Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ Hai ngày 20 tháng 3 năm 2023
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
- TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ - SỐNG GỌN GÀNG, NGĂN NẮP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
-Hình thành ý thức sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.
2. Năng lực
-Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
-Năng lực riêng: Nhận ra ý nghĩa sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn
nắp.
3. Phẩm chất
0Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn.
b. Đối với HS:
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và
từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức,
nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để
thực hiện nghi lễ chào cờ.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Tự tin thể hiện năng khiếu, sở trường
của mình qua việc biểu diễn các tiết mục văn nghệ. - HS chào cờ.
b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện.
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện
nghi lễ chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần - HS tham gia biểu diễn.
vừa qua và phát động phong trào của tuần tới.
- GV tổ chức cho HS tham gia biểu diễn hoạt cảnh - HS chia sẻ.
“Đồ dùng để ở đâu?”. GV xây dựng kịch bản của
hoạt cảnh.
- GV mời một số HS chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem
hoạt cảnh. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
..
Tiếng viêt
BÀI 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
Tiết 1, 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1: Năng lực ngôn ngữ: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. HS đọc một
đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở
nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/phút.
-HS đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre
đón khách (10 dòng đầu).
1.2, Phát triển năng lực văn học:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thuộc lòng
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
- Năng lực tự chủ,tự học ,giao tiếp hợp tác.
- Chăm chỉ, nhân ái
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:3 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài
học mới.
b)Cách tiến hành:
Cả lớp hát và vận động theo lời bài -GV giới thiệu bài hát tùy họn.
2. Hoạt động khám phá và luyện tập
2.1. HĐ 1: Đọc
Mục tiêu:- Đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong
các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70
phút/ tiếng.
- Đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón
khách (10 dòng đầu).
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu từng HS bốc thăm để - HS bốc thăm, đọc bài và trả lời câu
chọn đoạn, bài đọc, đọc thuộc lòng và hỏi.
trả lời câu hỏi đọc hiểu.
- GV nhận xét, chấm điểm. - HS đọc thuộc lòng.
- GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài
thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng - HS ôn luyện (nếu chưa đạt).
thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng
đầu).
- GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ
ôn luyện tiếp để kiểm tra lại.
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
GV nhận xét tiết học và nhắc HS -Sau tiết học em biết thêm điều gì?
chuẩn bị cho tiết học sau. ( mỗi em trả lời 1 ý)
-Về nhà em sẽ làm gì?
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
..
Buổi chiều
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ .
( 1 tiết )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Nhận biết cách so sánh các số có ba chữ số dựa vào cách so sánh các chữ số
cùng hàng của hai số,bắt đầu từ hàng trăm.
- Thực hành vận dụng so sánh 2 số có 3 chữ số 2. Phát triển năng lực và phẩm chất
- Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học,
NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ,NLtự giải quyết vấn đề
- Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài
học mới.
b)Cách tiến hành:
GV tổ chức trò chơi Đố bạn: - 1HS đọc 1 HS viết lên bảng các số
có 3 chữ số.
GV nhận xét - GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới( 20 phút)
2,1,So sánh hai số dạng 194 và 215
Mục tiêu: Biết so sánh 2 số có ba chữ số dựa vào việc so sánh các chữ số
cùng hàng của 2 số
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS mở SGK trang 52 .HS mở SGK(52)
-Các con hãy tìm cách so sánh 2 số -HS quan sát tranh và
194 và 215 trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số
vào bảng trăm,chục,đơn vị
Số Trăm Chục Đơn vị -HS ghi vở tên bài.
194 1 9 4
215 2 1 5 -HS mở SGK
-194 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy
đơn vị?
-215 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy
đơn vị?
-GV hướng dẫn HS cách so sánh 2 số: - HS viết vào bảng nhóm
+Trước hết ,ta so sánh các số trăm:
1<2(hay 100<200)
Vậy 194 194
-GV cho HS so sánh thêm số 327 và
298 ;645 và 307 -HSTL 3. Hoạt động2 So sánh hai số dạng 352 và 365
Mục tiêu: Biết so sánh 2 số có ba chữ số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng
hàng của 2 số
Cách tiến hành
Cách tiến hành tương tự như trên
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 3 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
Bạn Mai cao 125cm,bạn Hà cao 121 -Sau tiết học em biết thêm điều gì?
cm.Con hãy so sánh chiều cao của hai ( mỗi em trả lời 1 ý)
bạn? -
-Gọi HS trả lời
-Yêu cầu HS giải thích
GV nhận xét tiết học và nhắc HS
chuẩn bị cho tiết học sau.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
..
Thứ Ba, ngày 21 tháng 3 năm 2023
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
(1 TIẾT )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ đồ dùng cá nhân và
gia đình
- Biết cách vẽ khuôn mặt cảm xúc đúng với hành động.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc
sống.
● Biết bảo quản đồ dùng cá nhân, gia đình; biết biểu lộ cảm xúc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh 2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài
học mới.
b)Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát 1 bài - HS hát
-GV ghi bảng tên bài -HS ghi vở
2. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 14 phút)
HĐ 1: Nêu việc làm bảo vệ đồ dùng cá nhân và gia đình.
a. Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ đồ dùng
cá nhân và gia đình.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi.
Nêu được những việc nên và không
nên làm để bảo vệ đồ dùng cá nhân và
gia đình. - HS trả lời:
Bước 2: Làm việc cả lớp - Các việc nên làm và không nên làm
GV mời đại diện một số nhóm lên + Nên làm: lau chùi và cất cẩn thận.
trình bày kết quả thảo luận và góp + Không nên làm: vứt bừa bãi
ý bổ sung cho nhau.
-GV nhận xét
Hoạt động 2: Thể hiện cảm xúc
a. Mục tiêu: Biết cách vẽ khuôn mặt cảm xúc đúng với hành động.
b.Cách tiến hành:
GV tổ chức trò chơi “khuôn mặt bí -1 HS biểu diễn hành động.
ẩn” - cả lớp vẽ khuôn mặt cảm xúc.
GV nêu cách chơi luật chơi
GV cho HS xem từ 1 HS biểu diễn
bằng hành động cả lớp vẽ khuôn mặt
vào bảng con
- GV nhận xét.
- Khi tức giận em làm gì để kiềm chế - HS nêu cảm xúc?
-GV nhận xét.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
GV nhận xét tiết học;dặn HS chuẩn bị -HS nêu: qua bài học biết thêm điều gì.
tiết sau.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
..
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( 1 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
Sau bài học, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết cách so sánh các số có ba chữ số dựa vào cách so sánh các chữ số
cùng hàng của hai số,bắt đầu từ hàng trăm.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
- Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực tự giải quyết vấn đề, NL tư duy
và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.
- Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: chăm chỉ, có trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HSvà kết nối với bài học mới.
b)Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi
“Đố bạn”:ôn lại cách so sánh số có 3
chữ số
-GV nhận xét
-GV giới thiệu bài
3. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 14 phút)
Mục tiêu: Vận dụng so sánh được các số có ba chữ số Cách tiến hành:
- Bài 1: Bài 1: Điền dấu >,<,=
- Gọi HS đọc yêu cầu. 572 ? 577
- GV cho HS làm bài vào vở 486 ?468
.
-GV nhận xét chốt nội dung HS làm bài – báo cáo
Bài 2 So sánh số học sinh của các Bài 2:HS nêu yêu cầu
trường tiểu học dưới đây: -HSTL
GV yêu cầu HS nêu đề bài -HSthảo luận
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 so
sánh số học sinh cả 3 trường -HS trình bày
-Gọi đại diện các nhóm trình bày -HS nêu
-Yêu cầu Hs giải thích cách so sánh +Con so sánh 3 số 581,496,605
+Hàng trăm:6>5;5>4 nên
*Gv chốt lại để so sánh số HS của 3 605>581;581>496
trường tiểu học,chúng ta phải so sánh +Trường Quyết Thắng có nhiều học
các số581,496,605.Ta so sánh các chữ sinh nhất
số hàng trăm của 3 số.Số nào có hàng +Trường Thành Công có ít học sinh
trăm lớn hơn thì lớn hơn nhất
-GV yêu cầu HS nêu đề bài -Hs nghe
-GV yêu cầu HS chơi theo cặp:
+Đặt các thẻ số từ 0 đến 9 không theo
thứ tự trên mặt bàn -Hs nêu
+Mỗi bạn nhanh tay rút 3 thẻ số ,xếp 3 -HS chơi
thẻ số đó lập thành một số có ba chữ
số,rồi so sánh số đó vứi bạn .Ghi lại
kết quả vào nháp.
+Trò chơi được thực hiện nhiều lần,ai
có nhiều lần có số lớn hơn thì thắng
cuộc.
-Khen HS thắng cuộc
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
( 1 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
-HS nêu bài toán trong thực tế
-HS nêu: qua bài học biết thêm điều
GV nhận xét tiết học gì.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
Tiếng Việt
BÀI 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
Tiết 3, 4
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học:
- Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng.
- Đọc hiểu bài Con vỏi con voi. Hiểu nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung
bài: Nói về con voi trong công viên, sự liên quan của những bộ phận
trên cơ thể con voi với điều kiện sống của nó. Bài thơ thể hiện tình cảm
yêu quý của con voi – con vật to lớn của rừng xanh.
- Luyện tập nói 3-4 câu tả con voi dựa vào bài thơ.
- Nghe viết Con vỏi con voi (2 khổ thơ đầu).
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
- Năng lực tự chủ,tự học ,giao tiếp hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:3 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài
học mới.
b)Cách tiến hành:
Cả lớp hát và vận động theo lời bài
hát: Ba ngọn nến lung linh.
- GV giới thiệu:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút)
2.1. Hoạt động 1:Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của
khoảng 15% số HS trong lớp
Mục tiêu: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu từng HS bốc thăm để - HS bốc thăm, đọc bài và trả lời câu chọn đoạn, bài đọc, đọc thuộc lòng và hỏi.
trả lời câu hỏi đọc hiểu.
- GV nhận xét, chấm điểm. - HS đọc thuộc lòng.
- GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài
thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng
thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng
đầu)
3. HĐ 2: Ôn luyện, củng cố kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt
Mục tiêu: HS luyện đọc bài thơ Con vỏi con voi; hoàn thành các câu hỏi, bài
tập liên quan đến bài thơ.
Cách tiến hành:
* Luyện đọc bài thơ Con vỏi con voi:
- GV đọc mẫu bài thơ Con vỏi con - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
voi: giọng đọc vui, gây ấn tượng với
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: hiểu
hết, xúm xít, bẻ “rắc ”, đi như chơi, - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe
đá sắc, rất dày, cũng nát, quạt bay, đọc thầm theo.
buồn một tị, đồ chơi.
- GV yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
5 khổ thơ.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại bài thơ -
đọc nhỏ.
* Hoàn thành các câu hỏi, bài tập.
- GV yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc
nội dung luyện tập:
+ HS1 (Câu 1): Đọc các khổ thơ 2,3,4
và cho biết:
a. Mỗi khổ thơ nói về những bộ phận
nào của con voi?
b. Bộ phận ấy có đặc điểm gì?
c. Theo tác giả, vì sao bộ phận ấy có
đặc điểm như vậy?
+ HS2 (Câu 2): Đọc khổ thơ 5 và cho
biết:
a. Theo tác giả, vì sao con voi có - HS đọc thầm bài thơ, trao đổi, làm
đuôi? bài.
b. Qua cách giải thích của tác giả, em - HS trình bày:
thấy con voi giống ai? + Câu 1:
c. Em có cách giải thích nào khác a. Mỗi khổ thơ nói về những bộ phận
không? của con voi?
+HS3 (Câu 3): Dựa vào bài thơ, nói • Khổ thơ 2: nói về vòi voi.
3-4 câu tả con voi? • Khổ thơ 3: nói về da voi, chân voi.
+ HS4 (Câu 4): Nghe – viết Con vỏi • Khổ thơ 4: nói về tai voi, ngà voi. con voi 2 khổ thơ đầu. b. Mỗi bộ phận ấy có đặc điểm:
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ • Vòi voi khoẻ, vướng cành là bẻ
Con vỏi con voi, trao đổi cùng bạn “rắc” .
bên cạnh, làm bài vào VBT. • Da voi rất dày. Chân voi khoẻ, đạp
- GV mời đại diện HS trình bày câu gì cũng nát.
trả lời. • Tai voi to như cái quạt. Ngà voi dài.
- GV nêu nhiệm vụ phần Nghe viết: c. Theo tác giả, mỗi bộ phận có đặc
Nghe – viết Con vỏi con voi 2 khổ thơ điểm như vậy vì:
đầu. • Vòi voi phải khỏe để giúp voi bé
- GV mời1 HS đọc 2 khổ thơ đầu bài cành lá vướng víu trong rừng, lây lối
Con vỏi con voi. đi.
- GV hướng dẫn HS nhận xét: Đây là • Da voi phải giày, chân đạp gì cũng
thơ 5 chữ. Tên bài và chữ đầu mỗi câu nát vì rừng lắm gai, lắm đá nhọn.
viết hoa. Tên bài viết lùi vào 4 ô tính • Tai voi phải to như cái quạt vì rừng
từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng thơ lắm ruồi, muỗi. Ngà voi dài, nhọn mới
giúp voi chống được kẻ ác như thú
cùng lùi vào rừng rất hung dữ, những kẻ muốn săn
- GV yêu cầuHS gấp SGK. GV đọc bắn voi.
thong thả từng cụm từ hoặc dòng thơ + Câu 2:
cho HS viết vào vở Luyện viết. a. Theo tác giả, con voi có đuôi vì
- GV đọc bài chính tả lần cuối cho HS trpng rừng vắng vẻ, đuôi làm đồ chơi
soát lại. của voi, làm cho voi vui.
- GVđánh giá bài cho HS. b. Qua cách giải thích của tác giả, em
thấy con voi giống trẻ em cũng cần đồ
chơi.
c. Em có cách giải thích khác: cái
đuôi của voi giúp voi xua đuổi ruồi
muỗi.
+Câu 3: Con voi có cái vòi rất dài.
Nó đi trong rừng cây rậm rạp như đi
chơi. Vướng cành cây là voi “bẻ rắc”.
Da voi dày, dù rừng lắm gai, đá ở
suối rất sắc, chân voi đạp gì cũng nát.
Tai voi to như cái quạt, quạt bay ruồi
muỗi. Ngà voi dài để chống kẻ ác.
Đuôi voi là đồ chơi của voi.
- HS đọc bài; các HS khác lắng nghe,
đọc thầm theo.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS viết bài. - HS soát bài.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 3 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
-Sau tiết học em biết thêm điều gì?
( mỗi em trả lời 1 ý)
-Về nhà em sẽ làm gì?
GV nhận xét tiết học và nhắc HS - Ngoài việc em đã làm ở trong bài
chuẩn bị cho tiết học sau. văn còn có việc gì nữa.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
..
Buổi chiều Toán
LUYỆN TẬP
( 1 tiết )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
-Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số với số có 3 chữ số và số có 3 chữ số
với số có 3 chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh các số trongtình huống thực tế .
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực:
- Thông qua các tình huống thực tiễn HS có cơ hội được phát triển năng lực tư
duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi
làm việc nhóm.
- Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu- Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học
mới. b)Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - Hs chơi
“Đố bạn”:HS đọc hai sốcó 3 chữ số
bất kì rồi đố bạn so sánh 2 số.
-GV nhận xét,chuyển vào bài mới -HS ghi vở
-GV ghi bài
2. Hoạt động luyện tập thực hành : ( 25 phút)
Mục tiêu: Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số với số có 3 chữ số và số có 3
chữ số với số có 3 chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh các số trongtình huống thực tế .
Cách tiến hành:
Bài 1.Tìm số và dấu (>,<,=)thích hợp:
a)758 và 96
b).62 và1 07
c).549 và 495
Yêu cầu HS suy nghĩ,tự so sánh hai số
và viết kết quả vào vở. HS làm bài vào vở
-Yêu cầu HS đổi vở với bạn cùng --HS thực hiện
bàn,kiểm tra và chia sẻ cách làm với
bạn. -HS đọc
-Gọi HS đọc cách so sánh. -HS nêu
-GV yêu cầu HS giải thích cách so
sánh của các em. - HS quan sát và trả lời câu hỏi
-Khi so sánh hai số,số nào có nhiều -HS nghe
chữ số hơn thì thế nào?
-GV chốt:khi so sánh hai số ,số nào có -Mỗi hs nói cách so sánh 1 trường hợp
nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược -HS khác nhận xét
lại.
-GV nêu thêm một số ví dụ để HS so
sánh:806 và 89;492 và 77;52 và 103;9
và 432.
Bài 2: GV mời 1 học sinh đọc yêu Bài 2:-HS xác định yêu cầu bài tập.
cầu của bài Điền dấu >,<,=
600 ?900 370?307
527 ? 27 813?813
402?420
-Nêu cách so sánh 600 và 900 92?129
-Vì sao 527>27 - HS thực hành theo cặp:
- HS nêu kết quả đã thảo luận nhóm
-Nêu cách so sánh 402 và 420 - HS có thể nêu thêm các phép tính
khác. -GV chốt:Khi so sánh hai số có 3 chữ - HS chữa bài và lắng nghe
số,các con so sánh các chữ số cùng
hàng của 2 số,bắt đầu từ hàng trăm.Số
nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì
lớn hơn.
Nếu chữ số hàng trăm giống
nhau ta so sánh tiếp tới chữ số hàng
chục . .Số nào có chữ số hàng chục
lớn hơn thì lớn hơn.
Nếu chữ số hàng chục giống nhau ta
so sánh tiếp tới chữ số hàng đơn vị. Số
nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì
lớn hơn.
Nếu 2 số không cùng chữ số, số nào
có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và
ngược lại.
Bài 3.Cho các số: 994,571,383,997 HS nêu
a).Tìm số lớn nhất.
bTìm số bé nhất.
c).Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ
lớn đến bé .
Yêu cầu HS lấy các thẻ số +Trong 4 số,994 và 997 có hàng trăm
994,571,383,997.Đố bạn chọn ra lớn hơn và cùng là 9.
thẻ ghi số lớn nhất ,số bé nhất rồi sắp +Hàng chuc:hai số có hàng chục cùng
xếp các thẻ số trên theo thứ tự là 9
từ lớn đến bé. +Hàng đơn vị:7>9
-Số lớn nhất là số nảo? Vậy 997>994 và 997 là số lớn nhất
-Vì sao con biết?
Số bé nhất là số nào? -HS trả lời
-Hai đội lên gắn
-Cho hai đội lên thi gắn số theo thứ tự
từ lớn đến bé -HS khác nhận xét
-GV nhận xét,khen đội thắng cuộc
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
-HS nêu bài toán trong thực tếVD:
GV nhận xét tiết học;dặn HS chuẩn bị :”Con lợn cân nặng 123 kg,con gà cân
tiết sau. nặng 3 kg.Con nào nặng hơn?”
-Các em áp dụng bài đã học vào cuộc sống như thế nào?
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN
ĐỌC CÁ NHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau
- Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc.
- Tạo cơ hội HS chọn sách theo ý thích.
- Góp phần xây dựng thói quen đọc .
- Học sinh phát triển được kĩ năng đọc sách và yêu thích sách
- Phát triển năng lực chung và phẩm chất.
+ Năng lực tự chủ, hợp tác
+ Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, tự giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Chọn sách: 39 quyển sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
* Mục tiêu: Giúp học sinh tạo không khí thoải mái để bước vào bài học.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS hát một bài. - HS hát
- GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động trước khi đọc(5p)
* Mục tiêu: Học sinh nhớ được mã màu phù hợp, cách lật sách, cách chọn sách.
* Cách tiến hành:
1. Nhắc HS về mã màu phù hợp với trình độ đọc
+ Em có nhớ trình độ đọc của lớp mình là những
mã màu nào không ?
+ Cho HS nhắc lại và chỉ vào mã màu khi nói.
2. Nhắc HS cách lật sách đúng:
+ Các em có nhớ cách lật sách đúng là như thế
nào không?
+ Gọi HS lên làm mẫu
4. Cho HS lên chọn sách:
+ Theo lượt 6-8 HS lên chọn sách.
+Chọn vị trí thích hợp để đọc. Chúng ta sẽ đọc
trong vòng 15 phút
3. Hoạt động trong khi đọc(10 phút) a) Mục tiêu: Học sinh tích cực đọc sách
b) Cách tiến hành:
1.Khi HS đọc GV di chuyển kiểm tra xem các Học sinh đọc sách
em có đang đọc sách hay không. Nhắc HS
khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc.
2. Lắng nghe HS đọc, khen ngợi các em.
3. Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi HS
gặp khó khăn khi đọc.
4. Quan sát HS lật sách và hướng dẫn HS cách
lật sách đúng
3. Hoạt động sau khi đọc(10 phút)
a) Mục tiêu: Häc sinh nắm được nội dung và diễn biến của câu chuyện
b) Cách tiến hành:
1- Nhắc HS thời gian đọc đã hết. Nếu em nào - Mang sách về vị trí ban đầu
vẫn chưa đọc xong có thể mượn về nhà đọc.
2. Nhắc HS mang sách về vị trí ngồi ban đầu
một cách trật tự
3. Mời 3 -4 em chia sẻ về quyển sách mà em đã
đọc
- Em có thích câu chuyện mình vừa đọc
không ? Tại sao ?
- Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Tại
sao ?
-Điều gì làm em thấy thích thú trong câu
chuyện mình vừa đọc ?
4.Hoạt động mở rộng(5 phút)
a) Mục tiêu: HS biết tái hiện lại một phần câu chuyện?
b) Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS vẽ và viết 1-3 câu về nhân vật
em thích
- Các nhóm cử đại diện nhận bút chì, màu, giấy
vẽ cho nhóm.
- GVHDHS chia sẻ với nhau về phần thich1 nhất - Ổn định nhóm
trong câu chuyện ?.
3. Kết thúc tiết học.
Nêu ý kiến
- GV tổng kết bài học
- Hoạt động theo nhóm
- Nhận xét, kết thúc giờ học IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
Luyện Toán
ÔN LUYỆN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt.
- Cũng cố cách đọc, viết các số có ba chữ số.
- So sánh các số có ba chữ số
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực:
- Có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: máy tính ; ti vi thông minh ..
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học toán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
* Mục tiêu: Giúp học tạo không khí thoải mái, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng. - HS hát 1 bài
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 18-20p)
* Mục tiêu:- Cũng cố cách đọc, viết các số có ba chữ số. So sánh các số có ba chữ
số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
1.Trò chơi đố bạn:
GV yêu cầu: HS đưa ra một số yêu cầu bạn đọc
GV theo dõi- nhận xét, hỗ trợ học sinh( nếu số của bạn, phân tích và so sánh.
cần Đại diện các nhóm trình bày- Các
GV nhận xét chung chốt lại cách đọc- cách so nhóm khác nhận xét.
sánh số có ba chữ số. 2. làm các bài tập sau
Bài 1: Viết cách đọc các số sau
935
300 HS làm bài cá nhân-Báo cáo kết quả
690 bằng trò chơi truyền điện
905
509
GV theo dõi học sinh làm bài – nhận xét chốt
kết quả đúng.
Bài 2: Điền dấu >< = Học sinh làm bảng con -3 HS lên
450 ..455 640 ..540 bảng làm.
572 ..527 467 .467
150 .120 540 .504
Bài 3: Mai có 242 quả bóng bay, Hải có 124
quả bóng bay. Hỏi bạn nào có nhiều quả bóng
bay hơn?
Trả lời:
+ GV theo dõi học sinh làm bài- nhận xét
chốt kết quả đúng.
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài.
Cách tiến hành
Bài học hôm nay em đã học thêm được điều - HS chia sẻ cặp đôi.
gì? - HS kể trước lớp.
GV cùng lớp nhận xét.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
Thứ Tư, ngày 22 tháng 3 năm 2023
Tiếng viêt
BÀI 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
Tiết 5, 6
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1: Năng lực ngôn ngữ: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. - Đọc hiểu bài Cây đa quê hương.
- Ôn về bộ phận câu trả lời cho các câu hỏi Thế nào, Làm gì. Đặt câu hỏi theo
mẫu Ai thế nào.
1.2, Phát triển NL văn học:
Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
- Năng lực tự chủ,tự học ,giao tiếp hợp tác.
- Chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK,VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:3 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài
học mới.
b)Cách tiến hành:
Cả lớp hát và vận động theo
lời bài hát tự chọn
- GV giới thiệu:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút)
2.1. Hoạt động 1:Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của
khoảng 15% số HS trong lớp
Mục tiêu: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu từng HS bốc thăm để chọn đoạn, - HS bốc thăm, đọc bài và
bài đọc, đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi đọc trả lời câu hỏi.
hiểu.
- GV nhận xét, chấm điểm. - HS đọc thuộc lòng.
- GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Con
trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón
khách (10 dòng đầu)
3. HĐ 2: Ôn luyện, củng cố kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt
Mục tiêu: HS luyện đọc bài Cây đa quê hương; hoàn thành các câu hỏi, bài
tập.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài: giọng miêu tả chậm rãi, tự
hào; kết hợp giải nghĩa các từ ngữ khó (cổ kính,
chót vót, lững thững). + Cổ kính: cũ và có vẻ đẹp trang nghiêm.
+ Chót vót: cao vụt lên, vượt hẳn những vật - HS lắng nghe, đọc thầm
xung quanh. theo, hiểu nghĩa các từ ngữ
+ Lững thững: đi chậm, từng bước một. khó.
- GV mời3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn của
bài.
+ HS1 (Câu 1): Câu văn nào cho biết cây đa đã
sống rất lâu?
+ HS2 (Câu 2): Các bộ phận của cây đa được tả - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
bằng những bộ phận nào? Ghép đúng:
- HS đọc bài
- HS làm bài.
- HS trình bày:
+ Câu 1: Câu văn cho biết
cây đa đã sống rất lâu: cây
đa nghìn năm. / Đó là cả
một toà cổ kính.
+ Câu 2: Các bộ phận của
+ HS3 (Câu 3): Ngồi hóng mát dưới gốc cây đa, cây đa được tả bằng những
tác giả và bạn bè còn thấy những cảnh đẹp nào hình: a-3, b-1, c-2, d-4.
của quê hương? + Câu 3: Ngồi hóng mát
+ HS4 (Câu 4): Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in dưới gốc đa, tác giả và bạn
đậm? bè còn thấy những cảnh đẹp
a. Lúa vàng gợn sóng. của quê hương: Lúa vàng
b. Cành cây lớn hơn cột đình. gợn sóng./Xa xa, giữa cánh
c. Đám trẻ ngồi dưới gốc đa hóng mát. đồng, đàn trâu ra về, lững
+ HS5 (Câu 5): Đặt câu theo mẫu Ai thế nào để? thững bước nặng nề. Bóng
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài - đọc sừng trâu dưới ánh chiêu
nhỏ. kéo dài, lan giữa ruộng
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài Cây đa quê đông.
hương, làm bài vào VBT các câu hỏi trong SGK + Câu 4: Đặt câu hỏi cho
trang 75, 76 . bộ phận câu in đậm:
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. a. Lúa vàng thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá. b.) Cành cây thế nào?
c. Đám trẻ làm gì?
+ Câu 5: Đặt câu theo mẫu
Ai thế nào? để:
a. Cây đa rất cổ kính. / Cây
đa rất đẹp. / Cây đa rất
thân thiết với các bạn nhỏ
trong làng. / ...
b. Tác giả rât yêu quý cây
đa quê hương. / Tác giả rất
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2022_2023.doc