nghe 2 khổ thơ đầu
bài thơ Mùa lúa chín, chú ý những từ
dễ viết sai; viết 2 khổ thơ đầu vào vở
Luyện viết 2.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu nhiệm vụ: HS nghe - viết lại - HS lắng nghe, tiếp thu.
2 khổ thơ đầu bài thơ Mùa lúa chín. - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV đọc 2 khổ thơ đầu. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe,
- GV mời 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu. đọc thầm theo.
- GV chỉ bảng phụ (viết 2 khổ thơ), - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.
hướng dẫn HS nhận xét:
+ Về hình thức: Đây là thể thơ tự do,
các dòng 3 chữ, có một dòng 2 chữ.
+ Tên bài viết lùi vào 5 ô tính từ lề vở.
+ Có thể chia vở làm 2 cột trái, phải:
Cột trái sẽ viết 7 dòng. Cột phải 7
dòng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa, cách
lẻ vở 1 ô li.
- GV yêu cầu HS đọc lại 2 khổ thơ, chú - HS đọc lại khổ thơ, chú ý từ dễ viết
ý những từ các em dễ viết sai: thoang sai.
thoảng, rầm rì, rung rinh, xáo động,
rặng cây, lung lay. - HS viết bài.
- GV cất bảng phụ, HS gấp SGK, nghe - HS soát lại bài của mình.
GV đọc từng dòng thơ, viết vào vở - HS chữa lỗi sai.
- GV đọc lại bài chính tả cho HS soát
lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_le_thi_nu.doc