Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
TUẦN 25
Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2023
Sinh hoạt dưới cờ:
CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/3
1. Yêu cầu cần đạt
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học.
Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 25
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp
khẩu hiệu.
- Biết được nội dung của hội diễn Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3.
Năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:Hào hứng, sẵn sàng tham gia hội diễn.
Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
2. Đồ dùng dạy học:
GV: Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự.
HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ.
thực hiện nghi lễ chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe.
của tuần vừa qua và phát động phong
trào của tuần tới.
- Nhà trường phát động HS toàn trường - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt
tham gia Hội diễn Chào mừng ngày động.
Quốc tế Phụ nữ 8-3.
+ Hình thức các tiết mục: múa, hát,
nhảy,... có thể biểu diễn theo cá nhân
hoặc theo nhóm.
+ Khuyến khích cá tiết mục mới lá, độc
đáo.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
CHIA SẺ VÀ ĐỌC : SƯ TỬ XUẤT QUÂN
1. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết về chủ điểm
- Đọc trôi chảy bài đọc, phát âm đúng các từ ngữ. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự
nhiên giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng,
thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. Chọn được tên
phù hợp với nội dung bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vua sư tử biết nhìn
người, giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công.
- Biết được một số thành ngữ nói về đặc điểm của mỗi con vật qua bài tập, điền
tên con vật vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ.
- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu phẩy.
Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng:
Củng cố hiểu biết về thơ lục bát.
Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
Phẩm chất
- Hiểu biết về loài động vật hoang dã.
2. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV chỉ hình minh họa và giới thiệu chủ + Bài tập 1: Tên các con vật:
điểm mới: Thế giới rừng xanh – đây cũng (1) Sóc
là một chủ điểm nằm trong chủ đề Em yêu (7) Gấu
thiên nhiên. Với chủ điểm này, các em sẽ (2) Ngựa vằn
biết thêm nhiều bài đọc, có thêm nhiều hiểu (8) Hổ
biết về những loài thú hoang dã sống trong (3) Tê giác
rừng xanh. Các em hãy quan sát tranh (9) Nai
minh họa, thảo luận theo nhómvà nói tên (4) Voi
các động vật hoang dã trong tranh; xếp các (10) Rắn
con vật vào nhóm thích hợp. (5) Cáo
- GV yêu cầu từng cặp HS quan sát tranh, (11) Cá sấu
trao đổi và trả lời câu hỏi. (6) Khỉ
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết (12) Thỏ
quả thảo luận: + Bài tập 2: Xếp các con vật trên
vào nhóm thích hợp:
a. Con vật dữ, nguy hiểm: hổ, tê
giác, voi, gấu, rắn, cá sấu, cáo.
b. Con vật hiền, không nguy hiểm:
thỏ, sóc, ngựa vằn, khỉ, nai.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Giới thiệu bài
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Chủ điểm Thế giới - Lắng nghe
rừng xanh sẽ giúp các em có thêm hiểu biết
về những loài thú hoang dã sống trong
rừng xanh. Bài đọc Sư tử xuất quân nói về
tài chỉ huy quân đội của vua sư tử - chúa tể
rừng xanh. Bài học cũng giúp các em biết
thêm một số thành ngữ nói về đặc điểm
riêng biệt của một số con vật.
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Sư tử xuất
quân SGK trang 56 . Biết ngắt, nghỉ hơi
hợp lí, tự nhiên giữa các dòng thơ lục bát.
Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào
hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của
vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân.
b. Cách tiến hành :
- GV đọc mẫu bài thơ: đọc bài thơ với - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng
tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế
chuẩn bị xuất quân.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải - HS đọc phần giải nghĩa từ ngữ
nghĩa những từ ngữ khó trong bài: xuất khó:
quân, thần dân, giao liên. + Xuất quân: đưa quân đi đánh
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. giặc.
HS đọc tiếp nối 3 đoạn thơ. + Thần dân: người dân ở nước có
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “lập công”. vua.
+ HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “tài tình”. + Giao liên: liên lạc.
+HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. - HS đọc bài.
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS luyện phát âm.
hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS
địa phương dễ phát âm sai: tùy tài, xung - HS luyện đọc.
phong, xuất quân, mưu kế.
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp - HS thi đọc trước lớp.
nối 3 đoạn như đã phân công.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn - HS đọc bài, các HS khác lắng
trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). nghe, đọc thầm theo.
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong
phần Đọc hiểu SGK trang 57.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 3HS đứng dậy đọc tiếp nối nhau
3 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
+ HS1 (Câu 1): Sư tử giao việc cho thần
dân với mong muốn như thế nào?
+ HS2 (Câu 2): Tìm ví dụ cho thấy sư tử
giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân: - HS thảo luận theo nhóm.
M: Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi - HS trình bày câu 1,2:
chở đồ đạc rất giỏi. + Câu 1: Sư tử giao việc cho thần
+ HS3 (Câu 3): Nếu được đặt tên khác cho dân với mong muốn giao cho mỗi
câu chuyện, em sẽ đặt tên nào? người một việc, phù hợp với khả
a. Ông vua khôn ngoan. năng của mình. Dù nhỏ, to, khỏe,
b. Nhìn người giao việc. yếu, ai cũng được tùy tài lập công.
c. Ai cũng có ích. + Câu 2: Tìm ví dụ cho thấy sư tử
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả giao việc rất phù hợp với đặc điểm
lời câu hỏi. của thần dân:
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết • Sư tử giao cho việc gấu
quả thảo luận câu 1, 2. xung phong tấn công vì gấy to,
- GV tổ chức cho HS tranh luận nhau câu khỏe dũng mãnh.
hỏi 3. • Sư tử giao chi khỉ việc lừa
+ GV hướng dẫn HS: Mỗi người có thể quân địch vì khỉ nhanh nhẹn,
chọn các ý khác nhau. Các em cần tranh thông minh, thoắt ẩn, thoắt hiện.
luận để bảo vệ ý kiến của mình, đồng thời • Sư tử giao cho lừa phải thét
thuyết phục bạn, làm sáng tỏ vấn đề. to giữa trận để dọa quân địch vì
+ GV chia HS thành 3 nhóm theo 3 gợi ý lừa có tiếng thét như kèn.
của SGK. Các nhóm sẽ dơ 3 tấm biến ghi a, • Sư tử giao cho thỏ việc liên
b hoặc c. lạc vì thỏ phi nhanh như bay.
+ GV yêu cầu các nhóm trao đổi trước lớp, - HS trình bày:
lập luận để bảo vệ ý kiến của mình, phản + Ý kiến nhóm 1 (dơ biến a):
bác ý kiến của nhóm bạn. Nhóm tôi thấy tên Ông vua khôn
+ GV mời đại diện các nhóm trình bày ý ngoan là đúng nhất vì tên ấy giới
kiến. thiệu được nhân vật chính là sư tử
và tài điều binh khiển tướng rất
khôn ngoan, đáng khen ngợi của
vua sư tử.
+ Ý kiến nhóm 2 (dơ biển b):
Nhóm tôi chọn Nhìn người giao
- GV giải thích cho HS: Trong 3 tên các việc vì tên này mới nói được lời
nhóm đã chọn, chọn tên nào cũng đúng, vì khuyên của bài thơ. Tên Ông vua
cả 3 tên đêu nêu được nội dung chính của khôn ngoan chưa làm rõ được lời
bài thơ. Điều cần nhất là các em hiểu được khuyên này.
ý nghĩa của mỗi cái tên và giải thích được + Ý kiến nhóm 3 (dơ biển c): Chọn
vì sao chọn tên ấy. Chọn Ông vua khôn Ai cũng có ích là đúng nhất vì nói
ngoan vì cái tên ấy giới thiệu được nhân được ý nghĩa của bài thơ, giúp
vật chính là sư tử và sự khôn ngoan đáng mọi người có ý thức đi tìm ưu
khen ngợi của vua sư tử. Chọn Nhìn người điểm của những người xung
giao việc hoặc Ai cũng có ích đều đúng vì quanh.
các tên ấy nên lên được những bài học rút - HS lắng nghe, tiếp thu.
ra từ câu chuyện.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu
giúp em hiểu được điều gì? được ai cũng có ích, phải biết nhìn
người giao việc.
- GV chốt lại nội dung bài đọc: Mọi người - HS lắng nghe, tiếp thu. và bạn bè xung quanh em ai cũng có khả
năng riêng. Cần nhìn thấy ưu điểm trong
mọi người để học hỏi, không được xem
thường ai.
- HS đọc yêu cầu câu hỏi.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong
phần Luyện tập SGK trang 57, 58.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi 1:
Ghép đúng: - HS thảo luận theo nhóm, trả lời
câu hỏi.
- HS trả lời: a-2, b-1, c-4, d-3, e-6,
g-5.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- GV yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận theo
nhóm và trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện một số HS trả lời câu - HS quan sát tranh, đọc tên con
hỏi. vật.
- GV giải thích thêm cho HS: Nếu các em - HS lắng nghe, thực hiện.
ghép “chậm như sên” cũng có thể đươc. - HS làm bài.
Nhưng vấn đề đặt ra là ghép như vậy sẽ - HS trình bày: Hổ, báo mai tê,
thừa ra từ “yếu”, không biết ghép với tên giác gấu, ngựa, gấu chó là những
con vật nào. động vật quý hiểm, cần được bảo
- GV mời một HS đứng dậy đọc yêu cầu vệ.
câu 2: Em cần đặt dấu phẩy vào những chỗ
nào trong câu sau?
Hổ báo mai tê giác gấu ngựa gấu chó là
những động vật quý hiểm, cần được bảo vệ. - GV chỉ hình các con vật, HS đọc tên các
con vật dưới tranh.
- GV hướng dẫn HS cần đọc tên tách bạch
các con vật mới làm được đúng bài tập.
- GV yêu cầu HS làm vào Vở bài tập.
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết
quả
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu
dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 2)
1. Yêu cầu cần đạt
1.1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3; 6; 12. Củng cố kĩ
năng xem lịch và xác định số ngày tháng, xác định một ngày nào đó trong tháng
là thứ mấy trong tuần.
- Vận dụng kĩ năng xem đồng hồ, xem lịch vào giải quyết vấn để trong cuộc
sống.
1.2.Năng lực, phẩm chất
a. Năng lực:
- Thông qua kĩ năng xem đồng hồ và xem lịch, học sinh vận dụng vào xem giờ,
xác định được thời gian và xác đinh được số ngày tháng và xem lịch vào trong
thực tế.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; ti vi, SGK, mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và
kim giờ, lịch tháng
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, bộ đồ dùng học Toán
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Khởi động
Mục tiêu:Tạo hứng thú cho học sinh
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - Học sinh tham gia trò chơi theo hình
bạn” theo hình thức cả lớp. thức cả lớp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách - Học sinh lắng nghe giáo viên hướng chơi: dẫn cách chơi.
+ 1 Học sinh đố bạn:tháng 6 có bao nhiêu
ngày? 1 học sinh trả lời: tháng 6 có 30 -Học sinh tham gia trò chơi theo sự
ngày. hướng dẫn của giáo viên.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh cả lớp
tham gia trò chơi.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 4: Xem tờ lịch tháng 12, trả lời các
câu hỏi.
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ
năng về xem lịch để áp dụng vào làm bài
tập.
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh nêu yêu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
cầu bài tập 4. - Làm bài tập theo cặp đôi.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực
hiện theo cặp.
+ Hướng dẫn học sinh đặt câu hỏi và trả
lời theo cặp.
+ Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nói - Trình bày trước lớp.
cách tính ngày sinh nhật Liên là thứ mấy,
từ đó liên hệ đến cách xem lịch và tính - Học sinh lắng nghe.
ngày trong thực tiễn.
- Yêu cầu các nhóm trình bày – nhận xét,
tuyên dương.
- Chốt lại cách xem lịch trong tháng.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 5. (Trang 39)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ
năng về xem lịch để áp dụng vào làm bài
tập.
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh quan sát mảnh tờ lịch.
- Cho học sinh quan sát mảnh của tờ lịch - Học sinh suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
trên màn chiếu. + Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để trả lời các + Các ngày thứ Hai trong tháng là:
câu hỏi: 1, 8, 15, 22.
+ Các ngày thứ Bảy trong tháng là:
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy? 6, 13, 20, 27.
+ Các ngày thứ Hai trong tháng là ngày - Học sinh trả lời.
bao nhiêu? - Học sinh lắng nghe.
+ Các ngày thứ Bảy trong tháng là ngày
bao nhiêu?
- Giáo viên quan sát học sinh trình bày.
Hỏi học sinh làm cách nào để con biết?
- Giáo viên nhận xét – chốt ý.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
Hỏi: Hôm nay các em học bài gì? HS nêu ý kiến -Các em áp dụng bài đã học vào cuộc
sống như thế nào?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
_______________________________________
Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2023
Tiếng Việt:
BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: SƯ TỬ XUẤT QUÂN. CHỮ HOA V
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt
- Nghe – viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46
chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập lựa chọn: Tìm, viết tên các con vật (sống trong rừng) bắt đầu
bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh ngã.
- Biết viết chữ V viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Vững như
kiềng ba chân cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
Phẩm chất
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, ti vi.
Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho
HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học - HS lắng nghe.
ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng Nghe
– viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư
tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 chữ);
Làm đúng bài tập lựa chọn; Biết viết
chữ V viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết
đúng câu ứng dụng Vững như kiềng ba
chân cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Nghe – viết Sư tử xuất
quân (6 dòng thơ đầu ) (Bài tập 1)
a. Mục tiêu: HS đọc 6dòng thơ đầu bài
thơ Sư tử xuất quân, biết được nội dung của đoạn thơ; viết đoạn chính tả.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc, - HS lắng nghe.
viết lại 6 dòng thơ đầu bài thơ Sư tử - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
xuất quân. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe,
- GV đọc 6 dòng thơ đầu – thể thơ lục đọc thầm theo.
bát. - HS trả lời: 6 dòng thơ đầu bài thơ Sư
- GV mời 1 HS đọc lại 6 dòng thơ đầu. tử xuất quân nói về việc sư tử biết nhìn
- GV yêu cầu HS trả lời: 6 dòng thơ người giao việc.
đầu bài thơ Sư tử xuất quân nói về nội - HS lắng nghe, thực hiện.
dung gì?
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình - HS lắng nghe, thực hiện.
thức, bài viết chính tả có 6 dòng thơ lục
bát (dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ).
Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Dòng - HS viết bài.
6 lùi vào 2 ô tính từ lề vở. Dòng 8 lùi
vào 1 ô. - HS soát bài.
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng - HS chữa lỗi.
thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết
sai: xuất quân, trổ tài, khỏe yếu, muôn
loài, tùy tài, mưu kế, luận bàn. Viết
đúng các dấu câu (dấu hai chấm, dấu
phẩy).
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV
đọc từng dòng thơ, viết vào vở Luyện
viết 2.
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS
soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch
chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút
chì từ ngữ đúng.
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét
bài về: nội dung, chữ viết, cách trình
bày.
Hoạt động 2: Tìm và viết tên các con
vật bắt đầu bằng ch, tr; có thanh hỏi,
thanh ngã (Bài tập 2)
a. Mục tiêu: HS tìm tên và viết tên các
con vật bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr; có
dâu hỏi hoặc dấu ngã.
b.Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu Bài tập 1, chọn cho - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
HS làm Bài tập 1a: Tìm và viết tên các
con vật bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận - HS quan sát tranh.
biết các con vật trong khu rừng và viết
lại đúng chính tả tên các con vật đó. - GV chỉ từng hình con vật, cả lớp - HS đọc kết quả: trâu rừng, trăn, chuột
đồng thanh đọc kết quả. túi, chồn.
- GV yêu cầu HS sửa bài theo đáp án
đúng.
Hoạt
động
3: Viết
chữ V
hoa
(Bài
tập 3)
a. Mục tiêu: HS nhận biết quy trình - HS trả lời: Chữ V hoa cao 5 li, có 6
viết chữ V hoa; viết chữ V hoa vào vở ĐKN. Được viết bởi 3 nét.
Luyện viết 2; viết câu ứng dụng Vững - HS quan sát, lắng nghe.
như kiềng ba chân.
b. Cách tiến hành:
* GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét chữ viết hoa V:
- GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ V hoa
cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết
bởi mấy nét? - HS quan sát trên bảng lớp.
- GV chỉ chữ mẫu và miêu tả:
+ Nét 1: Là kết hợp của hai nét cơ bản:
cong trái và thẳng ngang (giống ở đầu
các chữ hoa H, I, K).
+ Nét 2: thẳng đứng (hơi lượn ở hai
đầu).
+ Nét 3: Móc xuôi phải, lượn ở phía - HS viết bài.
dưới.
- GV chỉ dẫn cho HS và viết chữ V hoa - HS đọc câu ứng dụng.
trên bảng lớp:
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét - HS lắng nghe, tiếp thu.
cong trái rồi lượn ngang; dừng bút trên
ĐK 6.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện.
chuyển hướng đầu bút đi xuống để viết
nét trên thẳng đứng lượn ở hai đầu; đến
ĐK 1 thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2,
chuyển hướng đầu bút lượn lên để viết
tiếp nét móc xuôi phải; dừng bút ở ĐK
5.
- GV yêu cầu HS viết chữ V hoa vào - HS viết câu ứng dụng
vở Luyện viết 2.
* GV hướng dẫn HS viết câu ứng
dụng:
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân.
- GV giải thích cho HS nghĩa của câu
ứng dụng: Con người đã có quyết tâm
thì dù bị người khác ngăn trở cũng sẽ
vẫn vững vàng, không thay đổi quyết
định của mình.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét câu ứng dụng:
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ V hoa
(cỡ nhỏ) và các chữ h, g, k, b cao 2.5 li.
Những chữ còn lại (u, n, i, e, c, a, â)
cao 1 li.
+ Cách đặt dấu thanh: dấu ngã trên chữ
ư; dấu huyền đặt trên ê.
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng
vào vở Luyện viết 2.
- GV đánh giá 5-7 bài.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (TIẾT 1)
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
1.1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng vận dụng các phép tính trong bảng nhân, bảng chia đã học vào
thực hành tính nhẩm và giải quyết vấn đề.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ, khối cầu.
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 3, 6, 12; xem lịch và xác
định số ngày trong tháng, xác định mọt ngày nào đó trong tháng là thứ mấy
trong tuần và vận dụng vào giải quyết vấn đề.
1.2.Năng lực, phẩm chất
a. Năng lực:
- Thông qua việc tìm kết quả các phép tính trong bảng nhân, chia đã học, Hs có
cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Thông qua việc quan sát nhận dạng khối trụ, khối cầu học sinh nhận biết được
dạng khối trụ khối cầu trong thực tế.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK, - Các hình dạng khối trụ, khối cầu.
Học sinh: SGK, Bộ đồ dùng Toán 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1.Khởi động
Mục tiêu: Ôn lại bài cũ,tạo hứng thú
cho HS trước khi vào bài mới và kết
nối bài. - HS lắng nghe.
- Gv kết hợp giới thiệu bài. - HS ghi tên bài vào vở.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 1. Tính nhẩm (trang 40)
Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ
năng về phép nhân, chia đã học để áp
dụng vào làm bài tập.
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh nêu yêu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
cầu bài tập 1. - Làm bài tập.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện
tính nhẩm để tìm kết quả các phép tính - Đọc kết quả.
nhân, chia trong bài tập.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp kết quả các - Học sinh lắng nghe.
phép tính.
- Giáo viên nhận xét – tuyên dương.
- Giáo viên chuyển chốt ý.
Bài 2.
Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ
năng về phép nhân, chia đã học để áp
dụng và nêu được tên các thành phần
của phép nhân, phép chia.
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện thảo luận theo cặp.
- Tổ chức cho học sinh thực hiện theo - Trình bày trước lớp.
cặp đôi. - Trong phép nhân 5 x 9 = 45. Thừa
số thứ nhất là 5, thừa số thứ hai là 9
a. Nêu thừa số, tích trong phép nhân 5 và tích là 45.
x 9 = 45. - Trong phép chia 16 : 2 = 8. Số bị
chia là 16, số chia là 2 và thương là 8.
b.Nêu số bị chia, số chia, thương trong - Học sinh nêu.
phép chia: 16 : 2 = 8. - Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên lắng nghe – nhận xét.
- Giáo viên nêu các phép tính khác để
học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét - chốt ý.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 3.
Mục tiêu: Dựa vào kiến thức của phép
nhân, phép chia. Nêu được tình huống
có phép nhân, phép chia trong thực tế
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh quan sát màn hình. Sau đó - Cho học sinh quan sát tranh trên màn suy nghĩ và nêu tình huống có phép
hình.Nêu một tình huống có phép nhân, nhân, phép chia dựa vào hình.
phép chia. Ví dụ: Có 10 quả bóng đỏ, - Học sinh trình bày.
đem chia vào 2 khay, mỗi khay chứa 5 - Học sinh nêu tình huống có phép
quả (10 ; 2 = 5) khuyến khích học sinh nhân, phép chia trong thực tế.
nói suy nghĩ của mình, trình bày thuyết
phục.
- Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp.
- Gọi 2,3 học sinh nêu tình huống có
phép nhân, phép chia trong thực tế.
- Giáo viên nhận xét – tuyên dương –
chốt ý.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P)
- Qua bài học hôm nay, em đã học
thêm được điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên em
muốn nhắn với bạn điều gì?
- Dặn học sinh về nhà xem trước bài - Học sinh trả lời.
học của buổi sau. - Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự nhiên và xã hội:
PHÒNG TRÁNH CONG VẸO CỘT SỐNG
( tiết 2)
1. Yêu cầu cần đạt
- Nêu được nguyên nhân dẫn đến bị cong vẹo cột sống ở lứa tuổi HS và
cách phòng tránh.
Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
Nhận biết cách đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong, vẹo
cột sống.
Phẩm chất
- Thực hiện đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo
cột sống.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, tranh ảnh
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học
sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới trực tiếp vào bài Phòng tránh cong - HS lắng nghe
vẹp cột sống (tiết 2).
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Thực hành luyện tập phòng - HS quan sát hình, thực hiện theo.
tránh cong vẹo cột sống
a. Mục tiêu: Biết đi, đứng, ngồi học và
mang cặp đúng cách để phòng tránh cong
vẹo cột sống.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ các tư thế
đi, đứng, ngồi và đeo cặp sách đúng cách
trang 91 SGK. - HS thực hành theo nhóm.
- GV mời một số HS xung phong lên làm
thử, các bạn khác và GV nhận xét.
Bước 2: Làm việc theo nhóm - HS trình diễn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều
khiển các bạn lần lượt cùng thực hành cách
đi, đứng, ngồi và đeo cặp đúng cách.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV tổ chức cho HS các nhóm lên trình
diễn cách đi, đứng, ngồi, đeo cặp trước lớp.
- HS nhận xét và đánh giá lẫn nhau.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ
nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
________________________________________________
Thứ tư ngày 15 tháng 3 năm 2023
Toán:
EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (TIẾT 2)
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
1.1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng vận dụng các phép tính trong bảng nhân, bảng chia đã học vào
thực hành tính nhẩm và giải quyết vấn đề.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ, khối cầu. - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 3, 6, 12; xem lịch và xác
định số ngày trong tháng, xác định mọt ngày nào đó trong tháng là thứ mấy
trong tuần và vận dụng vào giải quyết vấn đề.
1.2.Năng lực, phẩm chất
a. Năng lực:
- Thông qua việc tìm kết quả các phép tính trong bảng nhân, chia đã học, Hs có
cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Thông qua việc quan sát nhận dạng khối trụ, khối cầu học sinh nhận biết được
dạng khối trụ khối cầu trong thực tế.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK, - Các hình dạng khối trụ, khối cầu.
Học sinh: SGK, vở
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào
hứng trước khi vào bài học mới.
- GV tổ chức cho lớp hát bài “Quả - Học sinh cả lớp kết hợp vận động.
bóng.
- Giáo viên nói về bài hát để giới thiệu
vào bài học.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 4.
Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ
năng về nhận dạng khối trụ khối cầu,
xem đồng hồ, xem lịch để áp dụng vào
làm bài tập.
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh nêu yêu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
cầu bài tập 4. - Học sinh quan sát và nói cho bạn
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình nghe.
và thực hiện theo cặp nói cho bạn + Hình bên được ghép từ 3 khối hộp
nghe: chữ nhật, 4 khối trụ, 4 khối cầu.
+ Hình bên được ghép từ bao nhiêu
khối hộp chữ nhât? Khối trụ? Khối - Học sinh lắng nghe.
cầu?
- Các cặp trình bày
- Giáo viên nhận xét – tuyên dương.
- Giáo viên chuyển chốt ý.
Bài 5.
Mục tiêu: Vận dụng kĩ năng xem đồng
hồvào giải quyết vấn đề.
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh quan sát tranh nói cho bạn
- Tổ chức cho học sinh thực hiện làm nghe mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ. Ví dụ:
bài theo cặp. Tranh 1 Bạn An đánh đàn lúc 8 giờ - Trình bày trước lớp. 30 phút tối hoặc 20 giờ 30 phút.
- Giáo viên lắng nghe – nhận xét – chốt - Học sinh lắng nghe, nhận xét.
ý.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 6.
Mục tiêu:Biếtxemlịch và xác định số
ngày trong tháng, xác định mọt ngày
nào đó trong tháng là thứ mấy trong
tuần.
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện thảo luận theo nhóm.
- Tổ chức cho học sinh thực hiện theo - Học sinh xem tờ lịch thảo luận
nhóm 4. nhóm để trả lời các câu hỏi.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình - Trình bày trước lớp.
bày trước lớp. - Các nhóm quan sát, nhận nhét ....
- Giáo viên lắng nghe – nhận xét. - Học sinh lắng nghe.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Giáo viên nhận xét – Đánh giá – chốt
bài.
- Giáo viên hỏi:
+ Qua bài học hôm nay, em đã học - Học sinh lắng nghe.
thêm được điều gì?
+ Nhấn mạnh nội dung, kiến thức của - Học sinh trả lời câu hỏi – Ghi nhớ.
bài học để học sinh khắc sâu thêm kiến
thức.
- Dặn học sinh về nhà xem trước bài
học của buổi sau.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự nhiên và xã hội:
CƠ QUAN HÔ HẤP
( tiết 1)
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt .
- Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
- Nêu được chức năng từng bộ phận chính của cơ quan hô hấp.
Năng lực.
- Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
Nhận biết được cử động hô hấp qua hoạt động hít vào, thở ra.
Làm mô hình phổi đơn giản.
Phẩm chất . - Biết cách bảo vệ cơ quan hô hấp.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, tranh ảnh
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho - HS tập động tác vươn thở.
học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS cả lớp tập động tác
vươn thở trong bài thể dục.
- GV giúp HS hiểu: Thở là cần thiết cho
cuộc sống. Hoạt động thở của con người
được thực hiện ngay từ khi mới được sinh - HS lắng nghe, tiếp thu.
ra và chỉ ngừng lại khi đã chết.
- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết
SGK trang 92.
- GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa tập động - HS đọc bài.
tác vươn thở trong bài thể dục, các em
cũng đã được giới thiệu về hoạt động thở - HS lắng nghe, tiếp thu.
của con người. Vậy các em có biết các bộ
phận chính và chức năng của cơ quan hô
hấp là gì không? Điều xảy ra với cơ thể
nếu cơ quan hô hấp ngừng hoạt động?
Chúng ta cùng tìm hiều trong bài học ngày
hôm nay - Bài 16: Cơ quan hô hấp.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Xác định các bộ phận
chính của cơ quan hô hấp
a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ
phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ
đồ.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS chỉ và nói tên các bộ
phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ
đồ trang 93 SGK.
Bước 2: Làm việc cả lớp
-GV mời một số cặp lên bảng chỉ và nói - HS trình bày: Các bộ phận chính của
tên các bộ phận chính của cơ quan hô cơ quan hô hấp bao gồm mũi, khí quản,
hấp trên sơ đồ trước lớp. phế quản và hai lá phổi.
- HS nhìn hình, thực hành theo. Hoạt động 2: Thực hành khám phá
cử động hô hấp
a. Mục tiêu: Nhận biết được cử động hô
hấp qua hoạt động hít vào, thở ra.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV nói với cả lớp: “Chúng ta sẽ làm thực hành để nhận biết các cử động hô hấp”.
-GV tổ chức cho HS làm động tác hít
vào thật sâu và thở ra thật chậm. Đồng
thời GV hướng dẫn HS cách đặt một tay
lên ngực và tay kia lên bụng ở vị trí như
hinh vẽ trang 93 SGK để cảm nhận sự
chuyển động của ngực và bụng khi em
hít vào thụt sâu và thở ra thật chậm.
-GV mời một số HS xung phong lên làm
thử, các bạn khác và GV nhận xét.
Bước 2: Làm việc theo nhóm - HS thực hành trước lớp.
- GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều
khiển các bạn cùng thực hành để nhận
biết các cử động hô hấp theo hướng dẫn - HS thực hành theo nhóm.
trong SGK và chia sẻ nhận xét về sự
chuyển động của ngực bụng khi hít vào
thở ra.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình - HS thực hành trước lớp.
bày trước lớp về sự chuyển động của
bụng và ngực khi hít vào và khi thở ra. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV giới thiệu kiến thức: Thở bao gồm hai giai đoạn: hít vào (lấy không khí vào phổi) và thở ra (thải khong khi ra ngoài). Khi hít vào thật sâu em thấy bụng phình ra, lồng ngực phồng len, khong khí tràn vào phổi. Khi thở ra, bụng thót lại, lồng ngực hạ xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng các
bộ phận của cơ quan hô hấp
a. Mục tiêu: Nêu được chức năng từng
bộ phận của cơ quan hô hấp.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình hít vào - HS trả lời:
và thở ra trang 94 SGK, lần lượt từng + Đường đi của không khí: Khi ta hít
em chỉ vào các hình và nói về đường đi vào, không khí đi qua mũi, khí quàn, phế
của không khí khi ta hít vào và thở ra. quản vào phổi. Khi ta thở ra không khí
Bước 2: Làm việc cả lớp từ phổi đi qua phế quản, khí quản, mũi
-GV mời một số cặp lên trình bày đường ra khỏi cơ thể.
đi của không khí trước lớp. + Nếu cơ quan hô hấp ngừng hoạt động,
- GV giúp HS nhận biết được: Mũi, khí cơ thể sẽ chết.
quản, phế quản có chức năng dẫn khí và
hai lá phổi có chức năng trao đổi khí
giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
- GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận câu hỏi ở trang 94 SGK: Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu cơ quan hô hấp ngừng hoạt động?
- GV yêu cầu HS đọc lời con ong trang 94 SGK.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ
hôm nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
BÀI ĐỌC 2: ĐỘNG VẬT “BẾ” CON THẾ NÀO?
(2 tiết)
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Đọc trôi chảy bài đọc; phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài, nhận diện được các con vật. Cung cấp những
thông tin mới mẻ, thú vị về cách một số loài động vật “bế con”. Hiểu động vật
cũng rất yêu thương con.
- Hoàn thành bảng tốt kết về cách các loài động vật “bế” con.
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Yêu thích các hình ảnh đẹp, thú vị trong bài đọc.
Phẩm chất
- Yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài động vật
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK
Học sinh: SGK, Vở BT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài - HS quan sát tranh minh họa bài
học: Thế giới động vật hết sức thú vị và có đọc, lắng nghe, tiếp thu.
nhiều điều chúng ta chưa biết. Các em có
bao giờ tự hỏi: Các loài động vật “bế”
con như thế nào không?Bài học ngày hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu về điều đó.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Động vật “bế”
con như thế nào? với giọng đọc thong thả,
chậm, rãi. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
b. Cách tiến hành :
- GV đọc mẫu bài đọc: đọc thong thả, - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
chậm, rãi. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
nghĩa những từ ngữ khó trong bài: chuột + Chuột túi: tức kang-gu-ru, loài túi, gấu túi. thú lớn có túi da trước bụng để
nuôi con nhỏ.
+ Gấu túi: tức kô-ô-la, loài thú nhỏ
có túi da trước bụng để nuôi con
nhỏ.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS luyện đọc.
HS đọc tiếp nối 6 đoạn ttrong bài đọc
(Đánh số từ 1 đến 6). - HS luyện phát âm.
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS,
hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS - HS luyện đọc.
địa phương dễ phát âm sai: ngoạm, sắc - HS thi đọc bài.
nhọn, địu, thoăn thoắt.
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp - HS đọc bài; các HS khác lắng
nối 6 đoạn như đã đánh số trong bài đọc. nghe, đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng
đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ).
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong
phần Đọc hiểu SGK trang 60.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
hỏi phần Đọc hiểu: - HS thảo luận theo nhóm.
+ HS1 (Câu 1): Kể tên những con vật có
cách tha con giống tha mồi? - HS trình bày:
+ HS2 (Câu 2): Những con vật nào cõng + Câu 1:Những con vật có cách tha
hoặc địu con bằng lưng, bằng chiếc túi da con giống tha mồi: mèo, sư tử, hổ,
ở bụng. báo, cá sấu.
+ HS3 (Câu 3): Những con vật nhỏ nào + Câu 2: Những con vật cõng hoặc
không được tha, “địu” hay cõng mà phải địu con bằng lưng, bằng chiếc túi
tự đi theo mẹ? da ở bụng: thiên nga “cõng” con
- GV bổ sung câu hỏi 4: Con người giúp trên lưng; chuột túi, gấu túi địu con
em bé di chuyển bằng những cách nào? bằng những chiếc túi da ở bụng.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và + Câu 3: Những con vật nhỏ không
trả lời câu hỏi. được tha, “địu” hay cõng mà phải
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết tự đi theo mẹ: ngựa con, hươu con,
quả. voi con, tê giác con.
+ Câu 4: Con người giúp em bé di
chuyển bằng những cách: bế, cõng,
địu, đẩy xe nôi,...
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong
phần Luyện tập SKG trang 60, 61.
b.Cách tiến hành:
- HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc