Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
TUẦN 23
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2023
Sinh hoạt dưới cờ:
HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO TRƯỜNG XANH – LỚP SẠCH
1. Yêu cầu cần đạt
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học.
Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 23
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp
khẩu hiệu.
- Biết được kế hoạch, nội dung phong trào Trường xanh lớp sạch do nhà trường
phát động.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:Tích cực, nhiệt tình, sẵn sàng tham gia phong trào Trường
xanh lớp sạch.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
2. Đồ dùng dạy học:
GV: Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự.
HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ.
thực hiện nghi lễ chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe.
của tuần vừa qua và phát động phong
trào của tuần tới.
- GV Tổng phụ trách Đội phát động - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt
phong trào Trường xanh lớp sạch: động.
+ Mục đích phát động: Mỗi HS có
những hành động đẹp và việc làm cụ
thể để hưởng ứng phong trào, góp
phần xây dựng trường, lớp xanh, sạch,
đẹp.
+ Ý nghĩa phong trào: Phong trào giáo
dục HS ý thức, hành vi và thói quen
đúng với môi trường học đường. HS
biết giữ gìn và bảo vệ môi trường xanh,
sạch, đẹp ở nơi các em học tập hằng
ngày.
- GV gợi ý các hoạt đông cụ thể của cá
nhân và tập thể lớp để tham gia phong
trào: + Quét dọn, vệ sinh lớp học.
+ Kê, xếp bàn ghế gọn gàng, ngăn nắp.
+ Quét dọn, vệ sinh các khu vực trong
trường học như: khu vực sân chơi, khu
vực hành lang, khu vực đa năng, khu
hiệu bộ, khu vườn trường,...
+ Bỏ rác đúng nơi quy định.
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh.
+ Tham gia thu gom rác thải bảo vệ
môi trường.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
CHIA SẺ VÀ ĐỌC : CHIM ÉN
1. Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết về chủ điểm
- Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Biết đọc bài thơ với giọng
đọc vui tươi. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các dòng thơ.
- Hiểu được nghĩa của từ chim én được chú giải cuối bài. Hiểu ý nghĩa của hình
ảnh chim én đối với mùa xuân. Từ đó, thêm yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài
chim.
- Nhận biết được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?
- Phân biệt được từ ngữ chỉ sự vật, từ ngữ chỉ hoạt động.
Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng:
Nhận diện được một bài thơ.
Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
Phẩm chất
- Yêu quý, bảo vệ loài chim én.
2. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV giới thiệu chủ điểm: Tiếp tục chủ - Quan sát
đề Em yêu thiên nhiên, hôm nay các em
sẽ làm quen với các chủ điểm Thế giới
loài chim. Chủ điểm này sẽ giúp các
em mở rộng hiểu biết về các loài chim
trong thế giới tự nhiên. Các em sẽ biết
được tên nhiều loài chim, lợi ích của
chúng, những niềm vui chúng mang đến cho con người để thêm yêu các loài
chim và cách bảo vệ chúng chúng.
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - Thực hiện theo yêu cầu:
dung bài tập 1 và 2 trong SGK:
+ Câu 1: Hãy gọi tên những loài chim
chưa có tên trong ảnh.
+ Câu 2: Xếp tên các loài chim nói
trên vào nhóm thích hợp:
a. Gọi tên theo hình dáng, màu sắc. - Lắng nghe
b. Gọi tên theo tiếng kêu.
c. Gọi tên theo cách kiếm ăn.
- GV chiếu hình lên bảng, chỉ từng
hình cho cả lớp đồng thanh đọc tên 5
loài chim được viết tên dưới hình, vẫn
còn 5 loài chim chưa được đặt tên. HS - Thảo luận nhóm đôi
phải gọi đúng tên 5 loài chim đó. Sau
đó sắp xếp tên loài chim vào 3 nhóm
thích hợp.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
đôi, làm bài vào Vở bài tập.
- GV mời đại diện một số HS trình bày
kết quả: - Thực hiện theo yêu cầu GV
+ Câu 1: 10 loài chim trong 1 hình
minh họa:
(1)Chim cánh cụt
(6) Chim quạ
(2) Chim gáy
(7) Chim sâu
(3) Chim rẻ quạt
(8) Chim cú mèo - Lắng nghe
(4) Chim gõ kiến
(9) Chim vàng anh
(5) Chim bói cá
(10) Chi bìm bịp
+ Câu 2:
a. Gọi tên theo hình dáng, màu sắc:
chim cánh cụt, chim cú mèo, chim vàng
anh, chim rẻ quạt, chim gáy.
b. Gọi tên theo tiếng kêu: chim bìm bịp,
quạ, chim gáy.
c. Gọi tên theo cách kiếm ăn: chim bói
cá, chim gõ kiến, chim sâu.
- GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu
chủ điểm Thế giới loài chim.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Giới thiệu bài
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Các em đã biết - Lắng nghe
được tên một số loài chim. Thiên nhiên
có khoảng 10 000 loài chim. Bài thơ
hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một
loài chim rất đáng yêu, loài chim báo
hiệu mùa xuân đến. Các em hãy xem đó
là chim gì nhé.
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Chim én
SHS trang 39 với giọng đọc âu yếm, - HS đọc lời chú giải
vui tươi, tình cảm, hào hứng. + Chim én: loài chim nhỏ, cánh dài
b. Cách tiến hành : và nhọn, chân ngắn, bay nhanh,
- GV đọc mẫu bài thơ: Giọng âu yếm, thường gặp nhiều vào mùa xuân.
vui tươi, tình cảm, hào hứng - HS nối tiếp đọc bài.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời - HS luyện đọc.
giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài:
chim én. - HS luyện đọc.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước
lớp. HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ. - HS thi đọc thơ.
+ GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho - HS đọc bài.
HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ - HS đọc bài; các HS khác lắng
ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: nghe, đọc thầm theo.
lượn bay, dẫn lối, xum xuê, rắc bụi,
mưa rơi, nơi nơi.
+ GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc
tiếp nối 3 khổ thơ.
+ GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng
khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, tổ).
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả
bài.
+ GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn
bài.
Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi
trong phần Đọc hiểu SGK trang 40.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu
cầu câu hỏi:
+ HS1 (Câu 1): Em hiểu chim én “rủ
mùa xuân cùng về” nghĩa là gì? Chọn
ý đúng:
a. Chim én báo hiệu mùa xuân về. - HS thảo luận nhóm đôi.
b. Chim én dẫn đường cho mùa xuân - HS trình bày:
về. + Câu 1: Đáp án a.
c. Chim én về để mở hội xuân. + Câu 2: Những câu thơ tả vẻ đẹp + HS2 (Câu 2): Tìm những câu thơ tả của cây cối khi xuân về: Cỏ mọc
vẻ đẹp của cây cối khi xuân về. xanh xum xuê/Rau xum xuê nương
+ HS3 (Câu 3): Em muốn chim én nói bãi/Cây cam vàng thêm trái/Hoa
gì khi mùa xuân về? khắc sắc nơi nơi/Mầm non vươn
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đứng dậy.
trả lời câu hỏi. + HS trả lời: Câu thơ ở khổ thơ thứ
- GV mời đại diện các nhóm trình bày 3 gợi lên hình ảnh chim én tất bật
kết quả thảo luận. manh tin vui đến muốn nơi: Én bay
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu chao cánh vẫy/Mừng vui rồi lại đi.
thơ nào ở khổ thơ thứ 3 gợi lên hình + Câu 3: Em muốn chim én nói khi
ảnh chim én tất bật manh tin vui đến mùa xuân về: Bạn đã lớn thêm một
muốn nơi? tuổi rồi, bạn sẽ có thêm rất nhiều
niềm vui/Tôi chúc bạn học thật giỏi,
làm nhiều điều tốt nhé.
- HS đọc yêu cầu câu hỏi.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi
trong phần Luyện tập SGK trang 40.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 2HS đọc nối tiếp nhau yêu
cầu 2 bài tập:
+ HS1 (Câu 1): Bộ phận nào trong mỗi - HS làm bài.
câu sau trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a. Cỏ mọc xanh ở chân đê. - HS làm bài vào phiếu.
b. Rau xum xuê trên nương bãi. - HS trả lời:
c. Hoa khoe sắc khắp nơi. + Câu 1:Bộ phận trong mỗi câu sau
+ HS2 (Câu 2): Xếp các từ ngữ sau vào trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
nhóm thích hợp. a. Cỏ mọc xanh ở chân đê.
Có mọc xanh ở đâu?
b. Rau xum xuê trên nương bãi.
Rau xum xuê ở đâu?
c. Hoa khoe sắc khắp nơi.
- GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài Hoa khoe sắc ở đâu?
tập. +Câu 2: Xếp các từ vào nhóm thích
- GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS hợp:
làm bài trên phiếu, gắn bài lên bảng a. Từ ngữ chỉ sự vật: chim én, hoa,
lớp. cánh, mầm non.
- GV mời đại diện một số HS trình bày b. Từ ngữ chỉ hoạt động: mở hội,
kết quả. lượn bay, dẫn lối, rủ, chao, vẫy.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
KHỐI TRỤ - KHỐI CẦU
1. Yêu cầu cần đạt
1.1. Kiến thức, kĩ năng:
-Thông quavật thật và đồ dùng trực quan nhận dạng khối trụ và khối cầu.
- Thực hành đếm số hình trong một tổ hợp các hình.
- Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu.
1.2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực:
- Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực mô hình hóa toán học, sử
dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; ti vi, SGK, mô hình khối trụ, khối cầu bằng bìa hoặc
nhựa hộp sữa, cái cốc, ống nước
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, bộ đò dùng học Toán
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Ôn tập và khởi động - HS hát và vận động theo bài hát Em
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em học toán.
học toán. - HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên
- GV cho HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ hiểu
lên bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ hiểu biết về hình dạng của đồ vật:
biết về hình dạng của đồ vật đó. Ví dụ: Hộp sữa, hộp keo có dạng khối
trụ; quả bóng, viên bi có dạng khối
- Gv kết hợp giới thiệu bài. cầu, ...
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
- HS lắng nghe.
- HS ghi tên bài vào vở.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục tiêu: Thông qua vật thật và đồ dùng - HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên
trực quan nhận dạng khối trụ và khối cầu. bàn, thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu
*GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4 đặt của GV.
các đồ vật đã chuẩn bị. Nhìn hộp sữa và - HS cầm khối trụ và khối cầubằng gỗ
sắp xếp các đồ vật có dạng giống hộp sữa hoặc bằng nhựa có dạng hình khối
vào trong giỏ màu xanh. Nhìn quả bóng trụ, khối cầu rồi quan sát,xoay, lật
và sắp xếp các đồ vật có dạng giống quả chạm vào các khối và nói: “Đây là
bóng vào trong giỏ màu đỏ. khối trụ”;“Đây là khối cầu”.
-GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ các - HS các nhóm báo cáo nói về màu
nhóm. sắc và kích thước rồi nói: “Khối -GV mời các nhóm báo cáo. trụ”;“Khối cầu”.
- HS thực hành theo nhóm 4.
- GV cho HS thực hành theo nhóm 4: xếp
riêng các đồ vật có dạng hình khối trụ và
có dạng hình khối cầu. - Đại diện các nhóm báo cáo.
-GV mời các nhóm báo cáo. - 2-3 HS trả lời: hộp sữa, khúc gỗ.
* GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình
khối trụ :
H: Đây là gì? Nó có hình dạng hình gì? -HS quan sát xung quanh và hai đáy
Em thấy hoặc được sờ vào nó chưa? của những đồ vật đó.
- GV giới thiệu hộp sữa, khúc gỗ đây là
những đồ vật có dạng hình khối trụ.
-Gv cho HS xem cả tư thế đứng và nằm
của khối trụ. Gv cho Hs quan sát nhiều
mẫu khác nhau . - HS lấy ví dụ và chia sẻ.
-GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ
trong SGK /34. - HS cả lớp thực hành.
- GV cho HS nhắm mắt 30 giây tưởng
tượng hình ảnh khối trụ trong đầu.
* GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình
khối cầu :
- Đây là gì ?Nó có hình dạng hình gì ? - HS chia sẻ quả bóng, viên bi.
-GV cho HS quan sát xung quanh những
đồ vật có dạng khối cầu .
GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ - HS lắng nghe, nhắc lại.
trong SGK /34.
- GV cho HS nhắm mắt 30 giây tưởng
tượng hình ảnh khối cầu trong đầu. - HS cả lớp thực hành.
- Nhận xét, tuyên dương.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 1: - 2 -3 HS đọc.
- GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời:Xem các hình sau rồi
H: Bài yêu cầu làm gì? kể tên một số đồ vật có dạng khối trụ,
khối cầu.
- HS làm việc cá nhân TLCH:
- GV hướng dẫn HS quan sátvà nêu cách + Dạng khối trụ: hộp sữa, lon nước,
nhận biết khối trụ, khối cầu. bình cá.
+Dạng khối cầu: Qủa bóng
- GV gọi HS kể tên đồ vật có dạng khối - HS chia sẻ trước lớp.
trụ, khối cầu.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe nhận xét bạn.
Bài 2: - 2HS đọc YC bài.
- Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
H: Bài yêu cầu làm gì? -2 HS lên bảng thực hành và TLCH:
- GV cho HS lên bảng lớp thực hành và khối trụ, khối cầu lăn được.
TLCH. -GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS theo dõi, lắng nghe nhận xét
- Đánh giá, nhận xét bài HS. bạn.
-HS thi Ai nhanh hơn và nói đúng thì
H: Hãy nêu tên một số đồ vật có dạng được 1 tràng vỗ tay .
khối trụ hoặc khối cầu mà em biết . Vd:Viên bi đá, bóng tennis, khối cầu.
Thùng phi nước, cột điện khối trụ
-Gv nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: - 2HS đọc YC bài.
- Gọi HS đọc YC bài. - Mỗi hình sau có bao nhiêu khối trụ?
H: Bài yêu cầu làm gì? Khối cầu? Khối lập phương? Khối
hộp chữ nhật?
- HS làm việc nhóm đôi và TLCH
- GV cho HS quan sát tranh SGK thảo +Hình 1: 2 khối trụ, 1 khối cầu, 1
luận nhóm đôi và TLCH. khối lập phương, 1 khối hộp chữ
-GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. nhật.
+Hình 2: 5 khối trụ, 4 khối cầu, 1
khối lập phương, 1 khối hộp chữ
nhật.
- 2 cặp HS chia sẻ trước lớp.
- Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS lắng nghe nhận xét bạn.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 4: - 2HS đọc YC bài.
- GV gọi HS đọc YC bài. - Kể tên một số đồ vật trong thực tế.
H: Bài yêu cầu làm gì? - HS nối tiếp nhau chia sẻ trước lớp.
- GV cho HS quan sát xung quanh lớp
học và kể tên đồ vật có khối trụ, vật nào - HS lắng nghe nhận xét bạn.
có khối cầu?
- GV gọi HS chia sẻ.
-GV nhận xét, tuyên dương.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Hôm nay em học bài gì? - Bài khối trụ, khối cầu.
- Về nhà tìm thêm khối trụ khối cầu có
trong nhà em nhé .
- Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe .
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2023
Tiếng Việt:
BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: CHIM ÉN. CHỮ HOA T
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt
- Nghe – viết chính xác bài thơ Chim én (2 khổ thơ đầu – 42 chữ). Qua bài
viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn (2) (3): điền chữ l, n; điền vần ươc, ươt/Tìm
tiếng bắt đầu bằng l,n; tiếng có vần ươc, ươt.
- Biết viết chữ T hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt
nước sơn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng:Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
Phẩm chất
- Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, ti vi.
Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm - HS lắng nghe.
nay các em sẽ Nghe – viết chính xác bài thơ
Chim én (2 khổ thơ đầu – 42 chữ; Làm đúng
bài tập lựa chọn (2) (3); Biết viết chữ T hoa
cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng tốt gỗ
hơn tốt nước sơn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu,
đều nét, biết nối nét chữ. Chúng ta cùng vào
bài học.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1) - HS lắng nghe.
a. Mục tiêu: HS nghe GV đọc 2 khổ thơ đầu - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
bài Chim én, nói về nội dung 2 khổ thơ, chú - HS đọc bài; các HS khác lắng
ý các từ ngữ dễ viết sai; viết bài chính tả. nghe, đọc thầm theo.
b. Cách tiến hành: - HS trả lời: 2 khổ thơ đầu bài thơ
- GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc, viết lại Chim én nói về nội dung: Chim én
2 khổ thơ đầu bài thơ Chim én. gọi mùa xuân cùng về. Cây cối,
- GV đọc 2 khổ thơ. đất trời chào đón mùa xuân.
- GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ.
- GV yêu cầu HS trả lời: 2 khổ thơ đầu bài - HS chú ý từ dễ viết sai.
thơ Chim én nói về nội dung gì?
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức, HS - HS viết bài.
cần viết 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Chữ đầu
mỗi dòng viết hoa. Nên viết mỗi dòng lùi vào - HS soát bài.
3 ô tính từ lề vở.
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú - HS chữa lỗi.
ý những từ ngữ mình dễ viết sai: lượn bay,
dẫn lối, xum xuê, khoe sắc. - HS lắng nghe, soát lại bài của
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc mình một lần nữa.
từng dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ
ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ
đúng.
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài
về: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động 2: Bài tập lựa chọn (Bài tập 2, - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
3)
a. Mục tiêu: HS chọn l hay n; vần ươc, ướt
phù hợp với ô trống.
- HS làm bài: vàng lừng, nắng, nó,
xù lông, lót dạ.
b.Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Chọn chữ - HS đọc bài.
hoặc vần thích hợp phù hợp với ô trống: (GV
chọn bài tập a) - HS lắng nghe, đọc thầm theo yêu
a. Chữ l hay n: cầu câu hỏi.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, là,
bài vào vở Luyện viết. GV phát phiếu khổ to - HS làm bài.
cho 2 HS, HS làm bài trên phiếu, gắn bài trên
bảng lớp. - HS trả lời: Tìm và viết:
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn đã điền + 2 tiếng có vần ươc: nước, trước.
chữ, điền vần hoàn chỉnh. + 2 tiếng có vần ươt: trượt, lướt.
- GV nêu yêu cầu bài tập, chọn cho HS bài
tập 3b: Tìm và viết:
+ 2 tiếng có vần ươc.
+ 2 tiếng có vần ươt.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết.
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả.
Hoạt động 3: - HS trả lời: Chữ T hoa cao 5 li,
Viết chữ T hoa có 6 ĐKN. Được viết bởi 1 nét.
(Bài tập 4)
a. Mục tiêu:
HS nắm được - HS quan sát, lắng nghe.
quy trình viết
chữ T hoa, viết chữ T hoa vào vở Luyện viết
2; viết câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nước - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.
sơn.
b.Cách tiến hành:
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS:
Chữ T hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được
viết bởi mấy nét? - HS quan sát trên bảng lớp.
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ hoa
T là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong trái - HS viết bài
(nhỏ), lượn ngang (ngắn) và cong trái (to) nối - HS lắng nghe, tiếp thu.
liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ. - GV chỉ dẫn HS viết: Đặt bút giữa ĐK4 và
ĐK5, viết nét cong trái nhỏ viết liền với nét
lượn ngang từ trái sang phải, sau đó lượn trở - HS lắng nghe, thực hiện.
lại viết tiếp nét cong trái (to), cắt nét lượn
ngang và cong trái (nhỏ), tạo vào xoắn nhỏ ở
đầu chữ, phần cuối nét cong lượn vào trong
(giống ở chữ C hoa); dừng bút trên ĐK2. - HS viết bài.
Chú ý nét cong trái (to) lượn đều và không - HS lắng nghe, tự soát lại bài của
cong quá nhiều về bên trái. mình.
- GV viết mẫu chữ T hoa cỡ vừa (5 li) trên
bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết.
- GV yêu cầu viết chữ T hoa vào vở Luyệt
viết 2.
- GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: GV
giải thích nghĩa của câu ứng dụng Tốt gỗ hơn
tốt nước sơn: Nghĩa đen – chất gỗ tốt, quý
hơn lớp sơn ở ngoài; nghĩa bóng – phẩm chất
tốt quan trọng hơn ngoại hình đẹp.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ T hoa (cỡ
nhỏ) và các chữ g, h cao 2.5 li. Chữ T cao 1.5
li. Những chữ còn lại (ô, ư, ơ, n, c, s) cao 1 li.
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô, dấu
ngã đặt trên ô, dấu sắc đặt trên ơ,
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở
Luyện viết 2.
- GV đánh giá nhanh 5 -7 bài, nêu nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương
những HS học tốt. - Hs nêu
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH KHỐI (TIẾT 1)
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
1.1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hành lắp ghép, xếp hình khối.
- Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu, khối lập
phương, khối hộp chữ nhật.
1.2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực:
- Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực mô hình hóa toán học, sử
dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: - Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK, mô hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối
hộp chữ nhật bằng bìa hoặc nhựa hộp sữa, cái cốc, ống nước
Học sinh: SGK, Bộ đồ dùng Toán, các vật thật có dạng hình khối trụ, khối cầu,
khối lập phương, khối hộp chữ nhật bằng bìa, gỗ hoặc nhựa .
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1.Khởi động - HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên
Mục tiêu: Ôn lại bài cũ,tạo hứng thú bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ hiểu
cho HS trước khi vào bài mới và kết biết về hình dạng của đồ vật đó:
nối bài. Chẳng hạn: Hộp sữa Yomost, hộp
-- GV cho HS đặt các đồ vật đã chuẩn bánh có dạng khối hộp chữ nhật;
bị lên bàn, thảo luận nhóm 4 và cùng hộp kẹo có dạng khối trụ; quả bóng,
nhau xếp riêng các đồ vật ra thành từng viên bi có dạng khối cầu, ...
loại khối lập phương, khối hộp chữ - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
nhật, khối trụ, khối cầu. - HS lắng nghe.
- Gv kết hợp giới thiệu bài. - HS ghi tên bài vào vở.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 1 Bài 1
Mục tiêu: - 2 -3 HS đọc.
Thực hành đếm số hình trong một tổ - 1-2 HS trả lời: Hình dưới đây có bao
hợp các hình. nhiêu khối lập phương? Khối hộp chữ
- GV gọi HS đọc YC bài. nhật? Khối trụ?Khối cầu?
H: Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc cặp đôi chia sẻ với bạn
và cùng nhau đếm để kiểm tra kết
quả.
- GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp - 2 HS chia sẻ trước lớp.
quan sát tranh và đếm số khối trụ, khối +2 khối trụ, 2 khối cầu, 4 khối lập
cầu,... phương, 4 khối hộp chữ nhật.
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe nhận xét bạn.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2 Bài 2
Mục tiêu: - 2 -3 HS đọc.
Thực hành lắp ghép, xếp hình khối. - 1-2 HS trả lời: Xem hình rồi trả lời
- GV gọi HS đọc YC bài. các câu hỏi.Lấy các khối hình trong
H: Bài yêu cầu làm gì? bộ đồ dùng xếp theo thứ tự trên.
- HS làm việc nhóm 4 và TLCH:
- Ở bên trái của khối cầu là khối trụ.
- GV hướng dẫn HS quan sát thảo luận - Ở bên phải của khối cầu là những
nhóm 4 và TLCH: khối: khối hộp chữ nhật, khối trụ,
H: Ở bên trái của khối cầu là khối gì ? khối lập phương và khối trụ.
H: Ở bên phải của khối cầu là những - Khối trụ ở giữa khối lập phương và khối gì ? khối hộp chữ nhật.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
H: Khối nào ở giữa khối lập phương và - HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn.
khối hộp chữ nhật ?
- GV quan sát, giúp nhóm HS gặp khó
khăn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 3 Bài 3
Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần - 2HS đọc YC bài.
gũi có dạng khối trụ, khối cầu, khối lập - 1-2 HS trả lời: Trò chơi “Đố bạn tìm
phương, khối hộp chữ nhật. hình”
Trò chơi “Đố bạn tìm hình” - HS theo dõi, lắng nghe.
- Gọi HS đọc YC bài. - HS tham gia chơi trước lớp. Cả lớp
H: Bài yêu cầu làm gì? theo dõi, cổ vũ các bạn.
- GV hướng dẫn HS cách chơi:+Chuẩn
bị: Học sinh chuẩn bị nhiều loại hình
khối đã đem đến lớp để lên bàn.
+Tiến hành: Giáo viên chia lớp thành
hai nhóm, các loại hình khối học sinh
sưu tầm được để lên hai bàn,mỗi nhóm
cử 5 bạn tham gia chơi. HS bịt mắt và
nhanh tay tìm đúng hình khối theo yêu
cầu của quản trò (hay giáo viên hô), ví
dụ: Hãy lấy cho tôi một khối trụ,...Trò
chơi diễn ra trong thời gian hai phút,
nếu nhóm nào chọn được nhiều hình
khối và đúng thì nhóm đó thắng. - HS nhận xét nhóm bạn.
-Gv nhận xét, tuyên dương.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P)
H: Hôm nay em học bài gì? - Thực hành lắp ghép, xếp hình khối.
- 1-2 HS trả lời.
H: Bài học hôm nay em thích nhất điều
gì? -HS nối tiếp nhau kể tên một số đồ
H: Kể tên một số đồ vật có dạng hình vật có dạng hình khối trụ, khối cầu,
khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
khối hộp chữ nhật? - HS lắng nghe .
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Về nhà tìm thêm đồ vật có dạng hình
khối trụ, khối cầu, khối lập phương,
khối hộp chữ nhậtcó trong nhà em nhé .
- Nhận xét giờ học.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự nhiên và xã hội:
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
( tiết 1)
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Chỉ và nói được tên các bộ phận chính và chức năng của các cơ
- Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
Thực hành trải nghiệm để phát hiện vị trí của cơ xương trên cơ thể và sự phối
hợp của cơ, xương khớp khi cử động.
Nhận biết được chức năng của xương và cơ quan hoạt động vận động.
- Phẩm chất
- Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận
động ngừng hoạt động.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, tranh ảnh
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học
sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS vừa múa, vừa hát bài
Thể dục buổi sáng.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã sử - HS lắng nghe
dụng bộ phận nào của cơ thể để múa, hát?
- GV dẫn dắt vấn đề: Để múa, hát, một số bộ
phận của cơ thể chúng ta phải cử động. Cơ
quan giúp cơ thể của chúng ta thực hiện các
cử động được gọi là cơ quan vận động. Vậy
các em có biết các bộ phận chính của cơ
quan vận động là gì? Chức năng của cơ
quan vận động là gì? Chúng ta cùng tìm
hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 14:
Cơ quan vận động.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khám phá vị trí các bộ - HS quan sát hình, làm theo gợi ý
phận của cơ quan vận động trên cơ thể và trả lời câu hỏi.
a. Mục tiêu: Xác định vị trí của cơ và
xương trên cơ thể.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát và
làm theo gợi ý hình SGK
trang 82, nói với bạn những - HS trả lời:
gì em cảm thấy khi dùng tay + Nắn vào ngón tay thấy cứng.
nắn vào các vị trí trên cơ thể + Nắn vào lòng bàn tay và thấy bàn
như trong hình vẽ. tay mình mềm.
- GV đặt câu hỏi: Các em hãy dự đoán bộ
phận cơ thể em nắn vào đó thấy mềm là gì?;
bộ phận cơ thể em nắn vào thấy cứng là gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết
quả làm việc trước lớp. HS khác nhận xét.
- GV giới thiệu kiến thức:
+ Khi nắn vào những vị trí khác nhau trên
cơ thể, nếu em cảm thấy có chỗ mềm, đó là
cơ, nếu em cảm thấy cứng, đó là xương.
+ Cơ thể của chúng ta được bao phủ bởi
một lớp da, dưới lớp da là cơ (khi nắn vào
em thấy mềm, ví dụ ở bắp tay, đùi mông),
dưới cơ là xương (vì vậy, cần nắn sâu xuống
em mới thấy phần cứng, đó là xương) hoặc
ở một số chỗ da gắn liền với xương (khi nắn
vào em thấy cứng, ví dụ như ở đầu).
Hoạt động 2: Xác định tên, vị trí một số - HS quan sát, lắng nghe.
xương chính và một số khớp xương
a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên một số
xương chính và khớp xương trên hình vẽ bộ
xương.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV hướng dẫn HS nói tên và cách chỉ vào
vị trí của một số xương (Hình 1, SGK trang
83), khớp xương (Hình 2, SGK trang 83):
- HS làm việc theo cặp.
- HS trình bày: Một số tên xương
trong hình 1: xương đầu, xương vai,
xương đòn, xương sườn, xương cột
sống, xương tay, xương chậu, xương
Bước chân.
2: Làm
việc
theo cặp
- GV yêu cầu hai HS lần lượt thay nhau chỉ
và nói tên một số nhóm xương chính trên - HS trình bày: Một số khớp xương
hình 1 và khớp xương trên hình 2. trong hình 2: khớp sống cổ, khớp
Bước 3: Làm việc cả lớp vai, khớp khuỷu tay, khớp háng,
- GV mời đại diện một số cặp lên trước lớp khớp đầu gối.
chỉ và nói tên các xương chính trên Hình 1. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV yêu cầu các HS khác theo dõi, nhận
xét.
- GV giới thiệu kiến thức:
+ Xương đầu gồm xương sọ và xương mặt. - HS chơi trò chơi.
+ Xương cột sống được tạo nên bởi nhiều
đốt sống.
+ Nhiều xương sườn gắn với nhau tại thành
xương lồng ngực.
- GV mời 1 số cặp khác lên chỉ và nói tên - HS làm bài.
một số khớp xương trên Hình 2.
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, theo
dõi.
- GV giới thiệu kiến thức: Nơi hai hay nhiều
xương tiếp xúc với nhau được gọi là khớp
xương. Ở lớp 2, chúng ta chỉ học về các
khớp cử động được.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chỉ và
nói tên xương, khớp xương trên cơ thể mỗi
em”. Mỗi nhóm cử một bạn lần lượt lên
chơi.
+ Cách chơi: Trong vòng 1 phút, đại diện
nhóm nào nói được nhiều tên xương, khớp
xương và chỉ đúng vị trí trên cơ thể của
mình là thắng cuộc.
- GV yêu cầu HS làm câu 1 Bài 14 vào Vở
bài tập.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ
nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
..
Thứ tư ngày 1 tháng 3 năm 2023
Toán:
THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH KHỐI (TIẾT 2)
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
1.1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hành lắp ghép, xếp hình khối. - Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu, khối lập
phương, khối hộp chữ nhật.
1.2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực:
- Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực mô hình hóa toán học, sử
dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:
- Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK, mô hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối
hộp chữ nhật bằng bìa hoặc nhựa hộp sữa, cái cốc, ống nước
Học sinh: SGK, Bộ đồ dùng Toán, các vật thật có dạng hình khối trụ, khối cầu,
khối lập phương, khối hộp chữ nhật bằng bìa, gỗ hoặc nhựa .
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào - HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên
hứng trước khi vào bài học mới. bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ hiểu
- GV cho HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị biết về hình dạng của đồ vật đó:
lên bàn, thảo luận nhóm 4 và cùng Chẳng hạn: Hộp sữa Yomost, hộp
nhau xếp riêng các đồ vật ra thành từng bánh có dạng khối hộp chữ nhật;
loại khối lập phương, khối hộp chữ hộp kẹo có dạng khối trụ; quả bóng,
nhật, khối trụ, khối cầu. viên bi có dạng khối cầu, ...
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe.
- Gv kết hợp giới thiệu bài. - HS ghi tên bài vào vở.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 4 Bài 4
Mục tiêu:Thực hành lắp ghép, xếp hình - 2 -3 HS đọc.
khối. - 1-2 HS trả lời:Sử dụng các khối lập
- GV gọi HS đọc YC bài. phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ,
H: Bài yêu cầu làm gì? khối cầu để xếp hình em thích.
- HS làm việc cá nhântheo gợi ý của
GV.
-HS mời bạn xem hình mới ghép
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, được và nói cho bạn nghe về ý tưởng
sử dụng các khối hình đã học (như khối ghép hình của mình.
lập phương, khối hộp chữ nhật, khối
trụ, khối cầu) để ghép thành các hình
như gợi ý hoặc các hình theo ý thích.
- GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó - 3 - 5 HS chia sẻ trước lớp và nói cho
khăn. các bạn nghe về ý tưởng ghép hình
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp. của mình.
+ GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho - HS lắng nghe nhận xét bạn.
bạn.
Ví dụ: Hình ghép của bạn có mấy hình
khối trụ?Hình ghép của bạn có mấy hình khối cầu?...
- Nhận xét, tuyên dương.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 5 Bài 5
Mục tiêu: Thực hành lắp ghép, xếp - 2 -3 HS đọc.
hình khối. - 1-2 HS trả lời:Dùng các khối sau để
- GV gọi HS đọc YC bài. xếp hình và xem ai xếp được cao hơn,
H: Bài yêu cầu làm gì? vững chắc hơn.
- HS làm việc nhóm 4 nhóm trưởng
hướng dẫn các bạn dùng các khối
- GV hướng dẫnHS dùng các khối hình hình như trong SGKđể xếp
như trong SGK thảo luận nhóm 4 để hình.Trong trường hợp không có các
xếp hình, nhóm nào xếp được cao hơn, khối hình như trong SGK để lắp ghép
chắc hon thì thắng cuộc. thì các nhóm sử dụng các khối hình
- GV quan sát, giúp nhóm HS gặp khó mình mang để xếp, ghép.
khăn.Khuyến khích HS chia sẻ ý tưởng
xếp hình của mình, lí do nhóm quyết - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
định xếp như vậy để hình cao hơn chắc và nói cho các bạn nghe về ý tưởng
hơn. ghép hình của mình.
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
H: Hôm nay em học bài gì? - Thực hành lắp ghép, xếp hình
H: Bài học hôm nay em thích nhất điều khối.(tt)
gì? - 1-2 HS trả lời.
H:Nếu được rút kinh nghiệm để lần sau
làm tốt hơn thì em sẽ làm gì?
H: Kể tên một số đồ vật có dạng hình
khối trụ, khối cầu, khối lập phương, -HS nối tiếp nhau kể tên một số đồ
khối hộp chữ nhật? vật có dạng hình khối trụ, khối cầu,
- GV nhận xét, tuyên dương. khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
- Về nhà tìm thêm đồ vật có dạng hình - HS lắng nghe .
khối trụ, khối cầu, khối lập phương,
khối hộp chữ nhậtcó trong nhà em nhé .
- Nhận xét giờ học.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
________________________________________
Tự nhiên và xã hội:
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
( tiết 2)
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Chỉ và nói được tên các bộ phận chính và chức năng của các cơ
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
Thực hành trải nghiệm để phát hiện vị trí của cơ xương trên cơ thể và sự phối
hợp của cơ, xương khớp khi cử động.
Nhận biết được chức năng của xương và cơ quan hoạt động vận động.
- Phẩm chất
- Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận
động ngừng hoạt động.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, tranh ảnh
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho
học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới trực tiếp vào bài Cơ quan vận - HS lắng nghe
động (tiết 2).
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 3: Xác định tên, vị trí một số - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.
cơ chính
a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên một số
cơ chính.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình hệ cơ nhìn
mặt từ trước và mặt sau trang 84 SGK và
yêu cầu HS lần lượt chỉ và nói tên một số
cơ chính trong các hình.
- HS trình bày: Một số cơ chính: cơ
mặt, cơ cổ, cơ vai, cơ ngực, cơ tay, cơ
bụng, cơ đùi, cơ lưng, cơ mông.
- HS chơi trò chơi.
Bước
2: - HS làm bài.
Làm
việc - HS trả lời: Cơ quan vận động bao
cả lớp gồm những bộ phận: bộ xương và hệ
- GV mời đại diện một số cặp lên chỉ vào cơ. hình hệ cơ, nói tên các cơ chính. HS khác
nhận xét.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chỉ và
nói tên một số cơ trên cơ thể em”. Mỗi
nhóm cử một bạn lần lượt lên chơi.
- GV giới thiệu luật chơi: Trong vòng 1
phút, đại diện nhóm nào nói được nhiều
tên cơ và chỉ đúng vị trí trên cơ thể của
mình là thắng cuộc.
- GV yêu cầu HS làm câu 2 Bài 14 vào Vở
bài tập.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Cơ quan
vận động bao gồm những bộ phận chính
nào?
Hoạt động 4: Chức năng vận động của - HS lắng nghe, thực hiện.
cơ, xương, khớp
a. Mục tiêu: Nói được tên các cơ xương
khớp giúp HS thực hiện được một sô cử
động như cúi đầu, ngửa cổ, quay tay, co
chân, đi, chạy,...
b Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn HS:
+ Nhóm trường điều khiển các bạn: Thực
hiện các cử động như các hình vẽ trang 85
SGK và
nói tên
các cơ,
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
xương, khớp giúp cơ thể em thực hiện
được các cử động đó.
+ HS ghi tên các cử động và tên các cơ,
xương, khớp thực hiện cư động vào vở
theo mẫu trang 85 SGK
Bướ - HS trả lời: Nếu cơ quan vận động
c 2: ngừng hoạt động thì các cơ sẽ dần teo
Làm đi và con người có nguy cơ bị bại liệt.
việc
cả
lớp
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc