Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ Hai, ngày 27 tháng 2 năm 2023
HĐTN
TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
HÁT, MÚA VỀ CHỦ ĐỀ MÔI TRƯỜNG
1 tiết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Tự tin tham gia biểu diễn các tiết mục văn nghệ về chủ đề Môi trường.
- Cổ vũ, động viên các bạn tham gia biểu diễn.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực:
- Tham gia nhiệt tình các hoạt động biểu diễn văn nghệ.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học
mới.
b)Cách tiến hành:
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở - HS tập hợp, chỉnh đốn trang
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để phục.
thực hiện nghi lễ chào cờ.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 24 phút)
a. Mục tiêu: HS tham gia các hoạt động biểu diễn các tiết mục văn nghệ về chủ
đề Môi trường.
Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng
ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV nhận xét kết quả thi đua của tuần
- HS chào cờ.
vừa qua và phát động phong trào của
tuần tới.
- GV tổ chức cho HS biểu diễn các tiết mục văn nghệ về chủ đề Môi - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện.
trường:
- HS biểu diễn văn nghệ.
+ Tổ chức biểu diễn đa dạng các tiết
mục múa, hát, đóng kịch,....về chủ đề
Môi trường đến từ HS cả lớp.
+ Giáo viên khen ngợi.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
GV nhận xét tiết học;dặn HS chuẩn bị -HS nêu: qua bài học biết thêm điều gì.
tiết sau.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
Tiếng việt
CHIA SẺ VÀ ĐỌC 1: BƠ TRE ĐÓN KHÁCH
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1: Năng lực ngôn ngữ:
- Quan sát tranh giới thiêu chủ điểm
-Đọc bài Bờ tre đón khách với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi; thể hiện sự
niềm nở, mến khách của bờ tre với những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ
bay đến làm khách. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt ngỉ đúng giữa các dòng
thơ, cuối mỗi dòng thơ.
-Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, hiểu nội dung bài thơ: Sự quấn quýt giữa
cây cối và các loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre mến khách, tiếp đón nhiệt
tình những người bạn chim từ khắp nơi bay đến. Các loài chim yêu mến bờ
tre nên bay đến đậu bên bờ tre. -Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?
-Biết đặt câu có bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?
1.2, Phát triển năng lực văn học:
- Nhận diện được văn bản thơ.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
- Năng lực tự chủ,tự học ,giao tiếp hợp tác.
- Chăm chỉ, nhân ái
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM(10 phút)
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm
thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- 1 HS đọc yêu cầu . Cả lớp đọc
GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ,
thầm theo.
chơi trò chơi đố bạn
- HS đố bạn
a. Chim gì báo hiệu xuân sang?
a. – :Chim gì báo hiệu xuân
b. Chim gì chuyên bắt sâu?
sang? - Trả lời: Chim én.
c. Chim gì biết đưa thư, là biểu tượng của
b. – Chim gì chuyên bắt sâu? –
hòa bình?
Trả lời: Chim sâu.
d. Chim gì mặt giống mặt mèo, ăn đêm,
c. – Chim gì biết đưa thư, là
chuyên bắt chuột?
biểu tượng của hòa bình?– Trả
e. Chim gì có bộ lông đuôi rực rỡ, sắc màu, lời: Bồ câu.
múa rất đẹp?
d. Chim gì mặt giống mặt mèo,
ăn đêm, chuyên bắt chuột?–
- GV mời một số HS giới thiệu trước lớp. Trả lời: Cú mèo.
- GV nhận xét, khen ngợi e. Chim gì có bộ lông đuôi rực
rỡ, sắc màu, múa rất đẹp?– Trả
lời: Chim công.
Câu 2:Theo các em, các loài chim mang đến những lợi ích nào cho con người?
Câu 2: * Bước 1: HS làm việc
cá nhân suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
* Bước 2: HS làm việc nhóm
đôi
- HS chia sẻ theo cặp.
* Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
(Lớp trưởng điều hành các bạn
chia sẽ trước lớp – nhóm khác
nhận xét)
+ Chim sâu bắt sâu giúp cho
cây tươi tốt.
+ Cú mèo bắt chuột.
+ Gà trống gáy báo hiệu trời
sáng.
+ Gà mái đẻ trứng cho người
- GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ ăn.
điểm Những người bạn nhỏ.
+ Hoa mi, sơn ca hót cho
người nghe.
+ Chim công có bộ lông đuôi
sắc màu, múa đẹp tô điểm cho
cuộc sống.
+ Chim bồ câu biết đưa thư.
+ Chim én báo hiệu xuân sang.
+ Chim hải âu báo bão, là bạn
của người đi biển.
. - HS lắng nghe.
BÀI ĐỌC 1: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH (tiết 1)
1. Hoạt động mở đầu – khởi động:3 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài
học mới.
b)Cách tiến hành:
HS nghe bài “Lũy tre xanh”.
- GV nhận xét. - GV giới thiệu bài học. HS lắng nghe.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút)
HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc bài Bờ tre đón khách với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi; thể
hiện sự niềm nở, mến khách của bờ tre với những người bạn chim từ khắp nơi
vui vẻ bay đến làm khách. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt ngỉ đúng giữa các
dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ.
Cách tiến hành:
- GV gõ lệnh HS đưa SGK ra
- GV đọc mẫu bài thơ, hướng dẫn giọng đọc
Giọng âu yếm, vui tươi, tình cảm, hào hứng
. - HS đọc thầm theo.
- GV cho HS tiÕp nèi nhau ®äc 1 dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc từng
trong bµi (lượt 1) dòng
- GV ghi c¸c tõ
- GV cho HS tiÕp nèi nhau ®äc 1 dòng thơ
trong bµi (lượt 2)
- GV nhận xét, tuyên dương
-GV chia khổ: - HS đọc nối tiếp đọc khổ thơ
+(Khổ 1): từ đầu đến “tượng đá”. làm mẫu để cả lớp luyện đọc
theo. Cả lớp đọc thầm theo.
+ (Khổ 2): đoạn còn lại.
- 2 HS đọc phần giải thích từ
GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối 2 khổ thơ( ngữ.
lượt 1).
+ Cò bạch: cò trắng.
- GV hướng dẫn đọc câu khó.
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối 2 khổ + Toán: bầy, đàn, nhóm.
thơ( lượt 2). + Gật gù: Gật nhẹ nhiều lần, tỏ
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 2 đọc ý đồng tình.
tiếp nối 2 khổ thơ.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài - HS luyện đọc theo cặp đôi.
thơ. - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc - HS nhóm khác nhận xét, góp
tiến bộ. ý cách đọc của bạn.
- HS đọc đồng thanh
- HS lắng nghe
TIẾT 2
1. Hoạt động mở đầu – Khởi động:3 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài
học mới.
b)Cách tiến hành:
Cả lớp nghe lời bài hát: “Lũy
tre xanh”.
GV hỏi về nội dung bài hát
.
2.Khám phá và luyện tập ( 7 phút)
2.1. HĐ 1: Đọc hiểu
-Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, hiểu nội dung bài thơ: Sự quấn
quýt giữa cây cối và các loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre mến khách, tiếp
đón nhiệt tình những người bạn chim từ khắp nơi bay đến. Các loài chim yêu
mến bờ tre nên bay đến đậu bên bờ tre.
Cách tiến hành
-1HS đọc
- Gọi HS đọc câu hỏi
-HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi
((Câu 1): “Khách” đến bờ tre là những loài * Bước 1: HS làm việc cá nhân
chim nào? suy nghĩ trả lời câu hỏi.
* Bước 2: HS làm việc nhóm
+ (Câu 2): Câu thơ nào cho thấy bờ tre rất
đôi
vui khi có “khách” đến?
- HS chia sẻ theo cặp.
+ (Câu 3): Bài thơ tả dáng vẻ của mỗi loài * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
chim đến bờ tre khác nhau như thế nào? (Lớp trưởng điều hành các bạn
Ghép đúng: chia sẽ trước lớp – nhóm khác
nhận xét)
+ Câu 1:Khách” đến bờ tre là
những loài chim: cò bạch, bồ
nông, bói cá, chim cu.
+ Câu 2: Câu thơ cho thấy bờ
tre rất vui khi có “khách” đến:
Tre chợt tưng bừng/Nở đầy hoa
trắng.
+ (Câu 4): Câu thơ nào cho thấy bầy chim
cu rất thích bờ tre? + Câu 3: a-2, b-1, c-4, d-3.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả + Câu 4: Câu thơ cho thấy bầy
lời câu hỏi. -GV theo dõi( giúp đỡ khi cần chim cu rất thích bờ tre: Ồ, tre
thiết) rất mát.
-HD lớp trưởng điều hành chia sẻ trước lớp - HS trả lời: Bài thơ giúp em từng câu hỏi. hiểu sự quấn quýt giữa cây cối
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu thơ và các loài vật trong thiên
nào ở khổ thơ thứ 3 gợi lên hình ảnh chim nhiên. Bờ tre mến khách, tiếp
én tất bật manh tin vui đến muốn nơi? đón nhiệt tình những người bạn
chim từ khắp nơi bay đến. Các
- GV hỏi: Bài đọc muốn nói lên điều gì? loài chim yêu mến bờ tre nên
-Bài thơ muốn nói với em điều gì? Em làm bay đậu đến bờ tre, khen bờ tre
gì để bảo vệ loài chim. mát mẻ.
- GV nhận xét, chốt lại bài.
2.2.HĐ 2: Luyện tập ( 20 phút)
Mục tiêu: Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?
- Biết đặt câu có bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?
Cách tiến hành:
- GV mời 2HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu Câu 1:Bộ phận trong mỗi câu
bài tập 1: Bộ phận in đậm trong những câu sau trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
sau trả lời cho câu hỏi nào? * Bước 1: HS làm việc cá nhân
a. Chú bói cá đỗ trên cành tre. suy nghĩ trả lời câu hỏi.
* Bước 2: HS làm việc nhóm
b. Đàn cò trắng đậu trên ngọn tre. đôi
c. Bên bờ tre, bác bồ nông đứng im như - HS chia sẻ theo cặp.
tượng đá. * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
(Lớp trưởng điều hành các bạn
chia sẽ trước lớp – nhóm khác
. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS nhận xét)
hoạt động. + Câu 1:
a. Chú bói cá đỗ ở đâu?
- GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi HS:
b. Đàn cò trắng đậu ở đâu?
c. Bác bồ nông đứng im như
tượng đá ở đâu?
Câu 2: Đặt một câu có bộ phận trả lời cho Câu 2:
câu hỏi Ở đâu?
-HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân.
- Tổ chức trò chơi “ truyền điện ” - Làm việc cá nhân
-GV nhận xét khen HS –Chốt nội dung - Tham gia trò chơi
4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
-Sau tiết học em biết thêm điều
gì?
GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị (Trình bày 1 phút)
cho tiết học sau. - Hỏi đáp nhau câu có cụm từ
Ở đâu?
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
Buổi chiều Toán
GIỜ - PHÚT ( TIẾT 1 )
1 tiết
II. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được 1 giờ có 60 phút.
- Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6
-Cảm nhận được mối liên hệ chặt chẽ giữa thời gian và cuộc sống, hình thành
thói quen quý trọng thời gian
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực:
- Thông qua các tình huống thực tiễn HS có cơ hội được phát triển năng lực
tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi
làm việc nhóm.
- Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán
học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học
mới.
b)Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe bài hát. - HS nghe bài hát tiếng thời gian - GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút)
Mục tiêu- Nhận biết được 1 giờ có 60 phút.
- Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6
Cách tiến hành:
2.1.Hoạt động 1: Nhận biết 1 giờ = -Học sinh thực hiện
60 phút
- GV cho HS quay kim một vòng(60
vạch) và quan sát kim giờ dịch chuyển
một vạch to -Học sinh quan sát
-GV chiếu slide miêu tả kim phút quay
một vòng thì kim giờ dịch chuyển
thêm một vạch to
-GV nhận xét: 1 giờ = 60 phút -Học sinh lắng nghe
-GV gọi học sinh nhắc lại -Học sinh nhắc lại
Hoạt động 2: Đọc giờ trên đồng hồ
khi kim phút chỉ số 3, số 6
Gv yêu cầu học sinh
+Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ đúng; -Học sinh quay kim đồng hồ
+Quay kim phút chỉ vào số 3;
+kim phút đã chạy được bao nhiêu -15 phút
phút từ số 12 đến số 3?
-GV giới thiệu cách đọc giờ: 9 giờ 15
phút
-GV quay kim đồng hồ ở vị trí 9 giờ -Học sinh nhắc lại cách đọc
15 phút. GV yêu cầu học sinh đọc và -Học sinh thực hiện
quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ 9 giờ
15 phút
- Tương tự GV giới thiệu: “9 giờ 30
phút” hay còn gọi là 9 giờ rưỡi”
2.3.Hoạt động 3: Thực hành xem
đồng hồ với một số đồng hồ khác có
kim phút chỉ vào số 3, 6, 12 -Học sinh thực hiện với sự hướng dẫn
GVyêu cầu học sinh quay kim đồng hồ của giáo viên
và đọc giờ chỉ trên đồng hồ với bạn
-GV quan sát, giúp đỡ các bạn học -Học sinh nhận xét bạn
sinh chậm
-GV nhận xét, tuyên dương
3. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 14 phút)
Mục tiêu: Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6
-Cảm nhận được mối liên hệ chặt chẽ giữa thời gian và cuộc sống, hình thành thói quen quý trọng thời gian
Cách tiến hành:
Bài 1: GV mời 1 học sinh đọc yêu Bài 1: - HS đọc yêu cầu
cầu của bài * Bước 1: HS làm việc cá nhân suy
-GV giao việc cho HS nghĩ trả lời câu hỏi.
* Bước 2: HS làm việc nhóm đôi
- HS chia sẻ theo cặp.
* Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
-GV nhận xét, tuyên dương (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẽ
trước lớp – nhóm khác nhận xét)
Bài 2: GV tổ chức cho HS thi đua” ai Bài 2: - HS đọc yêu cầu
nhanh – ai đúng”
a) GV yêu cầu học sinh quay kim trên -Học sinh quay đồng hồ và chia sẻ với
mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng giờ bạn
theo yêu cầu trong SGK
b)Thực hiện tương tự như phần a: HS
quay kim đồng hồ và giải thích cho
bạn nghe, chẳng hạn: 13 giờ rưỡi là 1
giờ 30 phút chiều nên quay kim giờ chỉ
vào số 1, kim phút chỉ vào số 6.
-GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” -HS nêu giờ đố bạn quay đồng hồ.
GV nhận xét tiết học;dặn HS chuẩn bị -HS nêu: qua bài học biết thêm điều gì.
tiết sau.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
Thứ Ba, ngày 28 tháng 2 năm 2023
Đạo đức
THỂ HIỆN CẢM XÚC BẢN THÂN ( TIẾT 1)
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Phân biệt được cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực. - Nêu được ảnh hưởng của cảm xúc tích cực đối với bản thân và mọi người
xung quanh.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác,Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Năng lực riêng:
- Nhận ra được một số biểu hiện của cảm xúc tích cực và tiêu cực.
- Thể hiện được cảm xúc tích cực đối với bản thân và mọi người xung
quanh.
- Biết được vì sao phải thể hiện được cảm xúc tích cực.
3. Phẩm chất
Chủ động được cảm xúc tích cực và tiêu cực của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Ti vi
b. Đối với học sinh
- SGK,VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:3 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới.
b)Cách tiến hành:
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
“Yoga cười” - Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn cahs
*Cách chơi: chơi.
+ Giáo viên mời học sinh cả lớp đứng
lên, hai bạn quay mặt vào nhau cùng
cười theo hiệu lệnh của giáo viên. Ví
dụ: Cười to, cười nhỏ, cười tủm tỉm, - Học sinh tham gia trò chơi: Học sinh quan sát
cười sảng khoái và làm theo hiệu lệnh của giáo viên: Cười to,
- Tổ chức cho học sinh tham gia trò cười nhỏ, cười tủm tỉm, cười sảng khoái.
chơi. - Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời câu hỏi;
+ Khi tham gia trò chơi em cảm thấy rất vui.... 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 15 phút)
Khám phá
Hoạt động 1: Tìm hiểu cảm xúc của những người trong tranh.
Mục tiêu: HS nêu được cảm xúc tích cực, tiêu cực thể hiện qua thái độ, cử chỉ, nét mặt...
b. Cách tiến hành:
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập theo
GV chia lớp thành nhóm đôi, thực nhóm.
hiện các nhiệm vụ sau: - Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
*Nhiệm vụ 1: HS quan sát tranh, trả
lời câu hỏi :
a. Các nhân vật trong tranh đang có
cảm xúc gì?
b. Dựa vào đâu em có suy nghĩ như
vậy?
*Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá hoạt
động của bạn theo tiêu chí sau:
+ Trả lời: to, rõ ràng.
+ Nội dung: đầy đủ, hợp lí.
+ Thái độ làm việc nhóm: Tập trung,
nghiêm túc.
- Giáo viên quan sát học sinh thảo
luận. Đặt câu hỏi gợi mở và hướng
dẫn khi học sinh gặp khó khăn. Ví dụ: - Học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi theo gợi
+ Trong mỗi bức tranh em thấy ý của giáo viên.
miệng, mắt của các bạn nhỏ thể hiện
như thế nào? + Dựa vào từng bức tranh học sinh nói về cảm
+ Theo em còn có thể dựa vào đâu để xúc của mỗi bạn.
biết các nhân vật trong tranh đang
vui, buồn hay khó chịu? + Có thể dựa vào miệng, mắt của mỗi bạn để
+ Còn cách thể hiện niềm vui nào biết được các bạn đang vui hoặc đang buồn.
khác mà em biết. Em cảm thấy như + Khi có niềm vui em cũng có thể khoe với bạn
thế nào khi vui? Vì sao? bè hoặc những người thân trong gia đình. Em sẽ
cảm thấy rất vui. Vì em đã chia sẻ niềm vui của
mình cho người khác biết để cùng chia sẻ niềm vui với em.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo - Các nhóm quan sát lắng nghe – nhận xét.
luận.
- Học sinh lắng nghe – ghi nhớ.
- Giáo viên kết luận: Có rất nhiều
cảm xúc khác nhau mà con người thể
hiện trong cuộc sống hằng ngày. Đó
có thể là cảm xúc tích cực, cũng có
thể là cảm xúc tiêu cực. Chúng ta cần
có suy nghĩ và hướng đến cảm xúc - Học sinh lắng nghe.
tích cực.
- Giáo viên nhận xét sự tham gia học
tập của các nhóm và chuyển sang
hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 2: Phân biệt cảm xúc tích cực và tiêu cực.
Mục tiêu: Học sinh phân biệt được cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi - Học sinh tham gia trò chơi “Thi hái quả”.
trò chơi “ Thi hái quả”: Quan sát cây
cảm xúc , thi hái quả có từ chỉ cảm xúc
và đặt vào giỏ cảm xúc tích cực hoặc
giỏ cảm xúc tiêu cực cho phù hợp. Đội
nào làm nhanh và đúng nhất thì đội đó
chiến thắng.
- Giáo viên chia lớp thành 2 đội, mỗi - Nhóm trưởng chọn thành viên tham gia trò
đội 6 bạn. Niệm vụ mỗi đội là sẽ hái chơi.
quả có từ chỉ cảm xúc đặt vào giỏ
tương ứng. - Tham gia chơi.
- Học sinh thực hiện trò chơi.
- Giáo viên quan sát học sinh chơi. - Giáo viên nhận xét – đánh giá. - Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên tổng hợp lại đáp án hợp lí:
+ Giỏ cảm xúc tích cực có chứa các
quả: Vui vẻ, yêu thương, hạnh phúc,
phấn khởi ...
+ Giỏ cảm xúc tiêu cực chứa các quả:
tức giận, lo lắng, ghen tị, khó chịu,
buồn bã, sợ hãi ...
- Giáo viên đưa thêm câu hỏi để học
sinh trả lời:
+ Em hãy cho biết còn những cảm xúc - Học sinh trả lời câu hỏi. Nói về những cảm
tích cực, tiêu cực nào khác em đã trải xúc tiêu cực và tích cực mình đã từng trả qua
qua hoặc chứng kiến trong cuộc sống hoặc chúng kiến.
hằng ngày? - Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét sự tham gia tích
cực của mỗi nhóm. Khen thưởng nhóm
thực hiện tốt động viên nhóm chưa làm
tốt để các bạn tích cực cố gắng.
Hoạt động 3: Trao đổi về ích lợi của cảm xúc tích cực.
Mục tiêu: Học sinh nêu được ảnh hưởng, ích lợi của cảm xúc tích cực đối với bản thân
và mọi người xung quanh.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm 4 và thực hiện nhiệm
vụ: - Học sinh thảo luận nhóm 4. Trả lời câu hỏi nhiệm
* Nhiệm vụ 1: Học sinh thảo luận vụ học tập.
và trả lời câu hỏi: a. Học sinh nói được lợi ích của cảm xúc tích cực
a. Cảm xúc tích cực mang lại lợi cho bản thân.
ích gì cho bản thân? b. Học sinh nêu được lợi ích mà cảm xúc tích cực
đối với mọi người xung quanh.
b. Cảm xúc tích cực mang lại lợi
ích gì đối với người xung quanh?
* Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá
hoạt động của bạn theo các tiêu
chí: + Trình bày: to, rõ ràng.
+ Nội dung: câu trả lời đầy đủ - Đại diện nhóm trình bày.
hợp lí. - Các nhóm quan sát – lắng nghe – nhận xét.
+ Thái độ làm việc: tập trung,
nghiêm túc. - Học sinh lắng nghe – ghi nhớ.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận
xét.
- Giáo viên kết luận: cảm xúc tích
cực có nhiều tác dụng khác nhau
đối với bản thân mỗi người và
người xung quanh.
+ Lợi ích 1: Bản thân thấy khỏe
mạnh hơn.
+ Lợi ích 2: Bản thân cảm thấy
thoải mái, làm việc hiện quả và
học tập tốt hơn.
+ Lợi ích 3: Được bạn bè tin yêu,
quý mến.
+ Lợi ích 4: Mọi người vui lây.
- Giáo viên đánh giá sự tham gia
của học sinh vào hoạt động học
tập.
Hoạt động 4: Thảo luận về những cách thể hiện cảm xúc tích cực.
Mục tiêu: Học sinh nêu được cách thể hiện cảm xúc tích cực.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh thảo luận làm việc theo nhóm 4 với phiếu
thảo luận nhóm 4 với phiếu học học tập.
tập. - Trả lời câu hỏi: - Có nhiều cách thể hiện cảm xúc
* Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi tich cực ví dụ như:
trong phiếu: Tìm hiểu sự thể hiện + Nét mặt: cười ...
cảm xúc tích cực qua nét mặt, cử + Cử chỉ: Nhảy lên vui sướng ...
chỉ, lời nói, hành động. + Lời nói: Rất vui, rất thích ...
* Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá + Viết ra những lời đầy cảm xúc hạnh phúc, thích hoạt động của bạn theo các tiêu thú, phấn khởi ...
chí:
+ Trình bày: to, rõ ràng.
+ Nội dung: câu trả lời đầy đủ
hợp lí. - Học sinh thảo luận nhóm.
+ Thái độ làm việc: tập trung, - Trình bày kết quả thảo luận.
nghiêm túc. - Học sinh lắng nghe – nhận xét – đánh giá – bổ
- Các nhóm làm việc theo phiếu. sung ý kiến.
Học sinh lắng nghe.
- Trình bày sản phẩm và trả lời
các câu hỏi.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên đánh giá sự tham gia
của học sinh trong hoạt động này.
Chuyển sang hoạt động tiếp theo.
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút)
Mục tiêu:: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
GV hỏi: 2-3 HS nêu
+ Cảm xúc tích cực mang lại lợi
ích gì? - HS lắng nghe
GV nhận xét, đánh giá tiết học
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
Toán
GIỜ - PHÚT ( TIẾT 2)
1 tiết
III. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được 1 giờ có 60 phút.
- Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6
-Cảm nhận được mối liên hệ chặt chẽ giữa thời gian và cuộc sống, hình thành
thói quen quý trọng thời gian
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực:
- Thông qua các tình huống thực tiễn HS có cơ hội được phát triển năng lực
tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi
làm việc nhóm.
- Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán
học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học
mới.
b)Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe bài hát. - HS nghe bài hát tiếng thời gian
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 24 phút)
Mục tiêu: Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6
-Cảm nhận được mối liên hệ chặt chẽ giữa thời gian và cuộc sống, hình thành
thói quen quý trọng thời gian
Cách tiến hành:
*Bài 3: Gv mời 1 học sinh đọc yêu Bài 1: - HS đọc yêu cầu
cầu của bài * Bước 1: HS làm việc cá nhân suy
-Gv yêu cầu học sinh thực hiện các nghĩ trả lời câu hỏi.
thao tác sau: * Bước 2: HS làm việc nhóm đôi
+Xem tranh, đọc các câu ghi giải thích - HS chia sẻ theo cặp.
bức tranh rồi chọn đồng hồ thích hợp * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
+Nói cho bạn nghe kết quả (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẽ
-Gv khuyến khích Hs đặt câu hỏi và trả trước lớp – nhóm khác nhận xét)
lời câu hỏi theo cặp
-Gv nhận xét, tuyên dương Bài 2: - HS đọc yêu cầu Bài 4: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu
của bài - HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin
trong SGK và nói cho bạn nghe về giờ -Học sinh đọc thông tin và chia sẻ với
mở cửa, đóng cửa của các địa điểm bạn
trong bức tranh
-Gv đặt thêm các câu hỏi để Hs liên hệ
với hoạt động thực tiễn, chẳng hạn:
Nếu Hà đến bể bơi trẻ em lúc 16:00 thì -Học sinh tả lời
em có nhận xét gì?
-GV cho học sinh chia sẻ cho bạn nghe
những thông tin về giờ đóng cửa, mở
cửa của những địa điểm trong thực tế
cuộc sống. Học sinh chia sẻ thông tin
-Gv nhận xét, tuyên dương giúp học
sinh chậm
GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu của
bài
-GV giao việc cho HS
-GV nhận xét, tuyên dương
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” -HS nêu giờ đố bạn quay đồng hồ.
GV nhận xét tiết học;dặn HS chuẩn bị -HS nêu: qua bài học biết thêm điều gì.
tiết sau.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
Tiếng Việt
BÀI VIẾT 1: NGHE – VIẾT: CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN - CHỮ HOA U,Ư
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1: Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe – viết chính xác bài Chim rừng Tây Nguyên (Từ “Chim đại
bàng” đến “hòa âm”. Qua bài chính tả, củng cố kĩ năng trình bày đoạn
văn. - Làm đúng bài tập: Điền chữ c hay k hoặc ng hay ngh; Bài tập lựa chọn:
Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s.
- Biết viết chữ U, Ư cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Uống nước
nhớ nguồn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
1.2, Phát triển NL văn học:
Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày, cảm nhận ý nghĩa đẹp của bài thơ.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
- Chăm chỉ. Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK,VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:3 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học
mới.
b)Cách tiến hành:
Cả lớp hát và vận động theo lời bài
- GV giới thiệu: Bài học hôm nay giúp hát: Ở trường cô dạy em thế.
các em Nghe - viết đúng đoạn trích bài
thơ Mai con đi họ nhà trẻ.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút)
HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe – viết chính xác bài thơ Chim én (2 khổ thơ đầu – 42 chữ). Qua
bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ.
Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ: - HS đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu bài thơ. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu
cả lớp đọc thầm theo. -đọc thầm theo.
- Đoạn trích nói về nội dung gì? - HS trả lời: Đoạn trích ca ngợi vè đẹp
- Bài thơ có mấy chữ? của chim đại bàng Tây Nguyên.
-Các chữ cái đầu dòng viết thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm nêu các từ dễ - HS nêu
viết sai. - Yêu cầu học sinh luyện viết từ.
2.2. Đọc cho HS viết:
- Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết - HS viết bảng con.
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng
3 lần . GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS nêu tư thế ngồi viết
lại.
2.3. Chấm, chữa bài - HS nghe – viết.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - HS soát lại.
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS
lên ti vi để cả lớp quan sát, nhận xét - HS tự chữa lỗi.
bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách
- HS quan sát, lắng nghe.
trình bày.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
- Mục tiêu:. Điền chữ c hay k, ng hay ngh vào ô trống. Tìm từ ngữ có
tiếng bắt đầu bằng s.
Cách tiến hành :
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài
Bài 2a: Tìm chữ phù hợp với ô trống:
* Bước 1: HS làm việc cá nhân suy
c hay k, ng hay ngh.
nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở * Bước 2: HS làm việc nhóm đôi
Luyện - HS chia sẻ theo cặp.
* Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- GV giao việc cho HS (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẽ
trước lớp – nhóm khác nhận xét)
- Bài 3b: GV nêu yêu cầu bài tập: Tìm
và viết: Bài 3b: HS đọc yêu cầu bài
+ 2 tiếng có vần ươc. - Làm việc cá nhân
+ 2 tiếng có vần ươt. - Tham gia trò chơi: Ghi nhanh kết quả
vào bảng con.
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. + Lượt 1: + 2 tiếng có vần ươc.
- Tổ chức trò chơi “ Ai nhanh – Ai + Lượt 2: + 2 tiếng có vần ươt.
đúng”
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2022_2023.doc